hieuluat

Thông tư 04/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:04/2024/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Thanh Hà
    Ngày ban hành:31/05/2024Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/07/2024Tình trạng hiệu lực:Chưa áp dụng
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

    VIỆT NAM

    _________

    Số: 04/2024/TT-NHNN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2024

     

     

    THÔNG TƯ

    Hướng dẫn hoạt động thanh toán, chuyển tiền

    song phương Việt Nam – Lào

    ___________

     

    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

    Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;

    Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

    Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dn hoạt động thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào.

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này quy định các nội dung liên quan đến quản lý ngoại hối đối với các hoạt động sau:

    a) Thanh toán, chuyển tiền trong hoạt động mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ giữa hai nước Việt Nam - Lào;

    b) Các hoạt động ngoại hối khác phục vụ hoạt động thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào.

    2. Việc sử dụng tài khoản ngoại tệ (không bao gồm tài khoản đồng Kíp Lào (sau đây viết tắt là LAK)), tài khoản đồng Việt Nam (sau đây viết tắt là VNĐ) của người không cư trú là tổ chức, cá nhân Lào và người cư trú là cá nhân Lào mở tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng được phép) được thực hiện theo các quy định của pháp luật về sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép.

    3. Việc mang VND tiền mặt, LAK tiền mặt và các ngoại tệ khác bằng tiền mặt của cá nhân khi xuất cnh, nhập cảnh thực hiện theo quy định của pháp luật về mang ngoại tệ tiền mặt, VND tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.

    4. Hoạt động thanh toán, chuyển tiền cho hoạt động đầu tư, vay nợ song phương giữa Việt Nam - Lào được thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam, hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, hoạt động vay, trả nợ nước ngoài và hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.

    5. Việc chuyển tiền một chiều từ Việt Nam sang Lào và thanh toán, chuyn tiền cho các giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài, thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác.

    6. Việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở Lào của người cư trú là tổ chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người cư trú là tổ chức, cá nhân và người không cư trú là tổ chức, cá nhân Lào.

    2. Ngân hàng được phép.

    Điều 3. Đồng tiền và phương thức thanh toán, chuyển tiền trong hoạt động mua bán hàng hóa và cung ng dịch vụ giữa Việt Nam – Lào

    1. Đồng tiền thanh toán, chuyển tiền trong hoạt động mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ giữa Việt Nam - Lào là VND, LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyn đổi.

    2. Phương thức thanh toán, chuyển tiền trong hoạt động mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ giữa Việt Nam - Lào bao gồm:

    a) Thanh toán, chuyển tiền thông qua ngân hàng được phép;

    b) Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào thông qua ngân hàng được phép).

    Điều 4. Mở và sử dụng tài khoản LAK của người cư trú là tổ chức, cá nhân và người không cư trú là tổ chức, cá nhân Lào

    1. Người cư trú là tổ chức, cá nhân và người không cư trú là tổ chức, cá nhân Lào được mở và sử dụng tài khoản LAK tại các ngân hàng được phép để phục vụ cho các mục đích liên quan đến thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào.

    2. Việc sử dụng tài khoản LAK (bao gồm cả việc điều chuyển LAK giữa các tài khoản của một chủ tài khoản) quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo các quy định về sử dụng tài khoản ngoại tệ của người cư trú là tổ chức, cá nhân và người không cư trú là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và khoản 1 Điều 8 Thông tư số 16/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 08 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung.

    Điều 5. Mở và sử dụng tài khoản VND tại Lào của người cư trú là tổ chức

    Người cư trú là tổ chức được mở và sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại các ngân hàng ở Lào để phục vụ cho các mục đích liên quan đến thanh toán, chuyn tiền đối với các giao dịch vãng lai, các giao dịch vốn và các giao dịch được phép tại Lào trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật có liên quan của Lào.

    Điều 6. Thỏa thuận hp tác thanh toán giữa ngân hàng được phép với ngân hàng Lào

    1. Ngân hàng được phép được mở tài khoản VND hoặc tài khoản LAK cho các ngân hàng Lào để phục vụ hoạt động thanh toán, chuyn tiền song phương cho các tổ chức, cá nhân của Việt Nam và Lào.

    2. Phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản (trong đó bao gm nội dung về phương thức nộp VND tiền mặt, LAK tiền mặt vào tài khoản VND, LAK tương ứng của ngân hàng Lào mở tại ngân hàng được phép) và các nội dung khác thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa ngân hàng được phép và ngân hàng Lào trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    Điều 7. Xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt

    1. Ngân hàng được phép được thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt từ Việt Nam sang Lào và ngược lại để điều hòa lượng tin mặt phục vụ hoạt động thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào của ngân hàng được phép theo các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    2. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt của ngân hàng được phép được thực hiện qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính tại khu vực biên giới Việt Nam - Lào, khu kinh tế cửa khu Việt Nam - Lào và cửa khẩu quốc tế đường hàng không.

    3. Các ngân hàng được phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt có trách nhiệm:

    a) Khai báo Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật;

    b) Quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển VND tiền mặt và LAK tiền mặt; tự chịu rủi ro liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt; sử dụng số VND tiền mặt và LAK tiền mặt nhập khẩu đúng mục đích theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối;

    c) Chấp hành đúng các quy định tại Thông tư này, các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối, các quy định về phòng, chng rửa tiền và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    Điều 8. Chế độ báo cáo

    1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất trước ngày 20 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, ngân hàng được phép thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (theo mu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Báo cáo được gửi theo phương thức điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử baocaongoaite@sbv.gov. vn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng được phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt, LAK tiền mặt.

    2. Ngân hàng được phép báo cáo doanh số thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ với Lào theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

    1. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:

    a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành đầy đủ quy định tại Thông tư này;

    b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư này;

    c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện quản lý hoạt động ngoại hối trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

    2. Trách nhiệm của ngân hàng được phép:

    a) Chp hành đầy đủ và hướng dẫn khách hàng thực hiện quy định tại Thông tư này;

    b) Xem xét, kim tra, lưu giữ các giấy tờ, chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật;

    c) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên khi thỏa thuận hợp tác thanh toán với ngân hàng của Lào.

    3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan:

    a) Xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình tại ngân hàng được phép;

    b) Thực hiện quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

    Điều 10. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.

    2. Bãi bỏ Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào.

    3. Thông tư này bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 5 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

    “2a. Trường hợp nhà đầu tư đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ sang quốc gia, vùng lãnh thổ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và có nhu cầu chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp về nước bng đồng Việt Nam, ngoài tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ đã mở, nhà đầu tư được mở và sử dụng 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam tại 01 (một) Tổ chức tín dụng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư.

    Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam, việc đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và trình tự thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối được thực hiện theo quy định tại điểm a và d khoản 5 Điu 5, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này.”

    Điều 11. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban lãnh đạo NHNN;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Tư pháp (đ kiểm tra);

    - Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;

    - Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

    - Công báo;

    - Lưu: VP, Vụ PC, Vụ QLNH.

    KT. THỐNG ĐỐC

    PHÓ THỐNG ĐỐC

     

     

     

     

     

    Phạm Thanh Hà

     

    Phụ lục

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2024

    của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

     

    Ngân hàng được phép

    Số: ….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    , ngày tháng năm

     

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHU

    VND TIỀN MẶT VÀ LAK TIỀN MẶT

    (Quý………năm 20…….)

     

    Kính gửi:

     

    - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

    - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh………………………

     

    Ngân hàng……………..báo cáo số liệu xuất khẩu, nhập khẩu VND tiền mặt và LAK tiền mặt trong quý... năm 20... như sau:

    Đơn vị: triệu VND, nghìn LAK

    Tỉnh

    Doanh số xuất khẩu

    Doanh số nhập khẩu

    Tổng doanh số (quy nghìn USD)1

    VND

    LAK

    VND

    LAK

    Xuất khẩu

    Nhập khu

    Tổng XNK

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LẬP BIỂU

    (điện thoại liên hệ)

     

    KIỂM SOÁT

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

    (ký tên, đóng dấu)

     

    _______________

    1 Áp dụng tỷ giá trung tâm đồng Việt Nam với USD và tỷ giá tính chéo VND với LAK vào ngày 14 của tháng cuối Quý báo cáo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên trang https://sbv.gov.vn

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 13/12/2005 Hiệu lực: 01/06/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối
    Ban hành: 18/03/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 14/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
    Ban hành: 23/01/2018 Hiệu lực: 23/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15
    Ban hành: 18/01/2024 Hiệu lực: 01/07/2024 Tình trạng: Chưa áp dụng
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 845/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào
    Ban hành: 08/07/2004 Hiệu lực: 03/08/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Nghị định 14/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới
    Ban hành: 23/01/2018 Hiệu lực: 23/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Thông tư 12/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài
    Ban hành: 29/06/2016 Hiệu lực: 13/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 04/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động thanh toán, chuyển tiền song phương Việt Nam - Lào

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:04/2024/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/05/2024
    Hiệu lực:15/07/2024
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Thanh Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Chưa áp dụng
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

X