hieuluat

Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:23&24 - 01/2008
    Số hiệu:51/2007/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:10/01/2008
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
    Ngày ban hành:31/12/2007Hết hiệu lực:01/07/2013
    Áp dụng:01/07/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông
  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

    VIỆT NAM

    Số: 51/2007/QĐ-NHNN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng

     

    Căn cứ Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

    Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008 và thay thế các Quyết định:

    - Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng;

    - Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 - Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

    - Quyết định số 50/2006/QĐ-NHNN ngày 02/10/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, thay thế Biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

    - Quyết định số 987/2001/QĐ-NHNN ngày 02/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    KT. THỐNG ĐỐC

    PHÓ THỐNG ĐỐC

    Nguyễn Toàn Thắng


    QUY CHẾ

    Hoạt động thông tin tín dụng

    (ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN

    ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

     

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng tổ chức và cá nhân có sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng, nhằm phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và phát triển kinh tế - xã hội.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

    a) Trung tâm Thông tin tín dụng;

    b) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;

    c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2. Các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

    3. Các tổ chức và cá nhân có sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Thông tin tín dụng là những thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng và các thông tin khác liên quan đến khách hàng trong quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

    2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp, khai thác sử dụng thông tin tín dụng.

    3. Sản phẩm thông tin tín dụng là các báo cáo thông tin tín dụng định kỳ, đột xuất và các ấn phẩm do Trung tâm Thông tin tín dụng xây dựng trên cơ sở phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

    4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng: hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.

    5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng bao gồm:

    a) Khách hàng là tổ chức; doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác (trừ các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy chế này);

    Tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ và mỗi đơn vị thành viên hạch toán độc lập đều được xác định là một khách hàng.

    b) Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác;

    c) Khách hàng là chủ thẻ tín dụng (cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng cấp thẻ tín dụng) bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.

    Điều 4. Báo cáo các chỉ tiêu thông tin tín dụng

    1. Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng phải báo cáo cho Trung tâm Thông tin tín dụng - Ngân hàng Nhà nước các chỉ tiêu thông tin tín dụng theo Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng đính kèm Quy chế này.

    2. Nội dung, thời gian báo cáo

    2.1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất sau 3 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có biến động, thay đổi thông tin về hồ sơ pháp lý. Cụ thể như sau:

    a) Đối với khách hàng là tổ chức: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là tổ chức (có số thứ tự từ 19 đến 33);

    b) Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác (có số thứ tự 26 và từ 34 đến 39);

    c) Đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng: gồm các chỉ tiêu thông tin chung của khách hàng vay (có số thứ tự từ 01 đến 18) và thông tin riêng đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng, bao gồm cả thông tin về tài sản bảo đảm tiền vay, hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng (có số thứ tự từ 34 đến 47 và từ 233 đến 236, 246, 247, 267, 296);

    2.2. Thông tin về tài chính của khách hàng là tổ chức bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có) theo mẫu do Bộ Tài chính quy định. Thời hạn gửi các báo cáo trên về Trung tâm Thông tin tín dụng chậm nhất là sau 03 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc chậm nhất là ngày 15/4 của năm tiếp theo năm phải báo cáo đối với khách hàng đang có quan hệ tín dụng.

    2.3. Thông tin về dư nợ của khách hàng (báo cáo khi có thay đổi dư nợ), định kỳ báo cáo 3 ngày làm việc một lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, thông tin về dư nợ của khách hàng và chi tiết từng khoản vay đã được phân loại nợ theo quy định (có số thứ tự 01, 02, từ 48 đến 232). Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác báo cáo thêm thông tin về cho vay tiêu dùng (có số thứ tự từ 290 đến 295).

    2.4. Thông tin về bảo đảm tiền vay của khách hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ vay vốn lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.

    a) Trường hợp cho vay tín chấp, báo cáo các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo đảm tiền vay (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 233 đến 237).

    b) Trường hợp cho vay có tài sản bảo đảm, báo cáo các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo đảm tiền vay (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 238 đến 269). Khách hàng vay dùng tài sản bảo đảm của bên thứ ba, báo cáo thêm chỉ tiêu chủ sở hữu tài sản (số thứ tự 270) bao gồm cả tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ tài sản (có số thứ tự 02, 06 và từ 35 đến 38).

    2.5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng, thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 10 tháng kế tiếp của thông tin cuối tháng trước (khi có thay đổi), gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về bảo lãnh cho khách hàng (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 271 đến 289).

    2.6. Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng (báo cáo khi có thay đổi), thời hạn báo cáo hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng và thông tin về dư nợ của thẻ tín dụng (có số thứ tự 01, 02 và từ 48 đến 59).

    2.7. Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, định kỳ báo cáo 5 ngày làm việc một lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc lớn hơn 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng (có số thứ tự 01, 02, 06 và từ 299 đến 307).

    2.8. Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng, thời hạn báo cáo hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, gồm các chỉ tiêu: mã khách hàng, tên khách hàng và thông tin về thẻ tín dụng (có số thứ tự 01, 02, 297 và 298).

    3. Phương thức báo cáo được thực hiện dưới dạng file điện tử theo hướng dẫn chi tiết của Trung tâm Thông tin tín dụng. Riêng thông tin về tài chính của khách hàng, báo cáo bằng văn bản.

    Điều 5. Xử lý, lưu trữ và cung cấp, khai thác sử dụng thông tin

    1. Xử lý thông tin tín dụng được thực hiện tại Trung tâm Thông tin tín dụng thông qua việc kiểm tra, sàng lọc, đảm bảo tính tin cậy của thông tin đầu vào và phân tích, tổng hợp thông tin, bao gồm cả việc phân tích xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, cho điểm tín dụng đối với cá nhân tiêu dùng, để tạo lập các sản phẩm thông tin tín dụng.

    2. Lưu trữ thông tin tín dụng

    a) Thông tin tín dụng được lưu trữ, quản lý đảm bảo an toàn, bí mật và thuận tiện cho việc khai thác sử dụng tại Trung tâm Thông tin tín dụng và cơ sở dự phòng.

    b) Thời gian lưu trữ thông tin tín dụng đối với một khách hàng là 5 năm kể từ ngày bổ sung, cập nhật thông tin tín dụng lần cuối cùng.

    3. Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng và được thu tiền dịch vụ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    4. Khai thác sử dụng thông tin tín dụng

    4.1. Trung tâm Thông tin tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.

    4.2. Tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:

    a) Sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quy chế này.

    b) Không sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng của Trung tâm Thông tin tín dụng để cung cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác.

    Chương 2.

    TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

    Điều 6. Trung tâm Thông tin tín dụng

    1. Trách nhiệm

    a) Làm đầu mối quản lý, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng theo thẩm quyền;

    b) Xây dựng và hướng dẫn hệ thống mã số, chỉ tiêu thông tin, mẫu file điện tử và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin tín dụng;

    c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia;

    d) Cung cấp thông tin tín dụng cho Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định.

    e) Cung cấp các dịch vụ thông tin tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Quy chế này;

    g) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.

    2. Quyền hạn

    a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;

    b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

    c) Kiểm tra việc báo cáo và chất lượng thông tin tín dụng của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng theo Quy chế này;

    d) Được từ chối cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.

    Điều 7. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

    1. Có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin liên quan trong phạm vi quản lý của mình cho Trung tâm Thông tin tín dụng để triển khai thực hiện hoạt động và xây dựng kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia theo quy định.

    2. Có quyền khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước.

    3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thanh tra các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trong việc chấp hành Quy chế này.

    Điều 8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    1. Trách nhiệm

    a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan để thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại đơn vị;

    b) Đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn thực hiện Quy chế này.

    2. Quyền hạn

    a) Được khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý của Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn;

    b) Được tổ chức khai thác và cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn;

    c) Được Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

    Điều 9. Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

    1. Trách nhiệm

    a) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, chính xác và đúng hạn của các chỉ tiêu thông tin tín dụng báo cáo cho Trung tâm Thông tin tín dụng;

    b) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an toàn;

    c) Khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng.

    2. Quyền hạn:

    a) Được khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;

    b) Được đề nghị Trung tâm Thông tin tín dụng kiểm tra tính chính xác, tính cập nhật của thông tin tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp;

    c) Được Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

    Điều 10. Tổ chức và cá nhân có sử dụng thông tin tín dụng

    Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác sử dụng thông tin tín dụng đến Trung tâm Thông tin tín dụng và phải tuân thủ các quy định về sử dụng thông tin tín dụng theo quy định tại Quy chế này.

    Chương 3.

    KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

    Điều 11. Khen thưởng

    Hàng năm, Trung tâm Thông tin tín dụng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng để xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.

    Điều 12. Xử lý vi phạm

    Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

    Chương 4.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 13. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này.


    PHỤ LỤC

    Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng

    áp dụng cho Trung tâm Thông tin tín dụng và các tổ chức tín dụng,

    tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

     

    STT

    Mã chi tiêu

    Tên chỉ tiêu

    Ghi chú

    I. THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ PHÁP LÝ KHÁCH HÀNG

    1. Thông tin chung của khách hàng vay

    1

    K101

    Mã khách hàng

     

    2

    K102

    Tên khách hàng

     

    3

    K103

    Tên đối ngoại

     

    4

    K104

    Tên viết tắt

     

    5

    K105

    Thông tin liên lạc/giao dịch

     

    6

    K1051

    Địa chỉ trụ sở

     

    7

    K1052

    Mã trụ sở

    Theo QĐ số 23/2007/QĐ-NHNN

    8

    K1053

    Số điện thoại

     

    9

    K1054

    Số fax

     

    10

    K1055

    Địa chỉ trang web

     

    11

    K1056

    Địa chỉ Email

     

    12

    K106

    Quốc tịch và cư trú

     

    13

    K1061

    Quốc tịch

     

    14

    K1062

    Cư trú

     

    15

    K107

    Mã số thuế

     

    16

    K108

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

     

    17

    K1081

    Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

     

    18

    K1082

    Ngày cấp

     

    2. Thông tin riêng đối với khách hàng là tổ chức

    19

    K130

    Quyết định thành lập

    Doanh nghiệp nhà nước

    20

    K1301

    Số quyết định thành lập

     

    21

    K1302

    Ngày cấp quyết định thành lập

     

    22

    K1303

    Cơ quan cấp quyết định thành lập

     

    23

    K131

    Cơ quan quản lý trực tiếp

     

    24

    K132

    Loại hình kinh tế

     

    25

    K133

    Ngành kinh tế

     

    26

    K134

    Ngành nghề kinh doanh

    Ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    27

    K135

    Tên, chức danh của thành viên HĐQT

     

    28

    K136

    Tổng giám đốc (Giám đốc)

     

    29

    K137

    Tổng số lao động hiện có

     

    30

    K138

    Vốn điều lệ

     

    31

    K1381

    VND

     

    32

    K1382

    Ngoại tệ quy đổi ra USD

     

    33

    K139

    Chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên

     

    3. Thông tin riêng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín dụng

    34

    K160

    Ngày, tháng, năm sinh

     

    35

    K161

    Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

     

    36

    K1611

    Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

     

    37

    K1612

    Ngày cấp

     

    38

    K1613

    Nơi cấp

     

    39

    K162

    Họ tên vợ hoặc chồng

     

    40

    K163

    Thời hạn còn lại ở VN

    Đối với chủ thẻ là người nước ngoài (tháng)

    41

    K164

    Thẻ tín dụng

     

    42

    K1641

    Loại thẻ

     

    43

    K1642

    Ngày phát hành thẻ

     

    44

    K1643

    Ngày hết hạn thẻ

     

    45

    K1644

    Thẻ phụ

     

    46

    K16441

    Họ tên chủ thẻ

     

    47

    K16442

    Quan hệ với chủ thẻ chính

     

    II. THÔNG TIN VỀ DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG

    48

    K3

    Dư nợ của khách hàng

     

    49

    K301

    Dư nợ cho vay ngắn hạn

     

    50

    K30101

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    51

    K30102

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    52

    K30103

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND cần chú ý

     

    53

    K30104

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    54

    K30105

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    55

    K30106

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    56

    K30107

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND có nghi ngờ

     

    57

    K30108

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    58

    K30109

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND có khả năng mất vốn

     

    59

    K30110

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    60

    K302

    Dư nợ cho vay trung hạn

     

    61

    K30201

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    62

    K30202

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    63

    K30203

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND cần chú ý

     

    64

    K30204

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    65

    K30205

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    66

    K30206

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    67

    K30207

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND có nghi ngờ

     

    68

    K30208

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    69

    K30209

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND có khả năng mất vốn

     

    70

    K30210

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    71

    K303

    Dư nợ cho vay dài hạn

     

    72

    K30301

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    73

    K30302

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    74

    K30303

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND cần chú ý

     

    75

    K30304

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    76

    K30305

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    77

    K30306

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    78

    K30307

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND có nghi ngờ

     

    79

    K30308

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    80

    K30309

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND có khả năng mất vốn

     

    81

    K30310

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    82

    K304

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

     

    83

    K30401

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    84

    K30402

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    85

    K30403

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND cần chú ý

     

    86

    K30404

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    87

    K30405

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    88

    K30406

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    89

    K30407

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND có nghi ngờ

     

    90

    K30408

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    91

    K30409

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng VND có khả năng mất vốn

     

    92

    K30410

    Dư nợ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    93

    K305

    Dư nợ cho thuê tài chính

     

    94

    K30501

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    95

    K30502

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    96

    K30503

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND cần chú ý

     

    97

    K30504

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    98

    K30505

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    99

    K30506

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    100

    K30507

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND có nghi ngờ

     

    101

    K30508

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    102

    K30509

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng VND có khả năng mất vốn

     

    103

    K30510

    Dư nợ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    104

    K306

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng

     

    105

    K30603

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND cần chú ý

     

    106

    K30604

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    107

    K30605

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    108

    K30606

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    109

    K30607

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND có nghi ngờ

     

    110

    K30608

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    111

    K30609

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng VND có khả năng mất vốn

     

    112

    K30610

    Dư nợ các khoản phải trả thay khách hàng bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    113

    K307

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế

     

    114

    K30701

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    115

    K30702

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    116

    K30703

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND cần chú ý

     

    117

    K30704

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    118

    K30705

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    119

    K30706

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    120

    K30707

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND có nghi ngờ

     

    121

    K30708

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    122

    K30709

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng VND có khả năng mất vốn

     

    123

    K30710

    Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    124

    K308

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ

     

    125

    K30801

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    126

    K30802

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    127

    K30803

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND cần chú ý

     

    128

    K30804

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    129

    K30805

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    130

    K30806

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    131

    K30807

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND có nghi ngờ

     

    132

    K30808

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    133

    K30809

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng VND có khả năng mất vốn

     

    134

    K30810

    Dư nợ cho vay vốn nhận của Chính phủ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    135

    K309

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác

     

    136

    K30901

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    137

    K30902

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    138

    K30903

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND cần chú ý

     

    139

    K30904

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    140

    K30905

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác bằng VND dưới tiêu chuẩn.

     

    141

    K30906

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    142

    K30907

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND có nghi ngờ

     

    143

    K30908

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    144

    K30909

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng VND có khả năng mất vốn

     

    145

    K30910

    Dư nợ cho vay vốn nhận của các tổ chức cá nhân khác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    146

    K310

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt

     

    147

    K31001

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    148

    K31002

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    149

    K31003

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND cần chú ý

     

    150

    K31004

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    151

    K31005

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    152

    K31006

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    153

    K31007

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND có nghi ngờ

     

    154

    K31008

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    155

    K31009

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng VND có khả năng mất vốn

     

    156

    K31010

    Dư nợ cho vay vốn đặc biệt bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    157

    K311

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ

     

    158

    K31101

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    159

    K31102

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    160

    K31103

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND cần chú ý

     

    161

    K31104

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    162

    K31105

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    163

    K31106

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    164

    K31107

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND có nghi ngờ

     

    165

    K31108

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    166

    K31109

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng VND có khả năng mất vốn

     

    167

    K31110

    Dư nợ cho vay thanh toán công nợ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    168

    K312

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước

     

    169

    K31201

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    170

    K31202

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    171

    K31203

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND cần chú ý

     

    172

    K31204

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    173

    K31205

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    174

    K31206

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    175

    K31207

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND có nghi ngờ

     

    176

    K31208

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    177

    K31209

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng VND có khả năng mất vốn

     

    178

    K31210

    Dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    179

    K313

    Dư nợ cho vay khác

     

    180

    K31301

    Dư nợ cho vay khác bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    181

    K31302

    Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    182

    K31303

    Dư nợ cho vay khác bằng VND cần chú ý

     

    183

    K31304

    Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    184

    K31305

    Dư nợ cho vay khác bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    185

    K31306

    Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    186

    K31307

    Dư nợ cho vay khác bằng VND có nghi ngờ

     

    187

    K31308

    Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    188

    K31309

    Dư nợ cho vay khác bằng VND có khả năng mất vốn

     

    189

    K31310

    Dư nợ cho vay khác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    190

    K314

    Dư nợ chờ xử lý

     

    191

    K31401

    Dư nợ chờ xử lý bằng VND có tài sản xiết nợ, gán nợ

     

    192

    K31402

    Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ có tài sản xiết nợ, gán nợ

     

    193

    K31403

    Dư nợ chờ xử lý bằng VND có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

     

    194

    K31404

    Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử

     

    195

    K31405

    Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng có tài sản đảm bảo

     

    196

    K31406

    Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng có tài sản đảm bảo

     

    197

    K31407

    Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi

     

    198

    K31408

    Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi

     

    199

    K31409

    Dư nợ chờ xử lý bằng VND tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

     

    200

    K31410

    Dư nợ chờ xử lý bằng ngoại tệ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động

     

    201

    K315

    Dư nợ được khoanh

     

    202

    K31501

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng VND được khoanh

     

    203

    K31502

    Dư nợ cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ được khoanh

     

    204

    K31503

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng VND được khoanh

     

    205

    K31504

    Dư nợ cho vay trung hạn bằng ngoại tệ được khoanh

     

    206

    K31505

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng VND được khoanh

     

    207

    K31506

    Dư nợ cho vay dài hạn bằng ngoại tệ được khoanh

     

    208

    K316

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác

     

    209

    K31601

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    210

    K31602

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    211

    K31603

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND cần chú ý

     

    212

    K31604

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    213

    K31605

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    214

    K31606

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    215

    K31607

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND có nghi ngờ

     

    216

    K31608

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    217

    K31609

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng VND có khả năng mất vốn

     

    218

    K31610

    Dư nợ cho vay đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    219

    K317

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ

     

    220

    K31701

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND đủ tiêu chuẩn

     

    221

    K31702

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ đủ tiêu chuẩn

     

    222

    K31703

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND cần chú ý

     

    223

    K31704

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ cần chú ý

     

    224

    K31705

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND dưới tiêu chuẩn

     

    225

    K31706

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ dưới tiêu chuẩn

     

    226

    K31707

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND có nghi ngờ

     

    227

    K31708

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ có nghi ngờ

     

    228

    K31709

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng VND có khả năng mất vốn

     

    229

    K31710

    Dư nợ cho vay theo hợp đồng nhận tài trợ bằng ngoại tệ có khả năng mất vốn

     

    230

    K318

    Dư nợ của khách hàng đã xử lý

     

    231

    K31801

    Nợ tổn thất bằng VND đang trong thời gian theo dõi

     

    232

    K31802

    Nợ tổn thất bằng ngoại tệ đang trong thời gian theo dõi

     

    III. THÔNG TIN VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY

    233

    K41

    Tín chấp

     

    234

    K411

    Thời gian công tác/số năm làm việc

     

    235

    K412

    Vị trí làm việc

     

    236

    K413

    Thu nhập bình quân hàng tháng

     

    237

    K414

    Hạn mức tín dụng

     

    238

    K42

    Có tài sản bảo đảm

     

    239

    K421

    Mã tài sản

    Là duy nhất, không trùng lắp

    240

    K422

    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

     

    241

    K423

    Phương tiện giao thông

     

    242

    K424

    Giấy tờ có giá

     

    243

    K4241

    Trái phiếu

     

    244

    K4242

    Cổ phiếu

     

    245

    K4243

    Tín phiếu

     

    246

    K4244

    Kỳ phiếu

     

    247

    K4245

    Chứng chỉ tiền gửi

     

    248

    K4246

    Thương phiếu

     

    249

    K4249

    Giấy tờ khác trị giá được bằng tiền

     

    250

    K425

    Kim khí đá quý

     

    251

    K426

    Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa

     

    252

    K4261

    Máy móc thiết bị

     

    253

    K4262

    Dây chuyền sản xuất

     

    254

    K4263

    Nguyên nhiên vật liệu

     

    255

    K4264

    Hàng tiêu dùng

     

    256

    K4269

    Hàng hóa khác

     

    257

    K427

    Tài sản đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng khác

     

    258

    K4271

    Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả

     

    259

    K4272

    Quyền sở hữu công nghiệp

     

    260

    K4273

    Quyền đòi nợ

     

    261

    K4274

    Quyền được nhận bảo hiểm

     

    262

    K4275

    Quyền góp vốn doanh nghiệp

     

    263

    K4276

    Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

     

    264

    K4277

    Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố

     

    265

    K4279

    Quyền tài sản khác

     

    266

    K428

    Tài sản khác

     

    267

    K429

    Mô tả tài sản

     

    268

    K43

    Ngày thế chấp, cầm cố

     

    269

    K44

    Ngày giải chấp thực tế

    Báo cáo sau khi giải chấp

    270

    K45

    Chủ sở hữu tài sản

    Trường hợp dùng tài sản của bên thứ ba để thế chấp, cầm cố

    IV. THÔNG TIN VỀ BẢO LÃNH CHO KHÁCH HÀNG

    271

    K601

    Mã bảo lãnh

     

    272

    K602

    Khách hàng trong nước

    Doanh nghiệp

    273

    K6021

    Ngày phát sinh bảo lãnh

     

    274

    K6022

    Ngày đến hạn bảo lãnh

     

    275

    K6023

    Số tiền bảo lãnh

     

    276

    K60231

    VND

     

    277

    K60232

    Ngoại tệ quy đổi USD

     

    278

    K603

    Khách hàng ngoài nước

    Doanh nghiệp

    279

    K6031

    Ngày phát sinh bảo lãnh

     

    280

    K6032

    Ngày đến hạn bảo lãnh

     

    281

    K6033

    Số tiền bảo lãnh

     

    282

    K60331

    VND

     

    283

    K60332

    Ngoại tệ quy đổi USD

     

    284

    K604

    Các khoản phải trả thay khách hàng khi vi phạm bảo lãnh

     

    285

    K6041

    Ngày phát sinh nợ

     

    286

    K6042

    Dư nợ

     

    287

    K60421

    VND

     

    288

    K60422

    Ngoại tệ quy đổi USD

     

    289

    K6043

    Lý do

     

    V. THÔNG TIN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG

    290

    K801

    Mục đích sử dụng vốn vay

     

    291

    K80101

    Mua, sửa chữa, xây mới nhà

     

    292

    K80102

    Mua, sửa chữa phương tiện phục vụ đi lại

     

    293

    K80103

    Học tập, du lịch, chữa bệnh…

     

    294

    K80104

    Mua sắm vật dụng sinh hoạt

     

    295

    K80199

    Các nhu cầu tiêu dùng khác không vi phạm pháp luật

     

    VI. THÔNG TIN VỀ THẺ TÍN DỤNG

    296

    K802

    Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng

     

    297

    K803

    Vi phạm quy định về thẻ tín dụng

     

    298

    K804

    Biện pháp xử lý vi phạm

     

    VII. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ BẰNG HOẶC LỚN HƠN 15% VỐN TỰ CÓ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, TỔ CHỨC KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

    299

    K901

    Vốn tự có của TCTD

    Theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN

    300

    K902

    Tổng dư nợ (quy ngoại tệ ra VND)

     

    301

    K903

    Ngày biến động dư nợ gần nhất

     

    302

    K904

    Lý do cho vay vượt

     

    303

    K9041

    Đồng tài trợ

    Báo cáo phần TCTD tham gia

    304

    K9042

    Chính phủ chỉ định

     

    305

    K9043

    Thống đốc NHNN cho phép

     

    306

    K9044

    Ủy thác đầu tư

     

    307

    K9099

    Khác

    Ghi rõ lý do

    Ghi chú: Đơn vị tính đối với VND là triệu đồng và đối với ngoại tệ quy đổi là 1 USD./.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 19/05/2003 Hiệu lực: 01/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/10/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 987/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng Thông tin tín dụng điện tử
    Ban hành: 02/08/2001 Hiệu lực: 17/08/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
    Ban hành: 08/09/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 1003/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 - Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 08/07/2005 Hiệu lực: 04/08/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 02/10/2006 Hiệu lực: 31/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Thông tư 03/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 28/01/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    11
    Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng"
    Ban hành: 19/04/2005 Hiệu lực: 15/05/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
    Ban hành: 05/06/2007 Hiệu lực: 01/09/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 2367/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc phê duyệt Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng
    Ban hành: 07/10/2010 Hiệu lực: 07/10/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 300/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2013
    Ban hành: 26/02/2014 Hiệu lực: 26/02/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    16
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:51/2007/QĐ-NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/12/2007
    Hiệu lực:01/07/2008
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:10/01/2008
    Số công báo:23&24 - 01/2008
    Người ký:
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2013
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X