Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | 31&32 - 7/2004 |
Số hiệu: | 845/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | 19/07/2004 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 08/07/2004 | Hết hiệu lực: | 15/07/2024 |
Áp dụng: | 03/08/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 845/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ,
DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
- Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 09/03/1998;
- Căn cứ Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 21/12/1998;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1515/VPCP-KTTH ngày 1/4/2004 của Văn phòng Chính phủ về cơ chế thanh toán giữa Việt Nam và Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 245/QĐ-NHNN7 ngày 2/8/2000 của Thống đốc NHNN về việc thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng VND và LAK giữa Việt Nam và Lào, Quyết định số 611/2002/QĐ-NHNN ngày 13/6/2002 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi Điều 12 Quyết định số 245/QĐ-NHNN7.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ,
ĐẦU TƯ VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các giao dịch sau:
a.Thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Lào theo quy định tại Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
b. Chuyển tiền viện trợ, thanh toán, chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ, dự án đầu tư, dự án khác giữa Việt Nam với Lào.
2.Thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá của cư dân biên giới và thanh toán trong hoạt động buôn bán tại các chợ biên giới, chợ cửa khẩu hoặc chợ trong khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND) và kíp Lào (LAK) theo các phương thức do hai bên mua bán thoả thuận phù hợp với quy định về quản lý tiền của nước có chung biên giới. Việc mang VND và LAK qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định hiện hành về mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành và chứng minh thư biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam gồm:
a. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b. Hộ kinh doanh được phép hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
2. Chủ dự án phía Việt Nam và các đơn vị thực hiện các dự án viện trợ hoặc các dự án khác (sau đây gọi là tổ chức).
3. Ngân hàng được phép.
4. Các thương nhân Lào (bao gồm tổ chức và cá nhân) có quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với thương nhân Việt Nam.
Điều 3. Mở và sử dụng tài khoản
1. Mở tài khoản đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được phép để thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào.
a. Chủ dự án phía Việt Nam; các đơn vị thực hiện các dự án viện trợ hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào có nhu cầu sử dụng vốn của dự án tại Lào phải mở tài khoản VND tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hoặc Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt để tiếp nhận phần vốn do Bộ Tài chính Việt Nam cấp phát.
b. Các thương nhân Việt Nam có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và đầu tư với Lào có nhu cầu thanh toán, chuyển tiền bằng VND và LAK phải mở tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán với Lào theo quy định tại Quy chế này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
2. Mở tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc đồng Việt Nam của Người không cư trú Lào tại các Ngân hàng được phép để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Lào với Việt Nam.
a.Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào tại các Ngân hàng được phép thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối với tài khoản của Người không cư trú.
b.Việc mở, sử dụng tài khoản VND của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào thực hiện theo các quy định sau:
- Hồ sơ, thủ tục mở tài khoản VND thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng được phép nơi mở tài khoản phù hợp với quy định hiện hành.
- Tài khoản VND của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào được sử dụng như sau:
Phần thu:
- Thu từ bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ;
- Thu từ việc bán LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi cho Ngân hàng được phép;
- Các khoản thu khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán hàng hoá và dịch vụ;
- Chi mua LAK để chuyển về nước;
- Chi rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam.
3. Mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam và tài khoản kíp Lào tại Lào.
a. Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản VND, tài khoản LAK tại Lào để thực hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đóng trụ sở chính xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản VND, giấy phép mở tài khoản LAK tại Ngân hàng tại Lào. Hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố để xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng tại Lào (Phụ lục 1).
- Bản sao công chứng Quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án khác.
- Văn bản có liên quan chứng minh nhu cầu mở tài khoản tại Lào (nếu có).
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
b. Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng tài khoản VND, tài khoản LAK mở tại các Ngân hàng tại Lào để phục vụ cho các mục đích liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu với Lào, thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động viện trợ, đầu tư hoặc các hoạt động được phép khác tại Lào; đồng thời việc sử dụng tài khoản nêu trên phải phù hợp với các quy định pháp luật liên quan của Lào.
Điều 4. Các hình thức thanh toán
Giao dịch thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông qua các Ngân hàng được phép của hai nước theo thông lệ quốc tế;
2. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc đồng Việt Nam thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào mở tại các Ngân hàng được phép;
3. Thanh toán, chuyển tiền bằng VND và LAK thông qua các Ngân hàng được phép;
4. Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng (phần chênh lệch được thanh toán qua ngân hàng).
Điều 5. Đồng tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK. Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
CHƯƠNG II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng được phép theo thông lệ quốc tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào, tổ chức, cá nhân Việt Nam và Lào được lựa chọn các Ngân hàng được phép của hai nước để thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 7. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của Người không cư trú Lào mở tại các Ngân hàng được phép
Tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào có tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép được sử dụng các tài khoản này để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Lào với Việt Nam.
Điều 8. Thanh toán bằng VND và LAK qua các Ngân hàng được phép
1.Việc sử dụng VND và LAK trong thanh toán đối với các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các quy định sau đây:
a. Ngân hàng được phép được thoả thuận với Ngân hàng của Lào về việc mở tài khoản VND hoặc tài khoản LAK cho nhau để phục vụ thanh toán cho khách hàng hai nước; hoặc liên hệ với chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào Việt tại Việt Nam thiết lập quan hệ đại lý thanh toán để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.
b. Ngân hàng của hai bên được thoả thuận về công nghệ, phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản và số dư tối đa trên tài khoản không trái với quy định pháp luật của mỗi nước. Trường hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa thì các Ngân hàng của hai bên có thể thoả thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước nhằm đảm bảo khả năng tự cân đối thu chi giữa VND và LAK.
c. Tỷ giá giữa VND và LAK do Tổng Giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng được phép (hoặc người được uỷ quyền) quyết định trên cơ sở cung cầu thị trường.
d. Các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK được xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước nhưng phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền mặt.
2. Khi thực hiện việc thanh toán, chuyển tiền sang Lào, Ngân hàng được phép phải kiểm tra hồ sơ chứng từ thanh toán của khách hàng theo thoả thuận giữa Ngân hàng hai bên và phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Trường hợp thanh toán, chuyển VND, LAK sang Lào để viện trợ, triển khai các dự án viện trợ hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào thì các tổ chức, doanh nghiệp phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với mục đích chuyển tiền như:Thoả thuận, cam kết về các khoản viện trợ, văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, các dự án khác và các giấy tờ liên quan đến việc thanh toán, chuyển tiền, triển khai thực hiện các dự án tại Lào.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đã được phép mở tài khoản tại các Ngân hàng tại Lào theo qui định tại khoản 3 điều 3 Quy chế này, khi có nhu cầu chuyển VND, LAK sang các tài khoản này thì phải xuất trình thêm giấy phép mở tài khoản VND hoặc giấy phép mở tài khoản LAK tại các Ngân hàng tại Lào.
Điều 9. Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với Lào được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo các quy định sau:
1. Hàng hoá mua bán, trao đổi phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật mỗi nước về quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh toán chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK.
3. Phần chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng được thanh toán theo các hình thức qui định tại điều 4 Quy chế này. Chứng từ thanh toán phần chênh lệch áp dụng như đối với thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với từng hình thức thanh toán.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chế độ thông tin báo cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu quý sau, các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo tình hình mở và sử dụng tài khoản VND và LAK tại Lào (theo mẫu tại Phụ lục 3) cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình mở và sử dụng tài khoản VND và LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 4) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
3. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng sau, các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán với Lào theo Quy chế này tổng hợp tình hình thanh toán theo mẫu tại Phụ lục 5 để báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố).
Đối với Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp báo cáo theo Phụ lục 6 và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
4. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 15 tháng sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán với Lào theo mẫu tại Phụ lục 7 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
5. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, các Ngân hàng có hoạt động xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền mặt qua cửa khẩu Việt Nam-Lào phải gửi báo cáo về tình hình xuất nhập khẩu VND và LAK theo Phụ lục 8 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
6. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
TỔ CHỨC (DOANH NGHIỆP) Số.........../CV | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm..... |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG TẠI LÀO
Kính gửi: ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
Tên tổ chức (doanh nghiệp): ........................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có): .................................................................
Trụ sở chính tại: ............................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax: ...................................
Quyết định thành lập số:................................................................................
Cơ quan cấp: .....................……....... ngày cấp..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:..............
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi số văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án
Cơ quan cấp:................................. ngày cấp.................................................
Lĩnh vực kinh doanh.....................................................................................
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi lĩnh vực dự án thực hiện
Vốn điều lệ:
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi vốn thực hiện dự án
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)..... xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản ở ngân hàng...... tại Lào.
Loại tài khoản xin mở (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào):................................
Mục đích mở tài khoản (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào) ở nước ngoài:....................................................................................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ).... Số.......... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày.... tháng..... năm..... |
Căn cứ Quyết định số...../2004/QĐ-NHNN ngày..../..../.... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng.... tại Lào của.... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép.... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....(Tên giao dịch quốc tế:…) được thành lập theo Quyết định số.....ngày.....của....., trụ sở chính:....., được mở tài khoản......(đồng Việt Nam, kíp Lào)....tại Ngân hàng........ tại Lào:
Điều 2:.....(tên tổ chức, doanh nghiệp)......phải thực hiện thu chi trên tài khoản theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối. Hàng quý, đơn vị có trách nhiệm báo cáo chi tiết về tình hình thu chi, số dư trên tài khoản này cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) vào ngày 5 tháng đầu quý sau. Khi đóng tài khoản,...... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....phải làm thủ tục tất toán tài khoản và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn.
.......(tên tổ chức, doanh nghiệp)......phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hành vi sai phạm của mình và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ trưởng......(tổ chức, doanh nghiệp)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Đơn vị được cấp giấy phép; - NHNN (Vụ QLNH); - Lưu. | Giám đốc |
PHỤ LỤC 3
Tên tổ chức(doanh nghiệp) Số.......... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI LÀO
Quý......../..........
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
1. Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản đồng Việt Nam
Chỉ tiêu | Giá trị (VND) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền từ Việt Nam sang | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền về Việt Nam | |||
Dư cuối kỳ |
Chỉ tiêu | Giá trị (LAK) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND | |||
Dư cuối kỳ |
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH…… Số………. | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......., ngày.....tháng......năm...... |
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt Nam tại Lào:
Chỉ tiêu | Giá trị (VND) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền từ Việt Nam sang | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền về Việt Nam | |||
Dư cuối kỳ |
2. Tình hình mở và sử dụng tài khoản kíp Lào tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản kíp Lào tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản kíp Lào tại Lào
Chỉ tiêu | Giá trị (LAK) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND | |||
Dư cuối kỳ |
3. Đánh giá tình hình mở và sử dụng tài khoản VND, LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
NGÂN HÀNG..... Số……… | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày......tháng.......năm |
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền | Xuất nhập khẩu | Thực hiện dự án | |
Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế | |||
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào | |||
Tổng |
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng): + Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG........ Số…….. | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......., ngày......tháng...... năm....... |
Tháng.......năm........
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Doanh số thanh toán, chuyển tiền với Lào
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền | Xuất nhập khẩu | Thực hiện dự án của DN | |
Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế | |||
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào | |||
Tổng |
2. Doanh số mua bán LAK.
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng ): + Mua vào:
+ Bán ra:
- Dư cuối kỳ:
(ký tên, đóng dấu)
3. Tình hình chuyển tiền viện trợ, thực hiện các dự án viện trợ và các dự án khác của Việt Nam với Lào.
Đơn vị: quy USD
Mục đích chuyển tiền | VND | LAK | USD | Tổng |
Chuyển tiền viện trợ (bằng tiền) | ||||
Chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ | ||||
Chuyển tiền thực hiện các dự án khác | ||||
Tổng |
4.Tình hình mở và sử dụng tài khoản VND tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt Nam tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản VND tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào
Chỉ tiêu | Giá trị (VND) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền từ Việt Nam sang | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào | |||
Chuyển tiền về Việt Nam | |||
Dư cuối kỳ |
5.Tình hình mở và sử dụng tài khoản LAK tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản LAK tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản LAK:
Chỉ tiêu | Giá trị (LAK) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
Xuất khẩu | |||
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào | |||
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK | |||
Chi | |||
Thanh toán nhập khẩu | |||
Thực hiện các dự án tại Lào | |||
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND | |||
Dư cuối kỳ |
* Ghi chú: Mục 4 và 5 chỉ áp dụng đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN.
(ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố)..... Số............... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ....., ngày.....tháng......năm...... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
(vụ quản lý ngoại hối)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh toán, chuyển tiền | Xuất nhập khẩu | Thực hiện dự án | |
Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế | |||
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng VND và LAK | |||
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào | |||
Tổng |
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ:
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 8
NGÂN HÀNG...... Số.......... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày.....tháng.......năm...... |
Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu đồng việt nam
và kíp lào qua cửa khẩu Việt Nam - lào
Quý......./.......
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Đồng tiền | Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Giá trị | Quy USD | Giá trị | Quy USD | |
VND | ||||
LAK | ||||
Tổng |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản thay thế |
06 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
11 | Văn bản hợp nhất |
12 | Văn bản hợp nhất |
Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá giữa Việt Nam với Lào
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 845/2004/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/07/2004 |
Hiệu lực: | 03/08/2004 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
Ngày công báo: | 19/07/2004 |
Số công báo: | 31&32 - 7/2004 |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày hết hiệu lực: | 15/07/2024 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!