hieuluat

Quyết định 46/2014/QĐ-UBND TPHCM giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước 2015

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:46/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày ban hành:10/12/2014Hết hiệu lực:15/04/2019
    Áp dụng:10/12/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    -------

    Số: 46/2014/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2014

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

    ----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

    Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

    Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

    Căn cứ Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa VIII, tại kỳ họp thứ 16 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2015;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 11164a/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2014 về trình giao dự toán thu - chi ngân sách Thành phố năm 2015,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

    1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 265.776 tỷ đồng.

    Trong đó:

    - Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

    + Chỉ tiêu pháp lệnh: 143.776 tỷ đồng

    + Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

    - Thu từ dầu thô: 32.000 tỷ đồng.

    - Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 90.000 tỷ đồng.

    1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 2.150 tỷ đồng, bao gồm:

    - Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.850 tỷ đồng.

    - Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 300 tỷ đồng.

    1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 54.615,928 tỷ đồng.

    Trong đó: chi thường xuyên 31.500 tỷ đồng.

    1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách Thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

    (Các Phụ lục đính kèm)

    Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2015 được giao, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2015 như sau:

    - Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

    - Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2015 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

    - Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    3.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân Thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

    3.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2014. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2015 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

    3.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.

    3.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2015, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

    Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2014 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2015.

    3.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
    - TTUB: CT, các PCT;
    - 3 Ban Hội đồng nhân dân TP;
    - Văn phòng Thành ủy;
    - VP Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
    - VPUB: các PVP;
    - Trung tâm Công báo;
    - Các phòng CV, Phòng TCTMDV;
    - Lưu: VT, (TM/Cg).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Thị Hồng

    BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2015

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: Triệu đồng

    NỘI DUNG

    THỰC HIỆN 2013

    DỰ TOÁN 2014

    ƯTH 2014

    DỰ TOÁN 2015

    So sánh

    ƯTH2014/ DT2014

    ƯTH2014/ CK

    DT2015/ DT2014

    DT2015/ ƯTH2014

    1

    2

    3

    4

    5

    4/3

    5/2

    5/3

    5/4

    TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (không tính ghi thu ghi chi)

    226.397.943

    226.300.000

    245.900.000

    265.776.000

    108,66

    108,61

    117,44

    108,08

    Tổng thu cân đối NSNN (không tính ghi thu ghi chi và dầu thô)

    195.280.731

    199.000.000

    215.600.000

    233.776.000

    108,34

    110,41

    117,48

    108,43

    I. Thu nội địa

    118.659.687

    124.200.000

    129.600.000

    143.776.000

    104,35

    109,22

    115,76

    110,94

    Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

    112.771.381

    118.000.000

    121.600.000

    132.970.000

    103,05

    107,83

    112,69

    109,35

    1. Thu từ khu vực kinh tế

    84.527.255

    87.195.000

    94.108.000

    103.823.000

    107,93

    111,33

    119,07

    110,32

    1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý

    15.115.554

    14.350.000

    17.150.000

    17.950.000

    119,51

    113,46

    125,09

    104,66

    Thuế GTGT

    5.942.423

    6.058.000

    6.636.555

    7.156.000

    109,55

    111,68

    118,12

    107,83

    Thuế TNDN

    4.119.121

    3.850.000

    4.893.000

    5.112.000

    127,09

    118,79

    132,78

    104,48

    Trong đó: hạch toán toàn ngành

    303.560

    205.000

    205.000

    220.000

    100,00

    67,53

    107,32

    107,32

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    4.511.322

    4.407.000

    4.671.445

    5.643.000

    106,00

    103,55

    128,05

    120,80

    Thuế môn bài

    2.830

    2.690

    2.960

    2.800

    110,04

    104,59

    104,09

    94,59

    Thuế tài nguyên

    671

    800

    700

    700

    87,50

    104,32

    87,50

    100,00

    Thu nhập sau thuế thu nhập

    491.985

    0

    850.000

    0

    172,77

    0,00

    Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

    47.202

    31.510

    95.340

    35.500

    302,57

    201,98

    112,66

    37,24

    1.2/ Thu từ các DNNN do địa phương quản lý

    10.697.282

    9.600.000

    10.100.000

    10.250.000

    105,21

    94,42

    106,77

    101,49

    Thuế GTGT

    2.808.802

    3.200.000

    2.889.000

    3.078.000

    90,28

    102,86

    96,19

    106,54

    Thuế TNDN

    3.152.556

    3.119.000

    2.309.000

    2.331.000

    74,03

    73,24

    74,74

    100,95

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    3.171.346

    3.230.000

    2.017.000

    2.431.000

    62,45

    63,60

    75,26

    120,53

    Thuế môn bài

    3.892

    3.620

    3.470

    3.400

    95,86

    89,16

    93,92

    97,98

    Thu sử dụng vốn

    0

    0

    0

    0

    Thuế tài nguyên

    16.536

    17.000

    16.000

    16.000

    94,12

    96,76

    94,12

    100,00

    Thu sự nghiệp

    0

    0

    0

    Thu nhập sau thuế thu nhập

    1.384.735

    0

    2.750.000

    2.350.000

    198,59

    85,45

    Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

    159.415

    30.380

    115.530

    40.600

    380,28

    72,47

    133,64

    35,14

    1.3/ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    29.638.722

    33.745.000

    36.258.000

    42.023.000

    107,45

    122,33

    124,53

    115,90

    Thuế GTGT

    8.841.329

    9.524.000

    11.729.000

    13.623.000

    123,15

    132,66

    143,04

    116,15

    Thuế TNDN

    13.585.356

    16.280.000

    16.001.000

    17.920.000

    98,29

    117,78

    110,07

    111,99

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    5.854.509

    5.960.000

    6.530.000

    7.829.000

    109,56

    111,54

    131,36

    119,89

    Thu từ khí thiên nhiên

    824.519

    1.550.000

    1.608.000

    2.250.000

    103,74

    195,02

    145,16

    139,93

    Thuế chuyển thu nhập

    0

    0

    0

    Thuế môn bài

    8.778

    8.600

    8.450

    8.300

    98,26

    96,26

    96,51

    98,22

    Thuế tài nguyên

    2.178

    1.600

    1.600

    1.700

    100,00

    73,46

    106,25

    106,25

    Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

    150.918

    160.000

    159.850

    154.000

    99,91

    105,92

    96,25

    96,34

    Các khoản thu khác (051.04)

    371.135

    260.800

    220.100

    237.000

    84,39

    59,30

    90,87

    107,68

    1.4/ Thu từ khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh

    29.075.697

    29.500.000

    30.600.000

    33.600.000

    103,73

    105,24

    113,90

    109,80

    Thuế GTGT

    14.403.553

    15.440.000

    15.912.000

    18.020.000

    103,06

    110,47

    116,71

    113,25

    Thuế TNDN

    13.135.687

    12.800.000

    13.179.000

    14.209.000

    102,96

    100,33

    111,01

    107,82

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    497.698

    520.000

    421.200

    581.000

    81,00

    84,63

    111,73

    137,94

    Thu sử dụng vốn

    0

    Thuế môn bài

    391.326

    350.000

    380.800

    380.000

    108,80

    97,31

    108,57

    99,79

    Thuế tài nguyên

    5.601

    6.000

    5.600

    5.500

    93,33

    99,98

    91,67

    98,21

    Thu khác ngoài quốc doanh

    641.832

    384.000

    701.400

    404.500

    182,66

    109,28

    105,34

    57,67

    2. Thu từ hoạt động khác

    34.132.432

    37.005.000

    35.492.000

    39.953.000

    95,91

    103,98

    107,97

    112,57

    2.1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    199.427

    165.000

    170.000

    175.000

    103,03

    85,24

    106,06

    102,94

    2.2 Thuế nông nghiệp

    560

    0

    0

    0

    0,00

    2.3 Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

    17.386.012

    20.900.000

    17.400.000

    18.350.000

    83,25

    100,08

    87,80

    105,46

    2.4 Thuế bảo vệ môi trường

    1.953.908

    2.300.000

    2.150.000

    2.250.000

    93,48

    110,04

    97,83

    104,65

    2.5 Thu phí, lệ phí

    1.238.386

    1.150.000

    1.620.000

    1.750.000

    140,87

    130,82

    152,17

    108,02

    2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã)

    2.740.474

    1.940.000

    1.622.000

    1.822.000

    83,61

    59,19

    93,92

    112.33

    2.7 Thu tiền sử dụng đất

    5.888.306

    6.200.000

    8.000.000

    10.806.000

    129,03

    135,86

    174,29

    135,08

    2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

    40

    0

    0

    0

    2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN

    483.159

    50.000

    130.000

    100.000

    260,00

    26,91

    200,00

    76,92

    2.10 Lệ phí trước bạ

    2.946.469

    3.100.000

    3.100.000

    3.350.000

    100,00

    105,21

    108,06

    108,06

    2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

    1.295.691

    1.200.000

    1.300.000

    1.350.000

    108,33

    100,33

    112,50

    103,85

    II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu

    76.621.044

    74.800.000

    86.000.000

    90.000.000

    114,97

    112,24

    120,32

    104,65

    + Thuế XK, NK, TTĐB và thu chênh lệch

    26.098.750

    21.400.000

    32.580.000

    25.200.000

    152,24

    124,83

    117,76

    77,35

    + Thuế GTGT hàng nhập khẩu

    50.522.294

    53.400.000

    53.420.000

    64.800.000

    100,04

    105,74

    121,35

    121,30

    III. Thu từ dầu thô

    31.117.212

    27.300.000

    30.300.000

    32.000.000

    110,99

    97,37

    117,22

    105,61

    TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (không tính ghi thu ghi chi, thu chuyển nguồn, thu kết dư)

    46.375.011

    41.979.337

    52.528.467

    54.615.928

    125,13

    113,27

    130,10

    103,97

    A. Các khoản thu cân đối NSĐP

    44.448.187

    39.939.337

    50.478.467

    52.465.928

    126,39

    113,57

    131,36

    103,94

    - Thu NS địa phương được hưởng theo phân cấp

    39.420.746

    37.758.780

    43.216.096

    43.589.090

    114,45

    109,63

    115,44

    100,86

    + Các khoản thu 100%

    16.868.215

    13.359.690

    19.012.460

    16.694.500

    142,31

    112,71

    124,96

    87,81

    + Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

    22.552.531

    24.399.090

    24.203.636

    26.894.590

    99,20

    107,32

    110,23

    111,12

    - Thu bổ sung từ NSTW

    1.218.215

    1.322.077

    1.354.975

    1.279.039

    102,49

    111,23

    96,74

    94,40

    - Nguồn cải cách tiền lương đưa vào cân đối chi thường xuyên

    858.480

    858.480

    897.799

    100,00

    104,58

    104,58

    - Huy động vốn để chi đầu tư phát triển

    3.000.000

    5.000.000

    6.700.000

    166,67

    134,00

    - Thu hoàn trả giữa các cấp ngân sách

    28.220

    844

    2,99

    - Thu viện trợ

    781.006

    48.072

    6,16

    B. Các khoản thu được để lại chi QL qua NSNN

    1.926.824

    2.040.000

    2.050.000

    2.150.000

    100,49

    106,39

    105,39

    104,88

    - Thu từ xổ số kiến thiết

    1.601.824

    1.750.000

    1.800.000

    1.850.000

    102,86

    112,37

    105,71

    102,78

    - Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

    325.000

    290.000

    250.000

    300.000

    86,21

    76,92

    103,45

    120,00

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2015

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đvt: Triệu đồng

    QUẬN-HUYỆN

    TỔNG THU NSNN NĂM 2015

    TỔNG THU NGÂN SÁCH QUẬN- HUYỆN NĂM 2015

    Trong đó

    Chỉ tiêu pháp lệnh

    Chỉ tiêu phấn đấu

    Thu điều tiết Ngân sách quận - huyện

    Thu bổ sung từ Ngân sách thành phố

    Nguồn Cải cách tiền lương của quận - huyện đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2015

    Ghi thu quản lý qua ngân sách

    Tổng số

    33.138.834

    15.403.007

    5.524.278

    9.020.165

    365.730

    492.834

    Quận 1

    6.620.713

    Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

    707.132

    648.510

    8.348

    29.561

    20.713

    Quận 2

    829.520

    396.471

    143.749

    232.079

    10.123

    10.520

    Quận 3

    2.477.878

    569.247

    431.604

    99.087

    15.678

    22.878

    Quận 4

    642.130

    400.520

    109.960

    270.840

    7.590

    12.130

    Quận 5

    1.314.268

    616.205

    263.690

    319.255

    9.992

    23.268

    Quận 6

    724.625

    620.004

    144.453

    439.336

    13.590

    22.625

    Quận 7

    1.771.582

    468.133

    256.485

    178.182

    17.884

    15.582

    Quận 8

    688.594

    710.298

    141.035

    530.578

    16.091

    22.594

    Quận 9

    699.094

    551.147

    120.103

    403.732

    7.218

    20.094

    Quận 10

    1.638.197

    529.797

    283.390

    218.598

    9.612

    18.197

    Quận 11

    783.930

    550.735

    145.003

    378.957

    8.845

    17.930

    Quận 12

    984.703

    668.829

    196.870

    431.651

    14.605

    25.703

    Quận Phú Nhuận

    1.731.587

    425.579

    304.535

    94.098

    14.359

    12.587

    Quận Gò Vấp

    1.313.575

    920.524

    265.693

    604.700

    15.556

    34.575

    Quận Bình Thạnh

    2.547.381

    794.697

    492.920

    242.349

    32.047

    27.381

    Quận Tân Bình

    2.377.785

    887.866

    492.193

    352.926

    9.962

    32.785

    Quận Tân Phú

    1.206.526

    750.491

    238.430

    451.087

    33.448

    27.526

    Quận Bình Tân

    1.495.264

    748.101

    261.410

    450.827

    13.600

    22.264

    Quận Thủ Đức

    911.412

    713.281

    163.549

    504.359

    19.961

    25.412

    Huyện Củ Chi

    491.376

    950.834

    86.448

    831.892

    10.118

    22.376

    Huyện Hóc Môn

    610.941

    789.159

    112.695

    641.013

    12.510

    22.941

    Huyện Bình Chánh

    816.232

    836.837

    148.785

    649.519

    18.301

    20.232

    Huyện Nhà Bè

    404.966

    341.418

    62.506

    252.604

    19.342

    6.966

    Huyện Cần Giờ

    56.555

    455.702

    10.262

    434.148

    5.737

    5.555

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU

    Chỉ tiêu pháp lệnh

    Chỉ tiêu phấn đấu

    Tổng số

    175.776.000 (*)

    1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa

    143.776.000

    Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh

    2. Thu từ dầu thô

    32.000.000

    (*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU

    Tổng số

    90.000.000

    1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu

    25.200.000

    2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

    64.800.000

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU

    Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

    1.850.000

    BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: triệu đồng

    NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

    THỰC HIỆN 2013

    DỰ TOÁN 2014

    ƯTH 2014

    So sánh (%)

    DỰ TOÁN 2015

    So sánh (%)

    So DT

    So CK

    So
    DT 2014

    So ƯTH 2014

    A

    1

    2

    2/1

    2/CK

    3

    3/1

    3/2

    TỔNG CHI NS ĐỊA PHƯƠNG (không tính chi chuyển nguồn, ghi thu ghi chi)

    44.496.898

    41.979.337

    47.711.350

    113,65

    107,22

    54.615.928

    130,10

    114,47

    A. Chi cân đối ngân sách

    43.512.478

    40.657.260

    47.711.350

    117,35

    109,65

    53.336.889

    131,19

    111,79

    I/ Chi đầu tư phát triển

    17.018.822

    11.145.860

    19.155.864

    171,87

    112,56

    21.375.489

    191,78

    111,59

    - Chi trả vốn và lãi vay

    1.098.944

    3.373.000

    3.740.864

    110,91

    340,41

    4.416.000

    130,92

    118,05

    - Chi đầu tư phát triển

    15.919.878

    7.772.860

    15.415.000

    198,32

    96,83

    16.959.489

    218,19

    110,02

    II/ Chi thường xuyên

    26.482.256

    29.500.000

    28.544.086

    96,76

    107,79

    31.500.000

    106,78

    110,36

    1. Chi trợ giá xe buýt

    1.369.461

    1.337.000

    1.270.400

    95,02

    92,77

    1.180.000

    88,26

    92,88

    2. Chi sự nghiệp kinh tế

    3.661.189

    4.080.293

    3.948.163

    96,76

    107,84

    4.210.410

    103,19

    106,64

    - SN Nông lâm thủy lợi

    236.889

    337.926

    316.323

    93,61

    133,53

    332.535

    98,40

    105,13

    - Duy tu giao thông

    2.126.989

    1.662.335

    1.601.252

    96,33

    75,28

    1.829.183

    110,04

    114,23

    - SN Kiến thiết thị chính

    741.104

    1.357.283

    1.328.360

    97,87

    179,24

    1.159.146

    85,40

    87,26

    - Sự nghiệp kinh tế khác

    556.207

    722.749

    702.228

    97,16

    126,25

    889.546

    123,08

    126,67

    3. SN môi trường

    2.128.322

    2.300.780

    2.500.369

    108,67

    117,48

    2.830.602

    123,03

    113,21

    4. SN nghiên cứu khoa học

    205.253

    294.373

    295.297

    100,31

    143,87

    371.234

    126,11

    125,72

    5. SN giáo dục và đào tạo

    7.532.591

    8.296.178

    8.101.968

    97,66

    107,56

    8.759.235

    105,58

    108,11

    - Sự nghiệp giáo dục

    6.597.528

    7.363.034

    7.136.157

    96,92

    108,16

    7.907.486

    107,39

    110,81

    - Sự nghiệp đào tạo

    935.063

    933.144

    965.811

    103,50

    103,29

    851.749

    91,28

    88,19

    6. Chi sự nghiệp y tế

    3.238.741

    3.269.684

    3.100.512

    94,83

    95,73

    3.127.182

    95,64

    100,86

    7. SN Văn hóa thông tin

    334.361

    352.239

    354.488

    100,64

    106,02

    445.929

    126,60

    125,80

    8. SN Truyền thanh

    29.698

    29.742

    33.826

    113,73

    113,90

    34.042

    114,46

    100,64

    9. SN Thể dục Thể thao

    242.611

    465.957

    467.783

    100,39

    192,81

    467.367

    100,30

    99,91

    10. Chi đảm bảo xã hội

    1.355.220

    1.693.241

    1.702.726

    100,56

    125,64

    1.946.695

    114,97

    114,33

    11. Chi quản lý hành chính

    4.353.013

    4.608.384

    4.513.128

    97,93

    103,68

    4.941.785

    107,23

    109,50

    - Chi Quản lý nhà nước

    3.053.417

    3.219.710

    3.211.162

    99,73

    105,17

    3.295.524

    102,35

    102,63

    - Chi BS hoạt động của Đảng

    678.114

    776.805

    713.460

    91,85

    105,21

    875.280

    112,68

    122,68

    - Chi hoạt động đoàn thể

    621.482

    611.869

    588.506

    96,18

    94,69

    770.981

    126,00

    131,01

    12. Chi khác

    2.031.796

    1.982.775

    2.255.426

    113,75

    111,01

    1.895.080

    95,58

    84,02

    - An ninh quốc phòng

    1.000.842

    1.033.035

    881.303

    85,31

    88,06

    953.611

    92,31

    108,20

    - Chi khác

    1.030.954

    949.740

    1.374.123

    144,68

    133,29

    941.469

    99,13

    68,51

    13. Chi từ dự bị phí

    789.354

    0

    0,00

    1.290.439

    163,48

    III/ Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

    0

    0

    450.000

    IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    11.400

    11.400

    11.400

    100,00

    100,00

    11.400

    100,00

    100,00

    B. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương

    984.420

    1.322.077

    1.328.531

    134,96

    1.279.039

    96,74

    96,27

    C. Bổ sung NS cấp dưới (không cộng tổng số)

    11.473.107

    8.873.762

    9.020.164

    (*) Ước thực hiện năm 2014: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW được tổng hợp vào tổng chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên.

    (**) Dự kiến số vốn chi đầu tư phát triển năm 2015 là 16.959 tỷ đồng; trong đó cân đối từ dự toán thu năm 2015 là 10.259 tỷ đồng và huy động vốn để chi đầu tư là 6.700 tỷ đồng.

    DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2015 CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đơn vị: triệu đồng

    STT

    Tên đơn vị

    Dự toán 2014

    Dự toán 2015

    Ghi chú

    1

    2

    3

    4

    5

    Tổng cộng

    14.167.439

    14.559.716

    1

    Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân Thành phố

    18.899

    20.896

    2

    Văn phòng Tiếp công dân Thành phố

    5.950

    5.531

    Dự phòng 80 triệu đồng

    3

    Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

    75.244

    77.066

    Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

    72.745

    74.502

    Trung tâm Tin học Thành phố

    1.304

    1.303

    Trung tâm công báo Thành phố

    1.195

    1.261

    4

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    331.940

    324.659

    Trung tâm khuyến nông

    29.991

    34.296

    Chi cục bảo vệ thực vật

    17.536

    16.046

    Dự phòng 500 triệu đồng

    Trung tâm Công nghệ sinh học

    25.510

    33.255

    Dự phòng 648 triệu đồng

    Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

    15.442

    14.583

    Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi

    24.897

    25.746

    Dự phòng 756 triệu đồng mua 01 xe công tác

    Chi cục Thú y

    78.829

    74.110

    Dự phòng 74.110 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng 850 triệu đồng

    Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

    7.228

    11.190

    Dự phòng 850 triệu đồng

    Chi cục Lâm nghiệp

    32.928

    17.142

    Dự phòng 1.000 triệu đồng

    Chi cục Phát triển nông thôn

    15.636

    19.389

    Ban Quản lý dự án LIFSAP Thành phố

    2.240

    1.840

    Kinh phí chương trình mục tiêu nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

    3.083

    0

    Ban quản lý trung tâm thủy sản Thành phố

    1.737

    1.637

    Dự phòng 90 triệu đồng

    Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản

    10.730

    11.657

    Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    15.059

    15.056

    Dự phòng 400 triệu đồng

    Chi cục Kiểm lâm

    18.071

    18.641

    Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp

    9.555

    9.335

    Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí

    23.468

    20.736

    5

    Sở Kế hoạch và Đầu tư

    43.163

    44.994

    Kinh phí xúc tiến đầu tư

    5.000

    5.000

    Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư

    1.338

    1.179

    Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

    36.825

    38.815

    6

    Sở Tư pháp

    25.922

    29.249

    Trung tâm Trợ giúp pháp lý

    3.526

    4.309

    Dự phòng 331 triệu đồng

    Trung tâm Thông tin và Tư vấn Công chứng

    1.638

    1.648

    Văn phòng Sở Tư pháp

    20.758

    23.292

    Dự phòng 1.530 triệu đồng

    7

    Sở Công Thương

    141.385

    156.039

    Kinh phí xúc tiến thương mại

    11.000

    11.000

    Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp Thành phố

    1.907

    1.748

    Văn phòng Sở Công Thương

    35.778

    37.919

    Dự phòng 5.694 triệu đồng

    Chi cục Quản lý thị trường

    78.536

    91.603

    Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Trường Tộ

    14.164

    13.769

    8

    Sở Khoa học và Công nghệ

    192.775

    220.753

    Trung tâm thông tin khoa học công nghệ

    7.411

    7.155

    Dự phòng 50 triệu đồng

    Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

    11.307

    10.360

    Dự phòng 810 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 756 triệu đồng

    Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

    6.796

    4.833

    Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

    3.896

    3.796

    Dự phòng 3.446 triệu đồng

    Trung tâm ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

    2.073

    2.025

    Dự phòng 1.945 triệu đồng

    Viện Khoa học công nghệ tính toán

    12.642

    8.722

    Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ

    1.500

    1.500

    Dự phòng 1.500 triệu đồng

    Kinh phí nghiên cứu khoa học

    132.568

    167.601

    Dự phòng 19.751 triệu đồng

    Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

    14.582

    14.761

    Dự phòng mua 01 xe công tác 756 triệu đồng

    9

    Sở Tài chính

    38.998

    33.627

    Văn phòng Sở

    34.862

    30.891

    Dự phòng 876 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Kinh phí Ban chỉ đạo, Hội đồng.

    4.136

    2.736

    10

    Chi cục Tài chính doanh nghiệp

    5.876

    8.199

    Dự phòng 292 triệu đồng

    11

    Sở Xây dựng

    190.586

    172.621

    Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng

    5.659

    5.214

    Văn phòng Sở Xây dựng

    176.313

    159.462

    Dự phòng 2.681 triệu đồng; trong đó mua xe 01 công tác: 756 triệu đồng

    Trường Trung cấp Xây dựng

    8.614

    7.945

    12

    Sở Giao thông vận tải

    3.383.112

    2.925.723

    Khu quản lý giao thông đô thị số 1

    13.414

    11.606

    Khu quản lý giao thông đô thị số 2

    7.666

    6.910

    Khu quản lý giao thông đô thị số 3

    6.564

    6.425

    Khu quản lý giao thông đô thị số 4

    7.162

    5.317

    Trung tâm quản lý đường hầm sông Sài Gòn

    37.024

    36.863

    Khu quản lý đường thủy nội địa

    14.314

    14.344

    Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

    1.461

    1.378

    Cảng vụ đường thủy nội địa

    15.580

    12.474

    Trung tâm Quản lý điều hành Vận tải hành khách công cộng

    6.759

    6.519

    Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách

    5.100

    633

    Kinh phí Đảm bảo an toàn giao thông

    0

    50.000

    Dự phòng 50.000 triệu đồng

    Thanh tra Sở Giao thông vận tải

    48.513

    28.166

    Văn phòng Sở Giao thông vận tải

    23.774

    28.848

    Dự phòng 5.008 triệu đồng

    Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

    34.263

    34.033

    Kinh phí duy tu giao thông

    639.737

    551.200

    - Duy tu cầu

    143.558

    124.902

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 5.204 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 11.355 triệu đồng.

    - Duy tu đường

    414.214

    358.773

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 14.949 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 32.616 triệu đồng.

    - Duy tu đường thủy

    32.500

    18.826

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 784 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.711 triệu đồng.

    - Thoát nước đại lộ Võ Văn Kiệt và Phạm Văn Đồng

    20.000

    21.135

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 881 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.921 triệu đồng.

    - Quản lý, vận hành và bảo trì hầm Thủ Thiêm

    29.465

    27.564

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 1.149 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 2.506 triệu đồng.

    Kinh phí kiến thiết thị chính

    1.044.781

    777.649

    - Chăm sóc công viên cây xanh

    490.433

    411.200

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 17.133 triệu đồng.

    - Duy tu hệ thống chiếu sáng

    484.488

    366.449

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 15.269 triệu đồng.

    - Thảo Cầm Viên

    69.860

    0

    Kinh phí trợ giá xe buýt

    1.337.000

    1.180.000

    Điện chiếu sáng công cộng

    140.000

    173.358

    13

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    1.621.259

    1.571.527

    Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

    23.175

    22.905

    Dự phòng 856 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Sự nghiệp giáo dục

    1.282.799

    1.330.779

    Dự phòng 4.967 triệu đồng

    Sự nghiệp đào tạo

    315.285

    217.843

    Dự phòng 5.110 triệu đồng

    14

    Sở Y tế

    1.694.290

    1.628.040

    Văn phòng Sở Y tế

    21.569

    22.231

    Dự phòng 1.823 triệu đồng

    Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

    18.736

    19.805

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 653 triệu đồng

    Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình

    4.266

    3.996

    Dự phòng 360 triệu đồng

    Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế

    6.750

    6.750

    Sự nghiệp Y tế

    1.642.969

    1.575.258

    Dự phòng 46.982 triệu đồng; trong đó mua 09 xe chuyên dùng: 19.800 triệu đồng

    15

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    1.118.819

    1.306.534

    Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố

    4.343

    4.099

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 991 triệu đồng

    Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố

    620

    Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    35.939

    36.075

    Dự phòng 2.656 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

    8.933

    8.513

    Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động

    4.100

    4.728

    Dự phòng mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Trường Cao đẳng nghề Thành phố

    25.479

    26.952

    Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia Định

    7.883

    6.340

    Trường Nghiệp vụ nhà hàng

    4.919

    4.750

    Hoạt động chính sách người có công

    13.399

    21.323

    Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

    300

    10.453

    Hoạt động xã hội khác

    462.081

    527.996

    Dự phòng 14.069 triệu đồng; trong đó mua 04 xe công tác hoặc xe chuyên dùng và 01 xe chuyên dùng: 5.900 triệu đồng

    KP mua thẻ BHYT cho diện chính sách, xã hội

    181.922

    258.584

    KP mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

    335.340

    371.796

    Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

    4.181

    4.305

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

    Dự phòng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    30.000

    20.000

    Dự phòng 20.000 triệu đồng

    16

    Sở Văn hóa, Thể thao

    702.553

    770.532

    Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao

    32.112

    25.633

    Dự phòng 1.356 triệu đồng; trong đó, mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình

    1.054

    931

    Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

    6.992

    7.240

    Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

    171.969

    172.077

    Trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

    3.921

    3.906

    Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Văn hóa nghệ thuật

    5.000

    25.000

    Sự nghiệp Nghệ thuật

    53.636

    51.251

    Trung tâm Thông tin triển lãm

    8.600

    10.843

    Dự phòng mua xe ô tô 3.000 triệu đồng

    Thư viện Khoa học tổng hợp

    11.431

    10.728

    Sự nghiệp Bảo tồn bảo tàng

    63.669

    61.315

    Dự phòng 600 triệu đồng

    Sự nghiệp Thể dục thể thao

    249.980

    249.982

    Hoạt động Văn hóa khác

    94.189

    151.626

    17

    Sở Du lịch

    27.391

    41.826

    Văn phòng Sở Du lịch

    0

    9.483

    Dự phòng 2.900 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác hoặc chuyên dùng 1.100 triệu đồng

    Kinh phí Xúc tiến du lịch

    27.391

    32.343

    18

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    1.578.719

    2.016.446

    Chi cục Bảo vệ môi trường

    9.565

    9.656

    Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố

    10.876

    14.416

    Dự phòng mua 01 xe công tác 1.040 triệu đồng

    Sự nghiệp môi trường

    24.915

    36.663

    Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường

    13.392

    18.397

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 700 triệu đồng

    Kinh phí Quản lý đất đai

    24.585

    29.487

    Dự phòng 2.345 triệu đồng

    Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố

    11.467

    32.070

    Trung tâm Phát triển quỹ đất

    10.770

    10.712

    Quỹ Bảo vệ môi trường Thành phố

    4.506

    3.065

    Dự phòng 2.065 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 756 triệu đồng

    Văn phòng biến đổi khí hậu

    9.780

    4.020

    Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

    28.480

    27.676

    Dự phòng mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    Dịch vụ vệ sinh môi trường

    1.430.383

    1.830.284

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 27.634 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT: 166.389 triệu đồng

    19

    Sở Thông tin và Truyền thông

    76.247

    116.838

    Sự nghiệp Thông tin và truyền thông

    60.000

    100.000

    Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông

    13.381

    13.402

    Dự phòng 1.600 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

    Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

    2.866

    3.436

    Dự phòng 2.125 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

    20

    Sở Nội vụ

    188.143

    190.645

    Văn phòng Sở Nội vụ

    25.568

    23.007

    Dự phòng 1.900 triệu đồng

    Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố

    79.607

    83.452

    Dự phòng 600 triệu đồng

    Ban Tôn giáo

    5.720

    5.778

    Chi cục Văn thư - Lưu trữ

    7.248

    8.408

    Kinh phí đào tạo

    70.000

    70.000

    21

    Thanh tra Thành phố

    33.499

    35.370

    Dự phòng mua xe 756 triệu đồng

    22

    Sở Quy hoạch - Kiến trúc

    27.117

    28.150

    Trung tâm Thông tin quy hoạch

    2.657

    2.335

    Dự phòng 874 triệu đồng

    Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

    2.060

    2.731

    Dự phòng 1.292 triệu đồng

    Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc

    22.400

    23.084

    Dự phòng 180 triệu đồng

    23

    Đài tiếng nói nhân dân

    22.766

    27.066

    Dự phòng 3.458 triệu đồng

    24

    Liên minh hợp tác xã

    4.302

    4.520

    Dự phòng 1.472 triệu đồng

    25

    Ban Dân tộc

    14.738

    14.218

    Dự phòng 1.385 triệu đồng

    26

    Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố

    670

    0

    27

    Thành ủy

    636.035

    750.473

    Văn phòng Thành ủy

    567.035

    674.473

    Dự phòng mua 13 xe công tác và 04 xe chuyên dùng 16.590 triệu đồng

    Kinh phí đào tạo

    39.000

    40.000

    Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ

    30.000

    36.000

    Dự phòng 10.000 triệu đồng

    28

    Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh.

    19.161

    29.774

    Dự phòng 2.050 triệu đồng

    29

    Thành Đoàn

    76.214

    89.172

    Ký túc xá sinh viên Lào

    1.912

    1.693

    Dự phòng 90 triệu đồng

    Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên

    2.532

    3.189

    Dự phòng 212 triệu đồng

    Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân

    2.249

    2.553

    Trung tâm Hỗ trợ Học sinh, sinh viên

    1.694

    1.981

    Văn phòng Thành đoàn

    42.880

    49.547

    Dự phòng 2.000 triệu đồng

    Trường đoàn Lý Tự Trọng

    4.935

    6.771

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 908 triệu đồng

    Nhà Văn hóa Thanh niên

    3.752

    3.724

    Dự phòng 500 triệu đồng

    Nhà Thiếu nhi thành phố

    7.145

    8.056

    Nhà Văn hóa sinh viên

    2.620

    4.362

    Dự phòng 500 triệu đồng

    Trung tâm công tác xã hội Thanh niên

    1.459

    1.704

    Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ

    2.260

    2.726

    Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi

    2.776

    2.866

    30

    Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh

    15.965

    20.930

    Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh

    15.539

    20.504

    Dự phòng 2.747 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác 756 triệu đồng

    Trung tâm giới thiệu việc làm

    426

    426

    31

    Hội Nông dân Thành phố Hồ Chí Minh

    8.455

    11.932

    Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

    2.025

    2.923

    Hội nông dân Thành phố Hồ Chí Minh

    6.430

    9.009

    Dự phòng 2.250 triệu đồng

    32

    Hội cựu chiến binh Thành phố Hồ Chí Minh

    6.144

    5.955

    Dự phòng 87 triệu đồng

    33

    Hỗ trợ

    42.375

    51.743

    Viện Kiểm sát Nhân dân

    5.794

    6.044

    Tòa án Nhân dân

    7.110

    8.070

    Dự phòng mua 01 xe công tác 798 triệu đồng

    Cục thi hành án dân sự

    2.620

    3.340

    Hội đồng xử lý vàng bạc

    110

    110

    Cục Thống kê

    6.681

    5.269

    Sở Ngoại vụ

    9.650

    13.250

    Báo Nhân dân

    5.060

    5.060

    Cục Thuế

    4.000

    Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng

    5.350

    6.600

    34

    Tổng Cty Du lịch Sài Gòn (hỗ trợ KP đường hoa Nguyễn Huệ)

    5.000

    5.000

    35

    Ban Quản lý đường sắt đô thị

    150

    271

    Dự phòng 100 triệu đồng

    36

    Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

    51.027

    53.268

    Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao

    24.366

    25.205

    Dự phòng 120 triệu đồng

    Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

    10.742

    13.421

    Dự phòng 180 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến (NNCNC)

    400

    400

    Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

    7.234

    6.562

    Dự phòng 1.117 triệu đồng

    Trung tâm khai thác hạ tầng

    8.285

    7.680

    37

    Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    44.246

    48.470

    Trung tâm nghiên cứu triển khai

    16.950

    21.010

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 1.200 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến (Công nghệ cao)

    400

    600

    Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ cao

    1.424

    3.526

    Dự phòng 1.130 triệu đồng; trong đó, mua 01 xe chuyên dùng: 990 triệu đồng

    Trung tâm đào tạo

    8.335

    8.136

    Dự phòng 740 triệu đồng

    Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    17.137

    15.198

    Dự phòng 1.780 triệu đồng

    38

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

    11.137

    11.941

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

    9.887

    10.691

    Dự phòng 72 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến (Thủ Thiêm)

    1.250

    1.250

    39

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố

    6.257

    6.745

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố

    5.857

    6.345

    Kinh phí xúc tiến (Tây Bắc)

    400

    400

    40

    Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố

    8.323

    9.094

    Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố

    7.923

    8.694

    Kinh phí xúc tiến (Khu Nam)

    400

    400

    41

    Viện nghiên cứu phát triển Thành phố

    22.987

    25.664

    Viện nghiên cứu phát triển Thành phố

    18.546

    18.297

    Dự phòng 800 triệu đồng

    Trung tâm WTO

    4.441

    5.003

    Dự phòng 2.593 triệu đồng

    Trung tâm nghiên cứu phân tích thông tin Thành phố

    2.364

    Dự phòng 2.364 triệu đồng

    42

    Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

    26.767

    26.742

    Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

    7.767

    7.742

    Kinh phí xúc tiến (ĐT)

    19.000

    19.000

    43

    Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

    568.834

    719.078

    Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

    13.834

    16.628

    Duy tu hệ thống thoát nước

    555.000

    702.450

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 12.800 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 45.781 triệu đồng.

    44

    Ban Chỉ đạo Nông nghiệp và nông thôn

    488

    0

    45

    Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài Thành phố

    5.888

    6.134

    46

    Ủy ban Phòng chống AIDS

    18.091

    15.756

    Văn phòng Ủy ban phòng chống AIDS

    3.491

    3.731

    KP CTMTQG Ủy ban phòng chống AIDS

    14.600

    12.025

    47

    Ban Quản lý Khu công viên lịch sử Văn hóa dân tộc

    17.297

    24.037

    48

    Ban đổi mới Quản lý doanh nghiệp

    2.608

    2.791

    Dự phòng 150 triệu đồng

    49

    Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh

    115.652

    135.524

    Dự phòng mua 03 xe chuyên dùng 6.660 triệu đồng

    50

    Công an Thành phố

    205.317

    78.389

    Dự phòng 40.869 triệu đồng

    51

    Trung tâm điều khiển tín hiệu giao thông

    1.000

    1.000

    52

    Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Thành phố

    25.547

    29.980

    Dự phòng 5.360 triệu đồng

    53

    Lực lượng thanh niên xung phong

    198.560

    206.476

    Dự phòng 32.122 triệu đồng

    Văn phòng lực lượng Thanh niên xung phong

    15.456

    14.166

    Hoạt động xã hội khác

    117.047

    126.471

    Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong

    7.927

    6.560

    Kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch

    10.289

    10.289

    Đội trật tự giao thông TNXP

    33.000

    32.122

    Dự phòng 32.122 triệu đồng

    Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong

    0

    0

    Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn

    1.541

    1.404

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 59 triệu đồng

    Duy tu phà Bình Khánh

    13.300

    15.464

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 644 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.406 triệu đồng

    54

    Các Hội

    47.705

    59.816

    Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

    4.150

    5.340

    Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

    20.563

    19.996

    Dự phòng 3.061 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác 772 triệu đồng

    Hội Âm nhạc

    1.418

    3.592

    Dự phòng 2.499 triệu đồng

    Hội Nhà văn

    912

    2.553

    Dự phòng 1.729 triệu đồng

    Hội Điện ảnh

    831

    2.607

    Dự phòng 1.958 triệu đồng

    Hội Nhiếp ảnh

    1.190

    1.007

    Dự phòng 300 triệu đồng

    Hội Sân khấu

    1.510

    1.915

    Dự phòng 367 triệu đồng

    Hội Chữ thập đỏ

    2.445

    2.375

    Hội Người mù

    4.040

    4.077

    Dự phòng 94 triệu đồng

    Hội Mỹ thuật

    1.710

    1.275

    Dự phòng 334 triệu đồng

    Hội Nghệ sĩ múa

    540

    1.699

    Dự phòng 671 triệu đồng

    Hội Khuyến học

    621

    835

    Dự phòng 90 triệu đồng

    Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

    367

    615

    Dự phòng 160 triệu đồng

    Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin

    746

    483

    Dự phòng 50 triệu đồng

    Hội Luật gia

    1.174

    1.749

    Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng

    218

    276

    Dự phòng 58 triệu đồng

    Hội Nhà báo

    1.637

    1.866

    Dự phòng 420 triệu đồng

    Hội Y học

    366

    300

    Hội Làm vườn và trang trại

    226

    226

    Hội Kiến trúc sư

    817

    2.235

    Dự phòng 1.224 triệu đồng

    Hội Dược học

    68

    68

    Hội Sinh vật cảnh

    230

    1.057

    Hội Cựu Thanh niên xung phong

    560

    743

    Dự phòng 200 triệu đồng

    Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Thành phố

    410

    1.378

    Dự phòng 942 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 772 triệu đồng

    Ban Liên lạc Cựu tù chính trị và tù binh

    246

    706

    Dự phòng 457 triệu đồng

    Đảng đoàn Hiệp hội doanh nghiệp

    180

    180

    Hội Đông y

    530

    663

    Dự phòng 60 triệu đồng

    55

    Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

    6.764

    6.466

    56

    Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

    69.683

    70.447

    Dự phòng 5.721 triệu đồng

    57

    Trường Đại học Sài Gòn

    192.482

    170.796

    Dự phòng 5.711 triệu đồng

    58

    Học viên Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh

    10.590

    13.620

    Dự phòng 3.000 triệu đồng

    59

    Trường Thiếu sinh quân

    16.252

    18.270

    Dự phòng 2.300 triệu đồng

    60

    Bảo hiểm xã hội Thành phố

    60.000

    62.000

    61

    Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố

    2.000

    3.013

    Dự phòng 3.013 triệu đồng

    62

    BQL xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố

    540

    0

    63

    Ban An toàn giao thông Thành phố

    41.035

    1.924

    Văn phòng Ban An Toàn Giao Thông Thành phố

    1.872

    1.924

    Hoạt động đảm bảo an toàn giao thông Thành phố

    39.163

    0

    64

    Trường Trung cấp Nghề Kỹ thuật Nghiệp vụ Tôn Đức Thắng

    500

    500

    65

    Các Công ty TNHH một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích

    16.000

    15.456

    Công ty TNHH một thành viên Công trình cầu phà Thành phố (kinh phí duy tu đò phà)

    16.000

    15.456

    Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 644 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.405 triệu đồng

    ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NĂM 2014 VÀ NĂM 2015

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Nội dung chi

    Năm 2014

    Năm 2015

    1. Sự nghiệp giáo dục đào tạo

    - Nhà trẻ

    10.065.297 đồng/HS/năm

    10.065.297 đồng/HS/năm

    - Mẫu giáo

    6.572.341 đồng/HS/năm

    6.572.341 đồng/HS/năm

    - Tiểu học

    4.437.780 đồng/HS/năm

    4.437.780 đồng/HS/năm

    - Trung học cơ sở

    4.488.494 đồng/HS/năm

    4.488.494 đồng/HS/năm

    - Trung học phổ thông

    5.502.491 đồng/HS/năm

    5.504.491 đồng/HS/năm

    Trung học phổ thông chuyên

    16.719.983 đồng/HS/năm

    16.964.983 đồng/HS/năm

    - Trung tâm Giáo dục thường xuyên

    + Định mức/biên chế

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    - Trung tâm Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề

    + Định mức/biên chế

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    - Trường Bồi dưỡng Giáo dục

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    92,978 triệu đồng/BC/năm

    - Trường Khuyết tật

    100,395 triệu đồng/BC/năm

    100,395 triệu đồng/BC/năm

    2. Sự nghiệp y tế

    Chi chữa bệnh:

    - Bệnh viện thành phố

    95,318 triệu đồng/GB/năm

    94,235 triệu đồng/GB/năm

    - Bệnh viện quận huyện

    72,718 triệu đồng/GB/năm

    70,760 triệu đồng/GB/năm

    Chi phòng bệnh

    - Trung tâm Y tế dự phòng

    88,855 triệu đồng/GB năm

    88,855 triệu đồng/GB năm

    - Công tác phòng dịch

    51.400 đồng/người dân/năm

    51.400 đồng/người dân/năm

    3. Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội

    Biên chế

    Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

    Biên chế

    Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

    - Quản lý nhà nước

    + Thành phố

    117 triệu đồng/BC/năm

    91 triệu đồng/HĐ/năm

    117 triệu đồng/BC/năm

    91 triệu đồng/HĐ/năm

    Riêng: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

    159 triệu đồng/BC/năm

    108 triệu đồng/HĐ/năm

    159 triệu đồng/BC/năm

    108 triệu đồng/HĐ/năm

    Riêng: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố

    173 triệu đồng/BC/năm

    122 triệu đồng/HĐ/năm

    173 triệu đồng/BC/năm

    122 triệu đồng/HĐ/năm

    + Quận huyện

    117 triệu đồng/BC/năm

    91 triệu đồng/HĐ/năm

    117 triệu đồng/BC/năm

    91 triệu đồng/HĐ/năm

    + Phường xã

    83 triệu đồng/BC/năm

    83 triệu đồng/BC/năm

    - Chi khu phố ấp, tổ dân phố

    + Khu phố, ấp

    3,5 triệu đồng/khu phố/tháng

    5,75 triệu đồng/khu phố/tháng

    Riêng các xã nông thôn mới

    4 triệu đồng/khu phố/tháng

    6,25 triệu đồng/khu phố/tháng

    + Tổ dân phố, tổ nhân dân

    350.000 đồng/tổ/tháng

    575.000 đồng/tổ/tháng

    Riêng các xã nông thôn mới

    500.000 đồng/tổ/tháng

    625.000 đồng/tổ/tháng

    - Đảng

    + Các Ban Thành ủy

    192 triệu đồng/BC/năm

    192 triệu đồng/HĐ/năm

    192 triệu đồng/BC/năm

    192 triệu đồng/HĐ/năm

    + Các Đảng ủy trực thuộc

    150 triệu đồng/BC/năm

    150 triệu đồng/HĐ/năm

    150 triệu đồng/BC/năm

    150 triệu đồng/HĐ/năm

    + Quận huyện ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở

    147 triệu đồng/BC/năm

    147 triệu đồng/HĐ/năm

    147 triệu đồng/BC/năm

    147 triệu đồng/HĐ/năm

    - Đoàn thể (thành phố)

    + Mặt trận tổ quốc

    155 triệu đồng/BC/năm

    113 triệu đồng/HĐ/năm

    155 triệu đồng/BC/năm

    113 triệu đồng/HĐ/năm

    + Thành đoàn

    124 triệu đồng/BC/năm

    82 triệu đồng/HĐ/năm

    124 triệu đồng/BC/năm

    82 triệu đồng/HĐ/năm

    + Hội liên hiệp phụ nữ

    137 triệu đồng/BC/năm

    95 triệu đồng/HĐ/năm

    137 triệu đồng/BC/năm

    95 triệu đồng/HĐ/năm

    + Hội cựu chiến binh

    138 triệu đồng/BC/năm

    96 triệu đồng/HĐ/năm

    138 triệu đồng/BC/năm

    96 triệu đồng/HĐ/năm

    + Hội nông dân

    136 triệu đồng/BC/năm

    89 triệu đồng/HĐ/năm

    136 triệu đồng/BC/năm

    89 triệu đồng/HĐ/năm

    + Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật

    113 triệu đồng/BC/năm

    80 triệu đồng/HĐ/năm

    113 triệu đồng/BC/năm

    80 triệu đồng/HĐ/năm

    + Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị

    126 triệu đồng/BC/năm

    101 triệu đồng/HĐ/năm

    126 triệu đồng/BC/năm

    101 triệu đồng/HĐ/năm

    + Hội Chữ Thập đỏ thành phố

    94 triệu đồng/BC/năm

    80 triệu đồng/BC/năm

    94 triệu đồng/BC/năm

    80 triệu đồng/BC/năm

    - Đoàn thể (quận - huyện)

    + Phần chi cho con người

    Mức khoán lương = hệ số lương bình quân x lương cơ sở x 12 tháng x (100%+23%+8%+3%+25%)

    Trong đó:

    - 23% gồm: 18%BHXH + 3%BHYT + 2%KPCĐ

    - 8%: Kinh phí khen thưởng và 3% hệ số tăng lương bình quân (theo Kết luận số 18-KL/TU ngày 29/4/2008 của Thành ủy)

    - 25%: Phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP

    Mức khoán lương = hệ số lương bình quân x lương cơ sở x 12 tháng x (100%+23%+8%+3%+25%)

    - 23% gồm: 18%BHXH + 3%BHYT + 2%KPCĐ

    - 8%: Kinh phí khen thưởng và 3% hệ số tăng lương bình quân (theo Kết luận số 18-KL/TU ngày 29/4/2008 của Thành ủy)

    - 25%: Phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP

    + Phần chi cho hoạt động

    48,775 triệu đồng/BC/năm

    48,775 triệu đồng/BC/năm

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2015

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    Đvt: triệu đồng

    Stt

    Quận - huyện

    Dự toán năm 2015 (*)

    Bao gồm

    I/ Chi thường xuyên

    Trong đó

    II/ Ghi chi quản lý qua ngân sách

    Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

    Sự nghiệp y tế

    Dự phòng ngân sách

    A

    Tổng số

    15.403.007

    14.910.173

    6.472.672

    872.958

    285.119

    492.834

    1

    Quận 1

    707.132

    686.419

    238.007

    23.913

    11.570

    20.713

    2

    Quận 2

    396.471

    385.951

    134.708

    34.006

    7.538

    10.520

    3

    Quận 3

    569.247

    546.369

    253.892

    23.364

    10.433

    22.878

    4

    Quận 4

    400.520

    388.390

    136.779

    26.438

    7.486

    12.130

    5

    Quận 5

    616.205

    592.937

    249.103

    22.771

    11.026

    23.268

    6

    Quận 6

    620.004

    597.379

    252.804

    31.330

    11.606

    22.625

    7

    Quận 7

    468.132

    452.550

    187.050

    30.170

    8.682

    15.582

    8

    Quận 8

    710.298

    687.704

    272.308

    43.675

    13.188

    22.594

    9

    Quận 9

    551.147

    531.053

    236.562

    31.646

    10.310

    20.094

    10

    Quận 10

    529.797

    511.600

    198.355

    26.352

    9.822

    18.197

    11

    Quận 11

    550.735

    532.805

    207.411

    28.555

    10.359

    17.930

    12

    Quận 12

    668.829

    643.126

    333.501

    39.335

    12.359

    25.703

    13

    Quận Phú Nhuận

    425.579

    412.992

    149.180

    25.015

    7.872

    12.587

    14

    Quận Gò Vấp

    920.524

    885.949

    413.810

    46.306

    17.119

    34.575

    15

    Quận Bình Thạnh

    794.697

    767.316

    320.323

    30.576

    14.585

    27.381

    16

    Quận Tân Bình

    887.866

    855.081

    377.260

    38.828

    16.208

    32.785

    17

    Quận Tân Phú

    750.491

    722.965

    340.344

    50.951

    13.979

    27.526

    18

    Quận Bình Tân

    748.101

    725.837

    320.046

    71.787

    13.847

    22.264

    19

    Quận Thủ Đức

    713.281

    687.869

    329.459

    67.392

    13.195

    25.412

    20

    Huyện Củ Chi

    950.834

    928.458

    440.963

    39.954

    17.995

    22.376

    21

    Huyện Hóc Môn

    789.159

    766.218

    419.545

    24.981

    14.845

    22.941

    22

    Huyện Bình Chánh

    836.837

    816.605

    382.264

    56.600

    15.830

    20.232

    23

    Huyện Nhà Bè

    341.418

    334.452

    144.614

    27.327

    6.471

    6.966

    24

    Huyện Cần Giờ

    455.702

    450.147

    134.384

    31.686

    8.794

    5.555

    (*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2015 chưa bố trí:

    - Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.

    - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

    (**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2015 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2015 (không kể tiền, lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.

    TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2015

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

    STT

    Quận - huyện

    Các khoản thu phân chia tỷ lệ %

    Các khoản thu điều tiết NSQH 100%

    Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất/ Tổng lệ phí trước bạ

    Thuế giá trị gia tăng

    Thuế thu nhập doanh nghiệp

    Môn bài các DN do Chi cục thuế quản lý, thu khác thuế CTN, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thu phí-lệ phí, thu khác của NS, thu xử phạt VPHC (*)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    1

    Quận 1

    11%

    11%

    100%

    8,2%

    2

    Quận 2

    23%

    23%

    100%

    23,8%

    3

    Quận 3

    20%

    20%

    100%

    9,3%

    4

    Quận 4

    23%

    23%

    100%

    8,9%

    5

    Quận 5

    23%

    23%

    100%

    6,1%

    6

    Quận 6

    23%

    23%

    100%

    10,6%

    7

    Quận 7

    17%

    17%

    100%

    26,3%

    8

    Quận 8

    23%

    23%

    100%

    12,0%

    9

    Quận 9

    23%

    23%

    100%

    15,4%

    10

    Quận 10

    22%

    22%

    100%

    7,0%

    11

    Quận 11

    23%

    23%

    100%

    8,1%

    12

    Quận 12

    23%

    23%

    100%

    12,5%

    13

    Quận Phú Nhuận

    22%

    22%

    100%

    9,0%

    14

    Quận Gò Vấp

    23%

    23%

    100%

    8,7%

    15

    Quận Bình Thạnh

    23%

    23%

    100%

    8,2%

    16

    Quận Tân Bình

    23%

    23%

    100%

    7,8%

    17

    Quận Tân Phú

    23%

    23%

    100%

    11,0%

    18

    Quận Bình Tân

    23%

    23%

    100%

    17,8%

    19

    Quận Thủ Đức

    23%

    23%

    100%

    9,9%

    20

    Huyện Củ Chi

    23%

    23%

    100%

    12,7%

    21

    Huyện Hóc Môn

    23%

    23%

    100%

    17,9%

    22

    Huyện Bình Chánh

    23%

    23%

    100%

    21,5%

    23

    Huyện Nhà Bè

    23%

    23%

    100%

    32,1%

    24

    Huyện Cần Giờ

    23%

    23%

    100%

    21,9%

    (*) Các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính điều tiết theo nguyên tắc cấp nào ra quyết định xử phạt thì được điều tiết 100% cho ngân sách cấp đó (trừ lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa).

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 06/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản
    Ban hành: 12/03/2019 Hiệu lực: 15/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X