hieuluat

Thông tư 130/2018/TT-BTC chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:130/2018/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:27/12/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/02/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 130/2018/TT-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA

    Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;

    Căn cứ Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia,

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia áp dụng trong phạm vi cả nước về nguồn hình thành, quản lý, sử dụng nguồn lực dự trữ quốc gia.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các Bộ, ngành được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý hàng dự trữ quốc gia;

    2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động dự trữ quốc gia.

    Điều 3. Nội dung quy định chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    1. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo

    a) Đơn vị báo cáo là các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động dự trữ quốc gia. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc phía trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.

    b) Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) được ghi cụ thể phía trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.

    2. Biểu mẫu báo cáo

    a) Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư này;

    b) Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư này.

    c) Ký hiệu biểu mẫu báo cáo thống kê gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số gồm 03 số được đánh liên tục bắt đầu từ 001, 002,....; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; quý - Q; hỗn hợp - H) và lấy chữ BCDTQG thể hiện biểu báo cáo thống kê của ngành dự trữ quốc gia; phần chữ tiếp theo là chữ in hoa viết tắt của đơn vị gửi báo cáo (tên viết tắt của đơn vị báo cáo được quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).

    3. Kỳ báo cáo

    Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

    a) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó.

    b) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 của kỳ báo cáo cho đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó.

    c) Báo cáo thống kê khác và đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.

    4. Thời hạn gửi báo cáo

    Thời hạn gửi báo cáo được ghi cụ thể tại góc phía trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.

    5. Phương thức gửi báo cáo

    Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.

    Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo và đơn vị báo cáo

    1. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo

    Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) chủ trì tổng hợp số liệu báo cáo thống kê trong hệ thống báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia và có trách nhiệm:

    a) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo, sử dụng và cung cấp thông tin các số liệu báo cáo thống kê được quy định trong báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia theo quy định;

    b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và chuẩn hóa phương thức xác định số liệu báo cáo trong báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia.

    c) Hướng dẫn tính toán các chỉ tiêu thống kê, quy định rõ quy chế phối hợp, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê;

    d) Xử lý vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo thống kê đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê ngành dự trữ quốc gia.

    2. Trách nhiệm của đơn vị báo cáo:

    a) Các đơn vị báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; khi phát hiện nội dung báo cáo có sai sót, phải kịp thời gửi lại số liệu đúng; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư này.

    b) Phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này.

    Điều 5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong báo cáo thống kê

    1. Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia; việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và khai thác, sử dụng số liệu báo cáo thống kê được thực hiện trên Hệ thống thông tin thống kê ngành dự trữ quốc gia.

    2. Các đơn vị, cá nhân được phép sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê theo đúng quy định của Luật thống kê, Luật dự trữ quốc gia, các quy định của Bộ Tài chính về việc cập nhật, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    Điều 6. Bảo mật Hệ thống thông tin thống kê

    1. Hệ thống thông tin thống kê ngành dự trữ quốc gia sử dụng để gửi, nhận và khai thác thông tin, số liệu thống kê dự trữ quốc gia phải được xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác sử dụng đảm bảo đúng các tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện theo đúng Quy chế An toàn thông tin mạng của Bộ Tài chính.

    2. Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước, bí mật của ngành dự trữ quốc gia phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và của ngành dự trữ quốc gia.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 11/02/2019.

    2. Thủ trưởng các Bộ, ngành được Chính phủ giao quản lý hàng dự trữ quốc gia; Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước; đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Tài chính, Kho bạc NN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Công báo;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, TCDT (500 bản).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày ..../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    STT

    Ký hiệu biểu

    Tên biểu

    Kỳ báo cáo

    Thời hạn gửi báo cáo

    01

    001.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo nguồn hình thành dự trữ quốc gia

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    02

    002.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước

    03

    003.N/BCDTQG-BN

    Báo cáo kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia

    Năm

    Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước

    04

    004.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    05

    005.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    06

    006.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    07

    007.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    08

    008.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    09

    009.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    10

    010.H/BCDTQG-BN

    Báo cáo tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác được giao trong kỳ

    Quý, năm

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    PHỤ LỤC II

    BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày ..../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Biểu số: 001.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO NGUỒN HÌNH THÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Nội dung

    Mã số

    Nguồn hình thành DTQG trong kỳ (tỷ đồng)

    Lũy kế từ đầu năm (tỷ đồng)

    Tỷ lệ (%) tổng dự toán chi DTQG so với GDP cùng kỳ

    Dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG

    Tổng

    Dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG

    Tổng

    Mua tăng

    Mua bù

    Mua bổ sung

    Khác

    Mua tăng

    Mua bù

    Mua bổ sung

    Khác

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    I. Nguồn NSNN

    01

    1. Chi DTQG

    02

    2. Chi thường xuyên

    03

    3. Chi khác

    04

    II. Nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN

    05

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    TỔNG

    06

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    Ghi chú: Dấu “x” tại các hàng trong biểu là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số: 001.H/BCDTQG-BN: Báo cáo nguồn hình thành dự trữ quốc gia

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Dự trữ quốc gia được hình thành từ các nguồn sau đây:

    a) Ngân sách nhà nước: Dự toán ngân sách Nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia là các khoản dự toán ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương do cấp có thẩm quyền giao, thực hiện theo quy định của pháp luật và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm bao gồm:

    + Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.

    + Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo để mua hàng dự trữ quốc gia phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội.

    Ngoài ra sử dụng dự phòng từ dự toán ngân sách trung ương, tăng thu tiết kiệm chi... để chi mua bù, mua bổ sung trong năm kế hoạch và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp mua bù, mua bổ sung hàng dự trữ quốc gia đã xuất thì bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lập dự toán bổ sung gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

    b) Nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước được đưa vào dự trữ quốc gia bao gồm các nguồn lực có được từ tự nguyện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp công nghệ thông tin cho hoạt động quản lý và bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia: hàng hóa, vật tư được huy động từ các tổ chức, cá nhân trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1-4: Ghi theo số liệu dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ.

    - Cột 5: Ghi tổng giá trị dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ và giá trị nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN được đưa vào dự trữ quốc gia.

    - Cột 6-9: Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo theo dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao.

    - Cột 10: Ghi tổng dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao và giá trị nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN được đưa vào dự trữ quốc gia lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 11: GDP (tổng sản phẩm trong nước) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định; được tính theo giá hiện hành (quy định tại chỉ tiêu 0104 Phụ lục 02 Thông tư số 72/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành DTQG). Số liệu GDP là số liệu chính thống do Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố (số liệu cả năm) theo giá hiện hành: chỉ tiêu tại cột này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 002.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước

    BÁO CÁO TỔNG CHI CHO MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Nội dung

    Mã số

    Nguồn hình thành DTQG trong kỳ (tỷ đồng)

    Lũy kế từ đầu năm (tỷ đồng)

    Tỷ lệ (%) NSNN chi cho mua hàng DTQG so với tổng chi NSNN trong kỳ kế hoạch

    NSNN chi cho mua hàng DTQG

    Tổng

    NSNN chi cho mua hàng DTQG

    Tổng

    Mua tăng

    Mua bù

    Mua bổ sung

    Khác

    Mua tăng

    Mua bù

    Mua bổ sung

    Khác

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    I. Nguồn NSNN

    01

    1. Chi DTQG

    02

    2. Chi thường xuyên

    03

    3. Chi khác

    04

    II. Nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN

    05

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    TỔNG

    06

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu “x” tại các hàng trong biểu là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số: 002.H/BCDTQG-BN: Báo cáo tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia là toàn bộ các khoản chi được thực hiện trong kỳ theo nhiệm vụ mua hàng dự trữ quốc gia của từng Bộ, ngành.

    - Cơ cấu chi bao gồm: Ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ kế hoạch (Chi mua tăng, chi mua bù, chi mua bổ sung và chi khác) được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và chi mua hàng dự trữ quốc gia từ nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách (nếu có) trong kỳ.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột 1-4: Ghi theo số liệu chi thực tế của đơn vị theo dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ.

    - Cột 5: Ghi tổng giá trị chi thực tế từ dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao và giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có) trong kỳ.

    - Cột 6-9: Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo chi thực tế theo dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao và giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có).

    - Cột 10: Ghi tổng giá trị chi thực tế từ dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao và tổng giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có) lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 11: Tỷ trọng (%) NSNN chi cho mua hàng DTQG trong kỳ kế hoạch so với tổng chi NSNN trong kỳ kế hoạch; trong đó: số liệu NSNN chi cho mua hàng DTQG trong kỳ kế hoạch là tổng dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ kế hoạch; chỉ tiêu này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia.

    Biểu số: 003.N/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước

    BÁO CÁO KẾ HOẠCH MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    NSNN chi cho mua hàng DTQG/ Danh mục chi tiết mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Kế hoạch được giao

    Thực hiện trong năm

    Dự toán còn lại

    Kế hoạch năm trước chuyển sang

    Kế hoạch giao trong năm

    Tổng

    Thực hiện năm trước chuyển sang

    Thực hiện giao trong năm

    Tổng

    Chuyển sang năm sau

    Hủy dự toán

    Tổng

    Năm kế hoạch

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Năm kế hoạch

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    I. Kế hoạch mua tăng

    01

    Mặt hàng 1

    02

    ...

    II. Kế hoạch mua bù

    Mặt hàng 1

    ...

    III. Kế hoạch mua bổ sung

    Mặt hàng 1

    ...

    IV. Kế hoạch giao mua hàng trong trường hợp khác

    Mặt hàng 1

    ...

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "X" tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 003.N/BCDTQG-BN: Báo cáo kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia bao gồm: Kế hoạch năm trước chuyển sang, kế hoạch được giao trong năm và tình hình thực hiện đối với mua tăng, mua bù, mua bổ sung và mua hàng dự trữ quốc gia trong trường hợp khác được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục chi tiết từng mặt hàng và phân theo danh mục nhóm mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2: Ghi theo năm kế hoạch được giao.

    - Cột 3-6: Ghi theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm cả số lượng và giá trị.

    - Cột 7,8: Tổng số lượng, giá trị kế hoạch được giao trong năm bao gồm năm trước chuyển sang và giao trong năm

    - Cột 9: Ghi theo năm kế hoạch được giao.

    - Cột 10-13: Ghi tình hình thực hiện về số lượng, giá trị theo số liệu năm trước chuyển sang và giao trong năm.

    - Cột 14,15: Tổng số lượng, giá trị tình hình thực hiện trong năm bao gồm năm trước chuyển sang và giao trong năm

    - Cột 16-21: Tính bằng số liệu tổng kế hoạch được giao trong năm trừ đi tổng số liệu đã thực hiện trong năm: chi tiết theo số kế hoạch đủ điều kiện chuyển năm sau và số hủy dự toán.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 004.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Tồn kho đầu năm

    Tồn kho đầu kỳ

    Nhập

    Xuất

    Tồn kho cuối kỳ

    Tỷ lệ (%) tổng mức DTQG tồn kho cuối kỳ so với

    Nhập trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Xuất trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Chiến lược

    Kế hoạch 5 năm

    GDP cùng kỳ

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    023

    Mặt hàng 2

    04

    ...

    II. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ......

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG " là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 004.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa trong danh mục chi tiết từng mặt hàng DTQG do nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia và các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2,3: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tại thời điểm 31/12 năm trước.

    - Cột 4,5: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tại thời điểm kỳ báo cáo.

    - Cột 6,7,10,11: Ghi số lượng, giá trị nhập, xuất hàng DTQG trong kỳ báo cáo.

    - Cột 8,9,12,13: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG cộng dồn từ đầu năm.

    - Cột 14,15: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tồn kho cuối kỳ báo cáo (bằng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ - xuất trong kỳ).

    - Cột 16,17,18: Tỷ trọng (%) tổng mức DTQG tồn kho cuối kỳ so với chiến lược, kế hoạch 05 năm, GDP cùng kỳ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức DTQG tồn kho tính đến hết thời điểm 31/12 của năm kế hoạch/ chiến lược; kế hoạch 5 năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và GDP cùng kỳ (Số liệu GDP là số liệu chính thống do Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố (số liệu cả năm) theo giá hiện hành); chỉ tiêu tại cột này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 005.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Nguồn gốc, xuất xứ

    Địa điểm, kho bảo quản

    Thời gian sản xuất (năm)

    Thời hạn lưu kho tại thời điểm báo cáo (tháng)

    Nhập trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Nguồn mua tăng

    Nguồn mua bù

    Nguồn mua bổ sung

    Nguồn khác

    Tổng

    Nguồn mua tăng

    Nguồn mua bù

    Nguồn mua bổ sung

    Nguồn khác

    Tổng

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    Mặt hàng 2

    04

    ...

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ...

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số: 005.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Nhập hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp: Mua tăng, mua bù, mua bổ sung và mua nhập khác gồm: Nhập theo quyết định của cấp có thẩm quyền; điều chuyển nội bộ; nhập tăng đối với lượng hàng khi kiểm kê thực tế lớn hơn so với sổ kế toán; tái nhập khi tạm xuất và các trường hợp khác theo nhiệm vụ được giao.

    Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa thực tế được nhập kho dự trữ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại danh mục mặt hàng.

    - Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.

    - Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm báo cáo.

    - Cột 6-13: Ghi số lượng, giá trị nhập hàng DTQG theo từng trường hợp (mua tăng, mua bù....) trong kỳ báo cáo.

    - Cột 14,15: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG nhập trong kỳ.

    - Cột 16-23: Ghi số lượng, giá trị nhập hàng DTQG theo từng trường hợp (mua tăng, mua bù....) cộng dồn từ đầu năm.

    - Cột 24,25: Tổng hợp số lượng, giá trị hàng DTQG cộng dồn từ đầu năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 006.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Nguồn gốc, xuất xứ

    Địa điểm, kho bảo quản

    Thời gian sản xuất (năm)

    Thời hạn lưu kho (tháng)

    Xuất trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

    Trong tình huống đột xuất cấp bách

    Theo kế hoạch luân phiên đổi hàng

    Trong điều chuyển nội bộ

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

    Trong tình huống đột xuất cấp bách

    Theo kế hoạch luân phiên đổi hàng

    Trong điều chuyển nội bộ

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    Mặt hàng 2

    04

    ....

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ....

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 006.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Xuất hàng dự trữ quốc gia bao gồm các trường hợp: Xuất hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 35 Luật Dự trữ quốc gia); trong tình huống đột xuất, cấp bách (Điều 36 Luật Dự trữ quốc gia); kế hoạch, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia (Điều 37 Luật Dự trữ quốc gia); điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia (Điều 38 Luật Dự trữ quốc gia) và trong trường hợp khác (thanh lý, tiêu hủy, loại khỏi danh mục...) theo quy định của cấp có thẩm quyền.

    Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ: Là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia của đơn vị trong một thời kỳ nhất định.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015 NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.

    - Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.

    - Cột 6-15: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất trong từng trường hợp (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; trong tình huống đột xuất, cấp bách;...) theo đúng thẩm quyền quy định của Luật dự trữ quốc gia trong kỳ báo cáo.

    - Cột 16,17: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất trong kỳ.

    - Cột 18-27: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: trong tình huống đột xuất, cấp bách;...) lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 28,29: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất lũy kế từ đầu năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 007.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CẤP KHÔNG THU TIỀN TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Nguồn gốc, xuất xứ

    Địa điểm, kho bảo quản

    Thời gian sản xuất (năm)

    Thời gian lưu kho (tháng)

    Xuất cấp trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Tỷ trọng (%) tổng giá trị xuất cấp trong kỳ so với mức tồn kho cuối kỳ

    Cứu trợ

    Hỗ trợ

    Viện trợ

    Phục vụ quốc phòng

    Phục vụ an ninh

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Cứu trợ

    Hỗ trợ

    Viện trợ

    Phục vụ quốc phòng

    Phục vụ an ninh

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    33

    34

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    Mặt hàng 2

    04

    ...

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ....

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 007.H/BCDTQC-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Xuất sử dụng hàng dự trữ quốc gia là quá trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia không thu tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền để cứu trợ, hỗ trợ, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, cứu đói; viện trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao.

    Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp là số lượng vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia cho tổ chức tiếp nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.

    - Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.

    - Cột 16-17: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ: hỗ trợ;...) trong kỳ báo cáo.

    - Cột 18-19: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp trong kỳ.

    - Cột 20-31: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 32-33: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 34: Tỷ trọng (%) so với mức tồn kho cuối kỳ được tính bằng tổng giá trị xuất cấp trong kỳ/tổng mức tồn kho cuối kỳ tại Cột 15 Biểu số: 004.H/BCBTC-DTQG.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 008.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CẤP CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, PHỤC VỤ QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ NHIỆM VỤ KHÁC TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Số lượng và giá trị hàng DTQG xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Cứu trợ

    Hỗ trợ

    Phục vụ quốc phòng

    Phục vụ an ninh

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Cứu trợ

    Hỗ trợ

    Phục vụ quốc phòng

    Phục vụ an ninh

    Trong trường hợp khác

    Tổng

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Đơn vị nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    33

    34

    35

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    Mặt hàng 2

    04

    ...

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ....

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 008.H/BCDTQC-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Xuất sử dụng hàng dự trữ quốc gia là quá trình xuất cấp hàng DTQG không thu tiền để cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ khác: thực hiện giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia không thu tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp là số lượng vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia cho tổ chức tiếp nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2-16: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với từng đơn vị tiếp nhận theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) trong kỳ báo cáo.

    - Cột 17-18: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp (theo yêu cầu nhiệm vụ) thực nhận trong kỳ.

    - Cột 19-33: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với từng đơn vị tiếp nhận theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 34-35: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận lũy kế từ đầu năm.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 009.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT VIỆN TRỢ TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Nguồn gốc, xuất xứ

    Địa điểm, kho bảo quản

    Thời gian sản xuất (năm)

    Thời hạn lưu kho (tháng)

    Đơn vị tiếp nhận viện trợ trong kỳ

    Đơn vị tiếp nhận viện trợ lũy kế từ đầu năm

    Tổng

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Quốc gia

    Địa điểm giao nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    Quốc gia

    Địa điểm giao nhận

    Số lượng

    Giá trị (tỷ đồng)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    Mặt hàng 2

    04

    ....

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Mặt hàng 2

    ....

    TỔNG

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    * Ghi chú: Dấu "x" tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 009.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ trong kỳ

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất viện trợ không thu tiền trong kỳ báo cáo (quý, năm) cho một quốc gia cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.

    - Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.

    - Cột 6,7,8: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với quốc gia nhận hàng DTQG trong kỳ báo cáo.

    - Cột 9: Ghi địa chỉ giao nhận hàng xuất viện trợ.

    - Cột 10-12: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với quốc gia nhận hàng DTQG lũy kế từ đầu năm.

    - Cột 13: Ghi rõ các địa chỉ giao nhận hàng xuất viện trợ từ đầu năm.

    - Cột 14-15: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất viện trợ.

    3. Nguồn số liệu

    Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    Biểu số: 010.H/BCDTQG-BN

    Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC

    Thời hạn gửi báo cáo:

    Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau

    Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm

    BÁO CÁO TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CỨU TRỢ, QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ NHIỆM VỤ KHÁC ĐƯỢC GIAO TRONG KỲ

    Quý, năm

    Kỳ báo cáo: .........năm........

    Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN)

    Danh mục/Đơn vị mặt hàng

    Mã số

    Đơn vị tính

    Địa điểm, kho bảo quản

    Tiếp nhận, sử dụng DTQG theo vùng, địa bàn chiến lược trong kỳ

    Lũy kế từ đầu năm

    Tây Bắc Bộ

    Đông Bắc Bộ

    Đồng Bằng Bắc Bộ

    Bắc Trung Bộ

    Nam Trung Bộ

    Tây Nguyên

    Đông Nam Bộ

    Tây Nam Bộ

    Tây Bắc Bộ

    Đông Bắc Bộ

    Đồng Bằng Bắc Bộ

    Bắc Trung Bộ

    Nam Trung Bộ

    Tây Nguyên

    Đông Nam Bộ

    Tây Nam Bộ

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    Số lượng

    Đơn vị

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    33

    34

    I. Đơn vị X

    01

    1. Nhóm mặt hàng 1

    02

    Mặt hàng 1

    03

    I. Đơn vị Y

    2. Nhóm mặt hàng 2

    Mặt hàng 1

    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)

    Người kiểm tra biểu
    (Chức vụ, ký, họ tên)

    Ngày ..... tháng .... năm.....
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

    Biểu số 010.H/BCDTQG-BN: Báo cáo tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác được giao trong kỳ.

    1. Khái niệm, phương pháp tính

    - Tiếp nhận sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao phản ánh số lượng và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền để cứu trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền thực tế được tiếp nhận và sử dụng trên từng vùng, địa bàn chiến lược trong kỳ báo cáo (quý, năm ).

    - Các Vùng, địa bàn chiến lược: Vùng Tây bắc Bắc bộ (gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình); Vùng Đông bắc Bắc bộ (gồm 11 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh): Vùng Đồng bằng Bắc bộ (Đồng bằng sông Hồng) (gồm 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình); Vùng Bắc Trung Bộ (gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế); Vùng Nam Trung Bộ (gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận); Vùng Tây Nguyên (gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng); Vùng Đông Nam Bộ (gồm 6 tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu); Vùng Tây Nam Bộ (đồng bằng sông Cửu Long) (gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).

    2. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.

    - Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.

    - Cột 2: Ghi chi tiết theo điểm kho, cụm kho, kho bảo quản.

    - Cột 3-34: Ghi số lượng hàng DTQG thực nhận trong kỳ tương ứng với đơn vị (cơ quan, tổ chức, địa phương) tiếp nhận theo vùng, địa bàn chiến lược.

    3. Nguồn số liệu

    Ché độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia.

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày .../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    STT

    Tên đầy đủ

    Tên viết tắt
    (Ký hiệu đơn vị)

    01

    Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước)

    BTCTCDT

    02

    Bộ Công Thương

    BCT

    03

    Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

    BNNPTNT

    04

    Bộ Quốc phòng

    BQP

    05

    Bộ Công an

    BCA

    06

    Bộ Y tế

    BYT

    07

    Bộ Giao thông vận tải

    BGTVT

    08

    Đài tiếng nói Việt Nam

    ĐTNVN

    09

    Đài truyền hình Việt Nam

    ĐTHVN

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dự trữ quốc gia của Quốc hội, số 22/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 94/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia
    Ban hành: 21/08/2013 Hiệu lực: 10/10/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 128/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định 94/2013/NĐ-CP ngày 21/08/2013 của Chính phủ
    Ban hành: 15/12/2015 Hiệu lực: 10/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/07/2017 Hiệu lực: 26/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Dự trữ quốc gia của Quốc hội, số 22/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Thông tư 72/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Dự trữ quốc gia
    Ban hành: 10/08/2018 Hiệu lực: 25/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 130/2018/TT-BTC chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:130/2018/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:27/12/2018
    Hiệu lực:11/02/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X