hieuluat

Quyết định 55/2012/QĐ-UBND TPHCM giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2013

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:55/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hoàng Quân
    Ngày ban hành:10/12/2012Hết hiệu lực:15/04/2019
    Áp dụng:20/12/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    --------

    Số: 55/2012/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2012

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

    --------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

    Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;

    Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VIII, tại kỳ họp thứ 7 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2013;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 12185/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2012 về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2013,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2013 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

    1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 236.830 tỷ đồng.

    Trong đó:

    - Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

    + Chỉ tiêu pháp lệnh: 134.080 tỷ đồng

    + Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

    - Thu từ dầu thô: 22.700 tỷ đồng.

    - Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 80.050 tỷ đồng.

    2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 1.530 tỷ đồng, bao gồm:

    - Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.250 tỷ đồng.

    - Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 280 tỷ đồng.

    3. Tổng chi ngân sách địa phương: 43.384,110 tỷ đồng.

    Trong đó: chi thường xuyên 28.190 tỷ đồng (đã bao gồm khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố được giữ lại ở ngân sách thành phố theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ là 164,127 tỷ đồng).

    4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

    (Các phụ lục đính kèm)

    Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2013 được giao, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2013 như sau:

    + Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

    + Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).

    + Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất).

    Điều 3. Về thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính:

    1. Đối với các sở - ban - ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố: Dự toán chi ngân sách năm 2013 giao cho từng sở - ban - ngành, cơ quan, đơn vị đã được giảm trừ khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên.

    2. Đối với Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ngoài khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương như đã nêu tại Điều 2, giao Ủy ban nhân dân quận - huyện xác định cụ thể số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoán chi cho con người theo chế độ) và giữ lại tại ngân sách quận - huyện; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên và giữ lại tại ngân sách phường - xã, thị trấn để bố trí chi cải cách tiền lương, thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp) đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

    2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2012. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2013 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

    3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2013, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2013 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.

    4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2013, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

    Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2012 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2013.

    5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

    Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết thành phố. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực HĐND. TP;
    - TTUB: CT, các PCT;
    - Các Ban Hội đồng nhân dân TP;
    - Văn phòng Thành ủy;
    - VP Đoàn ĐBQH và HĐND. TP;
    - VPUB: Các PVP;
    - Các Phòng CV, TTCB;
    - Lưu: VT, (TM/Cg) H.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lê Hoàng Quân

    DỰ TOÁN THU

    NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2013

    CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012)

    Đvt: Triệu đồng

    QUẬN HUYỆN

    TỔNG THU NSNN NĂM 2013

    TỔNG THU NSQH NĂM 2013

    Trong đó

    Chỉ tiêu pháp lệnh

    Chỉ tiêu phấn đấu

    Thu điều tiết NSQH

    Thu bổ sung từ NSTP

    Nguồn CCTL của quận - huyện đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2013

    Ghi thu quản lý qua ngân sách

    Tổng số

    29.444.527

    Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

    13.545.492

    5.089.047

    7.707.376

    93.242

    655.827

    Quận 1

    4.517.027

    594.816

    453.280

    72.070

    34.139

    35.327

    Quận 2

    932.244

    362.740

    145.751

    203.581

    2.264

    11.144

    Quận 3

    1.986.136

    501.324

    340.490

    144.730

    4.268

    11.836

    Quận 4

    569.878

    382.591

    104.636

    251.277

    0

    26.678

    Quận 5

    1.271.762

    540.671

    234.463

    286.918

    528

    18.762

    Quận 6

    709.335

    564.912

    144.593

    376.215

    269

    43.835

    Quận 7

    2.484.098

    408.720

    255.770

    108.660

    36.692

    7.598

    Quận 8

    714.638

    635.158

    148.940

    427.459

    321

    58.438

    Quận 9

    529.018

    503.029

    99.021

    388.490

    0

    15.518

    Quận 10

    1.789.024

    498.607

    350.380

    118.203

    0

    30.024

    Quận 11

    690.975

    461.916

    131.781

    315.160

    0

    14.975

    Quận 12

    921.119

    582.855

    197.110

    371.626

    0

    14.119

    Quận Phú Nhuận

    1.419.317

    386.495

    277.577

    92.101

    0

    16.817

    Quận Gò Vấp

    1.167.004

    760.720

    256.792

    476.524

    0

    27.404

    Quận Bình Thạnh

    1.921.715

    741.368

    376.827

    308.826

    0

    55.715

    Quận Tân Bình

    2.339.304

    798.092

    501.425

    261.668

    2.295

    32.704

    Quận Tân Phú

    1.239.884

    668.489

    267.069

    362.464

    6.072

    32.884

    Quận Bình Tân

    1.267.919

    627.876

    248.898

    366.209

    550

    12.219

    Quận Thủ Đức

    1.055.975

    719.209

    174.201

    422.632

    1.501

    120.875

    Huyện Củ Chi

    392.669

    796.527

    85.081

    687.777

    0

    23.669

    Huyện Hóc Môn

    485.136

    631.914

    92.750

    525.385

    4.343

    9.436

    Huyện Bình Chánh

    720.727

    681.419

    139.379

    521.313

    0

    20.727

    Huyện Nhà Bè

    270.243

    289.833

    54.046

    230.044

    0

    5.743

    Huyện Cần Giờ

    49.380

    406.210

    8.787

    388.043

    0

    9.380

    DỰ TOÁN CHI

    NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2013

    CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012)

    Đvt: Triệu đồng

    Stt

    Quận - huyện

    Dự toán năm 2013 (*)

    Bao gồm

    I/ Chi thường xuyên

    Trong đó

    II/ Ghi chi quản lý qua ngân sách

    Sự nghiệp GD- ĐT và dạy nghề

    Sự nghiệp y tế

    Dự phòng ngân sách

    A

    Tổng số

    13.545.492

    12.889.665

    5.619.964

    862.641

    237.023

    655.827

    1

    Quận 1

    594.816

    559.489

    227.516

    22.937

    10.610

    35.327

    2

    Quận 2

    362.740

    351.596

    116.394

    29.575

    6.955

    11.144

    3

    Quận 3

    501.324

    489.488

    224.670

    24.984

    9.105

    11.836

    4

    Quận 4

    382.591

    355.913

    126.072

    28.732

    6.969

    26.678

    5

    Quận 5

    540.671

    521.909

    236.802

    24.511

    9.610

    18.762

    6

    Quận 6

    564.912

    521.077

    216.164

    33.255

    9.628

    43.835

    7

    Quận 7

    408.720

    401.122

    166.077

    31.852

    7.338

    7.598

    8

    Quận 8

    635.158

    576.720

    236.357

    44.085

    10.521

    58.438

    9

    Quận 9

    503.029

    487.511

    215.293

    31.525

    9.036

    15.518

    10

    Quận 10

    498.607

    468.583

    175.598

    26.157

    8.525

    30.024

    11

    Quận 11

    461.916

    446.941

    185.822

    29.599

    8.517

    14.975

    12

    Quận 12

    582.855

    568.736

    291.842

    37.631

    10.072

    14.119

    13

    Quận Phú Nhuận

    386.495

    369.678

    131.263

    27.244

    6.783

    16.817

    14

    Quận Gò Vấp

    760.720

    733.316

    348.913

    47.746

    13.541

    27.404

    15

    Quận Bình Thạnh

    741.368

    685.653

    283.667

    38.022

    12.814

    55.715

    16

    Quận Tân Bình

    798.092

    765.388

    334.411

    38.911

    13.877

    32.704

    17

    Quận Tân Phú

    668.489

    635.605

    289.998

    39.247

    11.594

    32.884

    18

    Quận Bình Tân

    627.876

    615.657

    265.263

    61.104

    10.371

    12.219

    19

    Quận Thủ Đức

    719.209

    598.334

    291.986

    64.849

    10.954

    120.875

    20

    Huyện Củ Chi

    796.527

    772.858

    371.705

    41.176

    13.753

    23.669

    21

    Huyện Hóc Môn

    631.914

    622.478

    335.684

    23.050

    10.891

    9.436

    22

    Huyện Bình Chánh

    681.419

    660.692

    311.503

    57.498

    11.851

    20.727

    23

    Huyện Nhà Bè

    289.833

    284.090

    112.513

    26.462

    5.157

    5.743

    24

    Huyện Cần Giờ

    406.210

    396.830

    124.451

    32.489

    8.551

    9.380

    (*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 chưa bố trí:

    - Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.

    - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

    (**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2013 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.

    (***) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 chưa giảm trừ khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính.

    24 QUẬN HUYỆN

    DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2013

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012)

    ĐVT: Triệu đồng

    CHỈ TIÊU

    DỰ TOÁN NĂM 2013

    I. Tổng số thu ngân sách nhà nước:

    29.444.527

    - Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh

    17.319.400

    - Thuế thu nhập cá nhân

    3.731.200

    - Lệ phí trước bạ

    2.888.000

    Trong đó: Lệ phí trước bạ nhà, đất

    648.007

    - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    220.000

    - Tiền thuê mặt đất, mặt nước

    1.224.000

    - Tiền sử dụng đất

    2.469.000

    - Thuế bảo vệ môi trường

    191.500

    - Thu khác ngân sách

    288.900

    - Phí và Lệ phí

    456.700

    - Ghi thu quản lý qua ngân sách

    655.827

    II. Tổng số chi ngân sách quận - huyện

    13.545.491

    1. Chi thường xuyên

    12.889.665

    Trong đó:

    - Sự nghiệp Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    5.619.964

    - Sự nghiệp Y tế

    862.641

    - Dự phòng ngân sách

    237.023

    2. Ghi chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách

    655.827

    III. Thu bổ sung từ ngân sách thành phố:

    7.707.376

    IV. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách quận huyện đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp

    (theo phụ lục đính kèm)

    (*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 chưa bố trí:

    - Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.

    - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

    (**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2013 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.

    (***) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2013 chưa giảm trừ khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 06/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản
    Ban hành: 12/03/2019 Hiệu lực: 15/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X