hieuluat

Quyết định 78/2011/QĐ-UBND TPHCM giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước 2012

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:78/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày ban hành:09/12/2011Hết hiệu lực:15/04/2019
    Áp dụng:09/12/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    --------

    Số: 78/2011/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2011

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

    --------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

    Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

    Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012.

    Căn cứ Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Khoá VIII, tại kỳ họp thứ 3 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012;

    Xét Tờ trình số 15452/STC-NS ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Giám đốc Sở Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2012,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

    1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 227.200 tỷ đồng.

    Trong đó:

    - Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

    + Chỉ tiêu pháp lệnh: 123.300 tỷ đồng

    + Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

    - Thu từ dầu thô: 25.000 tỷ đồng.

    - Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 78.900 tỷ đồng.

    1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 6.481,658 tỷ đồng, bao gồm:

    - Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.000 tỷ đồng.

    - Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 100 tỷ đồng.

    - Thu học phí, viện phí và các khoản khác: 5.381,658 tỷ đồng.

    1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 42.809,870 tỷ đồng.

    Trong đó: chi thường xuyên 23.800 tỷ đồng.

    1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

    (Các phụ lục đính kèm)

    Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 theo Quyết định này:

    2.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

    2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu - chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2011. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2012 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

    2.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.

    2.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2012, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

    Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2011 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2012.

    2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận       - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Thị Hồng

    CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: triệu đồng

    Phần thu

    Thực hiện năm 2010

    Dự toán năm 2011

    Ước thực hiện năm 2011

    Dự toán năm 2012

    So sánh

    Phần chi

    Thực hiện năm 2010

    Dự toán năm 2011

    Ước thực hiện năm 2011

    Dự toán năm 2012

    So sánh

    A

    1

    2

    3

    4

    3/1

    3/2

    4/2

    4/3

    B

    1

    2

    3

    4

    3/1

    3/2

    4/2

    4/3

    I. Tổng thu NSNN trên địa bàn

    172.057.270

    177.969.612

    197.967.330

    233.681.658

    115.06

    111.24

    131.30

    118.04

    Tổng chi ngân sách địa phương

    50.057.104

    35.797.370

    46.638.173

    42.809.870

    93.17

    130.28

    119.59

    91.79

    Tổng thu NSNN không kể GTGC

    165.426.777

    172.706.000

    192.566.000

    227.200.000

    116.41

    111.50

    131.55

    117.99

    Tổng chi NSĐP không kể GTGC

    45.031.723

    31.433.758

    42.710.922

    37.428.212

    94.85

    135.88

    119.07

    87.63

    1. Thu nội địa

    87.446.430

    98.996.000

    104.756.000

    123.300.000

    119.79

    105.82

    124.55

    117.70

    I. Chi ngân sách cân đối địa phương

    39.106.988

    30.424.468

    42.710.922

    36.053.647

    109.22

    140.38

    118.50

    84.41

    2. Thu từ dầu thô

    17.316.753

    11.400.000

    25.500.000

    25.000.000

    147.26

    223.68

    219.30

    98.04

    1. Chi đầu tư phát triển

    22.987.649

    11.300.028

    23.048.940

    11.400.000

    100.27

    203.97

    100.88

    49.46

    3. Thu từ xuất nhập khẩu

    60.476.178

    62.310.000

    62.310.000

    78.900.000

    103.03

    100.00

    126.62

    126.62

     Trong đó chi trả vốn và lãi vay

    1.639.002

    3.348.940

    3.348.940

    1.161.842

    204.33

    100.00

    34.69

    34.69

    II. Thu ngân sách địa phương

    58.830.635

    35.797.370

    62.779.080

    42.809.870

    106.71

    175.37

    119.59

    68.19

    2. Chi thường xuyên

    16.054.339

    18.750.000

    19.596.982

    23.800.000

    122.07

    104.52

    126.93

    121.45

    1. Thu NS địa phương hưởng theo phân cấp

    32.023.282

    29.524.468

    36.068.270

    34.953.647

    112.63

    122.16

    118.39

    96.91

    Trong đó dự phòng ngân sách

    0

    1.000.000

    938.235

    93.82

     - Các khoản NSĐP hưởng 100%

    13.463.571

    9.918.200

    16.101.372

    10.209.350

    119.59

    162.34

    102.94

    63.41

    3. Nguồn kinh phí chi tăng lương

    0

    309.440

    0

    842.247

    272.18

     - Các khoản thu phân chia NSĐP  hưởng theo tỷ lệ (%)

    18.559.711

    19.606.268

    19.966.898

    24.744.297

    107.58

    101.84

    126.21

    123.93

    4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    65.000

    65.000

    65.000

    11.400

    100.00

    100.00

    17.54

    17.54

    2. Bổ sung từ NSTW

    3.887.155

    1.009.290

    1.800.000

    1.374.565

    46.31

    178.34

    136.19

    76.36

    II. Chuyển nguồn kinh phí thường xuyên sang năm sau

    4.611.434

    0

    -

    0

    3. Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

    2.000.000

    0

    0

    0

    III. Chi từ nguồn bổ sung của NSTW

    1.313.301

    1.009.290

    1.800.000

    1.374.565

    137.06

    178.34

    136.19

    76.36

    4. Thu kết dư

    6.871.318

    0

    8.773.532

    0

    127.68

    IV. Các khoản ghi thu ghi chi

    5.025.381

    4.363.612

    3.927.251

    5.381.658

    78.15

    90.00

    123.33

    137.03

    5. Thu viện trợ

    187.416

    0

    170.000

    0

    90.71

    6. Thu chuyển nguồn NS năm trước

    7.230.971

    0

    10.565.948

    0

    146.12

    7. Các khoản ghi thu ghi chi

    6.630.493

    5.263.612

    5.401.330

    6.481.658

    81.46

    102.62

    123.14

    120.00

    (*) Về ước thực hiện năm 2011: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương được tổng hợp vào các nội dung chi đầu tư và chi thường xuyên.

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: Triệu đồng

    NỘI DUNG

    TH 2010

    NĂM 2011

    DỰ TOÁN 2012

    So sánh

    DỰ TOÁN

    ƯTH

    UTH/ DT2011

    UTH/ CK

    DT2012/ DT2011

    DT2012/
    UTH2011

    1

    2

    3

    4

    5

    4/3

    4/2

    5/3

    5/4

    Tổng thu NSNN trên địa bàn

    172.057.270

    177.969.612

    197.967.330

    233.681.658

    111.24

    115.06

    131.30

    118.04

    A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

    165.426.777

    172.706.000

    192.566.000

    227.200.000

    111.50

    116.41

    131.55

    117.99

    Tổng thu cân đối NSNN trừ dầu thô

    148.110.024

    161.306.000

    167.066.000

    202.200.000

    103.57

    112.80

    125.35

    121.03

     I. Thu nội địa

    87.446.430

    98.996.000

    104.756.000

    123.300.000

    105.82

    119.79

    124.55

    117.70

    1. Thu từ khu vực kinh tế

    61.624.443

    74.890.000

    71.829.000

    91.500.000

    95.91

    116.56

    122.18

    127.39

    1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý

    10.674.609

    11.710.000

    14.000.000

    15.300.000

    119.56

    131.15

    130.66

    109.29

    Thuế GTGT

    4.174.985

    4.143.000

    6.160.000

    6.760.900

    148.68

    147.55

    163.19

    109.75

    Thuế TNDN

    2.524.629

    2.785.000

    3.772.000

    4.170.000

    135.44

    149.41

    149.73

    110.55

    Trong đó: hạch toán toàn ngành

    56.427

    110.000

    110.000

    200.000

    100.00

    194.94

    181.82

    181.82

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    3.936.669

    4.770.000

    3.999.600

    4.254.000

    83.85

    101.60

    89.18

    106.36

    Thuế môn bài

    2.304

    2.200

    2.350

    2.350

    106.82

    102.00

    106.82

    100.00

    Thuế tài nguyên

    823

    600

    6.050

    7.000

    Thu sử dụng vốn

    90

    0

    0

    0

    Thu hồi vốn và thu khác

    35.109

    9.200

    60.000

    105.750

    652.17

    170.90

    1.149.46

    176.25

    1.2/ Thu từ các DNNN địa phương quản lý

    11.034.576

    14.100.000

    9.300.000

    11.500.000

    65.96

    84.28

    81.56

    123.66

    Thuế GTGT

    3.631.620

    5.229.600

    2.875.000

    3.970.000

    54.98

    79.17

    75.91

    138.09

    Thuế TNDN

    4.470.383

    5.939.000

    3.684.000

    4.622.000

    62.03

    82.41

    77.82

    125.46

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    2.591.468

    2.827.000

    2.619.000

    2.866.000

    92.64

    101.06

    101.38

    109.43

    Thuế môn bài

    5.157

    3.400

    3.730

    3.750

    109.71

    72.33

    110.29

    100.54

    Thu sử dụng vốn

    29.436

    0

    0

    0

    Thuế tài nguyên

    4.358

    1.000

    15.100

    17.500

    Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

    302.154

    100.000

    103.170

    20.750

    103.17

    34.14

    20.75

    20.11

    1.3/ Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

    17.562.220

    22.200.000

    23.000.000

    31.000.000

    103.60

    130.96

    139.64

    134.78

    Thuế GTGT

    5.396.902

    6.309.000

    7.212.000

    9.500.000

    114.31

    133.63

    150.58

    131.72

    Thuế TNDN

    7.708.517

    10.458.000

    10.561.000

    14.350.000

    100.98

    137.00

    137.22

    135.88

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    3.813.422

    4.576.000

    4.365.000

    5.431.000

    95.39

    114.46

    118.68

    124.42

    Thu từ khí thiên nhiên

    547.777

    800.000

    794.000

    1.643.000

    99.25

    144.95

    205.38

    206.93

    Thuế môn bài

    5.958

    6.000

    7.050

    7.500

    117.50

    118.33

    125.00

    106.38

    Thuế tài nguyên

    800

    500

    2.100

    2.500

    420.00

    262.50

    500.00

    119.05

    Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

    0

    500

    7.100

    8.000

    Các khoản thu khác

    88.844

    50.000

    51.750

    58.000

    103.50

    58.25

    116.00

    112.08

    1.4/ Thu từ khu vực CTN, DVN QDoanh

    22.353.038

    26.880.000

    25.529.000

    33.700.000

    94.97

    114.21

    125.37

    132.01

    Thuế GTGT

    11.228.174

    16.456.000

    13.102.000

    15.887.000

    79.62

    116.69

    96.54

    121.26

    Thuế TNDN

    9.996.651

    9.341.000

    11.243.000

    16.963.000

    120.36

    112.47

    181.60

    150.88

    Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

    432.962

    500.000

    400.000

    450.000

    80.00

    92.39

    90.00

    112.50

    Thuế môn bài

    304.152

    282.000

    332.000

    348.000

    117.73

    109.16

    123.40

    104.82

    Thuế tài nguyên

    957

    1.000

    1.500

    1.500

    Thu khác ngoài quốc doanh

    390.142

    300.000

    450.500

    50.500

    150.17

    115.47

    16.83

    11.21

    2. Thu từ hoạt động khác

    25.821.987

    24.106.000

    32.927.000

    31.800.000

    136.59

    127.52

    131.92

    96.58

    2.1 Thuế nhà đất

    132.050

    140.000

    159.500

    204.000

    113.93

    120.79

    145.71

    127.90

    2.2 Thuế nông nghiệp

    1.025

    0

    1.500

    0

    2.3 Thuế thu nhập cá nhân

    10.215.096

    11.700.000

    15.020.000

    18.500.000

    128.38

    147.04

    158.12

    123.17

    2.4 Thuế bảo vệ môi trường

    2.249.985

    2.400.000

    1.800.000

    2.160.000

    75.00

    80.00

    90.00

    120.00

    2.5 Thu phí, lệ phí

    1.332.323

    1.400.000

    1.350.000

    1.500.000

    96.43

    101.33

    107.14

    111.11

    2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã)

    1.687.562

    1.136.000

    1.036.000

    736.000

    91.20

    61.39

    64.79

    71.04

    2.7 Thu tiền sử dụng đất

    6.280.248

    3.500.000

    8.600.000

    4.500.000

    245.71

    136.94

    128.57

    52.33

    2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

    5.984

    0

    0

    0

    2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN

    103.222

    30.000

    200.000

    100.000

    666.67

    193.76

    333.33

    50.00

    2.10 Lệ phí trước bạ

    2.912.954

    2.900.000

    3.200.000

    3.200.000

    110.34

    109.85

    110.34

    100.00

    2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

    901.538

    900.000

    1.560.000

    900.000

    173.33

    173.04

    100.00

    57.69

     II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu

    60.476.178

    62.310.000

    62.310.000

    78.900.000

    100.00

    103.03

    126.62

    126.62

     +Thuế XK, NK, TTĐB

    22.449.250

    26.600.000

    20.000.000

    22.400.000

    75.19

    89.09

    84.21

    112.00

     +Thuế GTGT hàng nhập khẩu

    38.026.696

    35.710.000

    42.310.000

    56.500.000

    118.48

    111.26

    158.22

    133.54

     III. Thu từ dầu thô

    17.316.753

    11.400.000

    25.500.000

    25.000.000

    223.68

    147.26

    219.30

    98.04

    B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách

    6.630.493

    5.263.612

    5.401.330

    6.481.658

    102.62

    81.46

    123.14

    120.00

     - Thu từ sổ xố kiến thiết

    1.252.149

    800.000

    1.354.079

    1.000.000

    169.26

    108.14

    125.00

    73.85

     - Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

    352.963

    100.000

    120.000

    100.000

    120.00

    34.00

    100.00

    83.33

     - Ghi thu ghi chi khác

    5.025.381

    4.363.612

    3.927.251

    5.381.658

    90.00

    78.15

    123.33

    137.03

    Tổng thu ngân sách địa phương

    58.830.635

    35.797.370

    62.779.080

    42.809.870

    175.37

    106.71

    119.59

    68.19

    A.  Các khoản thu cân đối NSĐP

    52.200.142

    30.533.758

    57.377.750

    36.328.212

    187.92

    109.92

    118.98

    63.31

      - Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

    32.023.282

    29.524.468

    36.068.270

    34.953.647

    122.16

    112.63

    118.39

    96.91

       + Các khoản thu 100%

    13.463.571

    9.918.200

    16.101.372

    10.209.350

    162.34

    119.59

    102.94

    63.41

       + Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

    18.559.711

    19.606.268

    19.966.898

    24.744.297

    101.84

    107.58

    126.21

    123.93

      - Thu bổ sung từ NSTW

    3.887.155

    1.009.290

    1.800.000

    1.374.565

    178.34

    46.31

    136.19

    76.36

      - Thu kết dư

    6.871.318

    8.773.532

    127.68

      - Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

      - Vay Kho Bạc Nhà Nước, vay khác

    2.000.000

    0

      - Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

    6.075

    920

      - Thu chuyển nguồn NS năm trước

    7.230.971

    10.565.948

    146.12

     -  Thu viện trợ

    187.416

    170.000

    B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách

    6.630.493

    5.263.612

    5.401.330

    6.481.658

    102.62

    81.46

    123.14

    120.00

     - Thu từ sổ xố kiến thiết

    1.252.149

    800.000

    1.354.079

    1.000.000

    169.26

    108.14

    125.00

    73.85

     - Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

    352.963

    100.000

    120.000

    100.000

    120.00

    34.00

    100.00

    83.33

     - Ghi thu ghi chi khác

    5.025.381

    4.363.612

    3.927.251

    5.381.658

    90.00

    78.15

    123.33

    137.03

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CÔNG TY TNHH 1 TV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đvt: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU NĂM 2012

    Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

    1.000.000

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đvt: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU NĂM 2012

    Chỉ tiêu pháp lệnh

    Chỉ tiêu phấn đấu

    Tổng số

    148.300.000

    (*)

    1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa

    123.300.000

    Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh

    2. Thu từ dầu thô

    25.000.000

    (*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

    Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đvt: triệu đồng

    Chỉ tiêu

    DỰ TOÁN THU NĂM 2012

    Tổng số

    78.900.000

    1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu

    22.400.000

    2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

    56.500.000

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2012

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: Triệu đồng

    NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

    TH 2010

    DT 2011

    UTH 2011

    So sánh

    DT 2012

    So sánh

    So DT2011

    So cùng kỳ

    So DT2011

    So UTH2011

    1

    2

    3

    3/2

    3/1

    4

    4/2

    4/3

    Tổng chi ngân sách địa phương

    50.057.104

    35.797.370

    46.638.173

    130.28

    93.17

    42.809.870

    119.59

    91.79

    Tổng chi trừ ghi thu ghi chi

    45.031.723

    31.433.758

    42.710.922

    135.88

    94.85

    37.428.212

    119.07

    87.63

    A. Chi cân đối ngân sách

    39.106.988

    30.424.468

    42.710.922

    140.38

    109.22

    36.053.647

    118.50

    84.41

    I/ Chi Đầu tư phát triển

    22.987.649

    11.300.028

    23.048.940

    203.97

    100.27

    11.400.000

    100.88

    49.46

     - Chi trả vốn và lãi vay

    1.639.002

    3.348.940

    3.348.940

    100.00

    204.33

    1.161.842

    34.69

    34.69

     - Chi đầu tư phát triển

    21.348.647

    7.951.088

    19.700.000

    247.76

    92.28

    10.238.158

    128.76

    51.97

    II/ Chi Thường xuyên:

    16.054.339

    18.750.000

    19.596.982

    104.52

    122.07

    23.800.000

    126.93

    121.45

    1. Chi trợ giá:

    851.129

    835.000

    1.268.869

    151.96

    149.08

    1.500.000

    179.64

    118.22

    2. Chi sự nghiệp kinh tế

    2.164.490

    2.690.033

    3.310.709

    123.07

    152.96

    3.836.342

    142.61

    115.88

     - Sự nghiệp Nông lâm thủy lợi

    145.140

    208.987

    173.251

    82.90

    119.37

    242.108

    115.85

    139.74

     - Duy tu giao thông

    1.319.112

    1.479.741

    1.964.667

    132.77

    148.94

    2.272.803

    153.59

    115.68

     - Sự nghiệp Kiến thiết thị chính

    420.509

    460.324

    659.107

    143.18

    156.74

    717.828

    155.94

    108.91

     - Sự nghiệp kinh tế khác

    279.729

    540.981

    513.684

    94.95

    183.64

    603.603

    111.58

    117.50

    3. Sự nghiệp môi trường

    1.495.282

    1.654.627

    1.768.179

    106.86

    118.25

    2.291.616

    138.50

    129.60

    4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

    182.196

    225.804

    228.874

    101.36

    125.62

    272.399

    120.64

    119.02

    5. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

    4.328.839

    4.974.902

    5.374.007

    108.02

    124.14

    6.440.942

    129.47

    119.85

     - Sự nghiệp Giáo dục

    3.646.082

    4.098.792

    4.494.244

    109.65

    123.26

    5.435.078

    132.60

    120.93

     - Sự nghiệp Đào tạo

    682.757

    876.110

    879.763

    100.42

    128.85

    1.005.864

    114.81

    114.33

    6. Sự nghiệp y tế

    2.067.645

    2.161.435

    2.159.871

    99.93

    104.46

    2.519.100

    116.55

    116.63

    7- Sự nghiệp Văn hoá thông tin

    332.355

    288.389

    303.343

    105.19

    91.27

    299.474

    103.84

    98.72

    8- Sự nghiệp Truyền thanh

    26.919

    26.468

    28.816

    108.87

    107.05

    26.737

    101.02

    92.79

    9- Sự nghiệp Thể dục thể thao

    169.091

    171.377

    172.178

    100.47

    101.83

    202.534

    118.18

    117.63

    10. Chi đảm bảo xã hội

    697.018

    986.258

    1.027.895

    104.22

    147.47

    1.130.724

    114.65

    110.00

    11. Chi quản lý hành chánh

    2.484.792

    2.717.313

    2.737.658

    100.75

    110.18

    3.259.181

    119.94

    119.05

     - Chi Quản lý nhà nước

    1.719.041

    1.940.651

    1.892.553

    97.52

    110.09

    2.308.450

    118.95

    121.98

     - Chi bổ sung hoạt động Đảng

    400.795

    472.369

    514.798

    108.98

    128.44

    573.092

    121.32

    111.32

     - Chi hoạt động Đoàn thể

    364.956

    304.293

    330.307

    108.55

    90.51

    377.639

    124.10

    114.33

    12- Chi Khác

    1.254.583

    1.018.394

    1.216.583

    119.46

    96.97

    1.082.716

    106.32

    89.00

     - An ninh quốc phòng

    455.229

    537.006

    512.361

    95.41

    112.55

    685.662

    127.68

    133.82

     - Chi Khác

    799.354

    481.388

    704.222

    146.29

    88.10

    397.054

    82.48

    56.38

    13- Chi từ dự bị phí

    1.000.000

    938.235

    93.82

    III/ Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền löông

    309.440

    842.247

    272.18

    IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    65.000

    65.000

    65.000

    100.00

    100.00

    11.400

    17.54

    17.54

    B. Chuyển nguồn kinh phí thường xuyên sang năm sau

    4.611.434

    C. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiu của NSTW (*)

    1.313.301

    1.009.290

    1.800.000

    178.34

    137.06

    1.374.565

    136.19

    76.36

    D- Ghi thu ghi chi

    5.025.381

    4.363.612

    3.927.251

    90.00

    78.15

    5.381.658

    137.03

    E- Bổ sung ngân sách cấp dưới (không cộng tổng số)

    6.962.828

    3.773.000

    5.799.712

    153.72

    83.30

    5.535.766

    146.72

    95.45

    (*) Về ước thực hiện năm 2011: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương được tổng hợp vào các nội dung chi đầu tư và chi thường xuyên.

    (**) Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012:

    - Ngân sách thành phố: 825.983 triệu đồng.

    - Ngân sách quận huyện: 16.264 triệu đồng.

    DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2012

    CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    Tên đơn vị

    Dự toán năm 2011

    Dự toán năm 2012

    Ghi chú

    1

    2

    3

    4

    5

    Tổng cộng:

    9.237.059

    12.158.000

    1

    Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân thành phố

    5.461

    7.069

    2

    Văn phòng Tiếp công dân thành phố

    3.050

    3.263

    Dự phòng 200 triệu đồng

    3

    Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

    41.923

    47.007

    Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

    37.424

    42.116

    Dự phòng 500 triệu đồng

    Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng

    1.949

    2.132

    Dự phòng 100 triệu đồng

    Trung tâm Tin học thành phố

    1.125

    1.295

    Trung tâm công báo thành phố

    1.425

    1.464

    4

    Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

    190.295

    253.260

    Trung tâm khuyến nông

    21.273

    23.458

    Dự phòng 1.364 triệu đồng

    Chi cục bảo vệ thực vật

    13.265

    14.844

    Dự phòng 1.200 triệu đồng

    Trung tâm Công nghệ sinh học

    22.745

    19.068

    Dự phòng 2.537 triệu đồng

    Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

    7.107

    10.919

    Dự phòng 1.962 triệu đồng

    Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi

    6.853

    10.774

    Dự phòng 180 triệu đồng

    Chi cục Thú y

    37.031

    59.191

    -Dự phòng 43.366 triệu đồng

    -Mua 01 xe ô tô 2 cầu: 1.040 triệu đồng; 3 xe chuyên dùng 2.106 triệu đồng (từ nguồn thu phí, lệ phí và thu phạt nộp ngân sách)

    Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

    5.024

    6.301

    Dự phòng 1.120 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 02 cầu: 1.040 triệu đồng

    Chi cục Lâm nghiệp

    18.006

    34.160

    Dự phòng 1.800 triệu đồng

    Chi cục Phát triển nông thôn

    7.869

    11.757

    Dự phòng 1.150 triệu đồng

    Kinh phí chương trình mục tiêu  nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

    3.000

    3.992

    Ban quản lý trung tâm thủy sản thành phố

    1.767

    1.864

    Dự phòng 174 triệu đồng

    Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản

    7.072

    7.400

    Dự phòng 1.000 triệu đồng

    Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    10.944

    12.406

    Dự phòng 1.640 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 02 cầu : 1.040 triệu đồng

    Chi cục Kiểm lâm

    10.814

    15.247

    Dự phòng 2.490 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 2 cầu: 1.040 triệu đồng và 1 xe chuyên dùng 800 triệu đồng

    Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp

    5.525

    6.074

    Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí

    12.000

    15.805

    5

    Sở Kế hoạch và Đầu tư

    24.360

    28.724

    Kinh phí xúc tiến đầu tư

    5.000

    5.000

    Dự phòng 2.000 triệu đồng

    Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư

    900

    1.250

    Dự phòng 320 triệu đồng

    Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

    18.460

    22.474

    Dự phòng 2.620 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    6

    Sở Tư pháp

    13.378

    19.482

    Trung tâm Trợ giúp pháp lý

    2.900

    3.509

    Dự phòng 572 triệu đồng

    Văn phòng Sở Tư pháp

    10.478

    15.973

    Dự phòng 920 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    7

    Sở Công thương

    81.044

    99.897

    Kinh phí xúc tiến thương mại

    9.000

    10.000

    Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp thành phố

    929

    1.727

    Dự phòng 51 triệu đồng

    Văn phòng Sở Công thương

    16.115

    22.136

    Dự phòng 1.900 triệu đồng

    Chi cục Quản lý thị trường

    48.260

    58.160

    Trường Trung học công nghiệp

    6.740

    7.874

    8

    Sở Khoa học và Công nghệ

    155.338

    188.230

    Trung tâm thông tin khoa học công nghệ

    4.774

    6.386

    Dự phòng 163 triệu đồng

    Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

    2.944

    7.919

    Dự phòng 1.110 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

    0

    6.888

    Dự phòng mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

    3.850

    4.056

    Dự phòng 300 triệu đồng

    Trung tâm ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

    2.830

    2.865

    Dự phòng 340 triệu đồng

    Viện Khoa học công nghệ tính toán

    12.720

    11.951

    Dự phòng 4.252 triệu đồng

    Kinh phí nghiên cứu  khoa học

    119.445

    139.336

    Dự phòng 6.906 triệu đồng

    Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

    8.775

    8.829

    Dự phòng 200 triệu đồng

    9

    Sở Tài chính

    24.795

    28.386

      Văn phòng Sở

    20.515

    24.106

    Dự phòng 867 triệu đồng

      Kinh phí Ban chỉ đạo, Hội đồng.

    4.280

    4.280

     -  Ban chỉ đạo 09

    1.800

    1.800

     - Mạng lưới báo giá và Tổ công tác liên ngành về giá

    480

    480

     -  Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

    1.000

    1.000

     - Tổ chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng

    1.000

    1.000

    10

    Chi cục Tài chính doanh nghiệp

    3.794

    4.577

    Dự phòng 280 triệu đồng

    11

    Sở Xây dựng

    34.204

    39.377

    Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng

    4.047

    3.973

    Dự phòng 1.057 triệu đồng

    Văn phòng Sở Xây Dựng

    23.087

    28.313

    Dự phòng 400 triệu đồng

    Trường Trung cấp Xây dựng

    7.070

    7.091

    12

    Sở Giao thông vận tải

    1.948.840

    3.369.471

    Khu quản lý giao thông đô thị số 1

    10.671

    10.907

    Khu quản lý giao thông đô thị số 2

    4.001

    5.283

    Khu quản lý giao thông đô thị số 3

    3.879

    4.667

    Khu quản lý giao thông đô thị số 4

    3.857

    5.097

    Trung tâm quản lý đường hầm Thủ Thiêm vượt sông Sài Gòn

    40.613

    50.586

    Dự phòng 11.215 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 890 triệu đồng

    Khu quản lý đường thủy nội địa

    11.153

    16.406

    Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

    866

    1.097

    Cảng vụ đường thủy nội địa

    6.810

    7.815

    Trung tâm Quản lý điều hành Vận tải hành khách công cộng

    6.808

    7.559

    Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách

    6.126

    6.702

    Ban Quản lý đầu tư dự án nạo vét luồng Soài Rạp

    0

    3.600

    Dự phòng 1.020 triệu đồng

    Thanh tra Sở Giao thông vận tải

    17.139

    20.449

    Văn phòng Sở Giao thông vận tải

    14.800

    18.816

    Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

    17.608

    30.305

    Dự phòng 3.000 triệu đồng

    Kinh phí duy tu giao thông

     - Duy tu cầu

    112.375

    160.694

     - Duy tu đường

    376.530

    485.329

     - Duy tu đường sông

    21.400

    29.960

     - Duy tu hệ thống chiếu sáng

    230.991

    563.884

    Kinh phí kiến thiết thị chính

     - Chăm sóc công viên cây xanh

    187.290

    383.063

     - Thảo Cầm Viên

    40.923

    57.252

    Kinh phí trợ giá xe buýt

    835.000

    1.500.000

    13

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    1.166.659

    1.460.728

    Văn phòng Sở giáo dục và đào tạo

    24.287

    28.088

    Dự phòng 11.112 triệu đồng

    Sự nghiệp giáo dục

    817.582

    1.072.866

    Dự phòng 7.200 triệu đồng

    Sự nghiệp đào tạo

    324.790

    359.774

    14

    Sở Y tế

    1.263.727

    1.461.791

    Văn phòng Sở Y Tế

    15.246

    22.106

    Dự phòng 5.300 triệu đồng

    Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

    3.720

    9.785

    Dự phòng 1.395 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình

    4.239

    4.876

    Dự phòng 179 triệu đồng

    Sự nghiệp Y tế

    1.240.522

    1.425.024

    Dự phòng 6.720 triệu đồng; trong đó 01 xe ô tô công tác 720 triệu đồng; 04 xe cứu thương 6.000 triệu đồng

    15

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    793.565

    923.092

    Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố

    3.425

    3.976

    Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    22.020

    26.284

    Dự phòng mua 01 xe ô tô 720 triệu đồng

    Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

    3.520

    5.382

    Dự phòng 200 triệu đồng

    Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động

    3.290

    3.246

    Dự phòng  60 triệu đồng

    Trường Cao đẳng nghề thành phố

    14.685

    26.293

    Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định

    5.246

    6.988

    Dự phòng 100 triệu đồng

    Trường Nghiệp vụ nhà hàng

    3.662

    4.151

    Hoạt động chính sách người có công

    11.854

    11.654

    Dự phòng 86 triệu đồng

    Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

    600

    300

    Dự phòng 84 triệu đồng

    Hoạt động xã hội khác

    286.921

    361.145

    Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo

    205.771

    233.959

    Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dười 6 tuổi

    205.771

    233.959

    Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

    1.800

    2.155

    Dự phòng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

    25.000

    3.600

    Dự phòng 3.600 triệu đồng

    16

    Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

    469.328

    526.632

    Kinh phí Xúc tiến du lịch

    7.000

    11.000

    Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

    21.480

    23.958

    Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình

    1.000

    753

    Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

    5.660

    6.538

    Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

    91.052

    102.471

    Trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

    2.090

    2.956

    Dự phòng 100 triệu đồng

    Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Văn hóa nghệ thuật

    5.000

    5.000

    Sự nghiệp Nghệ thuật

    44.073

    52.565

    Dự phòng 11.280 triệu đồng

    Trung tâm Thông tin triển lãm

    8.378

    6.841

    Thư viện Khoa học tổng hợp

    8.334

    10.767

    Dự phòng 1.300 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

    Sự nghiệp Bảo tồn bảo tàng

    45.301

    49.156

    Dự phòng 12.560 triệu đồng; trong đó mua 02 xe chuyên dùng: 2.000 triệu đồng

    Sự nghiệp Thể dục thể thao

    135.079

    164.359

    Hoạt động Văn hóa khác

    94.881

    90.268

    Dự phòng 10.000 triệu đồng

    17

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    1.290.800

    1.601.319

    Chi cục Bảo vệ môi trường

    21.721

    24.315

    Dự phòng 150 triệu đồng

    Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải thành phố

    8.500

    9.466

    Sự nghiệp môi trường

    12.152

    16.545

    Dự phòng 2.300 triệu đồng

     Kinh phí Quản lý đất đai

    89.705

    72.179

    Dự phòng 660 triệu đồng

    Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

    11.375

    11.637

    Dự phòng 715 triệu đồng

    Trung tâm Phát triển quỹ đất

    6.350

    6.939

    Quỹ tái chế chất thải thành phố

    2.900

    2.381

    Dự phòng  1.200 triệu đồng

    Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

    19.522

    22.807

    Dự phòng 1.220 triệu đồng. Trong đó  mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Dịch vụ vệ sinh môi trường

    1.118.575

    1.435.050

    18

    Sở Thông tin và truyền thông

    49.678

    51.032

    Sự nghiệp Thông tin và truyền thông

    40.000

    40.000

     Văn phòng Sở Thông tin và truyền thông

    8.336

    9.933

    Dự phòng 576 triệu đồng

    Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

    1.342

    1.099

    19

    Sở Nội vụ

    87.554

    101.209

    Văn phòng Sở Nội vụ

    18.266

    16.814

    Dự phòng 290 triệu đồng

    Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố

    55.650

    64.158

    Dự phòng 100 triệu đồng

    Ban Tôn giáo - Dân tộc thành phố

    3.643

    4.778

    Dự phòng 60 triệu đồng

    Chi cục Văn thư - Lưu trữ

    2.795

    2.459

    Dự phòng 250 triệu đồng

    Kinh phí đào tạo

    7.200

    13.000

    20

    Thanh tra Thành phố

    19.291

    20.256

    21

    Sở Quy hoạch - Kiến trúc

    17.710

    21.185

    Trung tâm Thông tin quy hoạch

    1.760

    1.796

    Dự phòng 700 triệu đồng

    Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

    1.545

    2.167

    Dự phòng 23 triệu đồng

    Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc

    14.405

    17.222

    Dự phòng 330 triệu đồng

    22

    Đài tiếng nói nhân dân

    21.952

    21.952

    23

    Liên minh hợp tác xã

    2.753

    4.430

    Dự phòng 1.862 triệu đồng

    24

    Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố

    900

    891

    Dự phòng 26 triệu đồng

    25

    Thành ủy

    372.127

    433.497

    Văn phòng Thành ủy

    289.127

    341.997

    Kinh phí đào tạo

    22.000

    30.500

    Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ

    61.000

    61.000

    Dự phòng 5.000 triệu đồng

    26

    Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh.

    13.756

    16.297

    Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

    27

    Thành Đoàn

    38.071

    51.163

    Ký túc xá sinh viên Lào

    1.289

    1.571

    Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên

    665

    1.930

    Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân

    1.346

    2.245

    Văn phòng Thành đoàn

    14.192

    23.337

    Trường đoàn Lý Tự Trọng

    2.850

    5.676

    Dự phòng 2.278 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

    Nhà Văn hóa Thanh niên

    8.435

    2.752

    Nhà Thiếu nhi thành phố

    3.708

    4.844

    Nhà Văn hóa sinh viên

    2.663

    3.577

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

    Trung tâm công tác xã hội Thanh niên

    918

    1.558

    Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ

    582

    1.248

    Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi

    1.423

    2.425

    28

    Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

    7.499

    10.031

    Hội  Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

    7.099

    9.631

    Trung tâm giới thiệu việc làm

    400

    400

    29

    Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh

    6.234

    6.721

    Trung tâm hỗ trợ nông dân

    1.200

    1.550

    Hội nông dân thành phố Hồ Chí Minh

    5.034

    5.171

    30

    Hội cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh

    3.384

    4.997

    31

    Hỗ trợ

    27.854

    28.361

     Viện Kiểm sát Nhân dân

    3.480

    3.480

     Tòa án Nhân dân

    3.504

    3.504

     Cục thi hành án dân sự

    2.440

    2.440

     Hội đồng xử lý vàng bạc

    90

    110

     Cục thống kê

    3.960

    4.647

     Sở Ngoại vụ

    7.150

    7.150

     Tổng Cty du lịch Sài Gòn (hỗ trợ kinh phí đường hoa Nguyễn Huệ)

    5.000

    5.000

     Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng

    2.230

    2.030

    32

    Ban Quản lý đường sắt đô thị

    920

    587

    Dự phòng 167 triệu đồng

    33

    Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    18.186

    44.560

    Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao

    9.189

    20.621

    Dự phòng 1.900 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

    3.012

    15.714

    Dự phòng 4.256 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến

    400

    400

    Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    5.585

    7.825

    Dự phòng 133 triệu đồng

    34

    Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    23.938

    38.329

    Trung tâm nghiên cứu triển khai

    8.202

    10.104

    Dự phòng 1.232 triệu đồng, trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến

    400

    400

    Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ cao

    1.272

    1.947

    Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

    Trung tâm đào tạo

    3.974

    3.741

    Dự phòng 745 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

    Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

    10.090

    22.137

    Dự phòng 10.502 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

    35

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

    400

    400

    Kinh phí xúc tiến

    400

    400

    36

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây bắc thành phố

    3.658

    4.618

    Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây bắc thành phố

    3.258

    4.218

    Dự phòng 1.377 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến

    400

    400

    37

    Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố

    7.433

    7.266

    Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố

    7.033

    6.866

    Dự phòng 130 triệu đồng

    Kinh phí xúc tiến

    400

    400

    38

    Viện nghiên cứu phát triển thành phố

    19.299

    19.459

    Viện nghiên cứu phát triển thành phố

    17.376

    17.167

    Dự phòng 1.200 triệu đồng

    Trung tâm WTO

    1.923

    2.292

    Dự phòng 130 triệu đồng

    39

    Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

    19.122

    23.269

    Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

    4.122

    4.269

    Kinh phí xúc tiến

    15.000

    19.000

    Dự phòng 4.000 triệu đồng

    40

    Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

    398.362

    516.379

    Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

    12.625

    14.696

    Dự phòng 1.880 triệu đồng

    Duy tu hệ thống thoát nước

    385.737

    501.683

    41

    Ban Chỉ đạo Nông nghiệp và nông thôn

    918

    1.086

    Dự phòng 18 triệu đồng

    42

    Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố

    4.146

    4.577

    43

    Ủy ban Phòng chống AIDS

    1.400

    6.140

    44

    Ban Quản lý Khu công viên lịch sử Văn hóa dân tộc

    6.728

    11.094

    Dự phòng 216 triệu đồng

    45

    Ban đổi mới Quản lý doanh nghiệp

    2.666

    2.904

    Dự phòng 770 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

    46

    Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh

    47.000

    62.878

    47

    Công an Thành phố

    36.000

    35.150

    Dự phòng 2.000 triệu đồng

    48

    Trung tâm điều khiển tín hiệu giao thông

    1.000

    1.000

    49

    Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy

    15.866

    27.780

    Dự phòng 6.360 triệu đồng

    50

    Lực lượng thanh niên xung phong

    113.432

    120.694

    Văn phòng lực lượng Thanh niên xung phong

    9.977

    13.189

    Dự phòng 1.596 triệu đồng

    Hoạt động xã hội khác

    81.635

    80.946

    Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong

    4.715

    4.786

    Dự phòng 100 triệu đồng

    Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong

    5.000

    1.000

    Dự phòng 1.000 triệu đồng

    Duy tu công viên dạ cầu Sài gòn

    4.105

    5.807

    Duy tu phà Bình Khánh

    8.000

    14.966

    51

    Các Hội

    19.497

    31.477

    Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

    2.946

    4.000

    Dự phòng 30 triệu đồng

    Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

    6.504

    14.322

    Dự phòng 3.708 triệu đồng

    Hội Âm nhạc

    822

    938

    Hội Nhà văn

    550

    756

    Hội Điện ảnh

    325

    580

    Hội Nhiếp ảnh

    306

    556

    Hội Sân khấu

    440

    636

    Hội Chữ thập đỏ

    2.096

    2.144

    Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.040 triệu đồng

    Hội Người mù

    1.973

    2.442

    Hội Mỹ thuật

    541

    740

    Hội Nghệ sĩ múa

    160

    206

    Hội Khuyến học

    270

    658

    Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

    126

    161

    Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin

    250

    343

    Hội Luật gia

    377

    588

    Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng

    160

    160

    Hội Nhà báo

    1.000

    1.121

    Hội Y học

    130

    369

    Hội Làm vườn và trang trại

    96

    120

    Hội Kiến trúc sư

    260

    472

    Hội Dược học

    65

    65

    Hội Sinh vật cảnh

    100

    100

    52

    Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

    3.300

    5.221

    53

    Hiệp hội doanh nghiệp thành phố

    160

    1.160

    Dự phòng 1.000 triệu đồng

    54

    Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

    26.227

    31.585

    Dự phòng 1.600 triệu đồng

    55

    Trường Đại học Sài Gòn

    181.691

    203.092

    56

    Trường Cán bộ thành phố

    5.500

    5.500

    57

    Trường Thiếu sinh quân

    9.303

    13.435

    Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

    58

    Các Công ty TNHH một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích

    91.743

    104.033

    Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong (kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch)

    7.206

    8.401

    Công ty TNHH một thành viên Công trinh Cầu phà thành phố Hồ Chí Minh (kinh phí duy tu đò phà)

    7.200

    12.000

    Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng công cộng thành phố Hồ Chí Minh (tiền điện chiếu sáng công cộng)

    77.337

    83.632

    (*) Dự toán chi ngân sách năm 2012 cho các Sở, ban, ngành chưa bao gồm kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và khoản chi từ nguồn ghi thu quản lý qua ngân sách.

    (**) Dự toán chi ngân sách năm 2012 cho các Sở, ban, ngành bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) tăng so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương.

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH

    CẤP HUYỆN NĂM 2012

     (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    STT

    Quận huyện

    Các khoản thu phân chia tỷ lệ %

    Các khoản thu NSQH hưởng 100%

    Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà, đất / Tổng lệ phí trước bạ

    Thuế GTGT thu từ khu vực CTN và DV ngoài quốc doanh

    Thuế TNDN thu từ khu vực CTN và DV ngoài quốc doanh

    Thuế Môn bài (trừ thu từ cá nhân, hộ KD) và Thuế Tài nguyên của các DN, HTX thuộc Chi cục thuế quản lý; Thu khác Thuế CTN; Thuế sử dụng đất nông nghiệp (trừ thu từ hộ GĐ), thu phí-lệ phí, thu khác của NSQH

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    1

    Quận 1

    11%

    11%

    100%

    1,.0%

    2

    Quận 2

    23%

    23%

    100%

    44,2%

    3

    Quận 3

    20%

    20%

    100%

    23,7%

    4

    Quận 4

    23%

    23%

    100%

    20,0%

    5

    Quận 5

    23%

    23%

    100%

    15,6%

    6

    Quận 6

    23%

    23%

    100%

    19,1%

    7

    Quận 7

    17%

    17%

    100%

    36,7%

    8

    Quận 8

    23%

    23%

    100%

    22,2%

    9

    Quận 9

    23%

    23%

    100%

    29,3%

    10

    Quận 10

    22%

    22%

    100%

    14,2%

    11

    Quận 11

    23%

    23%

    100%

    14,0%

    12

    Quận 12

    23%

    23%

    100%

    24,9%

    13

    Quận Phú Nhuận

    22%

    22%

    100%

    16,2%

    14

    Quận Gò Vấp

    23%

    23%

    100%

    19,0%

    15

    Quận Bình Thạnh

    23%

    23%

    100%

    15,0%

    16

    Quận Tân Bình

    23%

    23%

    100%

    16,9%

    17

    Quận Tân Phú

    23%

    23%

    100%

    27,8%

    18

    Quận Bình Tân

    23%

    23%

    100%

    29,6%

    19

    Quận Thủ Đức

    23%

    23%

    100%

    22,3%

    20

    Huyện Củ Chi

    23%

    23%

    100%

    23,4%

    21

    Huyện Hóc Môn

    23%

    23%

    100%

    26,5%

    22

    Huyện Bình Chánh

    23%

    23%

    100%

    40,8%

    23

    Huyện Nhà Bè

    23%

    23%

    100%

    61,1%

    24

    Huyện Cần Giờ

    23%

    23%

    100%

    47,2%

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN NĂM 2012

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: Triệu đồng

    QUẬN HUYỆN

    TỔNG THU NSNN NĂM 2012

    TỔNG THU NSQH NĂM 2012

    Trong đó

    Chỉ tiêu pháp lệnh

    Chỉ tiêu phấn đấu

    Thu điều tiết NSQH

    Thu bổ sung từ NSTP

    Nguồn Cải cách tiền lương của NSQH đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2012

    Ghi thu quản lý qua ngân sách

    Tổng số

    28.923.942

    11.227.949

    4.876.964

    5.535.766

    159.577

    655.642

    Quận 1

    4.153.143

    Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

    505.971

    418.090

    44.746

    7.992

    35.143

    Quận 2

    1.047.722

    300.119

    152.786

    119.538

    16.773

    11.022

    Quận 3

    2.112.055

    447.755

    373.965

    2.983

    58.752

    12.055

    Quận 4

    532.865

    328.785

    100.885

    201.035

    0

    26.865

    Quận 5

    1.248.760

    443.204

    222.691

    201.753

    0

    18.760

    Quận 6

    731.716

    477.801

    139.466

    294.419

    0

    43.916

    Quận 7

    1.947.748

    337.720

    230.900

    36.611

    62.461

    7.748

    Quận 8

    793.412

    533.194

    145.635

    326.880

    2.267

    58.412

    Quận 9

    602.596

    413.854

    99.431

    299.127

    0

    15.296

    Quận 10

    1.683.317

    420.998

    318.538

    72.143

    0

    30.317

    Quận 11

    656.126

    388.586

    123.133

    250.427

    0

    15.026

    Quận 12

    889.951

    463.636

    171.719

    277.966

    0

    13.951

    Quận Phú Nhuận

    1.432.811

    315.184

    271.966

    23.997

    2.410

    16.811

    Quận Gò Vấp

    1.233.578

    622.635

    249.655

    344.278

    1.124

    27.578

    Quận Bình Thạnh

    1.860.666

    618.892

    366.149

    197.077

    0

    55.666

    Quận Tân Bình

    2.293.163

    656.782

    478.416

    145.703

    0

    32.663

    Quận Tân Phú

    1.178.704

    550.605

    249.019

    268.882

    0

    32.704

    Quận Bình Tân

    1.380.055

    498.976

    237.365

    246.711

    2.845

    12.055

    Quận Thủ Đức

    1.070.740

    597.772

    168.347

    308.685

    0

    120.740

    Huyện Củ Chi

    427.744

    647.737

    71.134

    552.959

    0

    23.644

    Huyện Hóc Môn

    445.915

    516.791

    82.160

    425.216

    0

    9.415

    Huyện Bình Chánh

    740.656

    549.753

    136.130

    392.967

    0

    20.656

    Huyện Nhà Bè

    400.179

    234.413

    61.198

    162.483

    4.953

    5.779

    Huyện Cần Giờ

    60.320

    356.786

    8.186

    339.180

    0

    9.420

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN NĂM 2012

    Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    Quận- huyện

    Dự toán năm 2012

    Bao gồm

    I/ Chi thường xuyên

    Trong đó

    II/ Nguồn cải cách tiền lương

    III/ Ghi chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách

    Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

    Sự nghiệp y tế

    Dự phòng ngân sách

    Tổng số

    11.227.949

    10.556.043

    4.430.246

    626.158

    237.023

    16.264

    655.642

    1

    Quận 1

    505.971

    470.828

    173.699

    16.879

    10.610

    35.143

    2

    Quận 2

    300.119

    289.097

    87.280

    21.535

    6.955

    11.022

    3

    Quận 3

    447.755

    419.436

    182.546

    18.228

    9.105

    16.264

    12.055

    4

    Quận 4

    328.785

    301.920

    107.214

    21.883

    6.969

    26.865

    5

    Quận 5

    443.204

    424.444

    188.266

    17.543

    9.610

    18.760

    6

    Quận 6

    477.801

    433.885

    176.497

    24.250

    9.628

    43.916

    7

    Quận 7

    337.720

    329.972

    137.098

    23.213

    7.338

    7.748

    8

    Quận 8

    533.194

    474.782

    186.765

    30.732

    10.521

    58.412

    9

    Quận 9

    413.854

    398.558

    164.371

    23.056

    9.036

    15.296

    10

    Quận 10

    420.998

    390.681

    147.367

    18.677

    8.525

    30.317

    11

    Quận 11

    388.586

    373.560

    152.290

    21.794

    8.517

    15.026

    12

    Quận 12

    463.636

    449.685

    224.768

    27.077

    10.072

    13.951

    13

    Quận Phú Nhuận

    315.184

    298.373

    103.803

    19.880

    6.783

    16.811

    14

    Quận Gò Vấp

    622.635

    595.057

    277.811

    32.860

    13.541

    27.578

    15

    Quận Bình Thạnh

    618.892

    563.226

    222.386

    28.048

    12.814

    55.666

    16

    Quận Tân Bình

    656.782

    624.119

    262.905

    28.012

    13.877

    32.663

    17

    Quận Tân Phú

    550.605

    517.901

    224.699

    27.683

    11.594

    32.704

    18

    Quận Bình Tân

    498.976

    486.921

    199.041

    43.717

    10.371

    12.055

    19

    Quận Thủ Đức

    597.772

    477.032

    223.829

    46.815

    10.954

    120.740

    20

    Huyện Củ Chi

    647.737

    624.093

    291.674

    30.875

    13.753

    23.644

    21

    Huyện Hóc Môn

    516.791

    507.376

    260.847

    17.628

    10.891

    9.415

    22

    Huyện Bình Chánh

    549.753

    529.097

    243.071

    42.223

    11.851

    20.656

    23

    Huyện Nhà Bè

    234.413

    228.634

    90.471

    19.860

    5.157

    5.779

    24

    Huyện Cần Giờ

    356.786

    347.366

    101.548

    23.690

    8.551

    9.420

    (*) Tổng dự toán chi ngân sách quận huyện năm 2012 chưa tính:

     - Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố. 

     - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

    (**) Dự toán chi ngân sách quận huyện năm 2012 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) tăng so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 06/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản
    Ban hành: 12/03/2019 Hiệu lực: 15/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X