hieuluat

Thông tư 01/2017/TT-NHNN Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, linh kiện, phụ tùng NK phục vụ hoạt động in, đúc tiền của NHNN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:155&156-02/2017
    Số hiệu:01/2017/TT-NHNNNgày đăng công báo:26/02/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đào Minh Tú
    Ngày ban hành:07/02/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/03/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  •  

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM

    -------
    Số: 01/2017/TT-NHNN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN, BỘ PHẬN, PHỤ TÙNG NHẬP KHẨU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
     
    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định s 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật thuế xut khẩu, thuế nhập khẩu;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
    Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 03 năm 2017.
    Điều 3. Trách nhiệm thi hành
    Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Ban Lãnh đạo NHNN;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
    - Bộ Tài chính;
    - Công báo;
    - Lưu: VP, PC, PHKQ (5 bản).
    KT. THỐNG ĐỐC
    PHÓ THỐNG ĐỐC




    Đào Minh Tú
     
     
    DANH MỤC
    MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN, BỘ PHN, PHTÙNG NHP KHU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIT NAM
    (Ban hành kèm theo Thông tư s 01/2017/TT-NHNN ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
     

     

    STT
    TÊN HÀNG HÓA
    MÃ SỐ THEO BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
    MÔ TẢ HÀNG HÓA
    Chương
    Nhóm
    Phân nhóm
     
    I
    Nguyên liệu, vật tư phục vụ hoạt động in, đúc tiền
    1
    Giấy in tiền:
     
     
     
     
    1.1
    Giấy in tiền cotton
    48
    02
    69
    00
    Giấy in tiền trên chất liệu cotton
    1.2
    Giấy in tiền polymer
    39
    20
    99
    90
    Giấy in tiền trên chất liệu polymer
    2
    Mực in tiền
    32
    15
    19
    00
    Các loại mực sử dụng để in tiền
    3
    Foil chống giả
    49
    11
    99
    90
    Sử dụng cho tiền và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác của Ngân hàng Nhà nước
    4
    Bản in tiền
    84
    42
    50
    00
    Là một dạng khuôn in dùng cho các máy in tiền; có đế bằng kim loại, bề mặt phủ nhựa hoặc lớp nhựa đặc biệt diazo mỏng
    II
    Máy móc, thiết bị, linh kiện, bộ phận, phụ tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền
    1
    Máy in tiền
     
     
     
     
     
    1.1
    Máy phủ Varnish
    84
    43
    39
    90
    - Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Flexo, công nghệ in Offset hoặc máy in kết hợp cả công nghệ Flexo và Offset
    - Có thể in được mực không màu phát quang UV
    1.2
    Máy in số
    84
    43
    15
    00
    - Máy in số dạng vòng, in theo phương pháp in Typo
    - Có thể in được chữ ký hoặc mực không màu phát quang UV
    1.3
    Máy in lõm
    84
    43
    19
    00
    Máy sử dụng lô chùi và dung dịch rửa để làm sạch bản in
    1.4
    Máy in Offset
    84
    43
    13
    00
    Máy in Offset chuyên dùng sử dụng để in màu nền của các loại giấy bạc, kiểu in cao su đối cao su
    1.5
    Máy in lưới
    84
    43
    19
    00
    Máy in sử dụng khuôn dạng lưới, hoạt động bằng điện. Máy bao gồm các bộ phận chính: bộ phận nạp giấy, trục in lưới, dao gạt mực, bộ phận cấp mực in, bộ phận ra giấy
    2
    Máy ép foil chống giả
    84
    20
    10
    90
    Máy ép dạng trục lăn dùng để ép foil chống giả lên tờ tiền
    3
    Các loại máy móc, thiết bị hoàn thiện sản phẩm:
     
     
     
     
     
    3.1
    Máy cắt tờ rời
    84
    41
    10
    10
    Máy hoạt động bằng điện dùng để cắt sản phẩm là tiền từ tờ to ra thành các tờ nhỏ
    3.2
    Máy buộc thếp tiền
    84
    22
    40
    00
    Máy buộc thếp bằng giấy dán nhiệt hoặc nylon
    3.3
    Máy đóng bó tiền
    84
    22
    40
    00
    Máy đóng bó tiền bằng giấy dán nhiệt hoặc nylon
    3.4
    Máy bọc bó tiền
    84
    22
    40
    00
    Máy bọc bó tiền bằng nylon
    3.5
    Máy cắt, đóng gói tự động
    84
    22
    40
    00
    Máy dùng để cắt các tờ to thành tờ nhỏ, tự động buộc thếp, đóng bó và bọc nylon bó tiền
    3.6
    Máy kiểm tra chất lượng sản phẩm chuyên dùng cho sản xuất tiền
    84
    79
    89
    30
    Máy hoạt động bằng điện dùng để kiểm tra chất lượng tờ to và tờ nhỏ gồm: kiểm tra chất lượng giấy; mực; các yếu tố bảo an; chất lượng của các công đoạn in, công đoạn cắt; đóng bó và phân loại sản phẩm
    3.7
    Máy đếm chuyên dùng cho sản xuất tiền
    90
    29
    10
    90
    Máy dùng để đếm tờ to, tờ nhỏ, đếm tiền kim loại
    4
    Máy sản xuất lô
     
     
     
     
     
    4.1
    Máy bọc lô
    84
    77
    80
    39
    Máy dùng để bọc lớp nhựa bên ngoài các loại lô bằng kim loại (lô chùi, lô shablon)
    4.2
    Máy tiện lô
    84
    77
    80
    39
    Máy dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt các lô đã được bọc theo đúng đường kính yêu cầu
    4.3
    Máy khắc lô
    84
    77
    80
     
    Máy dùng để khắc hình ảnh in trên bề mặt lô
    4.4
    Máy khuấy hóa chất
    84
    79
    82
    10
    Máy hoạt động bằng điện dùng để khuấy hóa chất làm lô chùi, lô shablon cho máy in lõm
    5
    Máy móc, thiết bị chế tạo bản in
     
     
     
     
     
    5.1
    Thiết bị mạ niken bản in lõm
    84
    63
    90
    10
    Thiết bị mạ niken cho bản in lõm bằng kim loại, hoạt động bằng điện
    5.2
    Thiết bị mạ crom bản in lõm
    84
    63
    90
    10
    Thiết bị mạ crom cho bản in lõm bằng phương pháp mạ điện
    5.3
    Thiết bị mài lưng bản in lõm
    84
    60
    11
    00
    Thiết bị hoạt động bằng điện, điều khiển số, kiểu mài tròn, độ chính xác mài ≤ 5μm
    5.4
    Thiết bị đánh bóng bản in lõm
    84
    60
    90
    10
    Thiết bị hoạt động bằng điện, dùng để đánh bóng bề mặt bản in lõm
    5.5
    Máy khắc bản in lõm
    84
    42
    30
    10
    Máy hoạt động bằng điện, sử dụng kỹ thuật số để khắc các bản in lõm bằng kim loại
    5.6
    Thiết bị ghi bản in Offset khô, Offset ướt, bản Polyshablon, Flexo và in lưới
    84
    42
    30
    10
    Thiết bị hoạt động bằng điện, dùng để làm bản trực tiếp cho các máy in Offset, máy in lõm, máy in Flexo và máy in lưới
    5.7
    Thiết bị phơi bản in Offset khô, Offset ướt, bản Polyshablon, Flexo và in lưới.
    85
    39
    49
    00
    Thiết bị hoạt động bằng điện, dùng các bóng đèn tia cực tím công suất lớn để định hình ảnh in từ phim lên bản in
    5.8
    Thiết bị hiện bản in Offset khô, Offset ướt, bản Polyshablon, Flexo và in lưới.
    84
    79
    89
    30
    Thiết bị hoạt động bằng điện, gồm các dàn phun nước, phun dung dịch hiện và làm sạch các phần tử không in trên bề mặt bản in
    5.9
    Thiết bị sấy khô bản in Offset khô, Offset ướt, bản Polyshablon, Flexo và in lưới.
    84
    19
    39
    19
    Thiết bị hoạt động bằng điện, gồm hệ thống gia nhiệt để làm khô và hoàn thiện bản in sau khi hiện
    6
    Máy hoàn thiện bản in lõm
     
     
     
     
     
    6.1
    Máy cắt bản in
    84
    61
    50
    10
    Máy hoạt động bằng điện, điều khiển bằng nút bấm, dùng để cắt đứt bản in lõm theo kích thước cần thiết
    6.2
    Máy đột lỗ bản in
    84
    62
    49
    10
    Máy hoạt động bằng điện, điều khiển bằng nút bấm, dùng để đột lỗ bản in
    6.3
    Máy uốn bản in
     
     
     
     
     
    6.3.1
    Hoạt động bằng điện
    84
    62
    29
    10
    Máy điều khiển bằng điện dùng để uốn bản in cho phù hợp với ống lắp bản
    6.3.2
    Không hoạt động bằng điện
    84
    62
    29
    20
    Máy điều khiển bằng tay dùng để uốn bản in cho phù hợp với ống lắp bản
    7
    Máy hoàn thiện bản in Offset, Polyshablon, Flexo và in lưới
     
     
     
     
     
    7.1
    Máy cắt bản in
    84
    61
    50
    10
    Máy hoạt động bằng điện, điều khiển bằng nút bấm, dùng để cắt đứt bản in Offset, Polyshablon, Flexo và in lưới theo kích thước cần thiết
    7.2
    Máy đột lỗ bản in
    84
    62
    49
    10
    Máy hoạt động bằng điện, điều khiển bằng nút bấm, dùng để đột lỗ bản in
    8
    Hệ thống chế bản điện tử
    84
    42
    30
    10
    Bao gồm các máy tính trạm, máy tính chủ và phần mềm chế bản.
    9
    Các thiết bpha chế mực in
     
     
     
     
     
    9.1
    Máy khuấy mực
    84
    79
    82
    10
    Máy hoạt động bằng điện, dùng để khuấy đều mực, có hút chân không.
    9.2
    Máy nghiền mực
    84
    79
    82
    10
    Máy hoạt động bằng điện, dùng để nghiền hạt mực đạt kích thước mong muốn và phân tán đều
    9.3
    Máy trộn mực
    84
    79
    82
    10
    Máy hoạt động bằng điện, dùng để trộn đều mực
    10
    Vòng s, hộp sđể in số seri tiền
    84
    43
    91
    00
    Là bộ phận không thể tách rời của máy in số để in số seri tiền
    11
    Hệ thống pha chế dung dịch tẩy rửa
    84
    79
    82
    10
    Hệ thống pha chế dung dịch rửa tự động, hoạt động bằng điện, gồm các bộ phận chính: bơm, bộ phận làm mềm nước, bộ phận khuấy trộn hóa chất.
    12
    Hệ thống xử lý nước thải
    84
    21
    29
    90
    - Bao gồm các bộ phận: bể chứa hóa chất, thiết bị tách bã thải, bơm
    - Hệ thống cung cấp dung dịch tẩy rửa cho các máy in lõm và các thiết bị mạ bản (niken và crom), sau đó nước thải được đưa về bộ phận xử lý trước khi đưa ra môi trường.
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2017/TT-NHNN Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, linh kiện, phụ tùng NK phục vụ hoạt động in, đúc tiền của NHNN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:01/2017/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/02/2017
    Hiệu lực:23/03/2017
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:26/02/2017
    Số công báo:155&156-02/2017
    Người ký:Đào Minh Tú
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X