Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | 401&402-06/2022 |
Số hiệu: | 06/2022/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | 14/06/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 15/07/2022 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 06/2022/TT-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ
____________
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này quy định các mức hao phí về lao động, máy móc thiết bị, vật tư trong việc thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
b) Các cơ quan, tổ chức khác liên quan đến hoạt động thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Giải thích từ ngữ và quy định chữ viết tắt
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản tin là sản phẩm thông tin khoa học và công nghệ cập nhật tình hình các quan điểm, xu thế, chiến lược, chính sách, mô hình phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được xuất bản định kỳ, phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và người dùng tin;
2. Tổng luận là sản phẩm thông tin phân tích, đánh giá và dự báo dưới dạng một tài liệu trình bày có hệ thống kết quả tổng hợp, xử lý, phân tích nhiều nguồn tin khác nhau về một hoặc một số chủ đề về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kinh tế - xã hội;
3. Hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi dữ liệu, bao gồm: mạng internet, mạng diện rộng, mạng nội bộ, thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an toàn an ninh, thiết bị ngoại vi, thiết bị phụ trợ và cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ;
4. Xuất bản là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử;
5. Phát hành là việc đưa xuất bản phẩm đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình thức mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm;
6. Bản thảo là bản viết tay, đánh máy hoặc bản được tạo ra bằng phương tiện điện tử của một tác phẩm, tài liệu để xuất bản;
7. Biên tập là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để xuất bản;
8. Tài liệu là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Tài liệu bao gồm văn bản, dự án, bản vẽ thiết kế, bản đồ, công trình nghiên cứu, sổ sách, biểu thống kê; âm bản, dương bản phim, ảnh, vi phim; băng, đĩa ghi âm, ghi hình; tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học; tài liệu điện tử, tài liệu in, tài liệu viết tay; ấn phẩm và vật mang tin khác;
9. Thu thập tài liệu là quá trình xác định nguồn tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài liệu có giá trị để chuyển vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;
10. Các chữ viết tắt:
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
KH&CN | Khoa học và Công nghệ |
KTKT | Kinh tế - kỹ thuật |
NSNN | Ngân sách Nhà nước |
NC&PT | Nghiên cứu và phát triển |
ĐMST | Đổi mới sáng tạo |
CSDL | Cơ sở dữ liệu |
GDCN | Giao dịch công nghệ |
CN&TB | Công nghệ và thiết bị |
VJOL | Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến (https://vjol.info.vn/) |
ISSN | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (International Standard Serial Number) |
Điều 5. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ thông tin, thống kê và thư viện KH&CN xây dựng trên cơ sở phương pháp thống kê tổng hợp; phương pháp phân tích, thực nghiệm và phương pháp so sánh, cụ thể như sau:
1. Phương pháp thống kê tổng hợp là phương pháp xây dựng định mức trên cơ sở số liệu thống kê ở thời kỳ trước được tổng hợp, phân tích và kết hợp với kinh nghiệm của cán bộ định mức, nhân viên kỹ thuật và cán bộ quản lý trực tiếp thực hiện dịch vụ. Phương pháp thống kê tổng hợp sử dụng để tính toán xác định trị số định mức đối với những nội dung công việc có trình tự thực hiện, tiêu hao thời gian lao động không ổn định; chu kỳ thực hiện không diễn ra hàng ngày và không diễn ra tại thời điểm tiến hành khảo sát;
2. Phương pháp phân tích, thực nghiệm là phương pháp xây dựng định mức trong đó các hao phí về thời gian lao động, thời gian sử dụng máy, vật tư để thực hiện các nội dung công việc được xác định trên cơ sở chụp ảnh, bấm giờ và tiến hành trong điều kiện tổ chức - kỹ thuật hiện tại của đơn vị. số liệu quan sát thực hiện trực tiếp tại nơi làm việc cùng với những nhân tố ảnh hưởng tới các thành phần hao phí và các quy trình, quy định có liên quan là cơ sở để tính toán các trị số định mức.
Việc xác định hao phí về thời gian bằng biện pháp chụp ảnh, bấm giờ áp dụng với những công việc đang diễn ra trên thực tế hoặc có thể mô phỏng lại tại thời điểm khảo sát, có tính chất chu kỳ và thời gian thực hiện là hữu hạn (dưới 10 phút đối với biện pháp bấm giờ, trên 10 phút đối với biện pháp chụp ảnh).
Phương pháp phân tích, thực nghiệm áp dụng đối với những nội dung công việc có chu kỳ thực hiện theo ngày và xuất hiện tại thời điểm tiến hành khảo sát;
3. Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng để kiểm tra lại, hỗ trợ làm tăng thêm tính khoa học cho các kết quả định mức đã được xác định bằng phương pháp thống kê tổng hợp và phân tích, thực nghiệm. Trên cơ sở so sánh nội dung các bước công việc, quá trình thực hiện, điều kiện tổ chức thực hiện để điều chỉnh trị số định mức cho phù hợp.
Điều 6. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện KH&CN quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở 46 quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí về lao động, về nguyên vật liệu và về máy móc thiết bị sử dụng để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ, trong đó:
1. Hao phí lao động là thời gian lao động trực tiếp và gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện KH&CN.
Mức hao phí của lao động trực tiếp được tính bằng công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc.
Mức hao phí của lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp quy định tại định mức kinh tế - kỹ thuật tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Hao phí nguyên vật liệu là các loại vật liệu cần thiết được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện KH&CN. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể;
3. Hao phí máy móc, thiết bị là các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trực tiếp để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện KH&CN. Mức hao phí trong định mức được tính bằng ca làm việc, mỗi ca tương ứng với 8 giờ làm việc.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này; trường hợp cần thiết có thể ban hành quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ thuộc phạm vi quản lý tại bộ, ngành, địa phương nhưng không vượt quá định mức ban hành tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Bộ KH&CN; - Lưu: VT, TTKHCN, PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
MỤC LỤC
Phần A. HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Kết cấu định mức
II. Áp dụng định mức
Phần B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chương I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH vụ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1. Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm thông tin khoa học và công nghệ
1. Biên soạn tin tức khoa học và công nghệ phát lên Cổng thông tin điện tử
2. Biên soạn và xuất bản tin khoa học và công nghệ điện tử
3. Biên soạn và xuất bản tin khoa học và công nghệ giấy
4. Biên soạn và xuất bản Sách Khoa học và công nghệ thế giới
5. Biên tập và xuất bản Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam
6. Biên soạn và xuất bản tạp chí/đặc san thông tin và tư liệu
7. Biên soạn và xuất bản tổng luận chuyên đề khoa học, công nghệ, kinh tế
8. Cấp mã số ISSN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
Mục 2. Thông tin phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ
1. Phát triển trang thông tin điện tử Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL)
2. Duy trì trang thông tin điện tử Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL)
Mục 3. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ
1. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công nghệ
2. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên gia công nghệ
Mục 4. Xây dựng và vận hành sàn giao dịch công nghệ và thiết bị
1. Xử lý và cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị chào bán lên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
2. Xử lý và cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị tìm mua lên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
3. Quản trị nội dung sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
4. Tổ chức hoạt động giao dịch công nghệ và thiết bị trực tiếp
Mục 5. Tổ chức triển lãm khoa học và công nghệ, hội chợ công nghệ và thiết bị
1. Tổ chức triển lãm thành tựu khoa học và công nghệ
2. Tổ chức triển lãm hình ảnh thành tựu khoa học và công nghệ
3. Tổ chức hội chợ công nghệ và thiết bị (Techmart)
Mục 6. Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ
1. Quản trị hệ thống mạng
2. Quản trị máy chủ
3. Quản trị các thiết bị công nghệ thông tin
4. Tổ chức phục vụ họp trực tuyến
Mục 7. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ, Cổng thông tin khoa học và công nghệ
1. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
2. Vận hành và phát triển Cổng thông tin khoa học và công nghệ
Mục 8. Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
1. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1.1. Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên môi trường mạng từ các đầu mối thông tin nội bộ, ngành địa phương
1.2. Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp trực tiếp tại đơn vị
2. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
3. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tổ chức khoa học và công nghệ 43
4. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ khoa học và công nghệ 44
Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ
2. Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa học và công nghệ
2.1. Báo cáo thống kê cấp quốc gia về khoa học và công nghệ
2.2. Báo cáo hoạt động nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
Chương III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1. Tra cứu và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ
1. Tra cứu tài liệu điện tử
2. Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
3. Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước
Mục 2. Xử lý thông tin, cập nhật mục lục tài liệu khoa học và công nghệ
1. Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu giấy)
2. Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu điện tử)
3. Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy
4. Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử
Mục 3. Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ
1. Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa học và công nghệ
2. Lưu giữ, bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ
Mục 4. Phục vụ bạn đọc tại chỗ và trực tuyến
1. Cấp thẻ/tài khoản bạn đọc
1.1. Cấp thẻ bạn đọc tại chỗ
1.2. Cấp tài khoản bạn đọc từ xa
2. Phục vụ bạn đọc tại chỗ
3. Phục vụ bạn đọc từ xa
Phần A. HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Kết cấu bảng định mức kinh tế - kỹ thuật
Mỗi bảng định mức kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ bao gồm: Thành phần công việc và Bảng định mức, trong đó:
- Thành phần công việc là nội dung các bước công việc chính để thực hiện dịch vụ;
- Bảng định mức bao gồm các thành phần và mức hao phí về lao động (trực tiếp và gián tiếp), vật liệu sử dụng và máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành việc thực hiện 01 dịch vụ.
II. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Bản tin khoa học và công nghệ
- Bản tin khoa học và công nghệ điện tử.
+ Quy cách bản tin tiêu chuẩn tính định mức là 25 trang điện tử (Khổ giấy A4).
+ Trường hợp tăng/giảm 01 trang, định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,5.
- Bản tin khoa học và công nghệ giấy.
+ Quy cách bản tin tiêu chuẩn tính định mức là 25 trang (Khổ giấy A4).
+ Trường hợp tăng/giảm 01 trang, định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,5.
+ Trường hợp khổ giấy thực tế khác khổ giấy quy chuẩn, định mức được nhân hệ số k = (diện tích khổ giấy thực tế/diện tích khổ giấy tiêu chuẩn).
2. Sách Khoa học và công nghệ thế giới
- Quy cách cuốn sách tiêu chuẩn tính định mức là 200 trang (Khổ giấy 16 cm x 24 cm).
- Trường hợp tăng/giảm 01 trang, định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,15.
- Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách tiêu chuẩn, định mức được nhân hệ số k = (diện tích khổ sách thực tế/diện tích khổ sách tiêu chuẩn).
3. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam
- Quy cách cuốn sách tiêu chuẩn tính định mức là 250 trang (Khổ giấy 16 cm x 24 cm).
- Trường hợp tăng/giảm 01 trang, định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,5.
- Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách tiêu chuẩn, định mức được nhân hệ số k = (diện tích khổ sách thực tế/diện tích khổ sách tiêu chuẩn).
4. Tạp chí Thông tin và Tư liệu
- Quy cách cuốn tạp chí tiêu chuẩn tính định mức là 52 trang (Khổ giấy A4).
- Trường hợp tăng/giảm 01 trang thì định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,5.
- Trường hợp khổ tạp chí thực tế khác với khổ tiêu chuẩn, định mức được nhân hệ số k = (diện tích khổ tạp chí thực tế/diện tích khổ tạp chí tiêu chuẩn).
5. Tổng luận chuyên đề khoa học, công nghệ, kinh tế
- Quy cách cuốn tổng luận tiêu chuẩn tính định mức là 40 trang (Khổ giấy A4).
- Trường hợp tăng/giảm 01 trang thì định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng/trừ với hệ số tăng/giảm là 0,5.
- Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách tiêu chuẩn tính, định mức được nhân hệ số k = (diện tích khổ sách thực tế/diện tích khổ sách tiêu chuẩn).
6. Tổ chức triển lãm khoa học và công nghệ
- Triển lãm thành tựu khoa học và công nghệ:
+ Quy mô sự kiện tiêu chuẩn tính định mức là 50 gian hàng.
+ Trường hợp tăng/giảm 25 gian hàng, định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm là 1,05/ 0,95.
+ Trường hợp số gian hàng tăng giảm với bước nhảy khác 25, định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2- a1) x (B - b1): (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số gian hàng B.
B: Số gian hàng cần xác định hệ số.
b1: Số gian hàng tại cận dưới liền kề với gian hàng B.
b2: Số gian hàng tại cận trên liền kề với gian hàng B.
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1.
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2.
- Triển lãm hình ảnh thành tựu khoa học và công nghệ:
+ Quy mô sự kiện tiêu chuẩn tính định mức là 100 poster.
+ Trường hợp tăng/giảm 25 poster, định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/ giảm là 1,05/0,95.
+ Trường hợp số poster tăng/giảm với bước nhảy khác 25, định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2- a1) x (B - b1) : (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số poster B.
B: Số poster cần xác định hệ số.
b1: Số poster tại cận dưới liền kề với poster B.
b2: Số poster tại cận trên liền kề với poster B.
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1.
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2.
7. Tổ chức hội chợ công nghệ và thiết bị (Techmart)
- Quy mô sự kiện tiêu chuẩn tính định mức là 250 gian hàng.
- Trường hợp tăng/giảm 50 gian hàng, định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm là 1,1/ 0,9.
- Trường hợp số gian hàng tăng/giảm với bước nhảy khác 50, định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2- a1) x (B - b1) : (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số gian hàng B.
B: Số gian hàng cần xác định hệ số.
b1: Số gian hàng tại cận dưới liền kề với gian hàng B.
b2: Số gian hàng tại cận trên liền kề với gian hàng B.
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1.
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2.
8. Tổ chức phục vụ kỹ thuật họp trực tuyến
- Thời gian cuộc họp tiêu chuẩn tính định mức: 04 giờ.
- Trường hợp thời gian cuộc họp tăng thêm 01 giờ, định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng với hệ số 0,125.
9. Phục vụ bạn đọc tại chỗ
- Số lượng bạn đọc tiêu chuẩn tính định mức ≤ 4.500 bạn đọc/năm.
- Trường hợp số lượng bạn đọc/năm > 4.500, thêm 1 bạn đọc, hao phí (Vật liệu, nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng) được cộng thêm như bảng sau:
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,06 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,009 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,02 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Phiếu mượn tài liệu A6 | Tờ | 1 |
10. Xác định các chức danh lao động
- Đối với hoạt động thông tin, thống kê KH&CN: Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
- Đối với hoạt động thư viện KH&CN: Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Thư viện viên.
- Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN, Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, hoặc áp dụng các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khác tương đương. Ví dụ: Nghiên cứu viên bậc 4/9, hoặc Biên tập viên bậc 4/9, hoặc Phóng viên bậc 4/9...
Khi lập đơn giá, dự toán kinh phí thực hiện dịch vụ thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ, ngoài việc xác định chi phí cho các hao phí trực tiếp thì được tính bổ sung các chi phí sau đây (nếu có):
- Chi phí mua tài liệu, bản quyền: Trong trường hợp đơn vị có khai thác, kế thừa tài liệu, tư liệu đã có mà không thuộc sở hữu của mình, đơn vị phải mua thì được tính chi phí mua bản quyền cho tài liệu, tư liệu đó;
- Chi phí chuyên gia: Đơn vị lập dự toán đơn giá theo các quy định hiện hành;
- Chi phí quản lý chung phân bổ cho thực hiện các dịch vụ cấu thành đơn giá, dự toán: Do cơ quan có thẩm quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều kiện thực tế;
- Chi phí di chuyển (Lương nhân công di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà đơn vị đóng trụ sở theo quy định hiện hành;
- Các chi phí khác phát sinh: Áp dụng theo các định mức liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với công đoạn phát sinh ngoài định mức này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Phần B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chương I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1. BIÊN SOẠN VÀ XUẤT BẢN CÁC ẤN PHẨM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Biên soạn tin tức khoa học và công nghệ phát lên Cổng thông tin điện tử
a) Thành phần công việc
(1) Phân bố khối lượng tin theo kế hoạch.
(2) Thu thập, chọn tin/bài từ các nguồn tin: Nguồn tin trong nước và nước ngoài đã có sẵn; đặt bài hoặc trực tiếp thu thập thông tin; từ CSDL KH&CN trong nước và quốc tế; các sự kiện, hội nghị, hội thảo...
(3) Tóm tắt nội dung tin/bài.
(4) Lựa chọn tin/bài đã được tóm tắt nội dung.
(5) Xử lý tin/bài.
(6) Hiệu đính và biên tập.
(7) Mi trang và in bản thảo.
(8) Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Phát bản tin lên Cổng thông tin điện tử .
(10) Lưu bản giấy và bản điện tử.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tin
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,32 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,0002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,048 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,3531 |
Máy in | Ca | 0,0003 |
Máy ghi âm | Ca | 0,0047 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,003 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
2. Biên soạn và xuất bản tin khoa học và công nghệ điện tử
a) Thành phần công việc
(1) Thu thập thông tin từ các nguồn tin trên mạng internet, báo, tạp chí, kết quả nghiên cứu, phỏng vấn trực tiếp, sự kiện, hội nghị, hội thảo...
(2) Viết bài từ thông tin thu thập được.
(3) Tổng hợp bài viết và biên tập.
(4) Trình bày và thiết kế bản tin.
(5) Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Phát hành bản tin:
- Phát hành bản tin qua email;
- Phát hành bản tin lên Cổng thông tin điện tử.
(7) Đánh giá hiệu quả.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 số
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 22,08 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,25 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 3,3495 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 22,08 |
3. Biên soạn và xuất bản tin khoa học và công nghệ giấy
a) Thành phần công việc
(1) Xác định chủ đề.
(2) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ đề.
(3) Xây dựng đề cương.
(4) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương.
(5) Tìm kiếm và tóm tắt nội dung tài liệu:
- Tìm kiếm tài liệu;
- Tóm tắt nội dung tài liệu.
(6) Xử lý tài liệu:
- Chọn lọc tài liệu;
- Biên dịch, tổng hợp và phân tích thông tin.
(7) Biên soạn, biên tập bản thảo:
- Biên soạn, biên tập bản thảo theo đề cương đã duyệt;
- Mi trang và in bản thảo.
(8) Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Chuyển nhà in:
- Chuyển file đến nhà in;
- Kiểm tra file bản dự thảo của nhà in gửi lại;
- Kiểm tra lại ấn phẩm lần cuối sau khi nhận được cuốn bản tin thành phẩm.
(10) Lưu trữ và chuyển file để phát hành lên Cổng thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 số
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 19,25 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,59 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 2,976 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 19,84 |
Máy in | Ca | 0,003 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,03 |
Mực in | Hộp | 0,01 |
4. Biên soạn và xuất bản Sách Khoa học và công nghệ thế giới
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng và trình duyệt chủ đề.
(2) Xây dựng và trình duyệt đề cương.
(3) Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu.
(4) Tìm kiếm tài liệu.
(5) Viết báo cáo chuyên đề theo nội dung đề cương.
(6) Biên soạn bản thảo sách.
(7) Biên tập, hiệu đính bản thảo sách.
(8) Duyệt cấp Trung tâm.
(9) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(10) Chuyển in.
(11) Rà soát và sửa bản thảo thiết kế để in ấn (Sửa morat).
(12) Lưu trữ và phát hành file lên Cổng thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 cuốn
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 30,83 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 14,25 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15o/o) | Công | 6,762 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 45,08 |
Máy in | Ca | 0,09 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,93 |
Mực in | Hộp | 0,31 |
5. Biên soạn và xuất bản Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ và thực hiện các thủ tục xét duyệt thuyết minh:
- Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ;
- Bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ.
(2) Xây dựng đề cương và thực hiện các thủ tục duyệt đề cương:
- Xây dựng đề cương;
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Xác định danh mục chuyên đề nghiên cứu và xây dựng dự toán.
(4) Lập danh mục tài liệu và các nguồn cung cấp tài liệu phục vụ biên soạn sách.
(5) Thu thập, xử lý, tổng hợp các tài liệu phục vụ biên soạn.
(6) Viết báo cáo chuyên đề nghiên cứu.
(7) Tổng hợp chuyên đề và biên soạn các chương sách (theo đề cương).
(8) Biên soạn bản thảo sách.
(9) Họp tổ biên soạn để hoàn chỉnh bản thảo.
(10) Xin ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan.
(11) Biên tập và hiệu đính bản thảo.
(12) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(13) Hiệu đính, chỉnh sửa bản thảo thiết kế để in ấn (sửa morat).
(14) Thực hiện các thủ tục xuất bản (giấy phép xuất bản).
(15) Phát hành, lưu chiểu, đưa bản điện tử lên Cổng thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 cuốn
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 5,00 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 183,63 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 28,295 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 191,63 |
Máy in | Ca | 6,28 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 35,20 |
Mực in | Hộp | 11,73 |
Bìa màu | Tập (100 tờ cỡ A4) | 2,54 |
6. Biên soạn và xuất bản tạp chí/đặc san thông tin và tư liệu
a) Thành phần công việc
(1) Lập kế hoạch biên soạn và xuất bản.
(2) Liên hệ đặt bài cộng tác viên.
(3) Kiểm tra chất lượng ban đầu của bài báo.
(4) Liên hệ chuyên gia phản biện.
(5) Phản hồi với tác giả về tình trạng bài viết.
(6) Biên tập.
(7) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(8) Phối hợp rà soát, chỉnh sửa các lỗi phát sinh trong quá trình làm market.
(9) Gửi tạp chí in tới thành viên hội đồng biên tập và cộng tác viên.
(10) Lưu trữ hồ sơ.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 số
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 3/9 | Công | 6,27 |
Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 34,63 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 6,135 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 33,34 |
Máy in | Ca | 0,11 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,54 |
Mực in | Hộp | 0,18 |
Phong bì A4 | Cái | 38 |
7. Biên soạn và xuất bản tổng luận chuyên đề khoa học, công nghệ, kinh tế
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng và trình duyệt chủ đề.
(2) Xây dựng và trình duyệt đề cương.
(3) Tìm kiếm và thu thập tài liệu từ các nguồn: Trên mạng internet; tài liệu giấy; bài báo, bài viết, báo cáo của các cơ quan, tổ chức KH&CN trong và ngoài nước; bài báo, bài viết, báo cáo tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành.
(4) Xử lý tài liệu:
- Biên dịch tài liệu;
- Tóm tắt và phân tích thông tin.
(5) Biên soạn bản thảo tổng luận chuyên đề theo đề cương đã được duyệt.
(6) Biên tập và hiệu đính bản thảo tổng luận chuyên đề.
(7) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(8) Phát hành, lưu, đăng tải bản điện tử lên Cổng thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 số
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 4/9 | Công | 20,21 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 7,04 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 4,0875 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 27,25 |
Máy in | Ca | 0,05 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,24 |
Mực in | Hộp | 0,08 |
8. Cấp mã số ISSN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận và xử lý yêu cầu:
- Tiếp nhận yêu cầu liên quan đến mã số ISSN;
- Kiểm tra, xử lý nội dung các yêu cầu;
- Thu thập, tổng hợp thông tin liên quan đến mã số ISSN;
- Trả lời và cung cấp thông tin liên quan đến mã số ISSN.
(2) Đăng ký mới mã số ISSN:
- Hướng dẫn thủ tục cấp ISSN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ yêu cầu cấp mã số;
- Kiểm tra cơ sở dữ liệu ISSN, vào sổ, cấp mã số ISSN mới cho xuất bản phẩm:
+ Kiểm tra tên xuất bản phẩm nhiều kỳ trên cơ sở dữ liệu ISSN quốc tế;
+ Kiểm tra mã số ISSN cơ sở dữ liệu ISSN quốc tế;
+ Thực hiện cấp mã số ISSN, nhập và lưu thông tin xuất bản phẩm nhiều kỳ đăng ký mã số.
- Soạn công văn trả lời về việc cấp mã số ISSN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Mô tả xuất bản phẩm nhiều kỳ được cấp mã số ISSN và cập nhật biểu ghi trên cơ sở dữ liệu ISSN quốc tế;
- Hướng dẫn cơ quan xuất bản phẩm nhiều kỳ kiểm tra thông tin;
- Lưu hồ sơ xuất bản phẩm nhiều kỳ đã được cấp mã số ISSN.
(3) Kiểm tra thông tin xuất bản phẩm nhiều kỳ sau khi được cấp ISSN.
(4) Cập nhật lên biểu ghi mã số ISSN của xuất bản phẩm nhiều kỳ trên cơ sở dữ liệu ISSN quốc tế.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 mã số ISSN
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Chuyên viên bậc 3/9 | Công | 0,61 |
Chuyên viên bậc 5/9 | Công | 0,488 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,1647 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 1,014 |
Máy in | Ca | 0,002 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,009 |
Mực in | Hộp | 0,003 |
Mục 2. THÔNG TIN PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Phát triển trang thông tin điện tử Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL)
a) Thành phần công việc
(1) Mời tham gia VJOL.
(2) Thực hiện ký kết thỏa thuận.
(3) Khởi tạo và thiết lập tạp chí trên VJOL.
(4) Hướng dẫn cách thức đăng tải tạp chí lên VJOL.
(5) Lưu trữ hồ sơ.
(6) Xây dựng thuyết minh công tác phát triển website VJOL.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tạp chí
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức | ||
1 | 2 | 3 | ||
Nhân công |
|
| ||
Lao động trực tiếp |
|
| ||
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 8,04 | ||
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 1 | ||
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 1,356 | ||
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
| ||
Máy tính để bàn | Ca | 9,04 | ||
Máy in | Ca | 0,004 | ||
Máy scan | Ca | 0,04 | ||
Vật liệu sử dụng |
|
| ||
Giấy A4 | Gram | 0,03 | ||
Mực in | Hộp | 0,01 | ||
2. Duy trì trang thông tin điện tử Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL)
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu.
(2) Hướng dẫn cách thức xử lý.
(3) Kiểm tra cập nhật dữ liệu biểu ghi lên VJOL.
(4) Sửa lỗi biểu ghi.
(5) Xuất bản biểu ghi lên VJOL.
(6) Kiểm tra hiển thị dữ liệu.
(7) Xây dựng thuyết minh công tác duy trì website VJOL.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi (1 bài báo)
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,05 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0078 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,05 |
Máy in | Ca | 0,000002 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,000009 |
Mực in | Hộp | 0,000003 |
Mục 3. XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ CÔNG NGHỆ, CHUYÊN GIA CÔNG NGHỆ
1. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xác định nguồn cung công nghệ.
(2) Gửi mẫu phiếu đầu vào công nghệ đến các đơn vị theo danh sách có nguồn cung công nghệ:
- Xây dựng mẫu hồ sơ công nghệ;
- Lập danh sách nguồn cung công nghệ;
- Gửi phiếu đầu vào công nghệ theo danh sách.
(3) Tiếp nhận, tổng hợp, xử lý thông tin, chuẩn hóa hồ sơ công nghệ:
- Tiếp nhận hồ sơ công nghệ;
- Tổng hợp thông tin phiếu, rà soát thông tin;
- Xử lý, chuẩn hóa thông tin hồ sơ công nghệ;
- Phân loại hồ sơ công nghệ theo từng lĩnh vực.
(4) Cập nhật hồ sơ công nghệ vào CSDL công nghệ:
- Trao đổi với các đơn vị có nguồn cung công nghệ về phương thức sử dụng hồ sơ công nghệ;
- Xác nhận việc giới thiệu công nghệ với các đơn vị có nguồn cung;
- Cập nhật nguồn cung hồ sơ công nghệ vào CSDL công nghệ.
(5) Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Giới thiệu hồ sơ công nghệ lên trang thông tin điện tử:
- Lập phương án giới thiệu hồ sơ công nghệ lên trang thông tin điện tử;
- Thiết kế và đưa hồ sơ công nghệ lên trang thông tin điện tử.
(7) Kiểm tra hiển thị CSDL hồ sơ công nghệ đã giới thiệu.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 hồ sơ công nghệ
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,34 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 1,73 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,3105 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 2,07 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,03 |
Mực in | Hộp | 0,01 |
2. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên gia công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xác định nguồn chuyên gia công nghệ.
(2) Gửi mẫu phiếu chuyên gia công nghệ đến các tổ chức, cá nhân theo danh sách điều tra, khảo sát (trực tiếp, online):
- Xây dựng mẫu phiếu hồ sơ chuyên gia công nghệ;
- Lập danh sách chuyên gia công nghệ;
- Gửi phiếu chuyên gia công nghệ theo danh sách.
(3) Tổng hợp, xử lý thông tin hồ sơ chuyên gia công nghệ:
- Tiếp nhận hồ sơ chuyên gia công nghệ;
- Tổng hợp thông tin phiếu, rà soát thông tin;
- Xử lý, chuẩn hóa thông tin hồ sơ chuyên gia công nghệ;
- Phân loại hồ sơ chuyên gia công nghệ theo từng lĩnh vực, chuyên ngành, chuyên môn.
(4) Xác định quyền và cách thức sử dụng CSDL chuyên gia:
- Trao đổi với chuyên gia công nghệ về phương thức sử dụng hồ sơ chuyên gia công nghệ;
- Xác nhận việc giới thiệu hồ sơ chuyên gia công nghệ;
- Cập nhật thông tin về chuyên gia công nghệ vào CSDL chuyên gia công nghệ.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Giới thiệu hồ sơ chuyên gia công nghệ lên trang thông tin điện tử:
- Lập phương án giới thiệu hồ sơ chuyên gia công nghệ lên trang thông tin điện tử,
- Thiết kế và đưa hồ sơ chuyên gia công nghệ lên trang thông tin điện tử.
(7) Kiểm tra hiển thị CSDL chuyên gia công nghệ đã giới thiệu.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 hồ sơ chuyên gia
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức | |
1 | 2 | 5 | |
Nhân công |
|
| |
Lao động trực tiếp |
|
| |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,335 | |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 1,532 | |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,2801 | |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
| |
Máy tính để bàn | Ca | 1,867 | |
Máy in | Ca | 0,009 | |
Vật liệu sử dụng |
|
| |
Giấy A4 | Gram | 0,03 | |
Mực in | Hộp | 0,01 | |
Mục 4. XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH SÀN GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
1. Xử lý và cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị chào bán lên Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
a) Thành phần công việc
(1) Tìm kiếm, thu thập thông tin về CN&TB chào bán:
- Tìm kiếm, thu thập thông tin thông qua các sự kiện, hội chợ CN&TB, hội nghị, hội thảo chuyên ngành, triển lãm;
- Tìm kiếm, thu thập thông tin trên mạng internet.
(2) Rà soát, tra trùng tài liệu:
- Truy cập vào cơ sở dữ liệu;
- Lựa chọn, tra trùng các CN&TB.
(3) Xử lý thông tin:
- Dịch tài liệu;
- Tìm và đánh chỉ số phân loại cho từng công nghệ hoặc thiết bị;
- Xử lý từ khóa (lựa chọn các từ khóa liên quan đến công nghệ hoặc thiết bị);
- Điền đầy đủ các trường thông tin trong biểu ghi, sửa lỗi chính tả;
- Scan hoặc chỉnh sửa hình ảnh và chèn hình ảnh liên quan.
(4) Kiểm tra, hiệu chỉnh thông tin:
- Kiểm tra, hiệu chỉnh thông tin đã xử lý;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh thông tin đã xử lý nếu có liên quan đến dịch tài liệu.
(5) Nhập các thông tin công nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch CN&TB trực tuyến.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hiển thị và xuất bản.
(7) Xuất bản.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính:1 công nghệ
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,32 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,11 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0645 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,42 |
2. Xử lý và cập nhật thông tin công nghệ và thiết bị tìm mua lên Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
a) Thành phần công việc
(1) Tìm kiếm, thu thập thông tin về CN&TB tìm mua:
- Từ các cuộc gọi điện thoại đến sàn giao dịch công nghệ;
- Thông qua email, trang thông tin điện tử của sàn giao dịch;
- Thông qua các sự kiện, hội chợ CN&TB, hội nghị, hội thảo chuyên ngành, triển lãm KH&CN...;
- Thông qua các trang tin điện tử của các sàn giao dịch công nghệ khác;
- Thông qua trao đổi với các tổ chức trung gian...
(2) Xử lý thông tin:
- Dịch tài liệu;
- Tìm và đánh chỉ số phân loại cho từng công nghệ hoặc thiết bị;
- Xử lý từ khóa (lựa chọn các từ khóa liên quan đến công nghệ hoặc thiết bị);
- Điền đầy đủ các trường thông tin trong biểu ghi, sửa lỗi chính tả;
- Scan hoặc chỉnh sửa hình ảnh và chèn hình ảnh liên quan.
(3) Kiểm tra, hiệu chỉnh thông tin đã xử lý.
(4) Nhập các thông tin công nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến.
(5) Trình cấp có thẩm quyền cho phép hiển thị và xuất bản.
(6) Xuất bản.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 công nghệ
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,29 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,11 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,06 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,38 |
Điện thoại để bàn | Ca | 0,002 |
3. Quản trị nội dung sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu.
(2) Xử lý yêu cầu.
(3) Ghi nhận kết quả xử lý.
(4) Kiểm tra hình ảnh, thông tin, giao diện của sàn giao dịch trực tuyến.
(5) Báo cáo, thống kê công tác quản trị nội dung sàn giao dịch trực tuyến.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 yêu cầu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,0519 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,1109 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0244 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,1628 |
Máy in | Ca | 0,0001 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,0006 |
Mực in | Hộp | 0,0002 |
4. Tổ chức hoạt động giao dịch công nghệ và thiết bị trực tiếp
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng kế hoạch hoạt động của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị:
- Xác định nhu cầu, định hướng ưu tiên về công nghệ và thiết bị:
+ Thu thập yêu cầu về công nghệ và thiết bị;
+ Tổng hợp, đánh giá xác định nhu cầu công nghệ ưu tiên.
- Xây dựng kế hoạch theo nhu cầu và định hướng ưu tiên.
(2) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch.
(3) Tổ chức các hoạt động tại sàn giao dịch công nghệ và thiết bị.
(3.1) Tổ chức không gian trưng bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn:
- Gửi thư mời tham gia trưng bày;
- Tiếp nhận yêu cầu tham gia;
- Lựa chọn đơn vị tham gia;
- Lên phương án trưng bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn;
- Trao đổi với các đơn vị liên quan về phương án trưng bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn.
(3.2) Tổ chức sự kiện
(3.2.1) Trình diễn công nghệ và thiết bị
- Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức;
- Mời các đơn vị tham gia:
+ Gửi thư mời các đơn vị tham gia;
+ Tổng hợp danh sách các đơn vị tham gia;
+ Phân loại lĩnh vực công nghệ và thiết bị;
+ Phân gian hàng theo lĩnh vực;
+ Thông báo vị trí gian hàng, nội quy tham gia.
- Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng, trang trí tổng thể:
+ Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng;
+ Xây dựng phương án trang trí tổng thể.
- Kết nối cung cầu tại sàn:
+ Lên phương án kết nối cung cầu từ nhu cầu điều tra và tại sàn;
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kết nối cung - cầu tại sàn.
(3.2.2) Hội thảo
- Lập kế hoạch tổ chức hội thảo.
- Xây dựng chương trình hội thảo.
- Lập danh sách báo báo viên.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho hội thảo.
- Lập danh sách khách mời và gửi giấy mời.
- Thực hiện tổ chức hội thảo.
(3.2.3) Tọa đàm
- Lập kế hoạch tổ chức tọa đàm.
- Xây dựng chương trình tọa đàm.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho tọa đàm.
- Lập danh sách khách mời và gửi giấy mời.
- Thực hiện tổ chức tọa đàm.
(3.3) Tiếp nhận nhu cầu về công nghệ và thiết bị.
(3.4) Cung cấp dịch vụ tư vấn.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 kết nối
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,313 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,267 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,087 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,581 |
Máy in | Ca | 0,002 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,012 |
Mực in | Hộp | 0,004 |
Mục 5. TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
1. Tổ chức triển lãm thành tựu khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức Triển lãm:
- Lập kế hoạch tổ chức;
- Xây dựng đề án tổ chức.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Tổ chức truyền thông cho triển lãm.
(4.1) Tổ chức Hội nghị giới thiệu, họp báo:
- Lập kế hoạch tổ chức hội nghị giới thiệu sự kiện;
- Lập danh sách khách mời, thư mời, gửi thư mời;
- Chuẩn bị tài liệu hội nghị;
- Xây dựng nội dung và phương án thiết kế phòng hội nghị, họp báo.
(4.2) Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông khác:
- Xây dựng nội dung quảng cáo;
- Xây dựng kế hoạch quảng cáo.
(4.3) Giới thiệu triển lãm trên các trang thông tin điện tử:
- Xây dựng nội dung giới thiệu triển lãm;
- Liên hệ, gửi bài các trang thông tin điện tử.
(5) Thiết kế Brochure, giấy mời, thẻ đeo:
- Thiết kế Brochure;
- Thiết kế giấy mời;
- Thiết kế Brochure thẻ đeo.
(6) Thuê địa điểm tổ chức Triển lãm.
(7) Mời, tư vấn, xác nhận các đơn vị tham gia triển lãm:
- Gửi thư mời các đơn vị tham gia;
- Tổng hợp danh sách các đơn vị tham gia;
- Thông báo vị trí gian hàng, nội quy tham gia triển lãm.
(8) Xây dựng phương án trang trí tổng thể.
(9) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án thiết kế, trang trí tổng thể.
(10) Tổ chức lễ khai mạc:
- Xây dựng phương án và kịch bản:
+ Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
+ Xây dựng chương trình và kịch bản;
+ Lập phương án, chuẩn bị nhân lực phục vụ;
+ Chuẩn bị bài phát biểu khai mạc, dẫn chương trình.
- Thiết kế, dàn dựng, trang trí.
(11) Tổ chức lễ bế mạc:
- Xây dựng phương án và kịch bản:
+ Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
+ Xây dựng chương trình và kịch bản;
+ Lập phương án, chuẩn bị nhân lực phục vụ;
+ Chuẩn bị bài phát biểu bế mạc, dẫn chương trình.
- Thiết kế, dàn dựng, trang trí;
- Chuẩn bị bằng khen, phù điêu, cúp vàng để trao tại lễ bế mạc.
(12) Xây dựng báo cáo tổng kết.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 sự kiện
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 33,19 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 45,53 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 11,808 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 78,72 |
Máy in | Ca | 0,65 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 3,15 |
Mực in | Hộp | 1,05 |
Ghi chú:
- Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 sự kiện với quy mô là 50 gian hàng. Nếu tăng/giảm 25 gian hàng thì định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm là 1,05/0,95.
- Trường hợp nếu số gian hàng tăng giảm với bước nhảy khác 25 thì định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2- a1) x (B - b1): (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số gian hàng B
B: Số gian hàng cần xác định hệ số
b1: Số gian hàng tại cận dưới liền kề với gian hàng B
b2: Số gian hàng tại cận trên liền kề với gian hàng B
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2
2. Tổ chức triển lãm hình ảnh thành tựu khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức triển lãm:
- Lập kế hoạch làm việc tổ chức triển lãm;
- Xây dựng đề án tổ chức.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Tổ chức truyền thông cho triển lãm.
(4.1) Tổ chức hội nghị giới thiệu, họp báo:
- Lập kế hoạch tổ chức hội nghị giới thiệu sự kiện;
- Lập danh sách khách mời, thư mời, gửi thư mời;
- Chuẩn bị tài liệu hội nghị;
- Xây dựng nội dung và phương án thiết kế phòng hội nghị, họp báo.
(4.2) Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, mạng xã hội....:
- Xây dựng nội dung quảng cáo;
- Xây dựng kế hoạch quảng cáo.
(4.3) Giới thiệu triển lãm trên các trang thông tin điện tử:
- Xây dựng nội dung giới thiệu triển lãm;
- Liên hệ, gửi bài các trang thông tin điện tử.
(5) Thuê địa điểm tổ chức triển lãm.
(6) Xác định, thu thập thông tin, tư liệu cho triển lãm:
- Xác định nguồn thông tin, tư liệu cho triển lãm;
- Lập kế hoạch thu thập thông tin, tư liệu cho triển lãm;
- Thiết kế các poster;
- Tổ chức in ấn các poster.
(7) Xây dựng phương án trang trí tổng thể.
(8) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án thiết kế, trang trí tổng thể.
(9) Giám sát thi công trang trí triển lãm.
(10) Tổ chức lễ khai mạc:
- Xây dựng phương án và kịch bản tổ chức:
+ Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
+ Xây dựng chương trình và kịch bản;
+ Lập phương án, chuẩn bị nhân lực phục vụ;
+ Chuẩn bị bài phát biểu khai mạc, dẫn chương trình.
- Thiết kế, dàn dựng, trang trí.
(11) Xây dựng báo cáo tổng kết.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 sự kiện
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 11,63 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 43,34 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 8,2455 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 53,96 |
Máy in | Ca | 0,36 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 1,74 |
Mực in | Hộp | 0,58 |
Ghi chú:
- Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 sự kiện với quy mô là 100 poster. Nếu tăng/giảm 25 poster thì định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm là 1,05/0,95.
- Trường hợp nếu số poster tăng giảm với bước nhảy khác 25 thì định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2 - a1) x (B - b1) : (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số poster B
B: Số poster cần xác định hệ số
b1: Số poster tại cận dưới liền kề với poster B
b2: Số poster tại cận trên liền kề với poster B
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2
3. Tổ chức hội chợ công nghệ và thiết bị (Techmart)
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Điều tra nhu cầu về công nghệ thiết bị;
- Tổng hợp, đánh giá xác định nhu cầu công nghệ;
- Tìm kiếm các nhà cung cấp công nghệ thiết bị;
- Xây dựng thuyết minh, dự toán nhiệm vụ.
(2) Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức Techmart:
- Lên kế hoạch làm việc;
- Xây dựng đề án tổ chức Techmart.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Tổ chức truyền thông cho Techmart:
- Tổ chức Hội nghị giới thiệu, họp báo:
+ Lập kế hoạch tổ chức hội nghị giới thiệu sự kiện;
+ Lập danh sách khách mời, thư mời, gửi thư mời;
+ Chuẩn bị tài liệu hội nghị;
+ Xây dựng nội dung và phương án thiết kế phòng hội nghị, họp báo.
- Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, mạng xã hội...:
+ Xây dựng nội dung quảng cáo;
+ Xây dựng kế hoạch quảng cáo.
- Giới thiệu Techmart trên các trang thông tin điện tử:
+ Xây dựng nội dung giới thiệu Techmart;
+ Liên hệ, gửi bài các trang thông tin điện tử.
(5) Thiết kế Brochure, giấy mời, thẻ đeo:
- Thiết kế Brochure;
- Thiết kế giấy mời;
- Thiết kế thẻ đeo.
(6) Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức Techmart.
(7) Mời các đơn vị tham gia Techmart:
- Gửi thư mời các đơn vị tham gia Techmart;
- Tổng hợp danh sách các đơn vị tham gia;
- Phân loại lĩnh vực công nghệ thiết bị;
- Phân gian hàng theo lĩnh vực;
- Thông báo vị trí gian hàng, nội quy tham gia triển lãm.
(8) Xử lý nhập dữ liệu chào bán:
- Tổng hợp các công nghệ thiết bị chào bán tham gia Techmart;
- Xử lý các công nghệ thiết bị theo khung đề mục quốc gia và đưa lên trang thông tin điện tử.
(9) Biên soạn catalog, thiết kế phù điêu của Techmart.
(10) Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng, trang trí tổng thể cho Techmart:
- Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng cho Techmart;
- Xây dựng phương án trang trí tổng thể cho Techmart.
(11) Tổ chức lễ khai mạc:
- Xây dựng phương án và kịch bản:
+ Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
+ Xây dựng chương trình và kịch bản;
+ Lập phương án, chuẩn bị nhân lực phục vụ;
+ Chuẩn bị bài phát biểu khai mạc, dẫn chương trình.
- Thiết kế, dàn dựng, trang trí.
(12) Kết nối cung cầu tại Techmart:
- Lên phương án kết nối cung cầu từ nhu cầu điều tra và tại Techmart;
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho kết nối cung - cầu tại Techmart.
(13) Tổ chức hội thảo:
- Lập kế hoạch tổ chức;
- Xây dựng chương trình;
- Lập danh sách báo báo viên;
- Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
- Thực hiện tổ chức hội thảo.
(14) Tổ chức lễ bế mạc:
- Xây dựng phương án và kịch bản tổ chức:
+ Lập danh sách khách mời, gửi giấy mời;
+ Xây dựng chương trình và kịch bản;
+ Lập phương án, chuẩn bị nhân lực phục vụ;
+ Chuẩn bị bài phát biểu bế mạc, dẫn chương trình.
- Thiết kế, dàn dựng, trang trí;
- Chuẩn bị bằng khen, phù điêu, cúp vàng để trao tặng tại lễ bế mạc.
(15) Xây dựng báo cáo tổng kết.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 sự kiện
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 162,39 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 116,72 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 41,867 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 277,60 |
Máy in | Ca | 12,36 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 59,1 |
Mực in | Hộp | 19,7 |
Ghi chú:
- Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 sự kiện với quy mô là 250 gian hàng. Nếu tăng/giảm 50 gian hàng thì định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/ giảm là 1,1/0,9.
- Trường hợp nếu số gian hàng tăng giảm với bước nhảy khác 50 thì định mức (Vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được nhân với hệ số tăng/giảm theo công thức nội suy 2 chiều sau:
A = a1 + (a2 - a1) x (B - b1): (b2-b1)
Trong đó:
A: Hệ số các thành phần hao phí (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng với số gian hàng B
B: Số gian hàng cần xác định hệ số
b1: Số gian hàng tại cận dưới liền kề với gian hàng B
b2: Số gian hàng tại cận trên liền kề với gian hàng B
a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1
a2: Định mức các thành phần hao phí tại cận trên b2
Mục 6. XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ HẠ TẦNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Quản trị hệ thống mạng
1.1. Quản trị thiết bị định tuyến
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra theo dõi đường truyền:
- Kiểm tra thiết bị đầu cuối;
- Kiểm tra, xử lý cảnh báo;
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Kiểm tra lại cấu hình trên các thiết bị mạng;
- Ghi nhận kết quả xử lý;
- Thống kê tình hình sử dụng băng thông theo định kỳ.
(2) Kiểm tra thiết bị mạng:
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị;
- Kiểm tra đảm bảo an toàn của thiết bị;
- Kiểm tra cấu hình của thiết bị:
+ Kiểm tra các bảng định tuyến của thuyết bị;
+ Chỉnh sửa cấu hình theo sự thay đổi của nhà cung cấp và thành viên kết nối;
+ Cấu hình thêm thành viên kết nối mới;
+ Sao lưu cấu hình thiết bị.
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Ghi nhận kết quả xử lý.
(3) Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị định tuyến.
(4) Lập báo cáo tình hình quản trị hệ thống mạng.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 thiết bị định tuyến
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 192,69 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 5,49 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 29,727 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 198,18 |
Máy in | Ca | 0,02 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,09 |
Mực in | Hộp | 0,03 |
1.2. Quản trị thiết bị chuyển mạch
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra thiết bị mạng:
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị;
- Kiểm tra đảm bảo an toàn của thiết bị;
- Kiểm tra cấu hình của thiết bị:
+ Kiểm tra các bảng định tuyến của thuyết bị xem có hoạt động bình thường có trỏ đường đi và về đúng hướng;
+ Sao lưu cấu hình thiết bị.
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Ghi nhận kết quả xử lý.
(2) Theo dõi, giám sát (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị chuyển mạch.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 thiết bị chuyển mạch
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 88,79 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 0,16 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 13,343 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 88,95 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,03 |
Mực in | Hộp | 0,01 |
1.3. Quản trị thiết bị an toàn an ninh
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra thiết bị mạng:
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị;
- Kiểm tra đảm bảo an toàn của thiết bị;
- Kiểm tra cấu hình của thiết bị:
+ Kiểm tra các bảng định tuyến của thuyết bị xem có hoạt động bình thường có trỏ đường đi và về đúng hướng;
+ Chỉnh sửa cấu hình theo sự thay đổi của nhà cung cấp và thành viên kết nối;
+ Cấu hình mở các cổng cho phép sử dụng các dịch vụ và ứng dụng trong hệ thống mạng;
+ Cấu hình để ngăn chặn các truy xuất bất hợp pháp vào thiết bị và hệ thống mạng;
+ Sao lưu cấu hình thiết bị;
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Ghi nhận kết quả xử lý.
(2) Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị an toàn an ninh.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 thiết bị an toàn an ninh
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 140,13 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 1,25 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 21,207 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 141,38 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,06 |
Mực in | Hộp | 0,02 |
2. Quản trị máy chủ
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra các bản sao lưu đang làm việc:
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống backup;
- Kiểm tra các bản backup hệ thống.
(2) Kiểm tra việc sử dụng đĩa:
- Kiểm tra xóa các bản ghi cũ, email, và các phiên bản phần mềm không còn sử dụng;
- Kiểm tra xóa các file log các file template của hệ điều hành.
(3) Kiểm tra trạng thái RAID của máy chủ.
(4) Cập nhật hệ điều hành của máy chủ.
(5) Kiểm tra các bản cập nhật ứng dụng.
(6) Kiểm tra các công cụ quản lý từ xa.
(7) Kiểm tra phần cứng:
- Kiểm tra hoạt động phần cứng;
- Kiểm tra, xử lý lỗi.
(8) Kiểm tra độ an toàn cho máy chủ:
- Kiểm tra phần mềm diệt virus và mã độc, cấu hình tự động ngăn chặn khi phát hiện virus và mã độc;
- Kiểm tra, xử lý cảnh báo;
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Kiểm tra lại hoạt động máy chủ;
- Ghi nhận kết quả xử lý.
(9) Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ.
(10) Báo cáo kết quả công việc.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 máy chủ
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 28,51 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 5,99 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15 %) | Công | 5,175 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 34,5 |
Máy in | Ca | 0,001 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,003 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
3. Quản trị các thiết bị công nghệ thông tin
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin về sự cố thiết bị.
(2) Kiểm tra tình trạng hiện tại của thiết bị.
(3) Khắc phục sự cố thiết bị:
- Hệ điều hành và phần mềm: Sao lưu dữ liệu; làm sạch 0 đĩa cứng; cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng; sao chép dữ liệu;
- Bị nhiễm Virus: Sao lưu dữ liệu; quét virus; sao chép dữ liệu;
- Bị hỏng phần cứng: Kiểm tra tình trạng của thiết bị; xác định và đánh giá lỗi của thiết bị; thay thế linh kiện; xác nhận kết quả;
- Không kết nối mạng: Kiểm tra dây mạng; kiểm tra card mạng; kiểm tra cấu hình địa chỉ IP; khắc phục sự cố; xác nhận kết quả.
(4) Kiểm tra, chạy thử.
(5) Bàn giao thiết bị.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 máy tính để bàn
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 0,82 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,123 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,77 |
Máy in | Ca | 0,001 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,006 |
Mực in | Hộp | 0,002 |
4. Tổ chức phục vụ kỹ thuật họp trực tuyến
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu và lên phương án thực hiện.
(2) Chuẩn bị thiết bị và đường truyền kết nối.
(3) Lắp đặt thiết bị.
(4) Thiết lập thông số kỹ thuật.
(5) Kết nối chạy thử.
(6) Lãnh đạo tổng duyệt.
(7) Thực hiện.
(8) Tháo dỡ, thu dọn thiết bị.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 cuộc họp
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 0,75 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 1,81 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,384 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 1,31 |
Ghi chú:
- Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 cuộc họp với thời gian 04 giờ. Nếu thời gian cuộc họp tăng thêm 01 giờ thì định mức nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng được cộng với hệ số 0,125.
Mục 7. XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CỔNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra hoạt động của hệ thống:
- Kiểm tra nhật ký của hệ thống;
- Kiểm tra, xử lý cảnh báo;
- Ghi nhận kết quả xử lý cảnh báo;
- Kiểm tra lại hoạt động của hệ thống sau khi xử lý cảnh báo;
- Kiểm tra, xử lý sự cố;
- Ghi nhận kết quả xử lý sự cố;
- Kiểm tra lại hoạt động của hệ thống sau khi xử lý sự cố.
(2) Tạo tài khoản cho người sử dụng:
- Tiếp nhận yêu cầu;
- Thực hiện tạo tài khoản, phân quyền người dùng theo yêu cầu;
- Thông báo kết quả cho người dùng;
- Kiểm tra hoạt động của từng người dùng;
(3) Tạo mới, chỉnh sửa modul:
- Tiếp nhận yêu cầu:
+ Tiếp nhận yêu cầu về chỉnh sửa modul;
+ Tiếp nhận yêu cầu về tạo mới modul.
- Xử lý yêu cầu:
+ Xử lý yêu cầu về chỉnh sửa modul;
+ Xử lý yêu cầu về tạo mới modul.
- Phản hồi kết quả:
+ Phản hồi kết quả về chỉnh sửa modul;
+ Phản hồi kết quả về tạo mới modul.
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống:
+ Kiểm tra hoạt động của hệ thống về chỉnh sửa modul;
+ Kiểm tra hoạt động của hệ thống về tạo mới modul.
(4) Backup dữ liệu.
(5) Kiểm tra an toàn hệ thống.
(6) Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ
(7) Báo cáo vận hành hệ thống.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 hệ thống thông tin
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 662,13 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 140,02 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 120,32 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 802,15 |
Máy in | Ca | 0,05 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,24 |
Mực in | Hộp | 0,08 |
2. Vận hành và phát triển Cổng thông tin khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra đường dẫn và thông tin:
- Kiểm tra toàn bộ hiện trạng đường dẫn và thông tin trên Cổng thông tin;
- Kiểm tra, xử lý lỗi;
- Thông báo kết quả xử lý tới người sử dụng.
(2) Chỉnh sửa thông tin:
- Tiếp nhận yêu cầu;
- Xử lý yêu cầu.
(3) Sao lưu thông tin dữ liệu.
(4) Tối ưu Cổng thông tin.
(5) Tạo và phân quyền tài khoản:
- Tiếp nhận yêu cầu;
-Tạo tài khoản cho người dùng;
- Phân quyền cho tài khoản người dùng;
- Thông báo kết quả cho người dùng.
(6) Thay đổi giao diện Cổng thông tin:
- Tiếp nhận yêu cầu về thay đổi giao diện Cổng thông tin;
- Xử lý yêu cầu:
+ Tạo giao diện mới theo yêu cầu;
+ Thay giao diện cũ bằng giao diện mới.
(7) Kiểm tra an toàn an ninh cho Cổng thông tin.
(8) Báo cáo, thống kê tình hình sử dụng Cổng thông tin.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 cổng thông tin
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Kỹ sư hạng III bậc 2/9 | Công | 12,21 |
Kỹ sư hạng III bậc 3/9 | Công | 17,69 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 4,485 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 29,9 |
Máy in | Ca | 0,03 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,15 |
Mực in | Hộp | 0,05 |
Mục 8. XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1.1. Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên môi trường mạng từ các đầu mối thông tin nội bộ, ngành địa phương
1.1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu nhiệm vụ đang tiến hành
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin KH&CN trên hệ thống từ các đầu mối.
(2) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với đầu mối:
- Liên hệ đơn vị nhập liệu để bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc không chính xác trong biểu ghi;
- Rà soát dữ liệu, kiểm tra trạng thái nhiệm vụ đã hoàn thành hay chưa để cập nhật biểu ghi vào CSDL Kết quả nhiệm vụ KH&CN;
- Kiểm tra, đối chiếu các nội dung của biểu ghi so với file toàn văn được đính kèm biểu ghi;
- Hiệu chỉnh biểu ghi.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Xuất bản biểu ghi lên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(5) Kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(6) Kiểm tra định kỳ phát hiện lỗi về nội dung để chỉnh sửa hoặc lỗi về kỹ
thuật để báo bộ phận kỹ thuật xử lý. K
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,105 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0161 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,021 |
Điện thoại để bàn | Ca | 0,11 |
1.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin KH&CN trên hệ thống từ các đầu mối.
(2) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với đầu mối:
- Liên hệ đơn vị nhập liệu để bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc không chính xác trong biểu ghi;
- Kiểm tra, đối chiếu các nội dung của biểu ghi so với file toàn văn được đính kèm biểu ghi;
- Hiệu chỉnh biểu ghi.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Xuất bản biểu ghi lên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(5) Kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(6) Kiểm tra định kỳ phát hiện lỗi về nội dung để chỉnh sửa hoặc lỗi về kỹ thuật để báo bộ phận kỹ thuật xử lý.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,07 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0108 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,07 |
Điện thoại để bàn | Ca | 0,02 |
1.1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin KH&CN trên hệ thống từ các đầu mối.
(2) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với đầu mối:
- Liên hệ đơn vị nhập liệu để bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc không chính xác trong biểu ghi;
- Kiểm tra, đối chiếu các nội dung của biểu ghi so với file toàn văn được đính kèm biểu ghi;
- Hiệu chỉnh biểu ghi.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Xuất bản biểu ghi lên trang mạng hệ thống thông tin KH&CN.
(5) Kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng hệ thống thông tin KH&CN.
(6) Kiểm tra định kỳ phát hiện lỗi về nội dung để chỉnh sửa hoặc lỗi về kỹ thuật để báo bộ phận kỹ thuật xử lý.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,09 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0138 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,09 |
1.2. Xử lý thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp trực tiếp tại đơn vị
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận tài liệu nhiệm vụ KH&CN.
(2) Rà soát phân loại tài liệu:
- Phân loại tài liệu;
- Dán nhãn lưu kho.
(3) Xử lý, nhập máy biểu ghi về hình thức và nội dung nhiệm vụ:
- Xử lý, nhập máy biểu ghi về hình thức;
- Xử lý, nhập máy biểu ghi về nội dung.
(4) Hiệu chỉnh biểu ghi.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Xuất bản và kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(7) Kiểm tra định kỳ phát hiện lỗi về nội dung để chỉnh sửa hoặc lỗi về kỹ thuật để báo bộ phận kỹ thuật xử lý.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,22 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,033 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,09 |
Máy in | Ca | 0,0002 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,0006 |
Mực in | Hộp | 0,0002 |
Nhãn dán decal | Tờ, cỡ A4 | 0,06 |
2. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin.
(2) Chọn lọc thông tin (Chọn bài trong tạp chí để xử lý cho 01 biểu ghi).
(3) Số hóa tài liệu:
- Scan và sửa tài liệu;
- Chuyển đổi file thành định dạng PDF và đặt tên file tài liệu.
(4) Xử lý, nhập máy biểu ghi về hình thức và nội dung tài liệu:
- Xử lý, nhập máy biểu ghi không dịch thuật:
+ Xử lý, nhập máy biểu ghi về hình thức;
+ Xử lý, nhập máy biểu ghi về nội dung tiếng Việt.
- Xử lý, nhập máy biểu ghi có dịch thuật:
+ Xử lý, nhập máy biểu ghi về hình thức;
+ Xử lý, nhập máy biểu ghi về nội dung tiếng Anh.
(5) Hiệu chỉnh biểu ghi.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(7) Xuất bản và kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
(8) Kiểm tra định kỳ phát hiện lỗi về nội dung để chỉnh sửa hoặc lỗi về kỹ thuật để báo bộ phận kỹ thuật xử lý.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,052 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0078 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,043 |
Máy scan | Ca | 0,083 |
3. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tổ chức khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Lập danh mục các tổ chức KH&CN.
(2) Thu thập thông tin các tổ chức KH&CN.
(3) Tạo và cấp tài khoản cho các tổ chức KH&CN.
(4) Kiểm tra, rà soát, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với các tổ chức KH&CN:
- Liên hệ với bên nhập liệu để bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc không chính xác trong biểu ghi;
- Hiệu chỉnh biểu ghi về các thông tin của tổ chức KH&CN;
- Ghi nội dung cần sửa.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,08 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,002 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0123 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,08 |
4. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Tạo và cấp tài khoản cho các Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(2) Nhận thông tin phản hồi và hiệu chỉnh.
(3) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và xuất bản.
(4) Kiểm tra lại lần cuối hiển thị của biểu ghi vừa xuất bản trên trang mạng
Hệ thống thông tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,033 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,004 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0056 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,037 |
Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Điều tra thống kê khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng kế hoạch, thuyết minh nhiệm vụ, dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Xây dựng dự thảo phương án điều tra:
- Tham khảo phương pháp luận của các tổ chức trong và ngoài nước;
- Xây dựng nội dung phương án điều tra;
- Thiết kế mẫu phiếu điều tra;
- Xây dựng hướng dẫn điền phiếu;
- Xây dựng bảng kết quả đầu ra số liệu.
(3) Trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự thảo phương án điều tra.
(4) Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện phương án.
(5) Trình cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức điều tra.
(6) Tổ chức tập huấn về điều tra thống kê:
- Xây dựng sổ tay điều tra;
- Gửi công văn mời đại biểu là các đầu mối điều tra tại các bộ ngành và địa phương tham dự lớp tập huấn;
- Chuẩn bị hội trường, máy chiếu, giải khát giữa giờ, văn phòng phẩm... phục vụ lớp tập huấn;
- Xây dựng các bài giảng;
- Thực hiện tập huấn.
(7) Triển khai điều tra thống kê:
- Lập danh sách đối tượng điều tra;
- In phiếu điều tra;
- Gửi phiếu điều tra và ký hợp đồng điều tra;
- Phối hợp làm hợp đồng tạm ứng kinh phí điều tra;
- Thu thập phiếu điều tra, phối hợp làm thủ tục thanh quyết toán hợp đồng với điều tra viên.
(8) Xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu điều tra:
- Rà soát, đối chiếu số liệu điều tra;
- Nhập phiếu điều tra vào CSDL;
- Tổng hợp, thống kê số liệu, xây dựng báo cáo phân tích số liệu;
- Công bố số liệu điều tra.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 cuộc điều tra
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 342,3 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 658,9 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 150,18 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 853,4 |
Máy in | Ca | 8,5 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 40,8 |
Mực in | Hộp | 13,6 |
2. Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa học và công nghệ
2.1. Báo cáo thống kê cấp quốc gia về khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Tiếp nhận báo cáo thống kê ngành của các bộ, ngành và địa phương.
(3) Xử lý, rà soát số liệu trong chế độ báo cáo thống kê ngành.
(4) Cập nhật các báo cáo thống kê vào cơ sở dữ liệu.
(5) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo phân tích.
(6) Trích xuất tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo thống kê cấp quốc gia.
(7) Hội nghị công tác thống kê:
- Gửi công văn mời đại biểu là các cán bộ làm công tác thống kê KH&CN tại các bộ ngành và địa phương tham dự hội nghị;
- Chuẩn bị các báo cáo;
- Triển khai hội nghị.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 báo cáo
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 20,75 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 31,00 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 7,7625 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 41,75 |
Máy in | Ca | 2,21 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 10,5 |
Mực in | Hộp | 3,5 |
2.2. Báo cáo hoạt động nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
a) Thành phần công việc
(1) Xây dựng cơ chế phối hợp với cơ quan thống kê các cấp có liên quan.
(2) Xây dựng phiếu điều tra nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp.
(3) Tiếp nhận, rà soát và tích hợp số liệu từ cơ quan thống kê vào cơ sở dữ liệu điều tra.
(4) Xây dựng các báo cáo tổng hợp, phân tích số liệu về hoạt động nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 báo cáo
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Nghiên cứu viên hạng III bậc 3/9 | Công | 7,02 |
Nghiên cứu viên hạng III bậc 5/9 | Công | 10,13 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15 %) | Công | 2,5725 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 17,14 |
Máy in | Ca | 0,02 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,09 |
Mực in | Hộp | 0,03 |
Chương III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1. TRA CỨU VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tra cứu tài liệu điện tử
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin từ cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(2) Phân tích yêu cầu cung cấp tin:
- Trao đổi với bên yêu cầu tra cứu thông tin để làm rõ yêu cầu;
- Tìm hiểu, làm rõ nội dung vấn đề của tin cần cung cấp.
(3) Xác định khái niệm và thuật ngữ tìm.
(4) Xác định nguồn tra cứu.
(5) Xác định biểu thức tìm tin.
(6) Thực hiện tra cứu (trên hệ thống CSDL, mạng internet, các tạp chí điện tử khoa học chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan).
(7) Đánh giá kết quả tra cứu:
- Kiểm tra thông tin tìm được có phù hợp và đầy đủ với yêu cầu đặt ra;
- Điều chỉnh quy trình tìm tin nếu kết quả tìm tin chưa phù hợp.
(8) Biên tập và trình bày thông tin.
(9) Trả kết quả cung cấp tin cho bên yêu cầu.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 phiếu trả lời
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 1,1873 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,1781 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 1,1490 |
Máy in | Ca | 0,0055 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,0006 |
Máy in | Ca | 0,0055 |
2. Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin.
(2) Phân tích yêu cầu cung cấp tin:
- Phân loại yêu cầu tin theo lĩnh vực chuyên ngành, xác định chủ đề thông tin, cấp yêu cầu;
- Phân công cán bộ tìm tin theo lĩnh vực.
(3) Tìm kiếm thông tin:
- Tìm kiếm thông tin trong CSDL nhiệm vụ KH&CN và các CSDL khác có liên quan;
- Chọn lọc, sắp xếp, thống kê kết quả tìm kiếm thông tin.
(4) Soạn phiếu kết quả tra cứu thông tin.
(5) Soạn công văn phúc đáp.
(6) Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(7) Gửi công văn phúc đáp.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 phiếu trả lời
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,5064 |
Thư viện viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,1176 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0936 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,6142 |
Máy in | Ca | 0,0040 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,018 |
Mực in | Hộp | 0,006 |
3. Tra cứu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin.
(2) Phân tích yêu cầu cung cấp tin:
- Nhận dạng yêu cầu (xem xét tài liệu có nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước);
- Phân công cán bộ tìm tin theo lĩnh vực.
(3) Tìm kiếm thông tin:
- Tìm kiếm thông tin trong CSDL nhiệm vụ KH&CN và các CSDL khác có liên quan thuộc danh mục bí mật nhà nước;
- Chọn lọc, sắp xếp, thống kê kết quả tìm kiếm thông tin.
(4) Soạn phiếu kết quả tra cứu thông tin.
(5) Soạn công văn phúc đáp.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(7) Gửi công văn phúc đáp.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 phiếu trả lời
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,84 |
Thư viện viên hạng III bậc 6/9 | Công | 0,06 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,135 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,87 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,06 |
Mực in | Hộp | 0,02 |
Mục 2. XỬ LÝ THÔNG TIN, CẬP NHẬT MỤC LỤC TÀI LIỆU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu giấy)
a) Thành phần công việc
(1) Khảo sát, phân tích nhu cầu về nguồn tin của bạn đọc.
(2) Tập hợp nhu cầu dùng tin.
(3) Tổ chức lựa chọn nguồn tin.
(4) Lập kế hoạch bổ sung nguồn tin KH&CN.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Thuyết minh nhiệm vụ.
(7) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(8) Tổ chức đấu thầu, thương thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN.
(9) Bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật sản phẩm.
(10) Theo dõi thực hiện hợp đồng.
(11) Xử lý, cập nhật tài liệu giấy.
(12) Báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn tin.
(13) Làm thủ tục thanh quyết toán hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 hợp đồng mua tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 30,25 |
Thư viện viên hạng III bậc 5/9 | Công | 43 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 10,9875 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 63,25 |
Máy in | Ca | 0,05 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Mực dấu | Lọ | 1 |
Giấy A4 | Gram | 0,21 |
Mực in | Hộp | 0,07 |
2. Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu điện tử)
a) Thành phần công việc
(1) Khảo sát, phân tích nhu cầu về nguồn tin của bạn đọc.
(2) Tập hợp nhu cầu tin.
(3) Tổ chức lựa chọn nguồn tin.
(4) Lập kế hoạch bổ sung nguồn tin KH&CN.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Thuyết minh nhiệm vụ.
(7) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(8) Tổ chức đấu thầu, thương thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN.
(9) Bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật sản phẩm.
(10) Theo dõi thực hiện hợp đồng.
(11) Báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn tin.
(12) Làm thủ tục thanh quyết toán hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 hợp đồng mua tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 10,99 |
Thư viện viên hạng III bậc 5/9 | Công | 43 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 8,0985 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 53,99 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,06 |
Mực in | Hộp | 0,02 |
3. Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy
a) Thành phần công việc
(1) Lập ký hiệu kho.
(2) Lập đơn đặt.
(3) Xác định thông tin để mô tả tài liệu.
(4) Phân loại và biên mục tài liệu.
(5) Cập nhật thông tin biên mục sơ lược.
(6) Cập nhật thông tin biên mục chi tiết.
(7) Hiệu đính.
(8) Dán nhãn, ký hiệu phân loại, chỉ số Cutter.
(9) Giao tài liệu giấy vào kho.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,14 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,021 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,14 |
4. Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử
a) Thành phần công việc
(1) Xác định thông tin để mô tả tài liệu.
(2) Phân loại và biên mục tài liệu.
(3) Cập nhật thông tin biên mục sơ lược.
(4) Cập nhật thông tin biên mục chi tiết.
(5) Hiệu đính.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,1 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,015 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,1 |
Mục 3. LƯU GIỮ, BẢO QUẢN TÀI LIỆU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa học công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận tài liệu KH&CN.
(2) Phân loại và vận chuyển tài liệu về các kho.
(3) Dán nhãn, xếp giá tài liệu theo các kho.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 100 tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,182 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0273 |
2. Lưu giữ và bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ
a) Thành phần công việc
(1) Vệ sinh tài liệu.
(2) Bảo quản tài liệu.
(3) Tổ chức kho.
(4) Số hóa.
(5) Kiểm tra tài liệu trong kho.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 100 tài liệu
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,13 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0195 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy hút bụi | Ca | 0,13 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giẻ lau | Kg | 0,07 |
Mục 4. PHỤC VỤ BẠN ĐỌC TẠI CHỖ VÀ TRỰC TUYẾN
1. Cấp thẻ/tài khoản bạn đọc
1.1. Cấp thẻ bạn đọc
1.1.1. Cấp thẻ bạn đọc tại chỗ
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp đón bạn đọc và hướng dẫn thủ tục làm thẻ bạn đọc.
(2) Tiếp nhận đơn đăng ký, các giấy tờ kèm theo và kiểm tra thông tin:
- Tiếp nhận đơn đăng ký và các giấy tờ kèm theo (ảnh thẻ, bản photo chứng minh thư, căn cước công dân, giấy tờ tùy thân);
- Kiểm tra lại, đề nghị bạn đọc khai thông tin bổ sung nếu cần thiết.
(3) Nhập thông tin bạn đọc và hoàn thành thẻ:
- Điền thông tin bạn đọc vào sổ đăng ký của phòng công tác bạn đọc và cấp số thẻ đọc;
- Điền thông tin (họ tên, số thẻ) và dán ảnh của bạn đọc vào thẻ đọc.
(4) Trình ký duyệt, đóng dấu vào thẻ và phát hành thẻ cho bạn đọc.
(5) Cập nhật cơ sở dữ liệu bạn đọc mới:
- Nhập họ tên và thông tin của bạn đọc mới vào CSDL;
- Hoàn thành biểu ghi bạn đọc.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,07 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0105 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,026 |
Máy in | Ca | 0,001 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,003 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
Thẻ bạn đọc | Cái | 1 |
1.1.2. Cấp thẻ mượn về
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp đón bạn đọc và hướng dẫn thủ tục làm thẻ bạn đọc (thẻ mượn).
(2) Tiếp nhận đơn đăng ký, các giấy tờ kèm theo và kiểm tra thông tin:
- Tiếp nhận đơn đăng ký và các giấy tờ kèm theo (ảnh thẻ, bản photo chứng minh thư, căn cước công dân, giấy tờ tùy thân);
- Kiểm tra lại, đề nghị bạn đọc khai thông tin bổ sung nếu cần thiết.
(3) Chuyển đơn đề nghị làm thẻ bạn đọc bộ phận phục vụ bạn đọc tại chỗ xin cấp mới số sổ mượn (với bạn đọc mới) hoặc bổ sung thông tin mới vào sổ mượn (với bạn đọc đã có sổ mượn).
(4) Nhập thông tin bạn đọc và hoàn thành thẻ:
- Điền thông tin bạn đọc vào sổ đăng ký của phòng công tác bạn đọc;
- Điền thông tin và dán ảnh của bạn đọc vào thẻ mượn.
(5) Trình ký duyệt, đóng dấu vào thẻ và phát hành thẻ cho bạn đọc.
(6) Cập nhật cơ sở dữ liệu bạn đọc mới:
- Nhập họ tên và thông tin của bạn đọc mới vào CSDL;
- Hoàn thành biểu ghi bạn đọc.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,11 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0165 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,04 |
Máy in | Ca | 0,002 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,003 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
Thẻ mượn | Cái | 1 |
1.2. Cấp tài khoản bạn đọc từ xa
1.2.1. Cấp tài khoản bạn đọc từ xa
a) Thành phần công việc
(1) Hướng dẫn và tư vấn bạn đọc (về các sản phẩm và dịch vụ, cách điền và gửi phiếu đăng ký, nộp phí):
- Hướng dẫn và tư vấn qua điện thoại;
- Hướng dẫn và tư vấn qua máy tính (email, mạng xã hội).
(2) Tiếp nhận thông tin đăng ký mở tài khoản; Kiểm tra thông tin và phân nhóm bạn đọc:
- Nhận đơn đăng ký của bạn đọc qua email;
- Kiểm tra thông tin trên đơn đăng ký và phân nhóm bạn đọc theo gói dịch vụ.
(3) Công tác thanh toán phí bạn đọc:
- Tiếp nhận thông tin thanh toán phí từ bạn đọc;
- Xác nhận thông tin đã nhận phí của bạn đọc qua email;
- Cấp tài khoản dùng thử cho bạn đọc;
- Kiểm tra, đối chiếu phí về tài khoản với các đơn vị có liên quan.
(4) Lập danh sách bạn đọc đã đăng ký.
(5) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Tạo tài khoản để cấp cho bạn đọc.
(7) Gửi email thông báo tên truy cập, mật khẩu và hướng dẫn sử dụng cho bạn đọc.
(8) Quản lý, thống kê bạn đọc:
- Thống kê bạn đọc vào file;
- Lưu hồ sơ bạn đọc (các giấy tờ có liên quan).
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,13 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0195 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,118 |
Máy in | Ca | 0,001 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,003 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
1.2.2. Gia hạn tài khoản bạn đọc từ xa
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận thông tin gia hạn:
- Hướng dẫn và tư vấn qua điện thoại;
- Hướng dẫn và tư vấn qua máy tính (email, mạng xã hội);
(2) Tìm kiếm tài khoản của bạn đọc trên hệ thống quản lý bạn đọc:
- Vào trình duyệt web CSDL bạn đọc từ xa;
- Tìm kiếm tài khoản bạn đọc (theo tên truy cập, họ tên đầy đủ, email,...).
(3) Kiểm tra, đối chiếu thông tin bạn đọc cung cấp với thông tin trên hệ thống.
(4) Công tác thanh toán phí bạn đọc:
- Tiếp nhận thông tin thanh toán phí từ bạn đọc;
- Xác nhận thông tin đã nhận phí của bạn đọc qua email;
- Kiểm tra, đối chiếu phí về tài khoản với đơn vị có liên quan.
(5) Lập danh sách bạn đọc đã đăng ký.
(6) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(7) Gia hạn tài khoản bạn đọc (sửa mật khẩu, ngày hết hạn và các thông tin khác nếu có thay đổi).
(8) Gửi email thông báo tên truy cập, mật khẩu và hướng dẫn sử dụng cho bạn đọc.
(9) Quản lý, thống kê bạn đọc:
- Thống kê bạn đọc vào file;
- Lưu hồ sơ bạn đọc (các giấy tờ có liên quan).
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,09 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0135 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,09 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Giấy A4 | Gram | 0,0006 |
Mực in | Hộp | 0,0002 |
2. Phục vụ bạn đọc tại chỗ
a) Thành phần công việc
(1) Kiểm tra thẻ bạn đọc.
(2) Tiếp nhận yêu cầu tìm tài liệu.
(3) Hướng dẫn bạn đọc tra cứu thông tin.
(4) Nhận, kiểm tra phiếu yêu cầu của bạn đọc.
(5) Lấy tài liệu từ các kho giao cho bạn đọc mượn/chỉ dẫn bạn đọc đến chuyên ngành cần tìm.
(6) Nhập mã ký hiệu tài liệu bạn đọc vào phân hệ mượn.
(7) Nhận, kiểm tra tài liệu bạn đọc trả và trả thẻ bạn đọc.
(8) Nhập mã ký hiệu tài liệu bạn đọc vào phân hệ trả.
(9) Xếp tài liệu về kho.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 năm
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 302 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 45,3 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 84,4 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Phiếu mượn tài liệu khổ A6 | Tờ | 01/bạn đọc |
Ghi chú:
- Bảng định mức trên được áp dụng với số lượng bạn đọc ≤ 4.500 bạn đọc/năm. Mỗi bạn đọc sử dụng 01 tờ (Phiếu mượn tài liệu A6).
- Khi số lượng bạn đọc/năm > 4.500, nếu thêm 1 bạn đọc thì hao phí (vật liệu, nhân công và máy móc, thiết bị sử dụng) được cộng thêm như bảng sau:
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,06 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,009 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,02 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
Phiếu mượn tài liệu khổ A6 | Tờ | 1 |
3. Phục vụ bạn đọc từ xa
a) Thành phần công việc
(1) Tiếp nhận yêu cầu của bạn đọc.
(2) Phân nhóm yêu cầu của bạn đọc và phân công cán bộ thực hiện theo chuyên môn, nghiệp vụ:
- Dịch vụ hướng dẫn khai thác, sử dụng các CSDL KH&CN trong nước và quốc tế;
- Dịch vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu;
- Dịch vụ tư vấn, đào tạo năng lực xử lý thông tin;
- Nhóm dịch vụ khác.
(3) Phân tích chuyên sâu yêu cầu của bạn đọc và dự thảo kết quả (tư vấn, hướng dẫn khai thác, sử dụng, cung cấp thông tin theo yêu cầu...).
(4) Duyệt các cấp có thẩm quyền.
(5) Cung cấp kết quả dịch vụ tới bạn đọc.
(6) Tiếp nhận phản hồi về kết quả dịch vụ và điều chỉnh dịch vụ (nếu cần).
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 bạn đọc
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 |
Nhân công |
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Thư viện viên hạng III bậc 3/9 | Công | 0,07 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,0105 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
Máy tính để bàn | Ca | 0,07 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 06/2022/TT-BKHCN Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | 06/2022/TT-BKHCN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 |
Hiệu lực: | 15/07/2022 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | 14/06/2022 |
Số công báo: | 401&402-06/2022 |
Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |