hieuluat

Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:29&30 - 01/2007
    Số hiệu:61/2006/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:12/01/2007
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày ban hành:29/12/2006Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/01/2007Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • Ng©n hµng Nhµ n­íc Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 61/2006/QĐ-NHNN

    NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2006

    BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO

    HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG

    NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG

     

     

    THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

     

    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

    Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

    Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

    Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và người đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    KT.THỐNG ĐỐC

    PHÓ THỐNG ĐỐC

    Trần Minh Tuấn

     

     

     

     

     

     

    QUY CHẾ

    Quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

    tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2006

    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

     

     

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chế này quy định việc quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với số vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng Trung ương).

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng Trung ương (sau đây gọi tắt là vốn hỗ trợ của Nhà nước) là vốn hỗ trợ của Chính phủ được tính vào vốn điều lệ của Quỹ tín dụng Trung ương; Số vốn này được giao cho Quỹ tín dụng Trung ương sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho hoạt động của toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.

    2. Người đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước (sau đây gọi tắt là người đại diện) là người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử làm việc chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại Quỹ tín dụng Trung ương để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước nhằm mục tiêu bảo đảm an toàn và sử dụng có hiệu quả vốn của Nhà nước hỗ trợ cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.

    Điều 3. Quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước

    Việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quy định cụ thể đối với từng thời kỳ.

    Điều 4. Nguyên tắc cử người đại diện

    1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử từ 2 đến 3 người đại diện để tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương, trong đó phải có 1 người chịu trách nhiệm chính.

    2. Người đại diện khi tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát tại Quỹ tín dụng Trung ương phải tuân thủ các quy định về ứng cử, bầu cử; Các quy định về quản trị, điều hành và kiểm soát của Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương, của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.

    3. Thời hạn của người đại diện tại Quỹ tín dụng Trung ương do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương. Trong trường hợp người đại diện chưa hết nhiệm kỳ nhưng xét thấy cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể quyết định thay thế người đại diện; Người đại diện được cử thay thế sẽ tiếp tục đảm nhiệm chức danh của người đại diện được thay thế. Người đại diện được cử thay thế có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương để trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định việc miễn nhiệm người đại diện được thay thế và bầu người đại diện được cử thay thế theo đúng quy định.

     

    Chương II

    NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Mục I

    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

    ĐỐI VỚI VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC

     

    Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước

    1. Yêu cầu người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương; Giao nhiệm vụ và yêu cầu người đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương; Yêu cầu người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người đại diện; Yêu cầu người đại diện báo cáo việc sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước vào việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ tín dụng Trung ương theo định hướng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.

    2. Trình Chính phủ quyết định việc tăng vốn hoặc thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định của pháp luật.

    3. Căn cứ báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương và các báo cáo của người đại diện, xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương gửi Bộ Tài chính theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

    4. Chỉ đạo người đại diện có biện pháp kịp thời để bảo vệ số vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị thua lỗ, mất vốn, phải xem xét giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản.

    5. Báo cáo Chính phủ việc thu hồi vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.

    6. Cử, bãi miễn, xếp lương, nâng lương và kỷ luật người đại diện.

    7. Khen thưởng người đại diện.

    8. Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng Trung ương về quá trình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Thông qua công tác thanh tra để phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Kiểm tra, giám sát hoạt động của người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém và hành vi vi phạm pháp luật của người đại diện để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.

    9. Trình Chính phủ quyết định việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.

    10. Tổ chức hạch toán theo dõi, giám sát số vốn hỗ trợ của Nhà nước; Tiếp nhận và quản lý lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước (nếu có).

    11. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

    1. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 của Quy chế này và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao trong từng trường hợp cụ thể.

    2. Vụ Tổ chức Cán bộ chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.

    3. Vụ Thi đua Khen thưởng chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Quy chế này.

    4. Thanh tra Ngân hàng chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 8 Điều 5 của Quy chế này.

    5. Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Khoản 10 Điều 5 của Quy chế này.

     

    Mục II

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN

     

    Điều 7. Tiêu chuẩn người đại diện

    Người đại diện phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

    1. Là công chức của Ngân hàng Nhà nước.

    2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm đương được nhiệm vụ.

    3. Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.

    4. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.

    5. Có thời gian công tác như sau:

    a) Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên.

    b) Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Trưởng Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên.

    c) Trường hợp người đại diện được cử để bổ nhiệm là Tổng Giám đốc của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã từng giữ các chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 3 năm trở lên.

    6. Không là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với những người đang là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Thủ quỹ của Quỹ tín dụng Trung ương; Không có quan hệ góp vốn, cho vay vốn, ký kết hợp đồng mua bán với Quỹ tín dụng Trung ương.

    7. Người đại diện làm việc chuyên trách ở Quỹ tín dụng Trung ương không được trực tiếp tham gia chuyên trách quản trị, điều hành và kiểm soát ở pháp nhân khác.

    Điều 8. Quyền hạn của người đại diện

    1. Được tham gia ứng cử vào bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.

    2. Được tham gia bầu cử với tư cách là thành viên của Quỹ tín dụng Trung ương và có quyền bình đẳng như các thành viên khác trong mọi hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương.

    3. Được tham gia các kỳ Đại hội thành viên, các cuộc họp để bàn bạc và biểu quyết các công việc của Quỹ tín dụng Trung ương; Thảo luận và biểu quyết các nghị quyết của Đại hội thành viên; Phê bình, chất vấn, kiến nghị về các hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương. Trường hợp có nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải cùng nhau bàn bạc và thống nhất ý kiến khi phát biểu và biểu quyết.

    4. Yêu cầu Quỹ tín dụng Trung ương thực hiện sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển, quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước.

    5. Người đại diện tham gia chuyên trách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của Quỹ tín dụng Trung ương được hưởng lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.

    6. Người đại diện tham gia bán chuyên trách (kiêm nhiệm) Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương được hưởng lương và các khoản phụ cấp lương (trừ phụ cấp trách nhiệm) do Ngân hàng Nhà nước chi trả; Phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.

    7. Được quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ được giao.

    8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương và Ngân hàng Nhà nước giao.

    Điều 9. Nghĩa vụ của người đại diện

    1. Theo dõi giám sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương; Trường hợp phát hiện khả năng thua lỗ, mất vốn phải báo cáo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước.

    2. Thực hiện đầy đủ các báo cáo theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Quỹ tín dụng Trung ương, về việc thực hiện các nhiệm vụ khác của Ngân hàng Nhà nước giao; Chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo nói trên.

    3. Theo dõi, đôn đốc và thực hiện thu lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước theo sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.

    4. Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại Quỹ tín dụng Trung ương trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt để hướng hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định hướng của Ngân hàng Nhà nước. Khi phát hiện thấy Quỹ tín dụng Trung ương đi chệch mục tiêu, định hướng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước thông qua cần tổ chức triển khai để Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.

    5. Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước về các nhiệm vụ được giao, nhằm mục tiêu bảo toàn vốn, sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng tích luỹ để hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân phát triển, bền vững.

    6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.

    Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật đối với người đại diện

    1. Người đại diện được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng chung đối với cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.

    2. Trường hợp người đại diện thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn, gây thiệt hại cho Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.

    Điều 11. Chế độ báo cáo của người đại diện

    1. Người đại diện có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác) các loại báo cáo sau:

    a) Hàng năm gửi hồ sơ Quỹ tín dụng Trung ương (Phụ lục đính kèm Quy chế này) trước ngày 30/4 của năm sau.

    b) Hàng quý gửi văn bản Báo cáo phân tích tình hình quản trị, kiểm soát và điều hành, đánh giá việc thực hiện mục tiêu, định hướng hoạt động, tình hình quản lý và sử dụng vốn, kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận (nếu có) của Quỹ tín dụng Trung ương; Kiến nghị, đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm sử dụng có hiệu quả vốn hỗ trợ của Nhà nước. Thời hạn gửi Báo cáo trước ngày 15 của tháng thứ nhất quý tiếp theo.

    2. Người đại diện phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương trong các trường hợp có những vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến mục tiêu, kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương cần xin ý kiến chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước hoặc khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.

     

    Chương III

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 12. Tổ chức thực hiện

    1. Các Vụ, Cục và đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc tổ chức triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    2. Những người được Ngân hàng Nhà nước cử đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này.

     

    KT. THỐNG ĐỐC

    PHÓ THỐNG ĐỐC

    Trần Minh Tuấn

     


    Phụ lục

    HỒ SƠ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG

    (Báo cáo năm ………..)

     

    1.      Giấy phép hoạt động số: ..................... ngày……. tháng…....... năm ...........

    2.      Giấy đăng ký kinh doanh số: .............. ngày ........ tháng........... năm ...........

    3.      Nội dung hoạt động :.....................................................................................

    4.      Trụ sở chính: ...................................................................................................

    Điện thoại: .................................... Fax: ................................................

    5.      Vốn điều lệ: .............................................. đồng

     

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Kế hoạch

    Thực hiện

    Tỷ lệ

    (%)

    1

    2

    3

    4

    5

    1- Tổng số vốn chủ sở hữu:

    Tr.đ

     

     

     

    Trong đó: - Vốn hỗ trợ của Nhà nước

    Tr.đ

     

     

     

    - Vốn góp của các QTDND cơ sở

    Tr.đ

     

     

     

    - Vốn góp của các NHTM Nhà nước

    Tr.đ

     

     

     

    - Vốn góp của các thành viên khác

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ dự phòng tài chính

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ đầu tư phát triển

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ khen thưởng

    Tr.đ

     

     

     

    - Quỹ phúc lợi

    Tr.đ

     

     

     

    - Lợi nhuận chưa phân phối

    Tr.đ

     

     

     

    2- Doanh thu thực hiện

    Tr.đ

     

     

     

    Trong đó: - Hoạt động tín dụng

    Tr.đ

     

     

     

    - Hoạt động khác

    Tr.đ

     

     

     

    4- Lợi nhuận trước thuế Lãi (+), Lỗ (-)

    Tr.đ

     

     

     

    5- Lợi nhuận sau thuế

    Tr.đ

     

     

     

    6- Lợi tức được chia trên vốn hỗ trợ của Nhà nước

    Tr.đ

     

     

     

    7- Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách

    Tr.đ

     

     

     

    Trong đó các loại thuế

    Tr.đ

     

     

     

    8- Tổng số lao động bình quân trong năm

    Người

     

     

     

    9- Tổng quỹ tiền lương, tiền công thực hiện

    Tr.đ

     

     

     

    10- Tiền thưởng

    Tr.đ

     

     

     

    11- Tổng thu nhập (9+10)

    Tr.đ

     

     

     

    12- Thu nhập bình quân (đầu người/tháng)

    Tr.đ

     

     

     

     

     

    .................., ngày .......... tháng ....... năm ...........

    Người đại diện (người chịu trách nhiệm chính)

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10
    Ban hành: 12/12/1997 Hiệu lực: 01/10/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 48/2001/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
    Ban hành: 13/08/2001 Hiệu lực: 28/08/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 05/11/2002 Hiệu lực: 20/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 19/05/2003 Hiệu lực: 01/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/10/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 69/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
    Ban hành: 26/05/2005 Hiệu lực: 17/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Quyết định 210/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 24/2018/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ
    Ban hành: 28/09/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:61/2006/QĐ-NHNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/12/2006
    Hiệu lực:27/01/2007
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:12/01/2007
    Số công báo:29&30 - 01/2007
    Người ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X