hieuluat

Quyết định 723/QĐ-UBDT về kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:723/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Hùng
    Ngày ban hành:28/12/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:28/12/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • ỦY BAN DÂN TỘC
    -------
    Số: 723/QĐ-UBDT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    -----------------
    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
     VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
    ------------------------------------
    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
     
     
    Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
    - Các Thứ trưởng, PCN;
    - Các đơn vị trực thuộc UBDT;
    - Cổng TTĐT UBDT;
    - Lưu: VT, KHTC (10b), TH (10b).
    KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
    THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




    Phan Văn Hùng
     
     
    QUY ĐỊNH

    (Kèm theo Quyết định số ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC 723/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 12 năm 2015
    của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc)
    Chương I
     
    Quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và Công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban Dân tộc; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định về công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc.
    Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
    a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
    b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
    c) Thành viên;
    d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
    2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
    Chương II
     
    1. Nguyên tắc quy định một số định mức xây dựng dự toán cho Đề tài, nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc quy mô kinh phí nhỏ hơn nhiều so với đề tài, nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia cho nên trong quy định này áp dụng định mức chi cho các hoạt động KH&CN chiếm tỷ trọng khoảng 60% so với đề tài, nhiệm vụ cấp quốc gia (có tính đến số lẻ theo quy luật làm tròn số) so với định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
    2. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
    a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:

    STT
    Nội dung công việc
    Dự kiến kết quả
    1
    Nghiên cứu tổng quan
    Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
    2
    Đánh giá thực trạng
    Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
    3
    Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
    Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
    4
    Nội dung nghiên cứu chuyên môn
    Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
    5
    Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
    Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
    6
    Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
    Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
    7
    Tổng kết, đánh giá
    Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
    Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
    b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
    Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a khoản 2 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
    Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
    Tc = Lcs x Hstcn x Snc
    Trong đó:
    Tc: Dự toán tiền công của chức danh
    Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
    Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của tùng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
    Snc: Số ngày công của từng chức danh
    Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Ủy ban Dân tộc

    STT
    Chức danh
    Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
    Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
    Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
    Mức chi tối đa (nghìn đồng)
    Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
    Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
    Mức chi tối đa (nghìn đồng)
    1
    Chủ nhiệm nhiệm vụ
    5,42
    0,49
    600
    3,99
    0,20
    200
    2
    Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
    3,66
    0,26
    400
    3,33
    0,09
    100
    3
    Thành viên
    2,86
    0,15
    200
    2,86
    0,04
    50
    4
    Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
    2,66
    0,12
    100
    2,46
    0,03
    30
    Hệ số tiền công tại bảng trên là mức hệ số tối đa cho hoạt động KH&CN của cơ quan, đơn vị trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo phân cấp đảm bảo không vượt quá định mức tại Bảng 1 quy định này.
    Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 1 nêu trên.
    3. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
    a) Thuê chuyên gia trong nước
    Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 22.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
    Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 2 Điều 4 quy định này.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 22.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, đơn vị lập dự toán trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét, phê duyệt.
    b) Thuê chuyên gia ngoài nước
    Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 4 quy định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ quy định tại khoản 2 Điều 4 quy định này thì đơn vị lập dự toán trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét, phê duyệt.
    4. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau
    Đơn vị tính: đồng

    STT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (đồng)
    Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (đồng)
    1
    Người chủ trì
    Đồng/ buổi
    900.000
    300.000
    2
    Thư ký hội thảo
    Đồng/ buổi
    300.000
    100.000
    3
    Báo cáo viên trình bày hội thảo
    Đồng / báo cáo
    1.000.000
    300.000
    4
    Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
    Đồng/ thành viên/ buổi
    600.000
    200.000
    5
    Thành viên tham gia hội thảo
    Đồng/ thành viên/ buổi
    100.000
    30.000
    1. Định mức chi tiền công của các Hội đồng
    Đơn vị tính: đồng

    STT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Mức chi tối đa nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (đồng)
    Mức chi tối đa nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (đồng)
    1
    Chi tư vn xác định nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
    Hội đồng
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    600.000
    200.000
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    500.000
    150.000
     
    Thư ký hành chính
     
    200.000
    50.000
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    100.000
    30.000
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    200.000
    50.000
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    300.000
    100.000
    2
    Chi về tư vn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
    Hội đồng
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    900.000
    300.000
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    600.000
    200.000
     
    Thư ký hành chính
     
    200.000
    50.000
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    100.000
    30.000
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    300.000
    70.000
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    400.000
    100.000
    3
    Chỉ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
     
    Tổ trưởng tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    400.000
    100.000
     
    Thành viên tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    300.000
    70.000
     
    Thư ký hành chính
    Nhiệm vụ
    200.000
    50.000
     
    Đại biểu được mời tham dự
    Nhiệm vụ
    100.000
    30.000
    4
    Chi tư vn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
     
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng nghiệm thu
    Nhiệm vụ
     
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    900.000
    300.000
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    600.000
    200.000
     
    Thư ký hành chính
     
    200.000
    70.000
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    100.000
    30.000
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    300.000
    70.000
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    400.000
    100.000
    2. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
    Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi tiền điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
    Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ và 10 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
    3. Các khoản chi khác với quy định tại Điều 4, Điều 5 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
    Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
    Chương III
     
    1. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Tổng hợp chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổng hợp Ủy ban Dân tộc nghiên cứu xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 723/QĐ-UBDT về kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:723/QĐ-UBDT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/12/2015
    Hiệu lực:28/12/2015
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phan Văn Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X