hieuluat

Thông tư 116/2018/TT-BTC quy định nguyên tắc, phương pháp, chế độ báo cáo giá thị trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:75&76-01/2019
    Số hiệu:116/2018/TT-BTCNgày đăng công báo:22/01/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:28/11/2018Hết hiệu lực:01/07/2024
    Áp dụng:01/02/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -----------

    Số: 116/2018/TT-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018

    THÔNG TƯ

    Quy định chế độ báo cáo giá thị trường

    Căn cứ Luật giá số 12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo giá thị trường.

    CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về nguyên tắc, phương pháp thu thập thông tin và chế độ báo cáo giá thị trường của một số hàng hóa, dịch vụ trong nước (sau đây gọi là chế độ báo cáo giá thị trường) phục vụ cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương.

    2.  Đối tượng áp dụng:

    a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính gồm: Cục Quản lý giá, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng cục Hải quan;

    b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    c) Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Giá thị trường là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

    2. Giá bán buôn là mức giá được hình thành dựa trên hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác, không bao gồm hoạt động bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

    3. Giá bán lẻ là mức giá bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

    4. Giá niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam.

    5. Giá đăng ký là mức giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá.

    6. Giá kê khai là mức giá hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện kê khai với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ

    1. Công tác khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

    a) Khách quan, kịp thời, là giá thực mua, thực bán phổ biến trên thị trường tại thời điểm thu thập thông tin. Trường hợp thu thập theo giá đăng ký hoặc giá kê khai thì phải chú thích rõ mức giá gắn với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tương ứng.

    b) Đúng địa điểm cần báo cáo giá và thời điểm báo cáo giá thị trường.

    c) Khu vực khảo sát thu thập giá thị trường phải là những nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên, ổn định, đại diện cho khu vực thành thị, nông thôn tại tỉnh, thành phố.

    d) Phân định rõ giá khảo sát, thu thập là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai hay giá đăng ký; chú thích rõ thông tin về các yếu tố khác liên quan như: thuế giá trị gia tăng (nếu có), giá bán tại cửa hàng, nơi sản xuất, giá bán tới địa điểm người mua (nơi giao hàng), tính đặc thù thị trường.

    2. Công tác thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo các phương pháp sau:

    a) Phương pháp khảo sát, thu thập thông tin trực tiếp: Cán bộ thị trường trực tiếp đến các nhà máy sản xuất, chế biến; trung tâm bán buôn, chợ đầu mối; các trung tâm thương mại, siêu thị, các chợ; các cơ sở giáo dục đào tạo (đối với dịch vụ đào tạo); các cơ sở khám chữa bệnh (đối với dịch vụ khám chữa bệnh), để khảo sát, thu thập thông tin.

    b) Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường; hoặc tổ chức tổng hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết quả thống kê đăng ký, kê khai giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; hoặc giá do cơ quan báo cáo giá thị trường mua thông tin. Trong trường hợp này, phải chú thích rõ nguồn thông tin.

    c) Cán bộ thị trường quy định tại tiết a Khoản 2 Điều này được hưởng tiền công tác phí khoán theo tháng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

    Điều 4. Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường

    Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường bao gồm:

    1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

    2. Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    3. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính tham mưu trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).

    CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 5. Kỳ báo cáo

    1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ ngày  cuối cùng hàng tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh, thành phố; gửi báo cáo giá thị trường về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trước ngày 05 tháng tiếp theo của kỳ báo cáo; đối với các tháng cuối quý (tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12), thực hiện báo cáo giá thị trường tương ứng 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).

    Trường hợp có biến động bất thường về giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình biến động giá của một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu tại địa phương gửi cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).

    2. Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các Sở Tài chính; đồng thời trên cơ sở theo dõi nắm bắt tình hình chung giá cả thị trường trên phạm vi cả nước để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính hàng tháng, quý, năm và công khai thông tin giá cả thị trường tới các Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan khác có liên quan trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phân hệ “Công khai dữ liệu” và trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

    Điều 6. Nội dung báo cáo

    1. Báo cáo tháng và báo cáo dài hạn

    a) Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ

    - Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương trong kỳ báo cáo;

    - Phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI;

    - Thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ theo danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này.

    b) Phần thứ hai: Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá của địa phương đã triển khai trong kỳ báo cáo, bao gồm các nội dung sau:

    - Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá;

    - Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá tại địa phương (nếu có);

    - Công tác quản lý giá các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của địa phương, phương án điều chỉnh giá (nếu có);

    - Tình hình thực hiện kê khai giá tại địa phương;

    - Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá tại địa phương;

    - Các nội dung liên quan khác.

    c) Phần thứ ba: Dự báo diễn biến mặt bằng giá thị trường tại địa phương trong kỳ tiếp theo.

    2. Báo cáo đột xuất:

    a) Diễn biến giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ có giá biến động bất thường hoặc giá hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu báo cáo.

    b) Phân tích nguyên nhân biến động giá của mặt hàng báo cáo.

    c) Kiến nghị các giải pháp bình ổn thị trường, giá cả.

    d) Báo cáo phải có biểu thống kê về mức giá của loại hàng hóa, dịch vụ trước, trong và sau ngày có biến động giá.

    Điều 7. Danh mục hàng hóa, dịch vụ báo cáo giá

    1. Danh mục giá thị trường hàng hóa, dịch vụ báo cáo gồm các mặt hàng thiết yếu, phù hợp với yêu cầu công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương; bảo đảm tính đại diện cho các nhóm hàng hóa dịch vụ: lương thực, thực phẩm; vật tư nông nghiệp; đồ uống; vật liệu xây dựng, chất đốt và nước sinh hoạt; thuốc chữa bệnh cho người; dịch vụ y tế; giao thông; dịch vụ giáo dục; giải trí và du lịch; vàng, đô la Mỹ và các mặt hàng thuộc danh mục kê khai, đăng ký giá trên địa bàn nếu có (danh mục chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này).

    2. Trường hợp tại địa phương không có mặt hàng trong danh mục báo cáo giá, cơ quan báo cáo được thay bằng mặt hàng tương tự (nếu có) và cần ghi rõ quy cách, nhãn hiệu và chú thích rõ ràng. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động chọn khảo sát thêm các mặt hàng đặc trưng cho thị trường từng địa phương.

    3. Đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai và đăng ký giá, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ thẩm quyền để quy định danh mục phù hợp với tình hình thực tế công tác tiếp nhận kê khai, đăng ký giá.

    Điều 8. Phương thức gửi báo cáo

    1. Sở Tài chính gửi báo cáo giá thị trường định dạng thống nhất vào hòm thư điện tử csgia@mof.gov.vn; đồng thời cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá, phân hệ “Báo cáo giá thị trường” được tích hợp trong hệ thống tại địa chỉ https://csdlgiaquocgia.mof.gov.vn (nếu có).

    2. Định dạng báo cáo

    a) Báo cáo gửi điện tử phải bao gồm bản điện tử dùng thống nhất bộ mã tiếng Việt Unicode và văn bản quét có đủ chữ ký và dấu của đơn vị phát hành. Báo cáo giấy phát hành chỉ lưu bản gốc tại cơ quan báo cáo. Đối với trường hợp các báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, định dạng gửi báo cáo theo hướng dẫn tại văn bản yêu cầu báo cáo cụ thể.

    b) Quy ước ký hiệu tệp văn bản báo cáo bằng hệ thống mạng thông tin: thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 (ban hành kèm theo Thông tư này).

    CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường

    1.  Các cơ quan thực hiện báo cáo giá thị trường theo quy định tại Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm xây dựng, củng cố và hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin giá thị trường; tổ chức công tác thu thập và báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình giá thị trường hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, địa bàn do mình quản lý; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư này.

    Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá tại trung ương và hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đảm bảo tính năng báo cáo giá thị trường gồm tạo lập, gửi, tiếp nhận, quản lý báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

    2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

    a) Bố trí cán bộ chuyên trách để theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin và xây dựng báo cáo giá thị trường; phân công một cán bộ đầu mối và đăng ký thông tin (gồm họ và tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử) gửi Cục Quản lý giá-Bộ Tài chính để chủ động phối hợp khi phát sinh các vấn đề cần trao đổi trực tiếp.

    b) Gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất cho Bộ Tài chính - Cục Quản lý giá theo đúng quy định.

    3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện theo dõi, thu thập và báo cáo giá thị trường trong phạm vi phụ trách về Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    4. Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; tổ chức triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:

    a) Bố trí cán bộ giá thị trường theo dõi và tổng hợp thông tin giá thị trường trên phạm vi cả nước.

    b) Lập và gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất theo đúng quy định. Định kỳ 3 tháng tổng hợp tình hình công tác quản lý, điều hành giá tại địa phương và từ các Bộ, ngành báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại các cuộc họp thường kỳ của Ban Chỉ đạo điều hành giá theo quy định.

    c) Quản lý về nội dung toàn bộ cơ sở dữ liệu giá thị trường hàng hóa, dịch vụ của Sở Tài chính gửi về.

    d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính tổ chức hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá; hướng dẫn xử lý các vấn đề nghiệp vụ phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu; bảo mật các thông tin được chia sẻ.

    5. Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính có trách nhiệm:

    a) Quản lý, duy trì và đảm bảo kỹ thuật cho hoạt động của hệ thống mạng thông tin và Chương trình phần mềm báo cáo giá thị trường phục vụ cho việc thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường. Đảm bảo an ninh, an toàn về mặt kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật số liệu đối với hệ thống dữ liệu giá.

    b) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý giá hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá. Hướng dẫn xử lý các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu giá; bảo mật các thông tin được chia sẻ.

    6. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp gửi Cục Quản lý giá báo cáo trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá để phục vụ quản lý nhà nước về giá trong trường hợp giá hàng hóa có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều 10. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2019 và thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để hướng dẫn giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;

    - Tổng cục Hải Quan;
    - Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, QLG.

        KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





                  Trần Văn Hiếu

     

    PHỤ LỤC SỐ 1

         SỞ TÀI CHÍNH
    tỉnh, thành phố: …..

               Tên tệp:………….

    BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG …….. NĂM ……………

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 116 /2018/TT-BTC ngày 28/11 /2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường)

    STT

    Mã hàng hóa

    Tên hàng hóa,

    dịch vụ

    Đặc điểm kinh tế,

    kỹ thuật, quy cách

    Đơn vị tính

    Loại giá

    Giá kỳ trước

    Giá kỳ này

    Mức tăng (giảm)

    Tỷ lệ tăng (giảm) (%)

    Nguồn thông tin

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)=(8-7)

    (10)=(9/7)

    (11)

    (12)

    I.

    01

    LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

    1

    01.0001

    Thóc, gạo tẻ thường

    Khang dân hoặc tương đương

    đ/kg

    2

    01.0002

    Gạo tẻ ngon

    Tám thơm hoặc tương đương

    đ/kg

    3

    01.0003

    Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)

    đ/kg

    4

    01.0004

    Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)

    đ/kg

    5

    01.0005

    Thịt bò thăn

    Loại 1 hoặc phổ biến

    đ/kg

    6

    01.0006

    Thịt bò bắp

    Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái

    đ/kg

    7

    01.0007

    Gà ta

    Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến

    đ/kg

    8

    01.0008

    Gà công nghiệp

    Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến

    đ/kg

    9

    01.0009

    Giò lụa

    Loại 1 kg

    đ/kg

    10

    01.0010

    Cá quả (cá lóc)

    Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến

    đ/kg

    11

    01.0011

    Cá chép

    Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến

    đ/kg

    12

    01.0012

    Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt

    Loại 40-45 con/kg

    đ/kg

    13

    01.0013

    Bắp cải trắng

    Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp

    đ/kg

    14

    01.0014

    Cải xanh

    Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa

    đ/kg

    15

    01.0015

    Bí xanh

    Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến

    đ/kg

    16

    01.0016

    Cà chua

    Quả to vừa, 8-10 quả/kg

    đ/kg

    17

    01.0017

    Muối hạt

    Gói 01 kg

    đ/kg

    Ghi rõ nhãn hiệu

    18

    01.0018

    Dầu thực vật

    Chai 01 lít

    đ/lít

    Ghi rõ nhãn hiệu

    19

    01.0019

    Đường trắng kết tinh, nội

    Gói 01 kg

    đ/kg

    Ghi rõ nhãn hiệu

    20

    01.0020

    Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi

    Ghi rõ quy cách

    đ/kg

    Ghi rõ nhãn hiệu

    II

    02

    VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP

    21

    02.0001

    Giống lúa Khang dân đột biến, cấp NC

    đ/kg

    Địa phương chọn từ 1-5 giống lúa phổ biến trong danh mục hoặc giống lúa khác phổ biến trên địa bàn

    02.0002

    Giống lúa Bắc thơm số 7, cấp NC

    đ/kg

    02.0003

    Giống lúa Hương thơm số 1, cấp NC

    đ/kg

    02.0004

    Giống lúa Nếp 87, cấp NC

    đ/kg

    02.0005

    Giống lúa Nếp 97, cấp NC

    đ/kg

    02.0006

    Giống lúa Thiên ưu 8, cấp XN1

    đ/kg

    02.0007

    Giống lúa RVT, cấp XN1

    đ/kg

    02.0008

    Giống lúa Đài thơm 8, cấp XN1

    đ/kg

    02.0009

    Giống lúa OM6976

    đ/kg

    02.0010

    Giống lúa Khang dân 18

    đ/kg

    02.0011

    Giống lúa ĐB6

    đ/kg

    02.0012

    Giống lúa T10

    đ/kg

    02.0013

    Giống lúa Q5

    đ/kg

    02.0014

    Giống lúa Xi23

    đ/kg

    02.0015

    Giống lúa ĐV 108

    đ/kg

    02.0016

    Giống lúa HN6

    đ/kg

    02.0017

    Giống lúa OM4900

    đ/kg

    02.0018

    Giống lúa OM6162

    đ/kg

    02.0019

    Giống lúa VND95-20

    đ/kg

    02.0020

    Giống lúa khác phổ biến

    đ/kg

    22

    02.0022

    Giống ngô HN88, cấp F1

    đ/kg

    Địa phương chọn từ 1-5 giống ngô phổ biến trong danh mục hoặc giống ngô khác phổ biến trên địa bàn

    02.0023

    Giống ngô SSC2095, cấp F1

    đ/kg

    02.0024

    Giống ngô LVN10, cấp F1

    đ/kg

    02.0025

    Giống ngô SSC586

    đ/kg

    02.0026

    Giống ngô HN68

    đ/kg

    02.0027

    Giống ngô B21

    đ/kg

    02.0028

    Giống ngô B9698

    đ/kg

    02.0029

    Giống ngô LVN4 F1

    đ/kg

    02.0030

    Giống ngô VN2

    đ/kg

    02.0031

    Giống ngô MX10,

    đ/kg

    02.0032

    Giống ngô LVN61

    đ/kg

    02.0033

    Giống ngô CP333

    đ/kg

    02.0034

    Giống ngô MX2

    đ/kg

    02.0035

    Giống ngô MX4

    đ/kg

    02.0036

    Giống ngô khác phổ biến

    đ/kg

    23

    02.0037

    Hạt giống Bắp cải Nhật Bản, cấp F1

    đ/kg

    Địa phương chọn từ 1-5  hạt giống rau phổ biến  có trong danh mục hoặc hạt giống rau khác phổ biến trên địa bàn

    02.0038

    Hạt giống Dưa chuột Thái Lan, cấp F1

    đ/kg

    02.0039

    Hạt giống Bí xanh sặt Việt Nam, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0040

    Hạt giống Khổ qua lai VG Trung Quốc, cấp F1

    đ/kg

    02.0041

    Hạt giống Bí ngô mật số 08 Trung Quốc, cấp F1

    đ/kg

    02.0042

    Hạt giống Xà lách Hải Phòng, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0043

    Hạt giống Cải bẹ Đại Bình Phổ 818 Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0044

    Hạt giống Cải bẹ Mào gà GRQ09, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0045

    Hạt giống Cải mơ Hoàng Mai GRQ, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0046

    Hạt giống Cải ngọt Quảng Phủ Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0047

    Hạt giống Cải xanh lùn Thanh Giang Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0048

    Hạt giống Cải củ lá ngắn số 13 Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0049

    Hạt giống Đậu đũa cao sản số 5 Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    02.0050

    Hạt giống Đậu Tứ quý số 1 Trung Quốc, cấp xác nhận

    đ/kg

    24

    02.0051

    Vac-xin Lở mồm long móng

    Đồng/liều

    Địa phương chọn các vacxin trong danh mục phát sinh giao dịch mua bán trên địa bàn, ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

    02.0052

    Vac-xin Tai xanh (PRRS)

    Đồng/liều

    02.0053

    Vac-xin tụ huyết trùng

    Đồng/liều

    02.0054

    Vac-xin dịch tả lợn

    Đồng/liều

    02.0055

    Vac-xin cúm gia cầm

    Đồng/liều

    02.0056

    Vac-xin dịch tả vịt

    Đồng/liều

    25

    02.0057

    Thuốc thú ý

    Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.

    đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

    Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

    26

    02.0058

    Thuốc trừ sâu

    Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil.

    đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

    Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

    27

    02.0059

    Thuốc trừ bệnh

    Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined .

    đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

    Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

    28

    02.0060

    Thuốc trừ cỏ

    Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn.

    đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

    Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

    29

    02.0061

    Phân đạm urê

    Có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;

    đ/kg, gói, bao

    Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg

    30

    02.0062

    Phân NPK

    Có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%.

    đ/kg, gói, bao

    Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg

    III

    03

    ĐỒ UỐNG

    31

    03.0001

    Nước khoáng

    Chai nhựa 500ml

    đ/chai

     Chọn 1 loại phổ biến tại địa phương đối với mỗi mặt hàng trong nhóm đồ uống: nước khoáng (như Lavie, Aquafina, Dasani, Vĩnh Hảo…); rượu vang nội (như Thăng Long, Đà Lạt…); nước giải khát có ga (như coca-cola, pepsi, 7up…),  bia lon (như Hà Nội, Sài Gòn, Heineken, Tiger…), ghi rõ nhãn hiệu

    32

    03.0002

    Rượu vang nội

    Chai 750ml

    đ/chai

    33

    03.0003

    Nước giải khát có ga

    Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến

    đ/thùng 24 lon

    34

    03.0004

    Bia lon

    Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến

    đ/thùng 24 lon

    IV

    04

    VẬT LIỆU XÂY DỰNG,  CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT

    35

    04.0001

    Xi măng

    PCB30 bao 50kg

    đ/bao

    Ghi rõ nhãn hiệu

    36

    04.0002

    Thép xây dựng

    Ghi rõ quy cách

    đ/kg

    Ghi rõ nhãn hiệu

    37

    04.0003

    Cát xây

    Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

    đ/m3

    38

    04.0004

     Cát vàng

    Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

    đ/m3

    39

    04.0005

    Cát đen đổ nền

    Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

    đ/m3

    40

    04.0006

     Gạch xây

    Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương

    đ/viên

    41

    04.0007

     Ống nhựa

    Phi 90 loại 1

    đ/m

    42

    04.0008

     Gas đun

    Loại bình 12kg (không kể tiền bình)

    đ/kg

    Ghi rõ nhãn hiệu

    43

    04.0009

     Nước sạch sinh hoạt

    Ghi rõ tên doanh nghiệp cung cấp, địa bàn cung cấp

    đ/m3

    Trung bình 10m3 đầu tiên

    V

    05

    THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI

    44

    05.0001

    Thuốc tim mạch

    Hoạt chất Amlodipin 10 mg hoặc Hoạt chất Atorvastatin 10mg hoặc Hoạt chất Nifedipin 20mg

    đ/đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: đ/hộp đ/vỉ 10 viên; đ/vỉ 8 viên, đ/lọ 10ml; đ/vỉ 10 ống 2ml….)

    Ghi rõ tên thương mại, xuất xứ, quy cách đóng gói, đường dùng (uống, tiêm…), nhà sản xuất

    45

    05.0002

    Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng

    Hoạt chất Cefuroxim 500mg hoặc Hoạt chất Amoxicilin  500mg

    46

    05.0003

    Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm

    Hoạt chất Cinnarizin 25mg hoặc Hoạt chất Fexofenadin 60mg

    47

    05.0004

    Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương

    Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg

    48

    05.0005

    Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

    Hoạt chất N-acetylcystein 200mg

    49

    05.0006

    Thuốc vitamin và khoáng chất

    Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12

    50

    05.0007

    Thuốc đường tiêu hóa

    Hoạt chất Omeprazone 20 mg hoặc Hoạt chất Domperdone 10 mg

    51

    05.0008

    Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết

    Hoạt chất Methyl Prednisolon 4mg hoặc Hoạt chất Gliclazid 30 mg hoặc Hoạt chất Metformin 500mg

    52

    05.0009

    Thuốc khác

    Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg

    VI

    06

    DỊCH VỤ Y TẾ

    53

    06.0001

    Khám bệnh

     Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước

    đ/lượt

    54

    06.0002

    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

    đ/ngày

    55

    06.0003

    Siêu âm

    đ/lượt

    56

    06.0004

    X-quang số hóa 1 phim

    đ/lượt

    57

    06.0005

    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

    đ/lượt

    58

    06.0006

    Điện tâm đồ

    đ/lượt

    59

    06.0007

    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

    đ/lượt

    60

    06.0008

    Hàn composite cổ răng

    đ/lượt

    61

    06.0009

    Châm cứu (có kim dài)

    đ/lượt

    62

    06.0010

    Khám bệnh

    Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước

    đ/lượt

    63

    06.0011

    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

    đ/ngày

    64

    06.0012

    Siêu âm

    đ/lượt

    65

    06.0013

    X-quang số hóa 1 phim

    đ/lượt

    66

    06.0014

    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

    đ/lượt

    67

    06.0015

    Điện tâm đồ

    đ/lượt

    68

    06.0016

    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

    đ/lượt

    69

    06.0017

    Hàn composite cổ răng

    đ/lượt

    70

    06.0018

    Châm cứu (có kim dài)

    đ/lượt

    71

    06.0019

    Khám bệnh

    Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.

    đ/lượt

    72

    06.0020

    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

    đ/ngày

    73

    06.0021

    Siêu âm

    đ/lượt

    74

    06.0022

    X-quang số hóa 1 phim

    đ/lượt

    75

    06.0023

    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

    đ/lượt

    76

    06.0024

    Điện tâm đồ

    đ/lượt

    77

    06.0025

    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

    đ/lượt

    78

    06.0026

    Hàn composite cổ răng

    đ/lượt

    79

    06.0027

    Châm cứu (có kim dài)

    đ/lượt

    VII

    07

    GIAO THÔNG

    80

    07.0001

    Trông giữ xe máy

    đ/lượt

    81

    07.0002

    Trông giữ ô tô

    đ/lượt

    82

    07.0003

    Giá cước ô tô đi đường dài

     Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh

    đ/vé

    Ghi rõ tuyến và loại xe

    83

    07.0004

    Giá cước xe buýt công cộng

     Đi trong nội tỉnh, dưới 30km

    đ/vé

    84

    07.0005

    Giá cước taxi

     Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ

    đ/km

    Ghi rõ hãng taxi

    85

    07.0006

    Xăng E5 Ron 92

    đ/lít

    86

    07.0007

    Xăng Ron 95

    đ/lít

    87

    07.0008

    Dầu Diezel

    đ/lít

    VIII

    08

    DỊCH VỤ GIÁO DỤC

    88

    08.0001

    Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập

     Ghi rõ tên trường

    Đồng/tháng

    89

    08.0002

    Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)

     Ghi rõ tên trường

    Đồng/tháng

    90

    08.0003

    Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)

     Ghi rõ tên trường

    Đồng/tháng

    91

    08.0004

    Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập

     Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

    Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

    92

    08.0005

    Dịch vụ giáo dục đào tạo trung cấp, trường thuộc cấp Bộ quản lý

     Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

    Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

    93

    08.0006

    Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập

     Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

    Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

    94

    08.0008

    Dịch vụ giáo dục đào tạo đại học công lập hoặc tương đương đại học công lập

     Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

    Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

    IX

    09

    GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH

    95

    09.0001

     Du lịch trọn gói trong nước

     Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...)

    đ/người/ chuyến

    96

    09.0002

     Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương

     Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí

    đ/ngày-đêm

    Ghi rõ tên khách sạn

    97

    09.0003

     Phòng nhà khách tư nhân

     1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín

    đ/ngày-đêm

    X

    10

    VÀNG, ĐÔ LA MỸ

    98

    10.0001

     Vàng 99,99%

     Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ

    1000 đ/chỉ

    Vàng nhẫn tròn thị trường tự do

    99

    10.0002

     Đô la Mỹ

     Loại tờ 100USD

    đ/USD

    Giá mua vào và bán ra của ngân hàng thương mại

    XI

    GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN

    XII

    GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ

    Chú thích:

    - Bảng giá này được lập trên chương trình Excel hoặc theo định dạng trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

    - Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất về tên gọi, đặc điểm kỹ thuật, đơn vị tính và loại giá để đảm bảo khả năng so sánh được giữa các kỳ báo cáo.

    - Cột 6: Ghi rõ loại giá là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai, giá đăng ký.

    - Cột 7, 8: là mức giá bình quân số học các mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo.

    - Cột 11: Ghi rõ nguồn thông tin dữ liệu về giá là:

    + Do trực tiếp điều tra, thu thập

    + Hợp đồng mua tin

    + Do cơ quan/đơn vị quản lý nhà nước có liên quan cung cấp/báo cáo theo quy định

    + Từ thống kê đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá của doanh nghiệp

    + Các nguồn thông tin khác

    - Cột 12: nêu rõ đặc điểm riêng của sản phẩm được khảo sát và nguyên nhân biến động giá mặt hàng (nếu có).

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    Quy ước đặt ký hiệu tệp báo cáo thị trường
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường)

     

    A. Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính

     

    ID

    Địa phương

    Viết tắt

    1

    TP. Hà Nội

    HAN

    2

    TP. Hải Phòng

    HPH

    3

    Tp. Hồ Chí Minh

    HCM

    4

    TP. Đà Nẵng

    DNA

    5

    Tỉnh Nam Định

    NDI

    6

    Tỉnh Hà Nam

    HNA

    7

    Tỉnh Hải Dương

    HDU

    8

    Tỉnh Hưng Yên

    HYE

    9

    Tỉnh Thái Bình

    TBI

    10

    Tỉnh Long An

    LAN

    11

    Tỉnh Tiền Giang

    TGI

    12

    Tỉnh Bến Tre

    BTR

    13

    Tỉnh Đồng Tháp

    DTH

    14

    Tỉnh Vĩnh Long

    VLO

    15

    Tỉnh An Giang

    AGI

    16

    Tỉnh Kiên Giang

    KGI

    17

    Tỉnh Cần Thơ

    CTH

    18

    Tỉnh Bạc Liêu

    BLI

    19

    Tỉnh Cà Mau

    CMA

    20

    Tỉnh Trà Vinh

    TVI

    21

    Tỉnh Sóc Trăng

    STR

    22

    Tỉnh Bắc Ninh

    BNI

    23

    Tỉnh Bắc Giang

    BGI

    24

    Tỉnh Vĩnh Phúc

    VPH

    25

    Tỉnh Phú Thọ

    PTH

    26

    Tỉnh Ninh Bình

    NBI

    27

    Tỉnh Thanh Hóa

    THO

    28

    Tỉnh Nghệ An

    NAN

    29

    Tỉnh Hà Tĩnh

    HTI

    30

    Tỉnh Quảng Bình

    QBI

    31

    Tỉnh Quảng Trị

    QTR

    32

    Tỉnh Thừa Thiên Huế

    HUE

    33

    Tỉnh Bình Thuận

    BTH

    34

    Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

    BRV

    35

    Tỉnh Đồng Nai

    DON

    36

    Tỉnh Bình Dương

    BDU

    37

    Tỉnh Bình Phước

    BPH

    38

    Tỉnh Tây Ninh

    TNI

    39

    Tỉnh Quảng Nam

    QNA

    40

    Tỉnh Bình Định

    BDI

    41

    Tỉnh Khánh Hòa

    KHH

    42

    Tỉnh Quảng Ngãi

    QNG

    43

    Tỉnh Phú Yên

    PHY

    44

    Tỉnh Ninh Thuận

    NTH

    45

    Tỉnh Thái Nguyên

    TNG

    46

    Tỉnh Bắc Cạn

    BCA

    47

    Tỉnh Cao Bằng

    CBA

    48

    Tỉnh Lạng Sơn

    LSO

    49

    Tỉnh Tuyên Quang

    TQU

    50

    Tỉnh Hà Giang

    HGI

    51

    Tỉnh Yên Bái

    YBA

    52

    Tỉnh Lào Cai

    LCA

    53

    Tỉnh Hòa Bình

    HBI

    54

    Tỉnh Sơn La

    SLA

    55

    Tỉnh Điện Biên

    DBI

    56

    Tỉnh Quảng Ninh

    QNI

    57

    Tỉnh Lâm Đồng

    LDO

    58

    Tỉnh Gia Lai

    GLA

    59

    Tỉnh Đắk Lắk

    DLA

    60

    Tỉnh Kon Tum

    KTU

    61

    Tỉnh Hậu Giang

    HAG

    62

    Tỉnh Đắk Nông

    DNO

    63

    Tỉnh Lai Châu

    LCH

     

    B. Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:

    Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:

    Báo cáo tháng:      Ký hiệu:        tháng-năm-địa phương

    Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 05-2018-PTH

    Báo cáo quý:       Ký hiệu           quý-năm-địa phương

    Ví dụ: Báo cáo quý I năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: QI-2018-PTH

    Báo cáo năm:      Ký hiệu:         năm-địa phương

    Ví dụ: Báo cáo năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2018-PTH

    Báo cáo đột xuất:    Ký hiệu:         ĐX-năm-địa phương

    Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2010 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: ĐX1-2010-PTH

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/07/2017 Hiệu lực: 26/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 55/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá trị thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu
    Ban hành: 29/04/2011 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 142/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
    Ban hành: 04/09/2015 Hiệu lực: 20/10/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
    Ban hành: 28/04/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 71/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
    Ban hành: 07/01/2019 Hiệu lực: 07/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Kế hoạch 132/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2019
    Ban hành: 10/06/2019 Hiệu lực: 10/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1898/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
    Ban hành: 25/09/2019 Hiệu lực: 25/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Kế hoạch 138/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020
    Ban hành: 06/07/2020 Hiệu lực: 06/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 38/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
    Ban hành: 21/07/2020 Hiệu lực: 05/08/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Chỉ thị 06/CT-BTC của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021
    Ban hành: 21/12/2020 Hiệu lực: 21/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 116/2018/TT-BTC quy định nguyên tắc, phương pháp, chế độ báo cáo giá thị trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:116/2018/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/11/2018
    Hiệu lực:01/02/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:22/01/2019
    Số công báo:75&76-01/2019
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 116/2018/TT-BTC quy định nguyên tắc, phương pháp, chế độ báo cáo giá thị trường (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X