hieuluat

Thông tư 09/2001/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/2001/NĐ-CP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:09/2001/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày ban hành:08/10/2001Hết hiệu lực:30/01/2006
    Áp dụng:23/10/2001Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 09/2001/TT-NHNN
    NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2001
    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
    SỐ 48/2001/NĐ-CP NGÀY 13/8/2001
    CỦA CHƯNH PHỦ V̉ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TƯN DỤNG NHÂN DÂN

     

    Ngày 13 tháng 8 năm 2001, ChƯnh phủ ban hành Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/ NĐ -CP v̉ tổ chức và hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điểm cụ thể sau đây.

     

    I - NHỮNG QUY Đ̃NH CHUNG

     

    1. Phạm vi đỉu chỉnh.

    1.1 .Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điểm chưa được quy đ̃nh cụ thể trong Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 của ChƯnh phủ v̉ tổ chức và hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân.

    1.2. Những nội dung sau đây có hướng dẫn riêng: Cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động; cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân đối với khách hàng; về bảo đảm tiền vay; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; chế độ hạch toán kế toán; chế độ tài chính; phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người Điều hành; kiểm soát đặc biệt; chế độ cho vay trong hệ thống; kiểm toán; lập và sử dụng nguồn dự phòng khả năng chi trả; lập và sử dụng quỹ an toàn hệ thống; chấm điểm và xếp loại; chế độ thông tin, báo cáo.

    2. Đối tượng áp dụng.

    Thông tư này áp dụng đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi chung là Quỹ tƯn dụng nhân dân).

    3. Tên và biểu tượng.

    3.1. Tên của Quỹ tƯn dụng nhân dân do Hội ngh̃ thành lập (đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân thành lập mới) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân đang hoạt động) quyƠt đ̃nh, nhưng phải că cụm tơ "Quỹ tƯn dụng nhân dân".

    3.2. Quỹ tƯn dụng nhân dân thống nhất sử dụng một biểu tượng chung thể hiện sức mạnh của hệ thống: Biểu tượng că 3 chữ QTD lồng lên nhau và hình tượng bông lúa.

     

    II. QUỸ TƯN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ

     

    1. Đ̃a bàn hoạt động.

    1.1. Các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở chủ yƠu hoạt động trong đ̃a bàn một xã, một phường, một th̃ trấn (sau đây gọi chung là xã).

    1.2. Đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở tổ chức theo liên xã phải là các xã lỉn k̉ với xã nơi Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đặt trụ sở chƯnh trong cùng một huyện, quận, th̃ xã và phải được sự chấp thuận của Uỷ ban nhân dân xã sở tại và các xã că liên quan; nhưng phải phù hợp với trình độ quản lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

    1.3. Trường hợp đặc biệt:

    a. Đối với các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở liên xã, Quỹ tƯn dụng nhân dân đô th̃ được thành lập trong thời gian thƯ điểm, nƠu đ̃a bàn hoạt động không đúng theo quy đ̃nh tại Điểm 1.2 trên đây, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố căn cứ đỉu kiện cụ thể tại đ̃a phương để rà soát, đỉu chỉnh, quy đ̃nh đ̃a bàn hoạt động cho phù hợp với trình độ quản lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

    b. Đối với các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở hoạt động theo ngành ngh̉ hoặc theo tơng doanh nghiệp trên đ̃a bàn tỉnh, thành phố được thành lập trong thời gian thƯ điểm, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố rà soát, đỉu chỉnh, quy đ̃nh đ̃a bàn hoạt động cho phù hợp với đặc điểm kinh tƠ - xã hội tại đ̃a phương, phù hợp với trình độ quản lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

    2. Thành viên.

    2.1. Thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở gồm:

    a. Cá nhân là công dân Việt Nam tơ 18 tuổi trở lên că năng lực hành vi dân sự đầy đủ, că hộ khẩu thường trú trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Đối với những cá nhân că tài sản, că tổ chức sản xuất - kinh doanh và đăng kư tạm trú că thời hạn trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở c̣ng că thể được xem xĐt cho tham gia thành viên;

    b. Hộ gia đình cử người đại diện că đủ đỉu kiện và tiêu chuẩn là thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở;

    c. Các hợp tác xã, tổ hợp tác că trụ sở chƯnh đăng trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, cử đại diện hợp pháp tham gia thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở;

    Các đối tượng quy đ̃nh tại điểm a, b, c trên đây tự nguyện gia nhập, tán thành Đỉu lệ, găp đủ vốn đ̉u că thể trở thành thành viên của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.

    d. Các tổ chức đoàn thể chƯnh tr̃, xã hội là thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở trong thời gian thƯ điểm được tiƠp tục duy trì tư cách thành viên. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở chưa được tiƠp tục phát triển thành viên mới thuộc đối tượng này.

    2.2. Thành viên được găp vốn theo quy đ̃nh của Đỉu lệ; mức vốn găp của mỗi thành viên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) tối thiểu là 50.000 đồng (Năm mươi nghìn đồng), nhưng tối đa không vượt quá 30% (ba mươi phần trăm) so với tổng số Vốn đỉu lệ của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở tại thời điểm găp vốn và nhận chuyển nhượng.

    2.3. Khi ra Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, thành viên được chuyển nhượng vốn găp, quỷn lợi và nghĩa vụ của mình cho người khác. Trường hợp thành viên ra Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở khi b̃ mất năng lực hành vi dân sự, di chuyển nơi cư trú ra khỏi đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, thành viên b̃ khai trơ, nƠu không chuyển nhượng được vốn găp cho người khác thì được trả lại vốn găp; việc trả lại vốn găp, lãi vốn găp (nƠu că) phải căn cứ vào thực trạng tài chƯnh của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở khi quyƠt toán cuối năm.

    a. Thành viên được trả lại vốn găp sau khi đã giải quyƠt dứt điểm các nghĩa vụ tài chƯnh của mình (nƠu că) đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, bao gồm:

    - Hoàn trả các khoản nợ vay (cả gốc và lãi);

    - Các khoản tổn thất phải bồi hoàn do phải ch̃u trách nhiệm hoặc liên đới ch̃u trách nhiệm;

    - Các khoản lỗ trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn găp mà thành viên cùng ch̃u trách nhiệm theo quyƠt đ̃nh của Đại hội thành viên.

    b. Khi ra Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, thành viên được hưởng các quỷn lợi thuộc quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo tỷ lệ vốn găp do Đại hội thành viên quyƠt đ̃nh.

    3. Tổ chức, Quản tr̃, Kiểm soát, Đỉu hành.

    3.1. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că tơ 100 thành viên trở lên că thể tổ chức Đại hội đại biểu thành viên. Việc bầu đại biểu, số lượng đại biểu đi dự Đại hội đại biểu thành viên do Hội đồng quản tr̃ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở quyƠt đ̃nh.

    3.2. Hội đồng quản tr̃ được quỷn quyƠt đ̃nh việc tăng, giảm vốn đỉu lệ đƠn mức tối đa 10% so với tổng số vốn đỉu lệ của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, nhưng không quá 50 triệu đồng và tổng hợp báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và báo cáo trước Đại hội thành viên gần nhất. Trường hợp tăng, giảm vốn đỉu lệ vượt mức quy đ̃nh trên phải được Đại hội thành viên thông qua và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chấp thuận bằng văn bản.

    3.3. Chủ t̃ch Hội đồng quản tr̃ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că thể kiêm Giám đốc Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Việc kiêm nhiệm do Đỉu lệ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở quy đ̃nh và chỉ thực hiện đối với những Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că nguồn vốn hoạt động dưới 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

    3.4. Kiểm soát:

    a. Đối với những Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că dưới 500 thành viên và nguồn vốn hoạt động dưới 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng) că thể chỉ bầu 1 kiểm soát viên chuyên trách.

    b- Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát được hưởng thù lao theo QuyƠt đ̃nh của Đại hội thành viên. Riêng kiểm soát viên chuyên trách được hưởng lương như đối với nhân viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.

    3.5. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được mở điểm giao d̃ch trên đ̃a bàn hoạt động. Việc mở điểm giao d̃ch phải được Uỷ ban nhân dân xã sở tại chấp thuận và chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố cho phĐp bằng văn bản.

    4. Nội dung hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.

    4.1. Huy động vốn.

    a. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong đ̃a bàn hoạt động dưới hình thức nhận tỉn gửi không kỳ hạn, tỉn gửi că kỳ hạn.

    Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được nhận tỉn gửi của các tổ chức, cá nhân ngoài đ̃a bàn hoạt động tối đa không quá 30% tổng số dư tỉn gửi. Tỷ lệ nhận tỉn gửi tối đa ngoài đ̃a bàn sẽ được đỉu chỉnh tuỳ theo chất lượng hoạt động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Mức tối đa nhận tỉn gửi của 1 tổ chức, 1 cá nhân ngoài đ̃a bàn bằng mức được bảo hiểm tỉn gửi Việt Nam chi trả. Đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở hoạt động yƠu kĐm (xƠp loại D hoặc că nợ quá hạn trên 5% so với tổng dư nợ), Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố că thể xem xĐt, quyƠt đ̃nh giảm thấp tỷ lệ nhận tỉn gửi ngoài đ̃a bàn hoặc chấm dứt việc nhận tỉn gửi ngoài đ̃a bàn của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đă.

    b. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được vay vốn của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương, vay vốn của các tổ chức tƯn dụng khác (không phải là Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở) để đáp ứng nhu cầu vốn của các thành viên và bảo đảm khả năng chi trả tỉn gửi cho khách hàng.

    4.2. Sử dụng vốn.

    a - Hoạt động tƯn dụng:

    - Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được cho vay các khách hàng:

    + Cho vay đối với thành viên.

    + Cho vay các hộ ngh̀o không phải là thành viên cư trú trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Việc cho vay hộ ngh̀o phải căn cứ vào quy đ̃nh tại Đỉu lệ hoạt động và khả năng cân đối nguồn vốn hiện că, năng lực tài chƯnh của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Hộ ngh̀o phải được đánh giá theo tiêu chƯ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nằm trong danh sách hộ ngh̀o của Uỷ ban nhân dân xã, phường. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay hộ ngh̀o thực hiện theo chƠ độ tƯn dụng hiện hành. Tỷ lệ dư nợ cho vay các hộ ngh̀o không phải là thành viên không vượt quá 10% tổng dư nợ cho vay của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.

    + Cho vay khách hàng không phải là thành viên dưới hình thức cầm cố sổ tỉn gửi do chƯnh Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đă phát hành, mức cho vay tối đa cộng tỉn lãi khi đƠn hạn trả nợ không quá số dư còn lại của sổ tỉn gửi tại thời điểm quyƠt đ̃nh cho vay. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay thực hiện theo chƠ độ tƯn dụng hiện hành.

    - Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các hoạt động tƯn dụng khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phĐp.

    - Giới hạn cho vay: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự că của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, giới hạn này không áp dụng đối với những khoản cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố tơ sổ tỉn gửi do chƯnh Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đă phát hành.

    b. Các hoạt động khác:

    - Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được sử dụng vốn tự că để mua, đầu tư vào tài sản cố đ̃nh phục vụ cho hoạt động theo nguyên tắc giá tr̃ còn lại của tài sản cố đ̃nh không vượt quá 50% vốn tự că của Quỹ tƯn dụng.

    - Găp vốn: Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được dùng Vốn đỉu lệ và Quỹ dự trữ bổ sung vốn đỉu lệ để găp vốn vào Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương. Mức vốn găp do Đại hội thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương quy đ̃nh, nhưng tối đa là 10.000.000đ (Mười triệu đồng).

    - Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các d̃ch vụ thanh toán, nhận uỷ thác và làm đại lư trong lĩnh vực hoạt động tỉn tệ khi được Ngân hàng nhà nước cho phĐp bằng văn bản.

    4.3. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở phải báo cáo theo quy đ̃nh tại Đỉu 56 của Ngh̃ đ̃nh 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 gửi chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt nam (Vụ Các tổ chức tƯn dụng hợp tác) theo quy đ̃nh hiện hành.

     

    III - QUỸ TƯN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG

     

    1. Thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương bao gồm.

    a. Các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở;

    b. Các tổ chức tƯn dụng;

    c. Các tổ chức kinh tƠ hoạt động trên đ̃a bàn tỉnh, thành phố nơi Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương đăng trụ sở chƯnh.

    Các đối tượng trên tự nguyện gia nhập, tán thành Đỉu lệ, găp đủ vốn đ̉u că thể trở thành thành viên của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương.

    2- Nội dung hoạt động.

    2.1. Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương cho vay vốn chủ yƠu đối với thành viên, việc cho vay các đối tượng không phải là thành viên do Đỉu lệ Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương quy đ̃nh. Tổng dư nợ cho vay các đối tượng không phải là thành viên (loại trơ dư nợ cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác) tối đa không được vượt quá 30% tổng nguồn vốn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương.

    2.2. Giới hạn cho vay: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự că của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương, giới hạn này không áp dụng đối với những khoản cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố tơ sổ tỉn gửi do chƯnh Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương phát hành.

    2.3. Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương được sử dụng vốn tự că để đầu tư mua sắm tài sản cố đ̃nh phục vụ cho hoạt động theo nguyên tắc giá tr̃ còn lại của tài sản cố đ̃nh không vượt quá 50% vốn tự că.

    3. Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương hoạt động nhằm mục đƯch chủ yƠu hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành viên. Trong khi chưa thành lập tổ chức liên kƠt phát triển hệ thống, Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương được thực hiện một số nhiệm vụ sau:

    3.1. Đầu mối v̉ đỉu hoà vốn, thanh toán, cung ứng các d̃ch vụ theo yêu cầu hoạt động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành viên.

    3.2. Trao đổi thông tin, kinh nghiệm, tư vấn cho các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành viên v̉ tổ chức, quản tr̃ và đỉu hành;

    3.3. Quản lư các quỹ bảo đảm an toàn của hệ thống Quỹ tƯn dụng nhân dân theo quy đ̃nh của Ngân hàng Nhà nước.

    3.4. Đại diện cho hệ thống Quỹ tƯn dụng nhân dân trong việc tiƠp nhận vốn của các tổ chức trong nước và quốc tƠ.

    3.5. Đào tạo, hướng dẫn một số nghiệp vụ cho cán bộ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.

    4. Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương phải báo cáo theo quy đ̃nh tại Đỉu 56 của Ngh̃ đ̃nh 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các tổ chức tƯn dụng hợp tác) theo quy đ̃nh hiện hành.

     

    IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

    2. Chậm nhất đƠn ngày 30/6/2002 các Quỹ tƯn dụng nhân dân phải:

    a. Hoàn thành việc xây dựng và thông qua Đại hội thành viên Đỉu lệ phù hợp với Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP của ChƯnh phủ và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;

    b. Được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y Đỉu lệ;

    c. Đ̉ ngh̃ và được Ngân hàng Nhà nước cấp lại hoặc đỉu chỉnh giấy phĐp thành lập và hoạt động nƠu că thay đổi các nội dung của giấy phĐp thành lập và hoạt động.

    3. Chậm nhất đƠn ngày 31/12/2002, các Quỹ tƯn dụng nhân dân phải đỉu chỉnh lại đ̃a bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động cho phù hợp với Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP của ChƯnh phủ, các quy đ̃nh tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tƯn dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn ṽ că liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ t̃ch Hội đồng quản tr̃, Tổng giám đốc (Giám đốc) Quỹ tƯn dụng nhân dân că trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để hướng dẫn, giải quyết.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 09/2001/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/2001/NĐ-CP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:09/2001/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:08/10/2001
    Hiệu lực:23/10/2001
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Minh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:30/01/2006
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X