hieuluat

Thông tư 130/2010/TT-BTC quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Định Quán và Bảo Lộc, QL20

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:564 & 565 - 9/2010
    Số hiệu:130/2010/TT-BTCNgày đăng công báo:25/09/2010
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:01/09/2010Hết hiệu lực:01/07/2016
    Áp dụng:16/10/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -----------------

    Số: 130/2010/TT-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2010

     

     

    THÔNG TƯ

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ ĐỊNH QUÁN VÀ TRẠM THU PHÍ BẢO LỘC, QUỐC LỘ 20

     

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải tại công văn số 1429/TTg-KTN ngày 11/8/2010;

    Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 5979/BGTVT-TC ngày 30/8/2010; Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại công văn số 5929/UBND ngày 26/8/2010 và Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại công văn số 7066/UBND ngày 31/8/2010;

    Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Định Quán và Trạm thu phí Bảo Lộc, Quốc lộ 20, như sau:

    Điều 1. Đối tượng áp dụng

    Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Định Quán và Trạm thu phí Bảo Lộc, Quốc lộ 20 thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).

    Điều 2. Biểu mức thu

    Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Định Quán và Trạm thu phí Bảo Lộc, Quốc lộ 20 (mức thu áp dụng tại từng trạm và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

    Điều 3. Chứng từ thu phí

    Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại Trạm thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.

    Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được

    1. Phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Định Quán và Trạm thu phí Bảo Lộc, Quốc lộ 20 được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn BOT.

    2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.

    2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Định Quán và Trạm thu phí Bảo Lộc, Quốc lộ 20 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website chính phủ;
    - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Đồng Nai, Lâm Đồng;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
    - Công ty Cổ phần BOT quốc lộ 20;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (CST5).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Đỗ Hoàng Anh Tuấn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    BIỂU MỨC

    THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ ĐỊNH QUÁN

    VÀ TRẠM THU PHÍ BẢO LỘC, QUỐC LỘ 20
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 130/2010/TT-BTC ngày 01/9/2010 của Bộ Tài chính)

     

    I. Mức thu áp dụng kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2011, như sau:

     

    TT

    Phương tiện chịu phí đường bộ

    Mệnh giá

    Vé lượt (đồng/vé/lượt)

    Vé tháng (đồng/vé/tháng)

    Vé quý (đồng/vé/quý)

    1

    Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

    10.000

    300.000

    800.000

    2

    Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

    15.000

    450.000

    1.200.000

    3

    Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

    22.000

    660.000

    1.800.000

    4

    Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

    40.000

    1.200.000

    3.200.000

    5

    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

    80.000

    2.400.000

    6.500.000

     

    II. Mức thu áp dụng kể từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 31/12/2013, như sau:

     

    TT

    Phương tiện chịu phí đường bộ

    Mệnh giá

    Vé lượt (đồng/vé/lượt)

    Vé tháng (đồng/vé/tháng)

    Vé quý (đồng/vé/quý)

    1

    Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

    15.000

    450.000

    1.200.000

    2

    Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

    22.000

    660.000

    1.800.000

    3

    Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

    33.000

    990.000

    2.700.000

    4

    Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

    60.000

    1.800.000

    4.800.000

    5

    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

    120.000

    3.600.000

    9.700.000

     

    III. Mức thu áp dụng kể từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2015, như sau:

     

    TT

    Phương tiện chịu phí đường bộ

    Mệnh giá

    Vé lượt (đồng/vé/lượt)

    Vé tháng (đồng/vé/tháng)

    Vé quý (đồng/vé/quý)

    1

    Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

    18.000

    540.000

    1.450.000

    2

    Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

    27.000

    810.000

    2.150.000

    3

    Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

    40.000

    1.200.000

    3.200.000

    4

    Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

    72.000

    2.160.000

    5.800.000

    5

    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

    144.000

    4.320.000

    11.600.000

     

    IV. Mức thu áp dụng kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, như sau:

     

    TT

    Phương tiện chịu phí đường bộ

    Mệnh giá

    Vé lượt (đồng/vé/lượt)

    Vé tháng (đồng/vé/tháng)

    Vé quý (đồng/vé/quý)

    1

    Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

    20.000

    600.000

    1.600.000

    2

    Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

    30.000

    900.000

    2.400.000

    3

    Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

    44.000

    1.320.000

    3.600.000

    4

    Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

    80.000

    2.400.000

    6.400.000

    5

    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

    160.000

    4.800.000

    13.000.000

     

    Ghi chú:

    - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

    - Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 130/2010/TT-BTC quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Định Quán và Bảo Lộc, QL20

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:130/2010/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:01/09/2010
    Hiệu lực:16/10/2010
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:25/09/2010
    Số công báo:564 & 565 - 9/2010
    Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X