Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | 15 - 12/2004 |
Số hiệu: | 08/2004/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | 15/12/2004 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 03/12/2004 | Hết hiệu lực: | 30/07/2006 |
Áp dụng: | 30/12/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 08/2004/TT-NHNN
NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 06/2001/TT-NHNN NGÀY 24/8/2001 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 04/04/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
THỜI KỲ 2001 – 2005 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Để hướng dẫn thực hiện việc xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước phù hợp với điều kiện hiện nay, Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 – 2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Sửa đổi tiết 2.2 và 2.3 của Điểm 2, Mục II như sau:
"2.2. Chậm nhất sau 10 ngày làmviệc, kể từ khi nhận đầy đủ giấy tờ của đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng quy định tại mục 1, 2, 3 trong Phụ lục số 01 của Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và kho quỹ) có văn bản chấp thuận cho đơn vị được nhập khẩu. Trường hợp từ chối đề nghị của đơn vị, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và kho quỹ) phải có văn bản trả lời rõ lý do.
2.3. Các mặt hàng quy định tại mục 4, 5, 6, 7, 8 trong phụ lục 01 của Thông tư này là những mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước độc quyền quản lý và sử dụng. Nhà máy in tiền Quốc gia được phép nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng này khi được sự đồng ý bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước".
2. Bổ sung tiết c Điểm 3, Mục III như sau:
"c. Trong thời gian 1 tháng kể từ ngày hàng hóa chính thức đưa vào sử dụng, đơn vị sử dụng phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước".
3. Sửa đổi về từ ngữ trong một số điểm của Thông tư 06/2001/TT-NHNN như sau:
3.1. Thay cụm từ "Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ" bằng cụm từ "Cục Phát hành và kho quỹ" tại tiết 2.1 Điểm 2, Mục II và tiết c, Điểm 2, Mục III.
3.2. Thay cụm từ "Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ phát hành và kho quỹ" bằng cụm từ "Cục trưởng Cục Phát hành và kho quỹ" tại tiết b, Điểm 1, Mục III.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản thay thế |
03 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
Thông tư 08/2004/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 06/2001/TT-NHNN
In lược đồCơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu: | 08/2004/TT-NHNN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 03/12/2004 |
Hiệu lực: | 30/12/2004 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 15/12/2004 |
Số công báo: | 15 - 12/2004 |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày hết hiệu lực: | 30/07/2006 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!