hieuluat

Thông tư 01/2001/TT-NHNN quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:01/2001/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Dương Thu Hương
    Ngày ban hành:19/01/2001Hết hiệu lực:14/02/2014
    Áp dụng:04/02/2001Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 01/2001/TT-NHNN
    NGÀY 19 THÁNG 1 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI
    HỐI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA
    DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

     

    Ngày 14/4/1999 Chính phủ ban hành Nghị định số 22/1999/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

     

    I/ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

     

    1/ Thông tư này áp dụng đối với các Doanh nghiệp Việt Nam được phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nước; Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp (Sau đây gọi chung là Doanh nghiệp).

    2/ Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng sau:

    a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

    b. Doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức: cho vay tín dụng, mua cổ phiếu, ngân hàng, bảo hiểm không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.

     

    II. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN

     

    3/ Để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp phải mở một tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là Ngân hàng được phép). Mọi giao dịch chuyển tiền ra nước ngoài và vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp phải thực hiện thông qua tài khoản này:

    Phần thu:

    a/ Ngoại tệ chuyển vào từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Doanh nghiệp để thực hiện việc góp vốn đầu tư hoặc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài;

    b/ Lợi nhuận, doanh thu được chia và các khoản thu nhập hợp pháp khác có từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài của Doanh nghiệp chuyển về Việt Nam;

    c/ Vốn đầu tư và vốn tái đầu tư chuyển về Việt Nam.

    Phần chi:

    a/ Chi chuyển ra nước ngoài để góp vốn đầu tư hoặc chuyển vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư;

    b/ Chi chuyển vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Doanh nghiệp;

    c/ Bán ngoại tệ cho các ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối.

    4/ Việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài của dự án đầu tư ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của nước tiếp nhận đầu tư và chỉ phục vụ các giao dịch có liên quan đến hoạt động của dự án đầu tư ở nước ngoài.

    Trường hợp Doanh nghiệp có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phải thực hiện theo quy định tại Mục I Chương V Phần thứ hai Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý ngoại hối.

     

    III/ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CHUYỂN
    LỢI NHUẬN, VỐN ĐẦU TƯ VÀ TÁI ĐẦU TƯ VỀ VIỆT NAM

     

    5/ Doanh nghiệp phải đăng ký với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi đặt trụ sở chính về việc mở tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài. Hồ sơ gồm:

    - Đơn đăng ký tài khoản và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (Mẫu số 1);

    - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)

    - Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao có công chứng);

    - Văn bản chấp thuận đầu tư do nước tiếp nhận đầu tư cấp (kèm bản dịch tiếng Việt có dấu và chữ ký xác nhận của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc);

    - Văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư (ghi trong điều lệ hoặc hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư phê duyệt (nếu có) hoặc bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài).

    Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (Mẫu số 2) để nhà đầu tư Việt Nam làm cơ sở chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tài khoản đã mở ở ngân hàng được phép.

    6/ Doanh nghiệp chỉ được phép sử dụng nguồn ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình mở tại các ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài góp vốn đầu tư trên cơ sở quy định tại Giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp.

    7/ Hàng năm, Doanh nghiệp có vốn đầu tư ra nước ngoài phải chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác về nước trong thời hạn chậm nhất là 6 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính của nước tiếp nhận đầu tư.

    Trường hợp không thể chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác về Việt Nam đúng thời hạn nêu trên, Doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo giải trình rõ lý do với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ kết hối đối với lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư tại nước ngoài theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ.

    8/ Khi kết thúc dự án hoặc giải thể trước hạn, hoặc không triển khai được dự án, Doanh nghiệp phải chuyển vốn đầu tư, vốn tái đầu tư và các khoản thu được sau thanh lý về nước trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày kết thúc việc thanh lý và phải báo cáo cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính về tình hình chuyển vốn, lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp khác về Việt Nam của Doanh nghiệp.

    Trường hợp không thể chuyển vốn về Việt Nam đúng thời hạn nêu trên, Doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo giải trình rõ lý do với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh/ thành phố nơi Doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

    9/ Trường hợp Doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư hoặc kéo dài thời hạn đầu tư ở nước ngoài, sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư doanh nghiệp phải đăng ký với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính về tình hình sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư hoặc kéo dài thời hạn đầu tư.

    10/ Khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của doanh nghiệp, Ngân hàng được phép có trách nhiệm kiểm tra văn bản xác nhận đăng ký mở tài khoản ngoại tệ và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp theo quy định tại Điểm 5 Thông tư này. Ngân hàng được phép chỉ được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài khi Doanh nghiệp có văn bản xác nhận đăng ký mở tài khoản ngoại tệ và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

     

    IV/ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

     

    11/ Hàng năm, trong thời hạn 6 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính của nước tiếp nhận đầu tư, Doanh nghiệp phải gửi cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đóng trụ sở chính báo cáo tài chính (trong đó có bảng tổng kết tài sản và kết quả kinh doanh lãi - lỗ của doanh nghiệp) có chứng nhận của cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư.

    12/ Hàng năm, chậm nhất vào các ngày 15/1 (đối với báo cáo 6 tháng cuối năm) và 15/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm) doanh nghiệp có dự án đầu tư ra nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính tình hình hoạt động và thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài (Mẫu số 3).

    13/ Hàng năm, chậm nhất vào các ngày 15/1 (đối với báo cáo 6 tháng cuối năm) và 15/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm) Ngân hàng được phép (thông qua trụ sở chính) phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình chuyển tiền ra nước ngoài và về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp (Mẫu số 4).

    14/ Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các Doanh nghiệp đã thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện đăng ký tài khoản và tiến độ góp vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điểm 5 Thông tư này, đồng thời báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài (mẫu số 3) cho tới thời điểm đó.

    15/ Hàng năm, chậm nhất vào các ngày 20/1 (đối với báo cáo 6 tháng cuối năm) và 20/7 (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm) chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp trên địa bàn (tình hình mở tài khoản, đăng ký chuyển vốn, tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài, những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị biện pháp xử lý).

    16/ Doanh nghiệp có vốn đầu tư ra nước ngoài, Ngân hàng được phép nếu vi phạm các quy định của Thông tư này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phát theo quy định tại Nghị định 20/2000/NĐ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng hoặc bị xử lý theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.

     

    V/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    17/ Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định tại Mục II Chương III Phần thứ tư Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý ngoại hối.

    18/ Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Doanh nghiệp có vốn đầu tư ra nước ngoài, trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thực hiện Thông tư này.

     

     


    (MẪU SỐ 1)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ
    VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

    ...... ngày....... tháng...... năm......

     

    Kính gửi: Chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh (thành phố)...........

     

    Tên doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài:

    Địa chỉ:

    Số điện thoại:

    Giấy phép kinh doanh số.......... ngày......

    Giấy phép tiếp nhận của nước đầu tư số........ ngày......

    Giấy phép đầu tư ra nước ngoài số......... ngày.......

    - Tổng vốn đầu tư:.......

    - Vốn pháp định:............

    - Trong đó bên Việt Nam góp:

    + Bằng tiền:........

    + Bằng tài sản (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu....):......

    Chúng tôi làm đơn này để nghị quý Ngân hàng xác nhận về việc đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn để thực hiện dự án đầu tư tại nước...... như sau:

     

    TT

    Thời gian chuyển vốn

    Bằng tiền (Quy USD)

    Bằng tài sản (Quy USD)

    1

    Quý....... năm.....

     

     

    2

    Quý....... năm......

     

     

    ....

     

     

     

     

    Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ số...... mở tại Ngân hàng.....

    Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

     

    TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) DOANH NGHIỆP

     

     

    (MẪU SỐ 2)

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

    CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ....

     

    SỐ: /........

    (V/v đăng ký chuyển vốn
    đầu tư ra nước ngoài)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

     

    ..... ngày...... tháng..... năm....

     

    Kính gửi: Công ty......................

     

    Theo đề nghị tại đơn kèm theo hồ sơ đăng ký chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của quý Công ty, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (Tp)........ có ý kiến như sau:

    1/ Căn cứ các quy định hiện hành về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (Tp).......... xác nhận Công ty ....... đã đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

    - Tổng vốn đầu tư:

    - Vốn pháp định:

    - Trong đó bên Việt Nam góp:

    + Bằng tiền: ....... Thông qua tài khoản ngoại tệ số....... mở tại ngân hàng.......

    + Bằng tài sản (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.....):......

    - Dự án đầu tư tại nước:........

    Dự kiến lịch chuyển vốn:

    TT

    Thời gian chuyển vốn

    Bằng tiền (Quy USD)

    Bằng tài sản (Quy USD)

    1

    Quý....... năm.....

     

     

    2

    Quý....... năm......

     

     

    ....

     

     

     

     

    2/ Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, Công ty phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu ra nước ngoài và các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam. Phải thực hiện nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu ra nước ngoài theo quy định tại Quyết định số...... ngày ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về ........

    Ngân hàng Nhà nước tỉnh (Tp)...... thông báo để quý Công ty biết và thực hiện.

     

    GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH (TP)....

    Nơi nhận:

    - Như trên

    - NHNNVN (Vụ QLNH-để báo cáo)

    - Lưu

    (MẪU SỐ 3)

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
    CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

    (Báo cáo từ ngày...../...../..... đến...../....../.....)

     

    Kính gửi: - Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ quản lý ngoại hối)

    - Chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh (thành phố).........

     

    Tên doanh nghiệp.............................

    Địa chỉ:............................................

    Giấy phép đầu tư ra nước ngoài số......... ngày cấp:......./...../199...

    Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số........ ngày......

    Số Fax:...... Số điện thoại:......

    Nước tiếp nhận đầu tư:

    Thời hạn hoạt động sản xuất - kinh doanh:....... năm

    Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh:

    Hình thức đầu tư

    + Doanh nghiệp Liên doanh :

    + Doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam :

    + Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) :

    Tổng vốn đầu tư:

    Vốn pháp định:

    Trong đó: Bên Việt Nam:

    Bên nước ngoài:

    Số hiệu tài khoản......... Ngân hàng mở tài khoản ngoại tệ ........... để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

    (Quy USD)

    Loại vốn

    Theo giấy phép

    Kỳ báo cáo

    Luỹ kế từ khi thực hiện dự án

    I. Tổng vốn đầu tư

    1. Tổng vốn pháp định

    2. Giá trị vốn góp của bên Việt Nam

    - Tiền mặt

    - Máy móc thiết bị

    - Các hình thức góp vốn khác (ghi rõ nội dung)

    - Lợi nhuận được phép giữ lại để tái đầu tư (*)

    II. Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp có từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài của Doanh nghiệp về Việt Nam:

    - Chuyển lợi nhuận

    - Các khoản thu nhập hợp pháp khác (ghi rõ nội dung)

    III. Chuyển vốn đầu tư về Việt Nam:

     

     

     

     

    (*) Trường hợp trong kỳ báo cáo, Doanh nghiệp được Bộ KH&ĐT cho phép sử dụng lợi nhuận được chia để tái đầu tư.

     

    ...... ngày..../..../199...

    TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) DOANH NGHIỆP

     

     


    (MẪU SỐ: 4)

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
    CỦA DOANH NGHIỆP

    (Báo cáo quí....... năm......
    Báo cáo từ......./....../...... đến ngày......./......./........)

     

    Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối

     

    Tên ngân hàng được phép:.................

    Địa chỉ:..................................

    Số điện thoại:.........................

    Số fax:...................................

    Tổng số tài khoản tiền gửi ngoại tệ của các doanh nghiệp Việt Nam đang có hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài hiện đang mở tại ngân hàng: X

     

    (Quy USD)

    Chỉ tiêu

    Kỳ báo cáo (từ ngày...... đến ngày....) Số liệu tổng hợp của X tài khoản

    I. Số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài để góp vốn:

    ----------------------------------------------

    II. Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp có từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài của Doanh nghiệp về Việt Nam:

    ----------------------------------------------

    - Chuyển lợi nhuận:

    ----------------------------------------------

    - Các khoản thu nhập hợp pháp khác:

    ----------------------------------------------

    III. Chuyển vốn đầu tư về Việt Nam:

    A

     

    ----------------------------------------------

    B=B1+ B2

     

     

     

    ----------------------------------------------

    B1

    ----------------------------------------------

    B2

    ----------------------------------------------

    C

     

     

    ...... ngày..../..../199...

    TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 36/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
    Ban hành: 31/12/2013 Hiệu lực: 14/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    02
    Nghị định 22/1999/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
    Ban hành: 14/04/1999 Hiệu lực: 29/04/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    03
    Luật Doanh nghiệp Nhà nước số 39-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 20/04/1995 Hiệu lực: 30/04/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Luật Hợp tác xã số 47-L/CTN
    Ban hành: 20/03/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 63/1998/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý ngoại hối
    Ban hành: 17/08/1998 Hiệu lực: 01/09/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật doanh nghiệp
    Ban hành: 12/06/1999 Hiệu lực: 01/01/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 20/2000/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
    Ban hành: 15/06/2000 Hiệu lực: 30/06/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 60/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 17/12/2010 Hiệu lực: 17/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 158/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2014
    Ban hành: 09/02/2015 Hiệu lực: 09/02/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 04/2005/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
    Ban hành: 26/08/2005 Hiệu lực: 20/09/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    12
    Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/08/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.
    Ban hành: 16/04/1999 Hiệu lực: 01/05/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    13
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2001/TT-NHNN quản lý ngoại hối đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:01/2001/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:19/01/2001
    Hiệu lực:04/02/2001
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Dương Thu Hương
    Ngày hết hiệu lực:14/02/2014
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X