BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 991/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong Lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lãnh đạo Bộ; - Bộ KH&CN; - Viện CL&CSTC; - Vụ PC; Vụ HCSN; - KBNN; - Lưu: VT, KHTC. (40b) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
QUY ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao dự toán hàng năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có thẩm quyền phê duyệt, quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở.
b) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện các nội dung, mức chi
1. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị giao cho các cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, sử dụng kinh phí tiết kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
3. Các mức chi trong Quy định này là mức tối đa, Thủ trưởng đơn vị căn cứ đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ, nguồn kinh phí để quy định mức chi cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo không vượt mức tối đa.
4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Quy định này bao gồm:
a) Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước giao hàng năm cho Bộ Tài chính.
b) Kinh phí đảm bảo hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính và biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Kinh phí được ngân sách nhà nước giao hàng năm phục vụ hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Nguồn thu sự nghiệp, nguồn thu nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được để lại theo chế độ quy định được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp được quyết định các nội dung, mức chi từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp, dịch vụ (không được giao dự toán hàng năm) để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 và các nội dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa bằng hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định tại tiết b khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b) Mức chi thù lao tối đa đối với các đối tượng tham gia hội thảo khoa học theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
Điều 4. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của các đơn vị
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của các đơn vị (trừ mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 5. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của các đơn vị
Thủ trưởng các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính căn cứ nhiệm vụ chuyên môn, nguồn kinh phí, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị, hệ thống để quy định các mức chi đảm bảo không vượt mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các nội dung, mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính xây dựng và ban hành nội dung, mức chi cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo phù hợp với đặc thù hoạt động, khả năng nguồn tài chính và không vượt mức chi tối đa quy định tại Quyết định này để làm căn cứ tổ chức thực hiện.
2. Các đơn vị lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán kinh phí trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính đảm bảo theo nội dung, mức chi quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và tại Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính và Viện Chiến lược và Chính sách tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI TIỀN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (1.000 đồng) |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | | |
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | |
| Chủ tịch hội đồng | | 700 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 500 |
| Thư ký hành chính | | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 350 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | | |
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | |
| Chủ tịch hội đồng | | 1.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 700 |
| Thư ký hành chính | | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 350 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 600 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ | | |
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 500 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 350 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ | | |
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | |
| Chủ tịch hội đồng | | 1.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 700 |
| Thư ký hành chính | | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 350 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 600 |