Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 03&04 - 3/2006 |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 03/03/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 21/02/2006 | Hết hiệu lực: | 30/12/2016 |
Áp dụng: | 18/03/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2006/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2006 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 110/2002/TT-BTC NGÀY 12/12/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC
NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN VÀ BẢO HIỂM
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày
Nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc phát hành và kinh doanh chứng khoán, đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt động có tổ chức, an toàn và hiệu quả, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Thông tư 110/2002/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Mức thu phí đối với các dịch vụ sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán và hoạt động chứng khoán được thực hiện theo các mức cụ thể quy định trong phụ lục số 1: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực chứng khoán".
Ban hành kèm theo Thông tư này "Biểu mức thu phí trong lĩnh vực chứng khoán" thay thế "Danh mục chi tiết các loại phí" tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 110/2002/TT-BTC.
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư, điểm 3, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Phí trong lĩnh vực chứng khoán do Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán (cơ quan thu phí) tổ chức thu và quản lý sử dụng theo quy định hiện hành".
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Cơ quan thu phí được sử dụng 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc cung cấp dịch vụ và thu phí."
4. Thay cụm từ "Danh mục chi tiết các loại lệ phí" tại điểm 2, mục II và phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư 110/2002/TT-BTC bằng cụm từ "Biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm".
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Công văn số 14365-TC/TCNH ngày
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Chí Trung
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTC ngày
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày
trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm)
TT | TÊN PHÍ | MỨC THU |
1 | Phí sử dụng hệ thống thiết bị | 20.000.000 đồng/1 thiết bị đầu cuối/năm |
2 | Phí giao dịch: | |
2.1 | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư | 0,05%/trị giá giao dịch |
2.2 | Trái phiếu | 0,0075%/trị giá giao dịch |
3 | Phí quản lý niêm yết hàng năm: | |
3.1 | Niêm yết dưới 10 tỷ đồng | 5.000.000 đồng |
3.2 | Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | 10.000.000 đồng |
3.3 | Niêm yết từ trên 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng | 15.000.000 đồng |
3.4 | Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên | 20.000.000 đồng |
4 | Phí lưu ký chứng khoán: | |
4.1 | Lưu ký chứng khoán | 2 đồng/lô chứng khoán/tháng |
4.2 | Chuyển khoản chứng khoán | 5 đồng/lô chứng khoán (tối đa không quá 500.000đ/1lần chuyển khoản) |
Ghi chú: 01 lô chứng khoán = 10 chứng khoán.
01 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
02 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
06 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
07 | |
08 | |
09 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 21/02/2006 |
Hiệu lực: | 18/03/2006 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
Ngày công báo: | 03/03/2006 |
Số công báo: | 03&04 - 3/2006 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 30/12/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!