hieuluat

Quyết định 674/QĐ-BTC tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc, Thuế, Hải quan

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:674/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Quang Hải
    Ngày ban hành:11/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • B TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 674/QĐ-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC, THUẾ, HẢI QUAN

    -------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chun, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

    Căn cứ Công văn số 4793/BTC-QLCS ngày 26/4/2018 của Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) thống nhất về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc nhà nước, Thuế, Hải quan;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,

     

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tối đa diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc nhà nước, Thuế, Hải quan theo Phụ lục đính kèm:

    - Phụ lục số 01 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc nhà nước;

    - Phụ lục số 02 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Thuế;

    - Phụ lục số 03 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Hải quan.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo định mức quy định tại Quyết định này.

    Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng, giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.

    2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 03/8/2016, Quyết định số 1991/QĐ-BTC ngày 15/8/2014, Quyết định số 3856/QĐ-BTC ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định định mức sử dụng diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù.

    3. Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 2;
    - Cổng TTĐT BTC (để đăng tải);
    - Lưu: VT, KHTC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Huỳnh Quang Hải

     

     

    PHỤ LỤC 1

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
    (Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    1. 1. Phân định các loại trụ sở: Các công trình trụ sở của Kho bạc Nhà nước gồm 2 nhóm. Nhóm 1 có 4 cấp (1,2,3,4); nhóm 2 có 4 cấp (1,2,3,4) như sau:

    a/ Nhóm 1: Trụ sở KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm 4 cấp:

    - Cp 1: KBNN thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    - Cấp 2: KBNN thành phố: Hải Phòng, Đà nẵng, Cần Thơ;

    - Cấp 3: KBNN tỉnh của các tỉnh có thành phố thuộc tỉnh, các tỉnh đồng bằng, vùng kinh tế (gồm 54 tỉnh).

    - Cấp 4: KBNN Tây Ninh, Hậu Giang, Ninh Thuận, Lai Châu.

    b/Nhóm 2: Trụ sở KBNN cấp quận, huyện, gồm 4 cấp:

    - Cấp 1: KBNN quận, thị xã thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    - Cấp 2: KBNN quận, huyện và tương đương thuộc thành phố: Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ và KBNN huyện thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    - Cấp 3: KBNN thị xã, quận, huyện đồng bằng và trung tâm phát triển kinh tế.

    - Cấp 4: KBNN huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa.

    2. Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    2.1. Nhóm 1: KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    TT

    NHIM V ĐC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    Cấp 4

    1

    Diện tích tiếp dân

    36

    24

    24

    24

    2

    Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    100

    75

    75

    60

    3

    Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

    Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

    4

    Diện tích giao dịch của hệ thống kho bạc nhà nước

    560

    440

    240

    220

    5

    Kho bảo quản tiền

    60

    50

    50

    40

    6

    Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    2.277

    1.816

    1.189

    827

    6.1

    Kho lưu trữ hồ sơ và chứng từ giao dch

    1.989

    1.552

    925

    575

    6.2

    Xuất nhập tiền

    36

    36

    36

    36

    6.3

    Kiểm đếm tiền

    48

    36

    36

    24

    6.4

    Thang tải tiền

    18

    18

    18

    18

    65

    Thu phạt, trái phiếu

    36

    24

    24

    24

    6.6

    Diện tích phục vụ đảm bảo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu.

    150

    150

    150

    150

     

    Tổng số

    3.033

    2.405

    1.578

    1.171

    2.2. Nhóm 2: KBNN cấp quận, huyện

    TT

    NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    Cấp 4

    1

    Diện tích tiếp dân

    24

    24

    24

    24

    2

    Diện tích quản trị hệ thng công nghệ thông tin

    75

    50

    30

    20

    3

    Diện tích giao dịch của hệ thống kho bạc nhà nước

    160

    120

    100

    40

    4

    Kho bảo quản tiền

    40

    35

    35

    30

    5

    Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    966

    324

    304

    278

    5.1

    Kho lưu trữ hsơ và chứng từ giao dch

    936

    300

    280

    260

    5.2

    Thu phạt, trái phiếu

    30

    24

    24

    18

     

    Tổng số

    1.265

    553

    493

    392

     

    PHỤ LỤC 2

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THNG THUẾ
    (Kèm theo Quyết định số  674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    1. Phân định các loại trụ sở:

    Các công trình trụ sở của Tổng cục Thuế gm 02 nhóm công trình. Nhóm 1 có 3 cấp (1, 2, 3); nhóm 2 có 3 cấp (1, 2, 3) như sau:

    1.1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Thuế, gồm 3 cấp:

    - Cp 1: Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

    - Cấp 2: Cục Thuế thành phố: Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ.

    - Cấp 3: Cục Thuế của các tỉnh còn lại.

    1.2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Thuế, gồm 3 cấp:

    - Cấp 1: Chi cục Thuế quận, huyện và tương đương thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    - Cấp 2: Chi cục Thuế quận, huyện và tương đương thuộc các thành phố Hải Phòng, Đà Nng và Cần Thơ.

    - Cấp 3: Chi cục Thuế quận, huyện và tương đương thuộc các tỉnh, thành phố còn lại.

    2. Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    2.1. Nhóm 1: Trụ sở cấp Cục Thuế

    TT

    NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    1

    Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

    270

    130

    110

    2

    Diện tích tiếp dân

    60

    60

    60

    3

    Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    490

    290

    250

    4

    Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

    Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

    5

    Kho ấn chỉ

    100

    100

    60

    6

    Diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    4.000

    1.370

    1.105

    6.1

    Kho tài liệu

    2.900

    870

    725

    6.2

    Phòng LAB thông tin điện tử về chính sách thuế

    300

    100

    80

    6.3

    Đối thoại doanh nghiệp và tập huấn, hỗ trợ người nộp thuế

    800

    400

    300

     

    Tổng số

    4.920

    1.950

    1.585

    2.2. Nhóm 2: Trụ sở cấp Chi cục Thuế

    TT

    NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    1

    Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

    110

    90

    65

    2

    Diện tích tiếp dân

    30

    30

    30

    3

    Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    125

    85

    55

    4

    Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

    Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

     

    5

    Kho ấn chỉ

    20

    20

    20

    6

    Diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    1.485

    705

    540

    6.1

    Kho tài liệu

    885

    355

    270

    6.2

    Phòng LAB thông tin điện tử về chính sách thuế

    150

     

     

    6.3

    Đi thoại doanh nghiệp và tập huấn, hỗ trợ người nộp thuế

    300

    250

    200

    6.4

    Phòng trước bạ

    150

    100

    70

     

    Tổng số

    1.770

    930

    710

     

    PHỤ LỤC 3

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA TRỤ SỞ HỆ THỐNG HẢI QUAN
    (Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BTC ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

     

    1. Phân định các loại trụ sở: Các công trình trụ sở của Tổng cục Hải quan gồm 2 nhóm. Nhóm 1 có 4 cấp (1,2,3,4); nhóm 2 có 5 cấp (1,2,3,4,5) như sau:

    1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Hải quan địa phương và tương đương, gồm 4 cp:

    - Cấp 1: Cục Hải quan TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

    - Cấp 2: Cục Hải quan TP. Hải Phòng, TP. Đà Nng và Cục Kiểm định Hải quan.

    - Cấp 3: Cục Hải quan Lào Cai, Quảng Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương (là các Cục Hải quan có hoạt động xuất nhập khẩu lớn).

    - Cấp 4: Cục Hải quan các địa phương còn lại và Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra Chống buôn lậu.

    2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Hải quan và tương đương, gồm 5 cấp:

    - Cấp 1: Hải quan cảng bin, hàng không có tính chất quốc gia, có biên chế lớn hơn 100 cán bộ, công chức.

    - Cấp 2: Hải quan cảng biển, hàng không còn lại, cảng nội địa, Hải quan các khu công nghiệp, các điểm thông quan, Hải đội thuộc Cục Điều tra Chống buôn lậu, Chi cục kim định Hải quan và Trung tâm phân tích phân loại.

    - Cấp 3: Chi cục Hải quan các tỉnh, Hải quan cửa khẩu đường bộ quốc tế.

    - Cấp 4: Hải quan cửa khẩu đường bộ còn lại và Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan.

    - Cấp 5: Trụ sở Đội kiểm soát Hải quan.

    II. Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù:

    1. Nhóm 1: Trụ sở Cục Hải quan địa phương và tương đương

    TT

    NHIM VỤ ĐC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    Cấp 4

    1

    Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

    100

    80

    60

    50

    2

    Diện tích tiếp dân

    100

    80

    60

    40

    3

    Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    250

    200

    100

    50

    4

    Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

    Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (áp dụng đối với Cục Hải quan có biên chế >100 người)

    5

    Kho ấn chỉ

    200

    100

    80

    60

    6

    Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    16.460

    2.960

    2.300

    1.680

    6.1

    Khu vực giao dịch

    300

    200

    120

    80

    6.2

    Khu vực làm việc với người nước ngoài

    100

    80

    70

    60

    6.3

    Khu vực học tập, nghiên cứu

    300

    250

    200

    150

    6.4

    Trung tâm chỉ huy

    80

    70

    60

    50

    6.5

    Trung tâm thu thập thông tin và dữ liệu tình báo

    600

    500

    400

    300

    6.6

    Khu vực thay trang phục

    60

    40

    30

    20

    6.7

    Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ

    20

    20

    20

    20

    6.8

    Kho lưu trữ, Kho tạm giữ

    15.000

    1.800

    1.400

    1.000

    6.9

    Nhà nghỉ cán bộ trực ca

    Tối đa 10m2/cán bộ trực ca

    6.10

    Sân Bãi kim hóa

    Theo nhiệm vụ

     

    Tổng số

    17.110

    3.420

    2.600

    1.880

    * Ghi chú:

    (1) Đối với Cục Kiểm tra sau thông quan:

    - Diện tích chuyên dùng tối đa: Kho ấn chỉ là 20 m2;

    - Không có diện tích chuyên dùng đối với: Sân Bãi kiểm hóa và Kho vũ khí.

    (2) Đối với Cục kiểm định Hải quan:

    - Diện tích chuyên dùng tối đa kho ấn chỉ là 30 m2;

    - Không có diện tích chuyên dùng đối với: Trung tâm dữ liệu tình báo, Trung tâm chỉ huy, Kho vũ khí, Sân bãi kiểm hóa, Kho lưu trữ, kho tạm giữ.

    (3) Đối với nhà nghỉ cán bộ trực ca: được tính bằng 5% số biên chế của đơn vị.

    2. Nhóm 2: Trụ sở các Chi cục Hải quan địa phương và tương đương.

    TT

    NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    Cấp 1

    Cấp 2

    Cấp 3

    Cấp 4

    Cấp 5

    1

    Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

    100

    80

    60

    50

    50

    2

    Diện tích tiếp dân

    40

    20

    20

    20

    20

    3

    Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    100

    80

    60

    40

    0

    4

    Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

    Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

     

     

     

     

    5

    Kho ấn chỉ

    80

    60

    40

    40

    20

    6

    Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

    835

    630

    495

    360

    200

    6.1

    Khu vực giao dịch

    300

    200

    150

    100

    0

    6.2

    Khu vực làm việc với người nước ngoài

    40

    40

    40

    0

    0

    6.3

    Trung tâm chỉ huy

    35

    30

    25

    20

    0

    6.4

    Khu vực thay trang phục

    60

    40

    20

    20

    20

    6.5

    Kho vũ khí, công cụ htrợ

    20

    20

    20

    20

    20

    6.6

    Khu vực kiểm tra thân th cá nhân

    20

    20

    20

    20

    0

    6.7

    Khu vực tạm giữ người

    40

    40

    40

    40

    40

    6.8

    Kho lưu trữ, Kho tạm giữ

    320

    240

    180

    140

    120

    6.9

    Nhà nghỉ cán bộ trực ca

    Tối đa 10 m2/cán bộ trực ca

    6.10

    Sân Bãi kim hóa

    Theo nhiệm vụ

     

    Tổng số

    1.155

    870

    675

    510

    290

    * Ghi chú:

    (1) Đối với Chi cục Kiểm tra sau thông quan: Không có diện tích chuyên dùng đi với: Khu vực giao dịch, Kho vũ khí, Sân bãi kiểm hóa, Khu vực kiểm tra thân thể cá nhân.

    (2) Đối với Chi cục kiểm định Hải quan và Trung tâm phân tích thuộc Cục Kim định Hải quan:

    - Diện tích chuyên dùng tối đa: Kho ấn chỉ là 20 m2; Khu vực thay trang phục là 50 m2;

    - Không có diện tích chuyên dùng đi với: Trung tâm chỉ huy; Kho vũ khí; Sân bãi kiểm hóa; kho lưu trữ, kho tạm giữ; Khu vực kiểm tra thân thể cá nhân;

    - Thực hiện định mức diện tích chuyên dùng phòng máy, phòng thí nghiệm phục vụ nhiệm vụ đặc thù phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Phụ lục số 3.1 (đính kèm).

    (3) Đối với nhà nghỉ cán bộ trực ca:

    - Các chi cục Hải quan và Đội kiểm soát ở cửa khu biên giới đường bộ, hải đảo: Nhà nghỉ trực ca được tính bằng 100% biên chế của đơn vị

    - Các Chi cục Hải quan ở các tỉnh, thành phố, sân bay, đường sắt, khu công nghiệp còn lại (trừ các chi cục Hải quan và Đội kiểm soát ở cửa khẩu biên giới đường bộ, hải đảo) Nhà nghỉ trực ca được tính bng 20% số biên chế của đơn vị.

     

    PHỤ LỤC SỐ 3.1

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐC THÙ TRỤ SỞ CHI CỤC KIM ĐỊNH HẢI QUAN VÀ TRUNG TÂM PHÂN TÍCH THUỘC CỤC KIỂM ĐỊNH HẢI QUAN
    (Kèm theo Quyết định số   /QĐ-BTC ngày /4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TT

    NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ

    Diện tích tối đa (m2)

    1

    Diện tích phòng máy, phòng thí nghiệm

    1.235

    1.1

    Phòng để các thiết bị chuẩn bị mẫu

    125

    -

    Phòng lò nung, tủ sấy

    25

    -

    Phòng để máy cắt, máy mài

    25

    -

    Phòng máy nghiền mẫu

    25

    -

    Phòng để các máy ly tâm, ly tâm lạnh, cô quay chân không

    25

    -

    Phòng cân

    25

    1.2

    Các phòng đặt thiết bị đo thông số vật lý

    190

    -

    Phòng đặt thiết bị đo thông svải sợi

    30

    -

    Phòng đặt thiết bị đo thông số giấy

    50

    -

    Phòng đặt thiết bị đo tỷ trọng, độ nhớt, sức căng

    25

    -

    Phòng đặt thiết bị quang học, kính hiển vi

    25

    -

    Phòng đặt kính hiển vi điện tử quét

    30

    -

    Phòng đặt các thiết bị phân tích xơ, đo độ ẩm, tro, độ đạm, béo

    30

    1.3

    Phòng đặt các thiết bị phân tích hóa lý

    420

    -

    Phòng đặt máy quang phổ hồng ngoại, tử ngoại

    30

    -

    Phòng đặt máy quang phổ hấp thụ AAS, phát xạ plasma ICP

    50

    -

    Phòng đặt máy quang phổ Huỳnh quang tia X, nhiễu xạ tia X

    50

    -

    Phòng đặt máy quang phổ phát xạ OES, máy phân tích S, C trong sắt thép

    30

    -

    Phòng đặt máy sắc ký khí, sắc ký khí - khối phổ

    50

    -

    Phòng đặt máy sắc ký lỏng cao áp, lỏng- khối phổ

    50

    -

    Phòng đặt máy sắc ký Ion, điện di mao quản

    30

    -

    Phòng đặt phân tích nhiệt, máy phân tích nguyên tố

    30

    -

    Phòng đặt máy đo độ bền cơ lý (bền uốn, kéo, va đập,..)

    100

    1.4

    Phòng thí nghiệm

    500

    -

    Phòng thí nghiệm hóa (gồm các khu vực thí nghiệm, để máy dụng cụ hỗ trợ

    200

    -

    Phòng thí nghiệm vi sinh (gồm các khu vực chuẩn bị mẫu, để máy phân tích và đọc kết quả)

    150

    -

    Phòng phân tích thí nghiệm xăng dầu

    150

    2

    Diện tích khu vực kho

    980

    -

    Kho để bình khí

    30

    -

    Kho để mẫu mới tiếp nhận

    120

    -

    Kho để mẫu đanh phân tích

    120

    -

    Kho lưu mẫu sau tiếp nhận lĩnh vực hóa chất, thực phẩm...

    80

    -

    Kho lưu mẫu sau tiếp nhận lĩnh vực sắt thép, thiết bị...

    80

    -

    Kho để mẫu vi sinh mới tiếp nhận và đang phân tích

    50

    -

    Kho để chất chuẩn, hóa chất cần bảo quản lạnh

    50

    -

    Kho để hóa chất thông thường, dụng cụ thủy tinh

    50

    -

    Kho chứa chất thải rắn

    50

    -

    Thư viện mẫu

    300

    -

    Kho dụng cụ cho xe kiểm định

    50

    3

    Diện tích ph tr đc thù khác

    300

    -

    Khu xử lý nước thải phòng thí nghiệm

    100

    -

    Khu xử lý khí thải phòng thí nghiệm

    100

    -

    Nhà để trạm kiểm định di động (mobil lab)

    100

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 674/QĐ-BTC tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của trụ sở hệ thống Kho bạc, Thuế, Hải quan

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:674/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/05/2018
    Hiệu lực:11/05/2018
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Quang Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X