BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 902/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
-------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1853/QĐ-BTC ngày 30/8/2016 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp); - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ TCNH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 902/QĐ-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
9 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
3 | Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
4 | Những thay đổi phải báo cáo tới Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
5 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
6 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
7 | Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
8 | Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
9 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
10 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
11 | Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
12 | Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
13 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | Thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. | Tài chính ngân hàng | Sở Giao thông vận tải (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Nghị định số 175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 02 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các đơn vị có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (thông tin về mã số doanh nghiệp).
++ Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
++ Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.
++ Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
+++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
+++ Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
+++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
+++ Mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
++ Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng đủ điều kiện, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+++ Bản sao hợp đồng lao động (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
+++ Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
+++ Bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
++ Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về hồ sơ cần bổ sung (nếu có) và gửi 02 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn có nhu cầu trở thành tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính. - Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
+ Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng được các Điều kiện sau:
++ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đủ Điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm hưu trí;
++ Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.
+ Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu hoặc bị kiểm soát, giám sát đặc biệt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Có dự thảo Điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập.
+ Có hợp đồng nguyên tắc ký kết với các tổ chức cung cấp dịch vụ sau:
++ Tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí;
++ Ngân hàng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
+ Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:
++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong 05 năm tiếp theo;
++ Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;
++ Có mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
+ Có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
+ Có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
+ Đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(i) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng:
++ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
++ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
(ii) Đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP:
++ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
++ Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
++ Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.
++ Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
+++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
+++ Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
+++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
+++ Mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
++ Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng đủ điều kiện, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+++ Bản sao hợp đồng lao động (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
+++ Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
+++ Bản sao các chứng chỉ theo quy định tại Khoản 6 Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP, bao gồm: chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
++ Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng và trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Lệ phí: không.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (đối với trường hợp doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện bị chia, tách, sáp nhật hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng).
+ Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng được các Điều kiện sau:
++ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đủ Điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm hưu trí;
++ Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.
+ Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu hoặc bị kiểm soát, giám sát đặc biệt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Có dự thảo Điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập.
+ Có hợp đồng nguyên tắc ký kết với các tổ chức cung cấp dịch vụ sau:
++ Tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí;
++ Ngân hàng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
+ Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:
++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong 05 năm tiếp theo;
++ Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;
++ Có mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
+ Có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
+ Có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 về Chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do Điều chỉnh;
++ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đã được cấp lần gần nhất;
++ Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị Điều chỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí điều chỉnh.
- Lệ phí: không.
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Doanh nghiệp quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện phải làm thủ tục đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 về Chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
4. Những thay đổi phải báo cáo tới Bộ Tài chính
- Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ báo cáo tới Bộ Tài chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản nêu rõ những thay đổi đối với các nội dung sau:
++ Thuộc diện tái cơ cấu hoặc kiểm soát, giám sát đặc biệt;
++ Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí;
++ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
++ Thay đổi về tổ chức lưu ký;
++ Thay đổi về ngân hàng giám sát.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi về những nội dung trên doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Lệ phí: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Doanh nghiệp quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện phải báo cáo bằng văn bản tới Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi đối với các nội dung sau:
+ Thuộc diện tái cơ cấu hoặc kiểm soát, giám sát đặc biệt;
+ Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí;
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Thay đổi về tổ chức lưu ký;
+ Thay đổi về ngân hàng giám sát.
+ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 về Chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
Mẫu đơn
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……….. | …………., ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
..........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................................................
3. Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
...........................................................................................................................................
do.......................................................................................................... (tên cơ quan cấp)
cấp ngày …… tháng …… năm ………. tại .......................................................................
5. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
............................................................................................................................................
6. Vốn Điều lệ: ....................................................................................................................
7. Vốn Điều lệ thực góp: .....................................................................................................
8. Điện thoại: …………………………………………. Fax: ..................................................
9. Trang thông tin điện tử: .................................................................................................
10. E-mail: .........................................................................................................................
11. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên: ………………………………………………………..Giới tính: .............................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Hợp đồng lao động số: .......................................................................................................
Quốc tịch ............................................................................... Sinh ngày: …../ …../……….
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ......................................................... cấp ngày: ……./ …../…….
tại........................................................................................................................................
Bằng cấp: ..........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc: ................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. E-mail: ..............................................................
12. 05 người lao động đáp ứng Điều kiện có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
(1) Họ và tên: ………………………………………………….. Giới tính:..............................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Hợp đồng lao động số: .....................................................................................................
Quốc tịch ......................................................................... Sinh ngày: ……/ …../…………
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................................. cấp ngày: ……./ ……./………
tại........................................................................................................................................
Bằng cấp: ..........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. E-mail: ............................................................
(2)………
(3)……….
(4)……….
(5)……….
Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định số …../ …../NĐ-CP ngày …./ …./….. của Chính phủ quy định về quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- ........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
Phần III. Doanh nghiệp cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……….. | …………., ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… Số điện thoại: ................................................
số fax: ................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …….. do………………… (tên cơ quan cấp) ……… cấp ngày ….. tháng …. năm …..
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số …….. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …… (Điều chỉnh lần thứ …… ngày …. tháng…. năm …………).
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho ………………… (tên doanh nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số................................................................ ...................... cấp ….. ngày … tháng… năm ……
2. Lý do đề nghị cấp lại: ....................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ..............................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……….. | …………., ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….. Số điện thoại: ....................................
số fax:.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….…. do …………(tên cơ quan cấp)......... cấp ngày…...tháng…...năm…...
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số ….. cấp lần đầu ngày ....... tháng...... năm ……….(Điều chỉnh lần thứ ngày …….tháng....... năm….).
Đề nghị Bộ Tài chính Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho………………… (tên doanh nghiệp) trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số ………. cấp ……… ngày …….. tháng ………. năm …………
2. Nội dung đề nghị Điều chỉnh
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo các nội dung sau: ......................................
Lý do đề nghị Điều chỉnh: .................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: .............................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh casino;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các bộ, ngành liên quan quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
++ Hồ sơ, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
++ Sơ đồ vị trí bố trí Điểm kinh doanh casino.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, Quy chế giải quyết tranh chấp và Thể lệ trò chơi.
++ Phương án hoạt động kinh doanh casino bao gồm các nội dung: Thông tin về doanh nghiệp, thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư, thời hạn đề nghị được phép kinh doanh casino, dự kiến về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi, loại hình trò chơi có thưởng kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh casino và kế hoạch triển khai thực hiện.
++ Danh sách, phiếu lý lịch tư pháp, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh casino
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
+ Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, bao gồm:
++ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino;
++ Doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 50% tổng vốn đầu tư của dự án đã đăng ký tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
++ Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh casino đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;
++ Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh casino và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
++ Có phương án hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
+ Mỗi dự án đầu tư khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino chỉ được xem xét cấp 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino chỉ cấp cho doanh nghiệp đứng tên đăng ký thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
+ Trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh casino, doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được các điều kiện về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
6. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino - Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cấp lại là số đã được cấp trước đây.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh casino
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cấp lại là số đã được cấp trước đây.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
7. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của doanh nghiệp.
++ Hồ sơ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino phù hợp với quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh casino
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Riêng đối với việc điều chỉnh số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi tối đa doanh nghiệp được phép kinh doanh, doanh nghiệp phải đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
8. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các bộ, ngành liên quan quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Sơ đồ vị trí bố trí Điểm kinh doanh casino.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, Quy chế giải quyết tranh chấp và Thể lệ trò chơi.
++ Bản sao có chứng thực biên bản kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với đợt kiểm tra định kỳ gần nhất trước thời điểm xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh casino
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Thời gian gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được gia hạn có hiệu lực thi hành.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino;
+ Đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;
+ Đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh casino theo kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với đợt kiểm tra định kỳ gần nhất trước thời điểm xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính thành lập đoàn công tác liên ngành gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua kiểm tra thực địa tại trường đua, địa bàn kinh doanh đặt cược và trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược
+ Trong thời hạn mười (15) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực địa, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
++ Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp.
++ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
++ Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng trường đua ngựa, đua chó do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, loại hình sản phẩm, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược, tần suất tổ chức đặt cược, đánh giá hiệu quả kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước), đánh giá tác động môi trường, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kế hoạch triển khai thực hiện và thời hạn kinh doanh.
++ Dự thảo Thể lệ đặt cược, Điều lệ đua và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 30 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó bao gồm:
+ Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng trường đua ngựa, đua chó theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
+ Đã trang bị đầy đủ hệ thống công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phần mềm kinh doanh để tổ chức hoạt động đua ngựa, đua chó và kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó theo quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
+ Có phương án kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó khả thi, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược phù hợp quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó cấp lại là số đã được cấp trước đây.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, hư hỏng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó của doanh nghiệp bị mất, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua xem xét điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược phù hợp với quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó điều chỉnh.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đã được quy định tại Khoản 1 Điều 33 của Nghị định này, doanh nghiệp phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
12. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính thành lập đoàn công tác liên ngành gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua kiểm tra thực địa tại trường đua, địa bàn kinh doanh đặt cược và trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Trong thời hạn mười (15) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực địa, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Thời gian gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn hoạt động của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư và tối đa không quá mười (10) năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được gia hạn có hiệu lực thi hành.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó hết thời hạn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh đặt cược thì tối thiểu sáu (06) tháng trước khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược hết thời hạn hiệu lực phải tiến hành xin gia hạn.
+ Điều kiện được gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó bao gồm:
++ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP;
++ Đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo kết luận của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp;
++ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
++ Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng trường đua ngựa, đua chó do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, loại hình sản phẩm, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược, tần suất tổ chức đặt cược, đánh giá hiệu quả kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước), đánh giá tác động môi trường, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kế hoạch triển khai thực hiện và thời hạn kinh doanh;
++ Bản sao có chứng thực biên bản kết luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP;
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư;
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính thành lập đoàn công tác liên ngành gồm: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư kiểm tra thực địa tại địa bàn kinh doanh đặt cược và trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
+ Trong thời hạn mười (15) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực địa, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp;
++ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP;
++ Dự thảo Thể lệ đặt cược và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế là năm (05) năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế có hiệu lực thi hành.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Doanh nghiệp được lựa chọn thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế.
+ Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế là doanh nghiệp phải chuẩn bị sẵn sàng về cơ sở vật chất và kỹ thuật phục vụ cho quá trình kinh doanh, trong đó hệ thống công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phần mềm kinh doanh bảo đảm hiện đại, đồng bộ, có thể dễ dàng nâng cấp, vận hành chính xác, an toàn, ổn định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
14. Thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ dự án nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho Sở Giao thông vận tải nơi chủ dự án thực hiện dự án.
+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, rà soát hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho chủ dự án.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, số tiền hỗ trợ và tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án.
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Giao thông vận tải, căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra quyết định về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án, gửi cho các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho Bạc nhà nước và công bố công khai.
+ Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính lập Lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện.
+ Căn cứ Lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất cho chủ dự án.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của chủ dự án có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án;
++ Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền về dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định;
++ Hợp đồng tín dụng;
++ Bảng kê dư nợ vay, lãi vay và chứng từ hoặc các giấy tờ tương đương có xác nhận của tổ chức tín dụng xác định chủ dự án có vay vốn tại tổ chức tín dụng, khoản nợ trong hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
++ Bảng kê hoặc bảng tính số tiền lãi đề nghị được hỗ trợ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg.
- Kết quả thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra quyết định về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Có dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư;
+ Có vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư và sử dụng vốn vay đúng mục đích;
+ Đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Mẫu Đơn
(Dành cho chủ dự án là tổ chức, doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Kính gửi: | - Sở Giao thông vận tải tỉnh ... - Sở Tài chính tỉnh ........... |
Tên đơn vị:
Người đại diện theo pháp luật:
Số chứng minh nhân dân: ................ cấp ngày ............. do công an ................. cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................
Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.
(5)......... đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,(5) .... đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...
(5)...... xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... (5) ...... sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Chức danh, ký tên, đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (ký tên, đóng dấu) |
_______________
(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án
(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức tín dụng
(5) Tên đơn vị
(Dành cho chủ dự án là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Kính gửi: | - Sở Giao thông vận tải tỉnh ... - Sở Tài chính tỉnh ........... |
Tôi tên là:
Số chứng minh nhân dân: ............... cấp ngày .............. do công an .................. cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................
Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.
Tôi đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...
Tên người thụ hưởng: ...
Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...
Tôi xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Chức danh, ký tên, đóng dấu) | NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký tên, đóng dấu) |
(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án
(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức tín dụng
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi sáu (06) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Sau khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục điều chỉnh, bổ sung ngành, nghề kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, trong đó có đăng ký kinh doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng.
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
++ Hồ sơ chứng minh số lượng buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đã đưa vào kinh doanh.
++ Sơ đồ bố trí Điểm kinh doanh.
++ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền và Thể lệ trò chơi.
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng, đánh giá hiệu quả kinh doanh, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.
++ Danh sách, lý lịch, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành.
+ Số lượng hồ sơ: 06 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh TCĐTCT và có văn bản thông báo rõ lý do từ chơi trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí: một trăm năm mươi triệu (150.000.000) đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
+ Nghị định số 175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
+ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Mẫu đơn
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
| Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 11/2014/TT-BTC./.