hieuluat

Thông tư 234/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh gi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:47&48-01/2017
    Số hiệu:234/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:14/01/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:11/11/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  •  

     BỘ TÀI CHÍNH
    --------
    Số: 234/2016/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN; SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT TRÊN TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN; ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
     
    Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
    Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải chịu trách nhiệm thanh toán cho Cơ quan đăng kiểm giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư này.
    2. Cơ quan đăng kiểm: bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
    3. Tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
    Điều 3. Giải thích thuật ngữ
    1. Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) là số đơn vị giá được xác định theo các loại hình công việc kiểm định thực hiện và các thông số đặc trưng của tàu biển và công trình biển. Số ĐVGTC được nêu ở các phần tương ứng của Biểu mức giá ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Số đơn vị giá theo thời gian thực hiện công việc kiểm định (ĐVGTG) được xác định theo công thức: ĐVGTG = 400 x k.
    Trong đó:
    - 400: Số đơn vị giá tính cho 01 lần thực hiện công việc kiểm định;
    - Tàu biển mang cấp của Cục Đăng kiểm Việt Nam, hệ số k = 1;
    - Tàu biển mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài, hệ số k = 1,5;
    - Công trình biển, hệ số k = 2,5.
    3. Giá trị của một đơn vị giá (α) được xác định như sau:
    a) Đối với tàu biển thuộc phạm vi giám sát của CụcĐăng kiểm Việt Nam: α = 1.700 đồng.
    b) Đối với tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam hoặc mang cờ quốc tịch nước ngoài mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài và công trình biển thuộc phạm vi giám sát của CụcĐăng kiểm Việt Nam: α = 0,50 Đô la Mỹ.
    Điều 4. Giá dịch vụ kiểm định
    1. Giá dịch vụ kiểm định thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
    Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho tàu biển, công trình biển theo mức quy định của Bộ Tài chính, chi phí khác (CPK) như: chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km và các khoản chi phí mà chủ tàu phải nộp theo quy định pháp luật của quốc gia mà tàu, công trình biển mang cờ quốc tịch. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
    2. Khi thu tiền dịch vụ, Cơ quan đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
    Cơ quan đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
    Điều 5. Công thức tính giá kiểm định
    1. Công thức tính giá kiểm định tiêu chuẩn (GKĐTC): Áp dụng cho tất cả các công việc kiểm định có số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu trong các Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
    Giá kiểm định tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
    GPKĐTC = GTC + CPK
    Trong đó:
    - GTC: Giá tiêu chuẩn;
    + Đối với tàu biển và sản phẩm công nghiệp: GTC = α x ĐVGTC
    + Đối với công trình biển: GTC được tính bằng 1,5 lần ứng với các loại hình kiểm tra và các đối tượng kiểm tra tương ứng của tàu biển.
    - CPK: Chi phí khác.
    2. Phương pháp tính giá kiểm định theo thời gian thực hiện công việc kiểm định (GKĐTG), áp dụng cho các công việc kiểm định sau:
    a) Kiểm tra sửa chữa tàu biển, kiểm tra bất thường và kiểm tra liên tục máy.
    b) Kiểm định sản phẩm công nghiệp, giám định tai nạn và sự cố hàng hải, giám định trạng thái kỹ thuật tàu và các công việc kiểm định chưa được nêu trong các Biểu mức giá quy định kèm theo Thông tư này.
    c) Đối với trường hợp thời gian giám sát đóng mới, hoán cải tàu biển, công trình biển bị kéo dài quá thời gian quy định trong hợp đồng giám sát kỹ thuật được ký kết giữa Cơ quan đăng kiểm với khách hàng thì giá kiểm định phải được tính thêm phần giá kiểm định tính theo thời gian thực hiện công việc thực tế trong giai đoạn thời gian kéo dài.
    d) Đối với tính giá kiểm định kiểm tra tàu đang khai thác, nếu đăng kiểm viên phải tăng số lần thực hiện công việc kiểm định do phải thực hiện giám sát, kiểm tra bổ sung thì giá kiểm định phải được tính thêm phần giá kiểm định tính theo thời gian thực hiện công việc bổ sung thực tế.
    Giá kiểm định theo thời gian được tính theo công thức:
    GKĐTG = GTG + CPK
    Trong đó:
    - GTG = α x ĐVGTGx n: Là giá tính theo số lần thực hiện công việc kiểm định.
    n: Là số lần thực hiện công việc kiểm định. Một lần thực hiện công việc kiểm định tối đa trong thời gian 4 giờ. Nếu thời gian thực hiện một công việc kiểm định trên 4 giờ, được tính thêm như sau: Số lẻ dưới 2 giờ tính bằng 0,5 lần; số lẻ từ 2 giờ đến 4 giờ tính là một lần. Thời gian đi lại, chờ đợi thực hiện công việc kiểm định và thời gian lập hồ sơ kiểm định không được tính vào số giờ để xác định số lần thực hiện công việc kiểm định.
    - CPK: Chi phí khác.
    3. Các trường hợp tính giá kiểm định khác
    a) Đối với các tàu biển hoặc công trình biển Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện việc phân cấp mà chỉ thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật, thì việc tính giá kiểm định các hạng mục tương ứng được thực hiện như đối với tàu, công trình biển được phân cấp.
    b) Đối với các công việc kiểm định được thực hiện theo nội dung thỏa thuận giữa Cục Đăng kiểm Việt Nam và Đăng kiểm nước ngoài thì giá kiểm định được xác định theo thỏa thuận giữa Cục Đăng kiểm Việt Nam với Đăng kiểm nước ngoài và tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán giá kiểm định.
    c) Đối với dịch vụ giám sát, kiểm tra các công trình biển chưa nêu trong các Biểu giá dịch vụ quy định tại Thông tư này, giá kiểm định được tính theo hợp đồng thỏa thuận giữa Cục Đăng kiểm Việt Nam và khách hàng. Mức giá kiểm định được tính theo ngày làm việc và tối thiểu bằng 60% mức giá kiểm định củaĐăng kiểm nước ngoài tham gia thực hiện đối với công việc tương ứng.
    Điều 6. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Kho Bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cục Đăng kiểm Việt Nam;
    - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, QLG.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG


     
     



    Trần Văn Hiếu
     
     
     
     
     
    PHẦN THỨ NHẤT
    BIỂU MỨC GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
     
    Chương I. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN
     
    I. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần phân cấp
    1. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích của tàu trong Biểu số 1.1.
    - B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 1.2.
    Biểu số 1.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    1.250
    2
    Trên 50 đến 100
    1.250 + (GT-50) x 35
    3
    Trên 100 đến 300
    3.000 + (GT-100) x 30
    4
    Trên 300 đến 600
    9.000 + (GT-300) x 25
    5
    Trên 600 đến 1.000
    16.500 + (GT-600) x 22
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    25.300 + (GT-1.00H0) x 20
    7
    Trên 2.000 đến 4.000
    45.300 + (GT-2.000) x 18
    8
    Trên 4.000 đến 8.000
    81.300 + (GT-4.000) x 15
    9
    Trên 8.000 đến 12.000
    141.300 + (GT-8.000) x 12
    10
    Trên 12.000 đến 22.000
    189.300 + (GT-12.000) x 8
    11
    Trên 22.000 đến 35.000
    269.300 + (GT-22.000) x 6
    12
    Trên 35.000 đến 50.000
    347.300 + (GT-35.000) x 4,5
    13
    Trên 50.000 đến 80.000
    414.800 + (GT-50.000) x 3
    14
    Trên 80.000
    504.800 + (GT-80.000) x 2
    Biểu số 1.2:

     

    Số TT
    Kiểu tàu
    Hệ số (B)
    1
    Tàu không tự hành
    0,85
    2
    Tàu chở hàng tổng hợp
    1,00
    3
    Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở ô tô, tàu chở container
    1,10
    4
    Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại
    1,20
    5
    Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
    1,40
    6
    Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi và công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền
    1,50
    7
    Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng
    2,00
    2. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống máy tàu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
    ĐVGTC = A x B x C
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 1.3;
    - B: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 1.4;
    - C: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 1.5.
    Biểu số 1.3:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    450
    2
    Trên 50 đến 90
    450 + (Ne-50) x 20
    3
    Trên 90 đến 200
    1.250 + (Ne-90) x 16
    4
    Trên 200 đến 400
    3.010 + (Ne-200) x 10
    5
    Trên 400 đến 600
    5.010 + (Ne-400) x 8
    6
    Trên 600 đến 1.000
    6.610+ (Ne-600) x 6
    7
    Trên 1.000 đến 2.000
    9.010 + (Ne-1.000) x 5
    8
    Trên 2.000 đến 5.000
    14.010 + (Ne-2.000) x 4
    9
    Trên 5.000 đến 8.000
    26.010 + (Ne-5.000) x 3
    10
    Trên 8.000 đến 12.000
    35.010+ (Ne-8.000) x 2
    11
    Trên 12.000 đến 20.000
    43.010+ (Ne-12.000) x 1,5
    12
    Trên 20.000 đến 30.000
    55.010+ (Ne-20.000) x 1,3
    13
    Trên 30.000
    68.010+ (Ne-30.000) x 1,1
    Biểu số 1.4:

     

    Số TT
    Số lượng máy chính
    Hệ số (B)
    1
    1
    1,00
    2
    2
    1,10
    3
    3
    1,20
    4
    Từ 4 trở lên
    1,30
    Biểu số 1.5:

     

    Số TT
    Số lượng đường trục chân vịt
    Hệ số (C)
    1
    1
    1,00
    2
    2
    1,10
    3
    3
    1,15
    4
    Từ 4 trở lên
    1,20
    3. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần nồi hơi
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.6.
    Biểu số 1.6:

     

    Số TT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 0,5
    650
    2
    Trên 0,5 đến 1
    950
    3
    Trên 1 đến 2
    1.500
    4
    Trên 2 đến 4
    2.250
    5
    Trên 4 đến 6
    2.750
    6
    Trên 6
    2.750 + (E-6) x 200
    4. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần trang thiết bị điện
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.7.
    Biểu số 1.7:

     

    Số TT
    Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 20
    320
    2
    Trên 20 đến 50
    320 + (P-20) x 31
    3
    Trên 50 đến 100
    1.250 + (P-50) x 25
    4
    Trên 100 đến 250
    2.500 + (P-100) x 11,5
    5
    Trên 250 đến 500
    4.225 + (P-250) x 9,5
    6
    Trên 500 đến 1.000
    6.600+ (P-500) x 6,0
    7
    Trên 1.000 đến 2.000
    9.600 + (P-1.000) x 3,2
    8
    Trên 2.000 đến 4.000
    12.800 + (P-2.000) x 2,0
    9
    Trên 4.000
    16.800 + (P-4.000) x 1,5
    Chuyển đổi giữa kW và kVA theo công thức sau: 1,00 kW = 1,25 kVA
    5. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống tự động và điều khiển từ xa: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
    ĐVGTC = A x B x C
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất máy chính và cấp tự động hóa được nêu trong Biểu số 1.8;
    - B: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính nêu tại Biểu số 1.4;
    - C: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt tại Biểu số 1.5.
    Biểu số 1.8:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa)
    Số đơn vị giá (A)
    MO
    MC
    M0.A/M0.B/M0.C/M0.D
    1
    Đến 500
    850
    550
    1.000
    2
    Trên 500 đến 1.000
    850 + (Ne-500) x 1,2
    550 + (Ne -500) x 1,0
    1.000 + (Ne -500) x 1,2
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.450 + (Ne-1.000) x 0,8
    1.050 + (Ne-1.000) x 0,6
    1.600 + (Ne-1.000) x 0,8
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    2.250 + (Ne-2.000) x 0,6
    1.650+ (Ne-2.000) x 0,4
    2.400 + (Ne-2.000) x 0,6
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    4.050 + (Ne-5.000) x 0,4
    2.850 + (Ne-5.000) x 0,2
    4.200 + (Ne-5.000) x 0,4
    6
    Trên 10.000
    6.050 + (Ne-10.000) x 0,2
    3.850 + (Ne-10.000) x 0,12
    6.200 + (Ne-10.000) x 0,2
    6. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống lạnh bảo quản hàng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.9
    Biểu số 1.9:

     

    Số TT
    Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3)
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    700
    2
    Trên 50 đến 100
    756
    3
    Trên 100 đến 300
    798
    4
    Trên 300 đến 500
    840
    5
    Trên 500 đến 1.000
    874
    6
    Trên 1.000 đến 3.000
    916
    7
    Trên 3.000
    944
    7. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống lầu lái
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn căn cứ theo tổng dung tích của tàu và cấp hệ thống lầu lái được nêu trong Biểu số 1.10.
    Biểu số 1.10:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    BRS
    BRS1, BRS1A
    1
    Đến 500
    752
    892
    2
    Trên 500 đến 1.000
    787
    927
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    857
    997
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    903
    1.067
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    945
    1.120
    6
    Trên 10.000 đến 20.000
    1.050
    1.242
    7
    Trên 20.000
    1.050 + (GT-20.000) x 0,012
    1.242 + (GT-20.000) x 0,012
    8. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần bình chịu áp lực
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.11
    Biểu số 1.11:

     

    Số TT
    Tổng thể tích các bình, V (m3)
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
     Đến 0,05
    68
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    135
    3
    Trên 0,1 đến 0,5
    310
    4
    Trên 0,5 đến 1,0
    310 + (V-0,3) x 20
    5
    Trên 1,0 đến 2,5
    324 + (V-1,0) x 10
    6
    Trên 2,5 đến 5,0
    339 + (V-2,5) x 8
    7
    Trên 5,0 đến 10
    359 + (V-5,0) x 6
    8
    Trên 10 đến 25
    389 + (V-10) x 4
    9
    Trên 25 đến 50
    449 + (V-25) x 3
    10
    Trên 50 đến 75
    524 + (V-50) x 2,5
    11
    Trên 75 đến 100
    586,5 + (V-75) x 2
    12
    Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
    636
    +75
    Tối đa 1.200
    II. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần theo công ước quốc tế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
    1. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần mạn khô
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.1
    Biểu số 2.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    220
    2
    Trên 50 đến 100
    220 + (GT-50) x 10
    3
    Trên 100 đến 500
    720 + (GT-100) x 5
    4
    Trên 500 đến 1.000
    2.720 + (GT-500) x 4
    5
    Trên 1.000 đến 2.000
    4.720 + (GT-1.000) x 2
    6
    Trên 2.000 đến 5.000
    6.720 + (GT-2.000) x 1,8
    7
    Trên 5.000 đến 10.000
    12.120 + (GT-5.000) x 1,6
    8
    Trên 10.000 đến 22.000
    20.120 + (GT-10.000) x 1,2
    9
    Trên 22.000 đến 35.000
    34.520 + (GT-22.000) x 1,05
    10
    Trên 35.000 đến 50.000
    48.170 + (GT-35.000) x 0,80
    11
    Trên 50.000 đến 80.000
    60.170 + (GT-50.000) x 0,60
    12
    Trên 80.000
    78.170 + (GT-80.000) x 0,40
    2. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần trang thiết bị an toàn
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 2.2;
    - B: Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 2.3.
    Biểu số 2.2:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    300
    2
    Trên 50 đến 100
    300 + (GT-50) x 6
    3
    Trên 100 đến 300
    600 + (GT-100) x 5
    4
    Trên 300 đến 500
    1.600 + (GT-300) x 4
    5
    Trên 500 đến 1.000
    2.400 + (GT-500) x 3
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    3.900 + (GT-1.000) x 1,5
    7
    Trên 2.000 đến 4.000
    5.400 + (GT-2.000) x 1,3
    8
    Trên 4.000 đến 8.000
    8.000 + (GT-4.000) x 1,2
    9
    Trên 8.000 đến 12.000
    12.800 + (GT-8.000) x 1,0
    10
    Trên 12.000 đến 22.000
    16.800 + (GT-12.000) x 0,5
    11
    Trên 22.000 đến 35.000
    21.800 + (GT-22.000) x 0,3
    12
    Trên 35.000 đến 50.000
    24.800 + (GT-35.000) x 0,15
    13
    Trên 50.000 đến 80.000
    27.050 + (GT-50.000) x 0,06
    14
    Trên 80.000
    28.850 + (GT-80.000) x 0,02
    Biểu số 2.3:

     

    Số TT
    Kiểu tàu
    Hệ số (B)
    1
    Tàu khách
    2,0
    2
    Tàu chở xô khí hóa lỏng, hóa chất nguy hiểm
    1,8
    3
    Tàu dầu
    1,5
    4
    Các loại tàu khác
    1,0
    3. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần trang bị vô tuyến điện
    a) Đối với tàu trang bị vô tuyến điện theo GMDSS
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.4
    Biểu số 2.4:

     

    Số TT
    Vùng hoạt động
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    A1 + A2 + A3
    2.000
    2
    A1 + A2
    1.500
    b) Đối với tàu trang bị vô tuyến điện không theo GMDSS
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.5
    Biểu số 2.5:

     

    Số TT
    Loại tàu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Tàu khách,
    Tàu không phải là tàu khách có GT>300
    750
    2
    Tàu không phải là tàu khách 100<>< span=""><>
    500
    3
    Tàu không phải là tàu khách GT≤100
    300
    4. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
    a) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu chởdầu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.6
    Biểu số 2.6:

     

    Số TT
    Trọng tải toàn phần, DWT (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Không có hệ thống rửa bằng dầu thô
    Có hệ thống rửa bằng dầu thô
    1
    Đến 50
    1.250
     
    2
    Trên 50 đến 100
    1.750
     
    3
    Trên 100 đến 200
    2.250
     
    4
    Trên 200 đến 500
    3.450
     
    5
    Trên 500 đến 1.000
    4.350
     
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    4.732
     
    7
    Trên 2.000 đến 5.000
    5.194
     
    8
    Trên 5.000 đến 10.000
    13.550
     
    9
    Trên 10.000 đến 20.000
    15.230
     
    10
    Trên 20.000 đến 30.000
    17.835
    25.835
    11
    Trên 30.000 đến 50.000
    18.750
    27.750
    12
    Trên 50.000
    18.750 + (DWT-50.000) x 0,0011
    27.750 + (DWT-50.000) x 0,0012
    b) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực buồng máy
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.7
    Biểu số 2.7:

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    150
    2
    Trên 50 đến 100
    150 + (GT-50) x 3
    3
    Trên 100 đến 200
    300 + (GT-100) x 2,5
    4
    Trên 200 đến 500
    550 + (GT-200) x 2,0
    5
    Trên 500 đến 1.000
    1.150 + (GT-500) x 1,8
    6
    Trên 1.000 đến 5.000
    2.050 + (GT-1.000) x 1,0
    7
    Trên 5.000 đến 10.000
    6.050 + (GT-5.000) x 0,8
    8
    Trên 10.000 đến 20.000
    10.050 + (GT-10.000) x 0,6
    9
    Trên 20.000
    16.050 + (GT-20.000) x 0,4
    c) Giá kiểm định giám sát đóng mới hệ thống rửa bằng dầu thô
    Số đơn vị giá được nêu trong Biểu số 2.8
    Biểu số 2.8:

     

    Số TT
    Trọng tải toàn phần, DWT (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 30.000
    8.000
    2
    Trên 30.000 đến 40.000
    8.540
    3
    Trên 40.000 đến 70.000
    8.960
    4
    Trên 70.000 đến 100.000
    10.500
    5
    Từ 100.000 trở lên, mức trọng tải toàn phần tăng trong khoảng từ 1 đến 10.000 so với mức 100.000
    10.500
    + 90
    Ghi chú:
    - Cách tính giá tại điểm 5 Biểu nêu trên cụ thể như sau: Đối với tàu có tải trọng toàn phần cao hơn mức 100.000 tấn thì Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) = 10.500 (ĐVGTC của tàu 100.000 tấn) + 90 ĐVGTC cho mỗi khoảng 10.000 tấn tải trọng tăng thêm (tải trọng biến động tăng trong khoảng 1 đến 10.000 tấn so với mức 100.000 tấn).
    Ví dụ: Các tàu có tải trọng toàn phần trong khoảng từ 100.001 đến 109.999 tấn thì ĐVGTC = 10.500 + 90 = 10.590. Các tàu có tải trọng toàn phần trong khoảng từ 110.001 đến 119.999 tấn thì ĐVGTC = 10.500 + 90 + 90 =10.680.
    Các Biểu giá tại Chương I (trừ các Biểu số: 1.20, 1.22, 1.24B, 1.24C, 1.28) và Biểu số 2 Chương II Phần thứ hai có cách tính tương tự.
    - Trong trường hợp kiểm tra hệ thống rửa bằng dầu thô được thực hiện mà không phải vào trong két dầu hàng, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính theo tiết a.4 điểm 5 mục II chương IV Phần này.
    5. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.9.
    Biểu số 2.9:

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 300
    1.002
    2
    Trên 300 đến 500
    1.358
    3
    Trên 500 đến 1.000
    1.684
    4
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.924
    5
    Trên 2.000 đến 5.000
    2.260
    6
    Trên 5.000 đến 10.000
    2.568
    7
    Trên 10.000
    2.568 + (GT-10.000) x 0,0012
    6. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.10
    Biểu số 2.10

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    250
    2
    Trên 1.000 đến 2.000
    350
    3
    Trên 2.000 đến 5.000
    550
    4
    Trên 5.000 đến 10.000
    850
    5
    Trên 10.000
    1.050
    7. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.11
    Biểu số 2.11:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính, Ne (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    1.225
    2
    Trên 1.000 đến 3.000
    1.225 + (Ne-1.000) x 0,38
    3
    Trên 3.000 đến 5.000
    1.985 + (Ne-3.000) x 0,33
    4
    Trên 5.000 đến 7.000
    2.645 + (Ne-5.000) x 0,30
    5
    Trên 7.000 đến 10.000
    3.245 + (Ne-7.000) x 0,28
    6
    Trên 10.000 đến 15.000
    4.085 + (Ne-10.000) x 0,23
    7
    Trên 15.000 đến 20.000
    5.235 + (Ne-15.000) x 0,18
    8
    Trên 20.000
    6.135 + (Ne-20.000) x 0,10
    Ghi chú:
    - Đối với các tàu không tự hành, lấy tổng công suất các động cơ lai máy phát điện.
    - Nếu tàu được trang bị hệ thống thu gom hơi hữu cơ (VOC) phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
    - Nếu tàu được trang bị hệ thống làm sạch khí thải đối với ô xít lưu huỳnh (SOx) và/hoặc ô xít Ni tơ (NOx) phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
    8. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần sử dụng năng lượng hiệu quả (EE) theo Phụ lục VI Công ước MARPOL
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong
    Biểu số 2.12

     

    Số TT
    Trong tải toàn phần, DWT (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    5.000
    2
    Trên 1.000 đến 2.000
    5.800
    3
    Trên 2.000 đến 4.000
    6.600
    4
    Trên 4.000 đến 6.000
    7.400
    5
    Trên 6.000 đến 8.000
    8.200
    6
    Trên 8.000 đến 10.000
    9.000
    7
    Trên 10.000 đến 15.000
    9.800
    8
    Trên 15.000 đến 20.000
    10.600
    9
    Trên 20.000 đến 30.000
    11.400
    10
    Trên 30.000 đến 50.000
    12.200
    11
    Trên 50.000 đến 70.000
    13.000
    12
    Trên 70.000 đến 100.000
    13.800
    13
    Trên 100.000 đến 150.000
    14.400
    Ghi chú:
    - Trường hợp tàu có cùng thiết kế với tàu đã được đóng trước đó và đã có báo cáo kiểm tra xác nhận sơ bộ EEDI do Cơ quan đăng kiểm thực hiện, đơn vị giá tiêu chuẩn được lấy bằng 60% đơn vị giá theo Biểu số 2.12.
    - Đối với các trường hợp đặc biệt được áp dụng khi tính toán EEDI đạt được, phải nhân với hệ số 1,5.
    9. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.13.
    Biểu số 2.13:

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    185
    2
    Trên 1.000 đến 2.000
    235
    3
    Trên 2.000 đến 5.000
    370
    4
    Trên 5.000 đến 10.000
    570
    5
    Trên 10.000
    700
    10. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần chứng nhận điều kiện sinh hoạt của thuyền viên
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.14
    Biểu số 2.14:

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    2.175
    2
    Trên 500 đến 1.000
    2.225
    3
    Trên 1.000 đến 3.000
    2.450
    4
    Trên 3.000 đến 5.000
    2.650
    5
    Trên 5.000 đến 7.500
    2.925
    6
    Trên 7.500 đến 10.000
    3.200
    7
    Trên 10.000 đến 15.000
    3.750
    8
    Trên 15.000 đến 20.000
    3.975
    9
    Trên 20.000 đến 30.000
    4.175
    10
    Trên 30.000
    4.375
    11. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống chống hà của tàu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.15
    Biểu số 2.15

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    1.235
    2
    Trên 500 đến 1.000
    1.715
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.815
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    1.965
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    2.115
    6
    Trên 10.000
    2.265
    12. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần thiết bị nâng hàng
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
    Biểu số 2.16

     

    Số TT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 5
    300
    2
    Trên 5 đến 25
    950
    3
    Trên 25 đến 50
    1.550
    4
    Trên 50
    1.550 + (SWL-50) x 3
    Đối với sàn nâng và thang máy, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu ở Biểu số 2.16 nhân với hệ số 3.
    13. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống xử lý nước dằn
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
    Biểu số 2.16

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 400
    1.150
    2
    Trên 400 đến 1.000
    1.150 + (GT-400) x 1,8
    3
    Trên 1.000 đến 5.000
    2.050 + (GT-1.000) x 1,0
    4
    Trên 5.000 đến 10.000
    6.050 + (GT-5.000) x 0,8
    5
    Trên 10.000 đến 22.000
    10.050 + (GT-10.000) x 0,6
    6
    Trên 22.000 đến 35.000
    16.050 + (GT-22.000) x 0,4
    7
    Trên 35.000 đến 50.000
    21.250 + (GT-35.000) x 0,2
    8
    Trên 50.000
    24.250
    14. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần kiểm soát tiếng ồn
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.17
    Biểu số 2.17

     

    Số TT
    Tổng dung tích của tàu (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    1.235
    2
    Trên 500 đến 1.000
    1.715
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.815
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    1.965
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    2.115
    6
    Trên 10.000 đến 22.000
    2.265
     
    Chương II. GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ TÀU BIỂN
     
    1. Giá thẩm định thiết kế đóng mới: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 10% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới tương ứng.
    2. Giá thẩm định thiết kế cho các tàu cùng loại, thiết kế duyệt lại, thiết kế sửa đổi: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế đóng mới tương ứng.
    3. Giá thẩm định thiết kế hoán cải: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế đóng mới tương ứng.
    Chương III. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐO VÀ TÍCH DUNG TÍCH TÀU BIỂN
     
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
    ĐVGTC = A x B x C x D
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích tàu nêu trong Biểu số 3.1;
    - B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 3.2;
    - C: Hệ số căn cứ quy định đo dung tích được nêu trong Biểu số 3.3;
    - D: Hệ số căn cứ loại công việc đo dung tích nêu trong Biểu số 3.4.
    Biểu số 3.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    300
    2
    Trên 50 đến 100
    300 + (GT-50) x 2
    3
    Trên 100 đến 500
    400 + (GT-100) x 0,8
    4
    Trên 500 đến 1.000
    720 + (GT-500) x 0,7
    5
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.070 + (GT-1.000) x 0,6
    6
    Trên 2.000 đến 5.000
    1.670 + (GT-2.000) x 0,5
    7
    Trên 5.000 đến 10.000
    3.170 + (GT-5.000) x 0,4
    8
    Trên 10.000
    5.170 + (GT-10.000) x 0,3
    Biểu số 3.2:

     

    Số TT
    Kiểu tàu
    Hệ số (B)
    1
    Tàu khách, tàu nghiên cứu khoa học, tàu chế biến hải sản
    1,50
    2
    Tàu kéo, cần cẩu nổi
    1,20
    3
    Các kiểu tàu khác
    1,00
    Biểu số 3.3:

     

    Số TT
    Quy định đo dung tích
    Hệ số (C)
    1
    Quy định đo dung tích Panama, kênh Suez
    2,00
    2
    Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển 1969
    1,00
    3
    Quy định đo dung tích quốc gia
    0,80
    Biểu số 3.4:

     

    Số TT
    Loại công việc đo dung tích
    Hệ số (D)
    1
    Đo dung tích lần đầu
    1,00
    2
    Đo lại dung tích
    0,80
    3
    Đo dung tích cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt
    0,75
    Ghi chú: Tàu cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết kế và tại cùng một cơ sở đóng tàu.

    Chương IV. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
    I. Giá kiểm định phần phân cấp
    1. Giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị
    a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 4.1;
    - B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
    - C: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 4.3.
    Biểu số 4.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50 
    130
    2
    Trên 50 đến 100
    130 + (GT-50) x 3,0
    3
    Trên 100 đến 300
    280 + (GT-100) x 1,80
    4
    Trên 300 đến 600
    640 + (GT-300) x 1,0
    5
    Trên 600 đến 1.000
    940 + (GT-600) x 0,40
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.100 + (GT-1.000) x 0,20
    7
    Trên 2.000 đến 4.000
    1.300 + (GT-2.000) x 0,19
    8
    Trên 4.000 đến 8.000
    1.680 + (GT-4.000) x 0,16
    9
    Trên 8.000 đến 12.000
    2.320 + (GT-8.000) x 0,10
    10
    Trên 12.000 đến 22.000
    2.720 + (GT-12.000) x 0,07
    11
    Trên 22.000 đến 35.000
    3.420 + (GT-22.000) x 0,05
    12
    Trên 35.000 đến 50.000
    4.070 + (GT-35.000) x 0,02
    13
    Trên 50.000 đến 80.000
    4.370 + (GT-50.000) x 0,008
    14
    Trên 80.000
    4.610 + (GT-80.000) x 0,005
    Biểu số 4.2:

     

    Số TT
    Tuổi tàu (năm)
    Hệ số (B)
    1
    Đến 5
    1,00
    2
    Trên 5 đến 10
    1,10
    3
    Trên 10 đến 15
    1,25
    4
    Trên 15 đến 20
    1,50
    5
    Trên 20 đến 25
    1,75
    6
    Trên 25
    2,00
    Biểu số 4.3:

     

    Số TT
    Kiểu tàu
    Hệ số (C)
    1
    Tàu không tự hành
    0,85
    2
    Tàu chở hàng tổng hợp
    1,00
    3
    Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container
    1,10
    4
    Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại
    1,20
    5
    Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
    1,40
    6
    Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi, công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền
    1,50
    7
    Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô khí hóa lỏng
    2,00
    b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,50.
    Nếu đợt kiểm tra định kỳ kết hợp với kiểm tra tăng cường để chứng nhận trẻ hóa thân tàu thì số đơn vị giá tiêu chuẩn của đợt kiểm tra này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 1,20.
    2. Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu
    a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau: ĐVGTC = A x B x C x D
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 4.4;
    - B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
    - C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
    - D: Hệ số căn cứ số lượng đường trục chân vịt nêu trong Biểu số 4.6.
    Biểu số 4.4:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    44
    2
    Trên 50 đến 90
    44 + (Ne-50) x 0,65
    3
    Trên 90 đến 200
    70 + (Ne-90) x 0,60
    4
    Trên 200 đến 400
    136 + (Ne-200) x 0,55
    5
    Trên 400 đến 600
    246 + (Ne-400) x 0,52
    6
    Trên 600 đến 1.000
    350 + (Ne-600) x 0,50
    7
    Trên 1.000 đến 2.000
    550 + (Ne-1.000) x 0,28
    8
    Trên 2.000 đến 5.000
    830 + (Ne-2.000) x 0,13
    9
    Trên 5.000 đến 8.000
    1.220 + (Ne-5.000) x 0,11
    10
    Trên 8.000 đến 12.000
    1.550 + (Ne-8.000) x 0,10
    11
    Trên 12.000 đến 20.000
    1.950 + (Ne-12.000) x 0,06
    12
    Trên 20.000 đến 30.000
    2.430 + (Ne-20.000) x 0,03
    13
    Trên 30.000
    2.730 + (Ne-30.000) x 0,01
    Biểu số 4.5:

     

    Số TT
    Số lượng máy chính
    Hệ số (C)
    1
    1
    1,00
    2
    2
    1,10
    3
    3
    1,20
    4
    Từ 4 trở lên
    1,30
    Biểu số 4.6:

     

    Số TT
    Số lượng đường trục chân vịt
    Hệ số (D)
    1
    1
    1,00
    2
    2
    1,10
    3
    3
    1,15
    4
    Từ 4 trở lên
    1,20
    b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    c) Giá kiểm tra định kỳ
    Tàu không áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,2.     
    3. Giá kiểm định phần trang thiết bị điện
    a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 4.7.
    Biểu số 4.7:

     

    Số TT
    Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    50
    2
    Trên 50 đến 100
    50 + (P-50) x 0,9
    3
    Trên 100 đến 250
    95 + (P-100) x 0,7
    4
    Trên 250 đến 500
    200 + (P-250) x 0,5
    5
    Trên 500 đến 1.000
    325 + (P-500) x 0,38
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    515 + (P-1.000) x 0,35
    7
    Trên 2.000 đến 4.000
    865 + (P-2.000) x 0,28
    8
    Trên 4.000
    1.425 + (P-4.000) x 0,22
    Chuyển đổi giữa kW và kVA theo công thức sau: 1,00 kW = 1,25 kVA
    b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    4. Giá kiểm định trên đà và gia hạn kiểm định trên đà
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trên đà được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị.
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra trên đà được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị nhân với hệ số 0,7.
    5. Giá kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra nồi hơi được nêu trong Biểu số 4.8
    Biểu số 4.8:

     

    Số TT
    Sản lượng hơi, E (tấn/giờ)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Kiểm tra bên trong
    Thử áp lực
    Kiểm tra bên ngoài
    1
    Đến 0,5
    150
    150
    110
    2
    Trên 0,5 đến 1
    215
    215
    160
    3
    Trên 1 đến 2
    270
    270
    200
    4
    Trên 2 đến 4
    315
    315
    230
    5
    Trên 4
    315 + (E-4) x 15
    315 + (E-4) x 15
    230 + (E-4) x 5
    b) Đối với việc gia hạn kiểm tra bên trong nồi hơi, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bên trong nồi hơi nhân với hệ số 0,7.
    c) Đối với nồi hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm 10% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 4.8.
    d) Đối với kiểm tra thiết bị hâm dầu nóng (Thermal oil heater), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 4.8 nêu trên. Hệ số chuyển đổi giữa sản lượng hơi (tấn/giờ) và công suất của thiết bị hâm dầu như sau:
    E (tấn/giờ) = Công suất của thiết bị hâm dầu (kW) x 1,43 x 103.
    6. Giá kiểm định bình chịu áp lực, gia hạn kiểm định bình chịu áp lực
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bình chịu áp lực trong Biểu số 4.9
    Biểu số 4.9:

     

    Số TT
    Thể tích bình chịu áp lực, V (m3)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Kiểm tra bên trong
    Thử áp lực
    Kiểm tra bên ngoài
    1
    Đến 0,05
    75
    75
    50
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    100
    100
    75
    3
    Trên 0,1 đến 0,5
    100+(V-0,1) x 100
    100+(V-0,1)x100
    75 +(V-0,1) x 30
    4
    Trên 0,5 đến 1,0
    140+(V-0,5) x 70
    140+(V-0,5) x 70
    87 + (V-0,5) x 25
    5
    Trên 1,0 đến 2,5
    175+(V-1) x 40
    175+(V-1) x 40
    99,5 + (V-1) x 20
    6
    Trên 2,5 đến 5,0
    235+(V-2,5) x 25
    235+(V-2,5) x 25
    129,5+(V-2,5) x 15
    7
    Trên 5 đến 10
    297,5+(V-5) x 15
    297,5+(V-5) x 15
    167+(V-5) x 10
    8
    Trên 10 đến 25
    372,5+(V-10) x 13
    372,5+(V-10) x 13
    217+(V-10) x 7
    9
    Trên 25 đến 50
    567,5+(V-25) x 10
    567,5+(V-25) x 10
    322+(V-25) x 5
    10
    Trên 50 đến 75
    817,5+(V-50) x 7
    817,5+(V-50) x 7
    397+(V-50) x 3
    11
    Trên 75 đến 100
    992,5+(V-75) x 4
    992,5+(V-75) x 4
    472+(V-75) x 2
    12
    Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
    1092,5
    +100
    tối đa 1.600
    1092,5
    +100
    tối đa 1.600
    522
    +50
    Tối đa 1.200
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra bên trong/thử áp lực bình chịu áp lực được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bên trong/thử áp lực bình chịu áp lực nhân với hệ số 0,7.
    7. Giá kiểm định trục chân vịt và gia hạn kiểm định trục chân vịt
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trục chân vịt trong Biểu số 4.10
    Biểu số 4.10:

     

    Số TT
    Đường kính trục chân vịt, D (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 100
    350
    2
    Trên 100 đến 200
    350 + (D-100) x 0,8
    3
    Trên 200 đến 600
    430 + (D-200) x 0,5
    4
    Trên 600
    630 + (D-600) x 0,3
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra trục chân vịt tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trục chân vịt nhân với hệ số 0,7.
    c) Đối với tàu được trang bị chân vịt biến bước số đơn vị giá tiêu chuẩn được nhân với hệ số 1,5.
    d) Đối với tàu hệ trục đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn nhân với 1,8.
    8. Giá kiểm định hệ thống tự động và điều khiển từ xa (áp dụng đối với các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung MO, MC, MO.A, MO.B, MO.C hoặc MO.D)
    a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C x D
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất các máy chính được nêu trong Biểu số 4.11;
    - B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
    - C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
    - D: Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 4.6.
    Biểu số 4.11:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 500
    182
    2
    Trên 500 đến 1.000
    182 + (Ne-500) x 0,36
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    362 + (Ne-1.000) x 0,24
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    602 + (Ne-2.000) x 0,12
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    962 + (Ne-5.000) x 0,08
    6
    Trên 10.000 đến 20.000
    1.362 + (Ne-10.000) x 0,06
    b) Kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 2,0.
    9. Giá kiểm định hệ thống lạnh bảo quản hàng
    a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.12
    Biểu số 4.12:

     

    Số TT
    Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3)
     Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    70
    2
    Trên 50 đến 100
    70 + (V-50) x 0,9
    3
    Trên 100 đến 300
    115 + (V-100) x 0,3
    4
    Trên 300 đến 500
    175 + (V-300) x 0,27
    5
    Trên 500 đến 1.000
    229 + (V-500) x 0,16
    6
    Trên 1.000 đến 3.000
    309 + (V-1.000) x 0,06
    7
    Trên 3.000
    429 + (V-3.000) x 0,03
    b) Kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 2,0.
    10. Giá kiểm định hệ thống lầu lái (Áp dụng cho các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung BRS, BRS1 hoặc BRS1A)
    a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.13
    Biểu số 4.13:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    294
    2
    Trên 500 đến 1.000
    294 + (GT-500) x 0,18
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    384 + (GT-1.000) x 0,07
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    454 + (GT-2.000) x 0,062
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    640 + (GT-5.000) x 0,05
    6
    Trên 10.000 đến 20.000
    890 + (GT-10.000) x 0,008
    7
    Trên 20.000
    970 + (GT-20.000) x 0,004
    b) Kiểm tra định kỳ:Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 2.
    II. Giá kiểm định phần theo công ước quốc tế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
    1. Giá kiểm định phần mạn khô
    a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.1
    Biểu số 5.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    90
    2
    Trên 50 đến 100
    90 + (GT-50) x 1,5
    3
    Trên 100 đến 500
    165+ (GT-100) x 0,3
    4
    Trên 500 đến 1.000
    285 + (GT-500) x 0,06
    5
    Trên 1.000 đến 2.000
    315 + (GT-1.000) x 0,035
    6
    Trên 2.000 đến 5.000
    350 + (GT-2.000) x 0,01
    7
    Trên 5.000 đến 10.000
    380 + (GT-5.000) x 0,006
    8
    Trên 10.000
    410 + (GT-10.000) x 0,003
    b) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    2. Giá kiểm định phần an toàn kết cấu
    a) Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành đồng thời với kiểm tra phân cấp thì không tính giá kiểm tra an toàn kết cấu.
    b) Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành riêng, không trùng với kiểm tra phân cấp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng tổng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang thiết bị điện và hệ thống tự động và điều khiển từ xa của đợt kiểm tra tương ứng.
    c) Số đơn vị giá kiểm tra trên đà theo yêu cầu kiểm tra an toàn kết cấu được tính bằng số đơn vị giá kiểm tra trên đà phân cấp.
    3. Giá kiểm định phần an toàn trang thiết bị
    a) Giá kiểm tra hàng năm
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 5.2;
    - B: Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 5.3.
    Biểu số 5.2:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    80
    2
    Trên 50 đến 100
    80 + (GT-50) x 2,2
    3
    Trên 100 đến 300
    190 + (GT-100) x 1,3
    4
    Trên 300 đến 600
    450 + (GT-300) x 0,8
    5
    Trên 600 đến 1.000
    690 + (GT-600) x 0,3
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    810 + (GT-1.000) x 0,17
    7
    Trên 2.000 đến 4.000
    980 + (GT-2.000) x 0,15
    8
    Trên 4.000 đến 8.000
    1.280 + (GT-4.000) x 0,13
    9
    Trên 8.000 đến12.000
    1.800 + (GT-8.000) x 0,08
    10
    Trên 12.000 đến 22.000
    2.120 + (GT-12.000) x 0,04
    11
    Trên 22.000 đến 35.000
    2.520 + (GT-22.000) x 0,02
    12
    Trên 35.000 đến 50.000
    2.780 + (GT-35.000) x 0,01
    13
    Trên 50.000 đến 80.000
    2.930 + (GT-50.000) x 0,008
    14
    Trên 80.000
    3.170 + (GT-80.000) x 0,005
    Biểu số 5.3:

     

    Số TT
    Công dụng của tàu
    Hệ số (B)
    1
    Tàu chở khách
    2,0
    2
    Tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất
    1,8
    3
    Tàu chở dầu, tàu chở hàng nguy hiểm
    1,5
    4
    Các loại tàu khác
    1,0
    b) Giá kiểm tra chu kỳ, kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    4. Giá kiểm định phần an toàn vô tuyến điện
    a) Đối với tàu trang bị vô tuyến điện theo GMDSS
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.4
    Biểu số 5.4:

     

    Số TT
    Vùng hoạt động của tàu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Kiểm tra lần đầu
    Kiểm tra chu kỳ/định kỳ
    1
    A1+A2+A3
    2.000
    1.000
    2
    A1+A2
    1.500
    750
    b) Đối với tàu trang bị vô tuyến điện không theo GMDSS
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.5
    Biểu số 5.5:

     

    Số TT
    Loại tàu
    Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Kiểm tra định kỳ
    Kiểm tra hàng năm
    1
    Tàu khách
    Tàu không phải là tàu khách có GT>300
    400
    300
    2
    Tàu không phải là tàu khách 100<>< span=""><>
    300
    200
    3
    Tàu không phải là tàu khách GT≤100
    200
    150
    5. Giá kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
    a) Giá kiểm tra hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu dầu
    a.1) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.6;
    - B: Hệ số căn cứ theo trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.7.
    Biểu số 5.6:

     

    Số TT
    Trọng tải toàn phần, DWT (tấn)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Đến 50
    90
    2
    Trên 50 đến 100
    90 + (DWT-50) x 1,32
    3
    Trên 100 đến 200
    156 + (DWT-100) x 0,9
    4
    Trên 200 đến 500
    246 + (DWT-200) x 0,5
    5
    Trên 500 đến 1.000
    396 + (DWT-500) x 0,3
    6
    Trên 1.000 đến 2.000
    546 + (DWT-1.000) x 0,18
    7
    Trên 2.000 đến 5.000
    726 + (DWT-2.000) x 0,15
    8
    Trên 5.000 đến 10.000
    1.176 + (DWT-5.000) x 0,08
    9
    Trên 10.000 đến 20.000
    1.576 + (DWT-10.000) x 0,06
    10
    Trên 20.000 đến 30.000
    2.176 + (DWT-20.000) x 0,014
    11
    Trên 30.000 đến 50.000
    2.316 + (DWT-30.000) x 0,008
    12
    Trên 50.000
    2.476 + (DWT-50.000) x 0,005
    Biểu số 5.7:

     

    Số TT
    Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu
    Hệ số (B)
    1
    Tàu được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô (COW) và hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM)
    1,3
    2
    Tàu được trang bị hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM)
    1,1
    3
    Các tàu khác
    1,0
    a.2) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    a.3) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    a.4) Giá kiểm tra xác nhận hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô (COW): Đối với các tàu được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô, số đơn vị giá tiêu chuẩn khi thực hiện kiểm tra xác nhận hiệu quả của hệ thống này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 0,5.
    b) Giá kiểm tra hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực buồng máy
    b.1) Giá kiểm tra hàng năm
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.8
    Biểu số 5.8:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    50
    2
    Trên 50 đến 100
    50 + (GT-50) x 0,6
    3
    Trên 100 đến 200
    80 + (GT-100) x 0,5
    4
    Trên 200 đến 500
    130 + (GT-200) x 0,3
    5
    Trên 500 đến 1.000
    220 + (GT-500) x 0,2
    6
    Trên 1.000 đến 5.000
    320 + (GT-1.000) x 0,1
    7
    Trên 5.000 đến 10.000
    720 + (GT-5.000) x 0,05
    8
    Trên 10.000 đến 22.000
    970 + (GT-10.000) x 0,03
    9
    Trên 22.000 đến 35.000
    1.330 + (GT-22.000) x 0,015
    10
    Trên 35.000 đến 50.000
    1.525 + (GT-35.000) x 0,01
    11
    Trên 50.000
    1.675 + (GT-50.000) x 0,006
    b.2) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    b.3) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,50.
    6. Giá kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô
    a) Giá kiểm tra hàng năm:Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 5.9
    Biểu số 5.9:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 300
    150
    2
    Trên 300 đến 500
    150 + (GT-300) x 0,5
    3
    Trên 500 đến 1.000
    250 + (GT-500) x 0,3
    4
    Trên 1.000 đến 2.000
    400 + (GT-1.000) x 0,08
    5
    Trên 2.000 đến 5.000
    480 + (GT-2.000) x 0,01
    6
    Trên 5.000 đến 10.000
    510 + (GT-5.000) x 0,006
    7
    Trên 10.000
    540 + (GT-10.000) x 0,004
    b) Giá kiểm tra trung gian:Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    7. Giá kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm nước thải của tàu được nêu trong Biểu số 5.10.
    Biểu số 5.10:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    135
    2
    Trên 1.000 đến 2.000
    160
    3
    Trên 2.000 đến 5.000
    250
    4
    Trên 5.000 đến 10.000
    300
    5
    Trên 10.000
    400
    8. Giá kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí
    a) Giá kiểm định hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.11.
    Biểu số 5.11:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính, Ne (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 1.000
    490
    2
    Trên 1.000 đến 3.000
    490 + (Ne-1.000) x 0,2
    3
    Trên 3.000 đến 5.000
    890 + (Ne-3.000) x 0,15
    4
    Trên 5.000 đến 7.000
    1.190 + (Ne-5.000) x 0,1
    5
    Trên 7.000 đến 10.000
    1.390 + (Ne-7.000) x 0,09
    6
    Trên 10.000 đến 15.000
    1.660 + (Ne-10.000) x 0,06
    7
    Trên 15.000 đến 20.000
    1.960 + (Ne-15.000) x 0,03
    8
    Trên 20.000
    2.110 + (Ne-20.000) x 0,01
    Ghi chú:
    - Đối với các tàu không tự hành, lấy tổng công suất các động cơ lai máy phát điện.
    - Nếu tàu được trang bị hệ thống thu gom hơi hữu cơ (VOC) thì cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 450.
    - Nếu tàu được trang bị hệ thống làm sạch khí thải đối với ô xít lưu huỳnh (SOx) và/hoặc ô xít ni tơ (NOx) thì cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 450.
    b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
    9. Giá kiểm định phần chứng nhận điều kiện sinh hoạt của thuyền viên
    a) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 5.12
    Biểu số 5.12:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    1.625
    2
    Trên 500 đến 1.000
    1.775
    3
    Trên 1.000 đến 3.000
    1.950
    4
    Trên 3.000 đến 5.000
    2.125
    5
    Trên 5.000 đến 7.500
    2.350
    6
    Trên 7.500 đến 10.000
    2.550
    7
    Trên 10.000 đến 15.000
    2.740
    8
    Trên 15.000 đến 20.000
    2.900
    9
    Trên 20.000
    3.000
    10. Giá kiểm định phần hệ thống chống hà của tàu
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.13.
    Biểu số 5.13:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 500
    930
    2
    Trên 500 đến 1.000
    1.290
    3
    Trên 1.000 đến 2.000
    1.365
    4
    Trên 2.000 đến 5.000
    1.475
    5
    Trên 5.000 đến 10.000
    1.585
    6
    Trên 10.000
    1.700
    Ghi chú: Nếu tàu không thay mới hoặc thay đổi hệ thống chống hà tại các đợt kiểm tra trên đà thì chỉ tính Giá kiểm định phần trên đà (tại điểm 4 mục I Chương này), không tính Giá kiểm định hệ thống chống hà.
    11. Giá kiểm định phần thiết bị nâng hàng
    a) Giá kiểm tra thiết bị nâng hàng
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
    ĐVGTC = A x B x C x n
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tải trọng làm việc an toàn của thiết bị nâng được nêu trong Biểu số 5.14;
    - B: Hệ số căn cứ theo kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng được nêu trong Biểu số 5.15;
    - C: Hệ số căn cứ theo tuổi của thiết bị nâng trong Biểu số 5.16;
    - n: Số lượng thiết bị nâng có cùng tải trọng làm việc an toàn.
    Biểu số 5.14:

     

    Số TT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Số đơn vị giá (A)
    Tổng kiểm tra hàng năm
    1
    Đến 3
    150
    2
    Trên 3 đến 5
    250
    3
    Trên 5 đến 10
    350
    4
    Trên 10 đến 20
    450
    5
    Trên 20 đến 35
    550
    6
    Trên 35 đến 50
    750
    7
    Trên 50 đến 100
    1.120
    8
    Trên 100 đến 150
    1.500
    9
    Trên 150 đến 300
    1.700
    10
    Trên 300
    1.700 + (SWL-300) x 2,0
    Biểu số 5.15:

     

    Số TT
    Kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng
    Hệ số (B)
    1
    Làm việc đơn
    1,0
    2
    Làm việc ghép đôi
    1,5
    Biểu số 5.16:

     

    Số TT
    Tuổi thiết bị nâng
    Hệ số (C)
    1
    Đến 12 năm
    1,0
    2
    Trên 12 năm đến 24 năm
    1,2
    3
    Trên 24 năm
    1,5
    b) Thử tải thiết bị nâng hàng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.17 cho mỗi thiết bị nâng.
    Biểu số 5.17:

     

    Số TT
    Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (cho mỗi thiết bị nâng)
    1
    Đến 5
    100
    2
    Trên 5 đến 25  
    150
    3
    Trên 25 đến 50
    196
    4
    Trên 50
    196 + (SWL-50) x 2,0
    12. Giá kiểm định phần hệ thống xử lý nước dằn
    1) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.18;
    - B: Hệ số căn cứ theo trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.18.
    Biểu số 5.18:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 400
    220
    2
    Trên 400 đến 1.000
    220 + (GT-400) x 0,2
    3
    Trên 1.000 đến 5.000
    320 + (GT-1.000) x 0,1
    4
    Trên 5.000 đến 10.000
    720 + (GT-5.000) x 0,05
    5
    Trên 10.000 đến 22.000
    970 + (GT-10.000) x 0,03
    6
    Trên 22.000 đến 35.000
    1.330 + (GT-22.000) x 0,015
    7
    Trên 35.000 đến 50.000
    1.525 + (GT-35.000) x 0,01
    8
    Trên 50.000
    1.675 + (GT-50.000) x 0,006
    2) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
    3) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,50.

    Chương V. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH GIA HẠN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
     
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 0,8.

    Chương VI. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH BẤT THƯỜNG
    Số đơn vị giá kiểm tra bất thường được tính theo thời gian thực hiện công việc kiểm định (ĐVGTG). Cách tính giá này được áp dụng cho tất cả các loại kiểm tra bất thường, kiểm tra liên tục máy tàu nếu đợt kiểm tra không trùng với bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ nào của tàu. Trong một lần kiểm tra bất thường, không phụ thuộc vào đối tượng được kiểm tra bất thường hoặc số hạng mục kiểm tra liên tục máy, số đơn vị giá được xác định theo tổng số giờ thực hiện công việc kiểm định.

    Chương VII. GIÁ KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
    1. Đối với tàu đang mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài được Cục Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra lần đầu được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 1,5.
    2. Đối với tàu không được phân cấp hoặc được phân cấp bởi Đăng kiểm nước ngoài không được Cục Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra lần đầu được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 2,0.
    3. Trong trường hợp kiểm tra lần đầu bao gồm cả việc phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu, số đơn vị giá tiêu chuẩn phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn phê duyệt thiết kế đóng mới nhân với hệ số 0,7.

    Chương VIII. GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH GIÁM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn giám định trạng thái kỹ thuật tàu, giám định tai nạn và sự cố hàng hải được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm đối tượng tương ứng.

    Chương IX. GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu dựa trên hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ đăng kiểm được tính bằng 400 cho mỗi một tàu.

    Chương X. GIÁ DỊCH VỤ PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU, HƯỚNG DẪN KHAI THÁC AN TOÀN CỦA TÀU BIỂN
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
    Trong đó:
    - A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 6.1;
    - B: Hệ số căn cứ theo loại công việc phê duyệt được nêu ở Biểu số 6.2;
    Biểu số 6.1:

     

    Số TT
    Tổng dung tích (GT)
    Số đơn vị giá (A)
    1
    Trên 300
    80
    2
    Trên 300 đến 500
    100
    3
    Trên 500 đến 1.000
    200
    4
    Trên 1.000 đến 10.000
    400
    5
    Trên 10.000
    400 + (GT-10.000) x 0,004
    Biểu số 6.2:

     

    Số TT
    Loại công việc phê duyệt
    Hệ số (B)
    1
    Phê duyệt lần đầu
    1,00
    2
    Phê duyệt lại
    0,80
    3
    Phê duyệt cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt
    0,70
    Ghi chú:
    - Tàu cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết kế và tại cùng một cơ sở đóng tàu.
    - Đối với tàu đóng mới, các tài liệu khai thác an toàn đã được phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế tàu thì không tính giá phê duyệt tài liệu này.

    Chương XI. GIÁ DỊCH VỤ GIÁM SÁT SỬA CHỮA, HOÁN CẢI TÀU BIỂN
     
    1. Giá kiểm định an toàn kỹ thuật, chất lượng hoán cải được tính bằng giá kiểm định trong đóng mới đối với hạng mục tương ứng được nêu trong Chương I (Giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới tàu biển).
    2. Đối với các hạng mục khác giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng hoán cải sẽ được tính bằng phương pháp tính giá kiểm định theo thời gian thực hiện công việc thực tế có xác nhận của đại diện chủ tàu.
    3. Giá kiểm định chất lượng sửa chữa tàu biển được tính theo giá kiểm định theo thời gian thực hiện công việc thực tế có xác nhận của đại diện chủ tàu.
    4. Trong trường hợp sửa chữa, hoán cải tàu trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàng năm, trên đà, rút trục chân vịt, bất thường thì ngoài giá kiểm định tính theo quy định đối với loại hình kiểm tra này, phải tính bổ sung thêm giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng sửa chữa, hoán cải.

    PHẦN THỨ HAI
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT CHO TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN
     
    1. Động cơ đốt trong (Máy chính và Máy phụ)
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 1
    b) Đối với động cơ có bộ giảm tốc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1
    c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với tua bin tăng áp được tính riêng.
    d) Đối với động cơ đốt trong chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1.
    Biểu số 1: Động cơ đốt trong

     

    Số TT
    Công suất liên tục lớn nhất
    (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 25
    1.800
    2
    Từ 25 đến dưới 40, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25
    1.800
    +100
    3
    Từ 40 đến dưới 50
    2.200
    4
    Từ 50 đến dưới 80, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50
    2.200
    +125
    5
    Từ 80 đến dưới 100
    2.700
    6
    Từ 100 đến dưới 400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100
    2.700
    +300
    7
    Từ 400 đến dưới 450
    7.500
    8
    Từ 450 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450
    7.500
    +750
    9
    Từ 700 đến dưới 800
    12.000
    10
    Từ 800 đến dưới 1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800
    12.000
    +1.000
    11
    Từ 1.500 đến dưới 1.600
    20.000
    12
    Từ 1.600 đến dưới 3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600
    20.000
    +900
    13
    Từ 3.000 đến dưới 3.100
    33.500
    14
    Từ 3.100 đến dưới 4.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100
    33.500
    +700
    15
    Từ 4.500 đến dưới 4.600
    44.000
    16
    Từ 4.600 đến dưới 6.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600
    44.000
    +600
    17
    Từ 6.000 đến dưới 6.100
    53.000
    18
    Từ 6.100 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100
    53.000
    +500
    19
    Từ 7.500 đến dưới 8.000
    60.500
    20
    Từ 8.000 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000
    60.500
    +2.000
    21
    Từ 15.000 đến dưới 15.500
    90.500
    22
    Từ 15.500 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500
    90.500
    +1.600
    23
     Từ 20.000 đến dưới 21.000
    106.500
    24
     Từ 21.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000
    106.500
    +2.100
    25
    Từ 40.000 đến dưới 42.000
    153.500
    26
    Từ 42.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000
    153.500
    +1.900
    2. Tuabin hơi (Máy chính và Máy phụ)
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 2
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn của tua bin hơi nước gồm cả hộp giảm tốc.
    c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn của thiết bị ngưng được tính riêng.
    d) Đối với tuabin hơi nước phụ được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 2.
    Biểu số 2: Tuabin hơi

     

    Số TT
    Công suất liên tục lớn nhất (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 420
    4.500
    2
    Từ 420 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 70 so với mức 420
    4.500
    +600
    3
    Từ 700 đến dưới 900
    7.500
    4
    Từ 900 đến dưới 3.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 900
    7.500
    +1.000
    5
    Từ 3.500 đến dưới 3700
    21.500
    6
    Từ 3.700 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 3.700
    21.500
    +750
    7
    Từ 7.500 đến dưới 8.200
    36.500
    8
     Từ 8.200 đến dưới 11.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 700 so với mức 8.200
    36.500
    +2.000
    9
     Từ 11.000 đến dưới 11.800
    46.500
    10
     Từ 11.800 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 800 so với mức 11.800
    46.500
    +2.000
    11
     Từ 15.000 đến dưới 16.000
    56.500
    12
     Từ 16.000 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 16.000
    56.500
    +1.500
    13
     Từ 20.000 đến dưới 21.000
    64.000
    14
     Từ 21.000 đến dưới 30.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000
    64.000
    +1.600
    15
     Từ 30.000 đến dưới 31.000
    80.000
    16
     Từ 31.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 31.000
    80.000
    +1.300
    17
     Từ 40.000 đến dưới 41.000
    93.000
    18
     Từ 41.000 đến dưới 60.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 41.000
    93.000
    +1.100
    19
     Từ 60.000 đến dưới 61.500
    115.000
    20
     Từ 61.500 đến dưới 75.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.500 so với mức 61.500
    115.000
    +1.300
    21
     Từ 75.000 đến dưới 77.000
    128.000
    23
     Từ 77.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 77.000
    128.00
    +1.800
    3. Chi tiết động cơ đốt trong (nắp xi lanh, xi lanh, piston, đỉnh piston)
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 3
    b) Đối với các chi tiết của động cơ đốt trong được giám sát và được tính giá theo quy định tại Biểu số 1, không áp dụng Biểu số 3
    c) Đối với vòi phun nhiên liệu, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 100/chiếc.
    d) Đối với bơm phun nhiên liệu, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 175/chiếc.
    đ) Đối với thân máy lắp xi lanh, số đơn vị giá tiêu chuẩn của một xi lanh nhân với số lượng xi lanh thực tế.
    e) Đối với các chi tiết động cơ đốt trong được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 3.
    Biểu số 3: Chi tiết động cơ đốt trong

     

    Số TT
    Đường kính xi lanh (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    đến 250
    175
    2
    Trên 250 đến 500
    275
    3
    Trên 500 đến 750
    375
    4
    Trên 750 đến 1.000
    400
    5
    Trên 1.000 đến 1.250
    625
    6
    Trên 1.250, đường kính xi lanh tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.250
    625
    +220
    4. Tuabin tăng áp khí xả
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 4
    b) Đối với tuabin tăng áp mà sản lượng định mức đầu ra tính bằng kg, khi đó sản lượng này được quy đổi bằng 0,8 m3 cho mỗi kg.
    c) Trong trường hợp thực hiện giám sát cho từng bộ phận của tuabin tăng áp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính (từng phần) như sau:
    - Vỏ ngoài được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
    - Roto được tính bằng 45% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 4.
    - Phục hồi lại roto được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
    d) Đối với tuabin tăng áp khí xả được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 4.
    Biểu số 4: Tuabin tăng áp khí xả

     

    Số TT
    Sản lượng (m3/phút)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 25
    270
    2
    Trên 25 đến 50
    530
    3
    Trên 50 đến 100
    800
    4
    Trên 100 đến 250
    1.350
    5
    Trên 250 đến 500
    2.100
    6
    Trên 500 đến 750
    2.650
    7
    Trên 750 đến 1.000
    3.150
    8
    Trên 1.000, sản lượng khí xả tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.000
    3.150
    +275
    5. Máy phát điện và Mô tơ
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5
    b) Biểu số trên chưa bao gồm giá áp dụng cho động cơ và thiết bị điều khiển.
    c) Máy phát điện và mô tơ phòng nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 5.
    d) Đối với máy phát điện và mô tơ có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 5.
    đ) Đối với máy phát điện và mô tơ được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 1.5.
    e) Nếu sản lượng định mức của máy phát điện tính theo kW, khi đó phải chuyển thành kVA (1kVA = 1kW x 1,25).
    Biểu số 5: Máy phát điện và Mô tơ

     

    Số TT
    Công suất định mức
    (kVA hoặc kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Máy phát điện (kVA)
    Môtơ (kW)
    1
    Đến 5
    475
    130
    2
    Trên 5 đến 10
    475
    235
    3
    Trên 10 đến 25
    475
    370
    4
    Trên 25 đến 50
    610
    475
    5
    Trên 50 đến 75
    730
    610
    6
    Trên 75 đến 100
    850
    725
    7
    Trên 100 đến 250
    1.100
    950
    8
    Trên 250 đến 500
    1.450
    1.200
    9
    Trên 500 đến 750
    1.800
    1.425
    10
    Trên 750 đến 1.000
    2.125
    1.675
    11
    Trên 1.000 đến 1.500
    2.400
    + 275 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.000)
     
    12
    Trên 1.500 đến 2.000
    2.850
    13
    Trên 2.000 đến 2.500
    3.075
    14
    Trên 2.500 đến 3.000
    3.325
    15
    Trên 3.000 đến 4.000
    3.600
    16
    Trên 4.000
    + 235 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 4.000)
    6. Bảng điện và thiết bị điều khiển
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 6A và Biểu số 6B.
    b) Thiết bị điều khiển phòng nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
    c) Đối với bảng điện và thiết bị điều khiển có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
    d) Đối với bảngđiện riêng cho máy phát hoặc cấp nguồn, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 6.
    e) Đối với bảng điện và cơ cấu điều khiển điện được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
    Biểu số 6A: Bảng điện

     

    Số TT
    Tổng công suất (kVA)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 50
    475
    2
    Trên 50 đến 75
    550
    3
    Trên 75 đến 100
    610
    4
    Trên 100 đến 250
    850
    5
    Trên 250 đến 500
    1.175
    6
    Trên 500 đến 750
    1.375
    7
    Trên 750 đến 1.000
    1.550
    8
    Trên 1.000 đến 1.750
    1.800
    9
    Trên 1.750 đến 2.500
    2.025
    10
    Trên 2.500 đến 3.750
    2.225
    11
    Trên 3.750 đến 5.000
    2.400
    12
    Trên 5.000, tổng công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2500 so với mức 5.000
    2.400
    +375
    Biểu số 6B: Thiết bị điều khiển

     

    Số TT
    Công suất định mức (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    đến 5
    70
    2
    Trên 5 đến 10
    135
    3
    Trên 10 đến 25
    200
    4
    Trên 25 đến 50
    235
    5
    Trên 50 đến 75
    310
    6
    Trên 75 đến 100
    375
    7
    Trên 100 đến 250
    475
    8
    Trên 250 đến 500
    600
    9
    Trên 500 đến 750
    725
    10
    Trên 750 đến 1.000
    850
    11
    Trên 1.000, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 2.500 so với mức 1.000
     850
    +125
    7. Máy biến áp
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 7.
    b) Trường hợp máy biến áp gồm ba máy biến áp một pha, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn của máy biến áp một pha quy định tại Biểu số 7 nhân với hệ số 3.
    c) Đối với máy biến áp phòng nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 7.
    d) Đối với máy biến áp có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 7.
    đ) Đối với máy biến áp được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 7.
    Biểu số 7: Máy biến áp

     

    Số TT
    Công suất định mức (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    đến 5
    135
    2
    Trên 5 đến 10
    205
    3
    Trên 10 đến 25
    235
    4
    Trên 25 đến 50
    310
    5
    Trên 50 đến 100
    375
    6
    Trên 100 đến 250
    450
    7
    Trên 250 đến 500
    550
    8
    Trên 500, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 500
    550
    +85
    8. Cáp điện
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 8.
    b) Đối với cáp điện có nhiều lõi được bọc cách điện riêng biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 17,5/cuộn, không phân biệt số lõi hoặc chiều dài.
    c) Đối với cáp điện cách điện vô cơ có số lõi nhiều hơn 4, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo cáp thông tin quy định tại Biểu số 8.
    d) Đối với cáp điện dùng cho bảng điện, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 23,5/100 mét, không phân biệt tiết diện của dây cáp.
    e) Đối với cáp điện dùng cho thiết bị điều khiển điện, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 13/100 mét, không phân biệt tiết diện của dây cáp.
    Biểu số 8: Cáp điện

     

    Số TT
    Tiết điện (mm2)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (cho 100m chiều dài) (ĐVGTC)
    Cáp nguồn và đèn
    Cáp thông tin
    1 lõi
    2 hoặc 3 lõi
    đến 10 lõi
    trên 10 đến 25 lõi
    trên 25 lõi
    1
    Đến 8
    23
    40
     
     
     
    2
    Trên 8 đến 22
    28
    45
    63
    90
    118
    3
    Trên 22 đến 50
    30
    50
     
     
     
    4
    Trên 50 đến 100
    40
    60
     
     
     
    5
    Trên 100 đến 150
    45
    65
     
     
     
    6
    Trên 150
    53
    75
     
     
     
    9. Máy nén khí
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 9.
    b) Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính riêng theo quy định tại Biểu số 5.
    c) Đối với máy nén khí chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 9.
    Biểu số 9: Máy nén khí

     

    Số TT
    Sản lượng (Nm3/h)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
     đến 25
    175
    2
    Trên 25 đến 50
    270
    3
    Trên 50 đến 75
    340
    4
    Trên 75 đến 100
    410
    5
    Trên 100 đến 150
    525
    6
    Trên 150 đến 200
    625
    7
    Trên 200 đến 250
    725
    8
    Trên 250 đến 300
    800
    9
    Trên 300 đến 400
    950
    10
    Trên 400 đến 500
    1.100
    11
    Trên 500 đến 600
    1.225
    12
    Trên 600 đến 700
    1.350
    13
    Trên 700 đến 800
    1.450
    14
    Trên 800 đến 900
    1.550
    15
    Trên 900 đến 1.000
    1.650
    16
    Trên 1.000 đến 1.250
    1.900
    17
    Trên 1.250 đến 1.500
    2.125
    18
    Trên 1.500 đến 1.750
    2.325
    19
    Trên 1.750 đến 2.000
    2.525
    20
    Trên 2.000 đến 2.500
    2.900
    21
    Trên 2.500 đến 3.000
    3.225
    22
    Trên 3.000 đến 3.500
    3.550
    23
    Trên 3.500 đến 4.000
    3.850
    24
    Trên 4.000 đến 4.500
    4.125
    25
    Trên 4.500 đến 5.000
    4.400
    26
    Trên 5.000 đến 5.500
    4.675
    27
    Trên 5.500 đến 6.000
    4.900
    28
    Trên 6.000 đến 6.500
    5.200
    29
    Trên 6.500, sản lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 6.500
    5.200
    +250
    10. Máy lái
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 10.
    b) Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính riêng, theo quy định tại Biểu số 5.
    Biểu số 10 Máy lái

     

    Số TT
    Mô men xoắn (kN.m)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 100
     
    375
    2
    Từ 100 đến dưới 200, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
    375
    +125
    3
    Từ 200 đến dưới 400
    750
    4
    Từ 400 đến dưới 1.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 400
    750
    +250
    5
    Từ 1.000 đến dưới 1.500
    1.750
    6
    Từ 1.500 đến dưới 5.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.500
    1.750
    +325
    7
    Từ 5.000 đến dưới 6.000
    4.350
    8
    Từ 6.000 đến dưới 10.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 6.000
    4.350
    +500
    9
    Từ 10.000 đến dưới 11.000
     6.850
    10
    Từ 11.000 trở lên, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 10.000
    6.850
    +500
    11. Tời, tời neo, tời cuốn dây
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 11.
    b) Đối với động cơ và thiết bị điều khiển, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5 với động cơ và Biểu số 6A với thiết bị điều khiển.
    c) Đối với tời kéo tự động, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 11.
    Biểu số 11: Tời, tời neo, tời cuốn dây

     

    Số TT
    Tải trọng (kN)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Tời dẫn động bằng khí
    Tời điện hoặc thuỷ lực
    1
    Đến 50
    375
    235
    2
    Trên 50 đến 100
    610
    375
    3
    Trên 100 đến 250
    850
    610
    4
    Trên 250 đến 500
    1.175
    950
    5
    Trên 500, tải trọng tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 500
    1.175
    +250
    950
    +250
    12. Bơm
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 12.
    b) Đối với bơm có cột áp định mức cao từ 500 mét trở lên, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 12.
    c) Đối với bơm được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 12.
    Biểu số 12: Bơm

     

    Số TT
    Lưu lượng (m3/h)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Bơm dùng hơi nước
    Các loại bơm khác
    1
    đến 5
    235
    130
    2
    Trên 5 đến 10
    375
    235
    3
    Trên 10 đến 25
    475
    375
    4
    Trên 25 đến 50
    600
    475
    5
    Trên 50 đến 100
    850
    600
    6
    Trên 100 đến 250
    1.100
    850
    7
    Trên 250 đến 500
    1.425
    1.075
    8
    Trên 500 đến 1.000
    1.875
    1.425
    9
    Từ trên 1.000 đến 2.000
    2.175
    1.675
    10
    Trên 2.000, lưu lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.000
    2.175
    +375
    1.675
    +375
    13. Van
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 13.
    b) Đối với van an toàn hoặc van xả áp suất của nồi hơi, hệ thống LPG và LNG và van có thiết kế đặc biệt, có yêu cầu các loại thử đặc biệt, khi đó số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
    c) Đối với bộ lọc (của van), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như số đơn vị giá áp dụng với van tương ứng quy định tại Biểu số 13. Đối với bộ lọc kép (loại chữ H), số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
    Biểu số 13: Van

     

    Số TT
    Đường kính (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Áp suất đến 1 MPa
    Áp suất lớn hơn 1 đến 2 MPa
    Áp suất lớn hơn 2 đến 5 MPa
    Lớn hơn 5 MPa
    1
    Đến 50
    12,5
    23,5
    50
    65
    2
    Trên 50 đến 100
    23,5
    50
    66
    95
    3
    Trên 100 đến 200
    50
    65
    115
    140
    4
    Trên 200 đến 500
    95
    140
    235
    285
    5
    Trên 500, đường kính tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 500
    95
    +35
    140
    +35
    235
    +35
    285
    +35
    14. Bộ lọc dầu
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 14.
    b) Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính riêng theo Biểu số 5.
    c) Đối với bộ lọc dầu được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 14.
    Biểu số 14: Bộ lọc dầu

     

    Số TT
    Công suất định mức của động cơ (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 5
    130
    2
    Trên 5 đến 10
    235
    3
    Trên 10 đến 25
    375
    4
    Trên 25 đến 50
    610
    5
    Trên 50, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 30 so với mức 50
    610
    + 205
    15. Két chứa dầu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 15 (Biểu số này không áp dụng đối với két chứa dầu liền vỏ).
    Biểu số 15: Két chứa dầu

     

    Số TT
    Dung tích (m3)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 5
    130
    2
    Trên 5 đến 10
    235
    3
    Trên 10 đến 25
    375
    4
    Trên 25 đến 50
    475
    5
    Trên 50 đến 75
    610
    6
    Trên 75, dung tích tăng trong khoảng từ 1 đến 25 so với mức 75
     610
    +125
    16. Chân vịt
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 16.
    b) Đối với chân vịt làm bằng thép đúc hoặc gang đúc, số đơn vị giá tiêu bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 16.
    c) Trọng lượng để tính số đơn vị giá tiêu chuẩn là trọng lượng của chân vịt đã thành phẩm.
    Biểu số 16: Chân vịt

     

    Số TT
    Trọng lượng (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 0,5
    275
    2
    Trên 0,5 đến dưới 2
    450
    3
    Từ 2 đến dưới 10, trọng lượng tăng 1 so với mức 2
    450
    +350
    4
    Từ 10 đến dưới 11
    3.600
    5
    Từ 11 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 11
    3.600
    +250
    6
    Từ 20 đến dưới 21
    6.100
    7
    Từ 21 đến dưới 50, trọng lượng tăng 1 so với mức 21
    6.100
    + 200
    8
    Từ 50 đến dưới 51
    12.100
    9
    Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51
    12.100
    +140
    17. Hệ trục và bộ giảm tốc
    a) Đối với trục chân vịt và trục trung gian làm bằng thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo điểm 25 Phần thứ hai của Phụ lục này (những trục này được tính giá như đối với giá vật liệu).
    b) Đối với áo lót trục và ống bao, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 17A.
    Biểu số 17A: Áo lót trục và ống bao

     

    Số TT
    Đường kính trong
    (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Ống bao trục, áo lót trục bằng kim loại
    Áo lót trục phi kim loại
    (ví dụ như cao su)
    1
     Đến 250
    205
    310
    2
    Trên 250 đến 500
    310
    475
    3
    Trên 500 đến 750
    400
    625
    4
    Trên 750 đến 1.000
    480
    725
    5
    Trên 1.000 đến 1.250
    550
    825
    6
    Trên 1.250 đến 1.500
    625
     825 + 95 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250)
     
    7
    Trên 1.500 đến 1.750
    675
    8
    Trên 1.750 đến 2.000
    725
    9
    Trên 2.000
    725 +60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000)
    d) Đối với chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo Biểu số 17B.
    Biểu số 17B: Chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt

     

    Số TT
    Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 300
    850
    2
    Trên 300 đến 600
    1.175
    3
    Trên 600 đến 1.000
    1.650
    4
    Trên 1.000 đến 1.500
    2.150
    5
    Trên 1.500 đến 2.000
    2.625
    6
    Trên 2.000 đến 3.000
    3.450
    7
    Trên 3.000 đến 4.000
    4.200
    8
    Trên 4.000 đến 5.000
    4.900
    9
    Trên 5.000 đến 6.000
    5.500
    10
    Trên 6.000 đến 7.000
    6.150
    11
    Trên 7.000 đến 8.000
    6.700
    12
    Trên 8.000 đến 9.000
    7.200
    13
    Trên 9.000 đến 10.000
    7.750
    14
    Trên 10.000 đến 12.000
    8.750
    15
    Trên 12.000 đến 14.000
    9.700
    16
    Trên 14.000, công suất tăng trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000
    9.700
    + 850
    đ) Đối với bộ giảm tốc độc lập, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính như sau:
    - Bộ giảm tốc cho động cơ đốt trong: bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 1 Phần thứ hai của Phụ lục này;
    - Bộ giảm tốc cho tuabin hơi nước: bằng 40% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này;
    - Đối với bộ giảm tốc được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại điểm 1 và điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
    e) Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như sau:
    - Bằng 7% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
    - Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp) được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 3,5% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
    18. Neo
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 18.
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo Biểu số 18 đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho vật liệu chế tạo.
    c) Trong trường hợp có hai neo trở lên, một chiếc được lấy đại diện để thử, số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định để tính là tổng trọng lượng của những neo đó.
    d) Đối với neo thông thường, số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định trên cơ sở là bao gồm trọng lượng của neo và cán neo.
    Biểu số 18: Neo

     

    Số TT
    Trọng lượng (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 2
    200
    2
    Từ 2 đến dưới 15, trọng lượng tăng 1 so với mức 2
    200
    +200
    3
    Từ 15 đến dưới 16
    3.000
    4
    Từ 16 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 16
    3.000
    +175
    5
    Từ 20 đến dưới 21
    3.875
    6
    Từ 21 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 21
    3.875
    +165
    19. Xích neo
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 19 (đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
    Biểu số 19. Xích neo

     

    Số TT
    Đường kính của xích neo (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    (đối với mỗi đoạn 27,5m)
    1
    Đến 10
    50
    2
    Trên 10 đến 20
    75
    3
    Trên 20 đến 30
    100
    4
    Trên 30 đến 40
    125
    5
    Trên 40 đến 50
     162,5
    6
    Trên 50 đến 60
    225
    7
    Trên 60 đến 70
    275
    8
    Trên 70 đến 80
    325
    9
    Trên 80 đến 90
     362,5
    10
    Trên 90 đến 100
     412,5
    11
    Trên100, đường kính tăng trong khoảng từ 01 đến 10 so với mức 100
     412,5
     + 45
    20. Dây cáp
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 20.
    b) Đối với dây cáp có chiều dài lớn hơn 250 mét, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tăng theo tỷ lệ là 20% cho mỗi 100m chiều dài vượt quá.
    Biểu số 20: Dây cáp

     

    Số TT
    Loại dây cáp
    Đường kính dây cáp (mm)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dây cáp thép
    Đến 20
    125
    Trên 20 đến 30
    150
    Trên 30 đến 40
    200
    Trên 40 đến 50
    250
    Từ 51 đến 70
    300
    Trên 70
    330
    2
    Dây cáp sợi gai Manila
    Đến 40
    125
    Trên 40 đến 70
    150
    Trên 70
    200
    3
    Dây cáp sợi tổng hợp
    Đến 40
    150
    Trên 40 đến 70
    200
    Trên 70
    250
    21. Mắt nối (Maní) và mắt xoay
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính cho mắt nối (maní) và mắt xoay là 13,5/100 kN tải trọng thử đứt (đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
    b) Trong trường hợp thử mắt nối (maní) cùng với xích khi đó không phải tính cho mắt nối (maní).
    22. Nắp hầm hàng
    a) Đối với nắp hầm hàng không phải dạng pông tông, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính là 70/10m2.
    b) Đối với nắp hầm hàng dạng pông tông, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính là 55/10m2.
    c) Trong trường nắp hầm hàng được được chế tạo bởi nhà máy đóng tàu, khi đó không tính giá đối với nắp hầm hàng.
    23. Quạt thông gió
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 21.
    b) Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5.
    c) Đối với quạt thông gió được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 21.
    Biểu số 21: Quạt thông gió

     

    Số TT
    Công suất định mức của động cơ (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn
    (ĐVGTC)
    1
    Đến 5
    130
    2
    Trên 5 đến 10
    225
    3
    Trên 10 đến 25
    375
    4
    Trên 25 đến 50
    610
    5
    Trên 50 đến 75
    825
    6
    Trên 75 đến 100
    950
    7
    Trên 100 đến 150
    1.200
    8
    Trên 150 đến 200
    1.325
    9
    Trên 200 đến 300
    1.550
    10
    Trên 300 đến 500
    1.675
    11
    Trên 500, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 500
    1.675
    +125
    24. Vật liệu cán, kéo: Số đơn vị giá tiêu chuẩn theo Biểu số 22.
    Biểu số 22: Vật liệu cán, kéo

     

    Số TT
    Loại vật liệu
    (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Thép cán dùng cho vỏ tàu
    Thép thường, thép có độ bền cao, thép độ bền cao tôi và thép ram
    23,5
    2
    Thép tròn dùng cho xích
    Thép thanh cán dùng cho nồi hơi
    Thép làm đinh tán dùng cho đóng tàu
    Thép làm đinh tán dùng cho nồi hơi
    31,5
    3
    Thép tấm cán dùng cho nồi hơi
    Thép tấm cán dùng bình chịu áp lực
    Thép cán dùng trong nhiệt độ thấp
    40
    4
    Thép không gỉ
    Thép Niken dùng trong nhiệt độ thấp
    52,5
    5
    Hợp kim nhôm
    275
    6
    Ống chịu áp lực (ống thép cacbon)
    65
    7
    Ống chịu áp lực (ống thép hợp kim)
    Ống hợp kim khác (ống thép không gỉ.…)
    Thép ống dùng cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt
    Đầu nối ống dùng ở nhiệt độ thấp
    100
    8
    Ống đồng và ống đồng hàn
    Ống hợp kim đồng và ống đồng hàn
    277,5
    25. Thép đúc và thép rèn
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 23.
    b) Đối với thép hợp kim và kim loại mầu đúc hoặc rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 23.
    c) Đối với gang xám đúc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 60% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 23.
    d) Khi thực hiện kiểm tra sản phẩm ở gia công tiện hoặc kiểm tra thành phẩm của thép đúc hoặc thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm 10% đối với kiểm tra gia công tiện và tính tăng thêm 20% đối với kiểm tra thành phẩm so với số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu tại Biểu 23.
    e) Trong trường hợp khi lô vật liệu giống nhau, một mẫu đại diện lấy để thử, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính toán trên cơ sở tổng trọng lượng của lô đó.
    Biểu số 23: Thép đúc và thép rèn

     

    Số TT
    Trọng lượng (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 1
    85
    2
    Tại 1
    170
    3
    Trên 1 đến dưới 2, trọng lượng tăng trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1 so với mức 1
    170
    + 65
    4
    Từ 2 đến dưới 3
    300
    5
    Từ 3 đến dưới 20,
     trọng lượng tăng 1 so với mức 3
    300
    + 150
    6
    Từ 20 đến dưới 21
    3.000
    9
    Từ 21 đến dưới 50 tấn,
    trọng lượng tăng 1 so với mức 21
    3.000
    + 125
    10
    Từ 50 đến dưới 51
    6.750
    13
    Từ 51 trở lên,
    trọng lượng tăng 1 so với mức 51
    6.750
    + 125
    26. Nồi hơi
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo các Biểu số 24A, Biểu số 24B và Biểu số 24C.
    b) Sản lượng hơi nêu tại Biểu số 24A và Biểu số 24B là sản lượng thiết kế liên tục lớn nhất đối với kiểu được phê duyệt.
    c) Đối với nồi hơi được chế tạo hàng loạt thì số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng qui định tại biểu số 24A
    Biểu số 24A: Nồi hơi

     

    Số TT
    Sản lượng hơi
    (tấn/giờ)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 1
    2.400
    2
    Từ 1 đến dưới 2
    2.800
    3
    Từ 2 đến dưới 5,
    sản lượng hơi tăng 1 so với mức 2
    2.800
    + 850
    4
    Từ 5 đến dưới 7,5
    6.200
    5
    Từ 7,5 đến dưới 10, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 2,5 so với mức 7,5
    6.200
    +1.050
    6
    Từ 10 đến dưới 20
    8.300
    7
    Từ 20 đến dưới 100, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 20
    8.300
    + 2.550
    8
    Từ 100 đến dưới 120
    31.250
    9
    Từ 120 đến dưới 200, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 120
    31.250
    +2.700
    10
    Từ 200 đến dưới 250
    44.750
    11
    Từ 250 trở lên, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 250
    44.750
    +1.950
    c) Đối với nồi hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được nhân với hệ số trong Biểu số 24B.
    Biểu số 24B: Hệ số đối với bộ quá nhiệt

     

    Sản lượng hơi (tấn/giờ)
    đến 20
    lớn hơn 20
    Hệ số
    1,2
    1,25
    d) Đối với nồi hơi có áp suất làm việc được duyệt vượt quá 6 MPa, số đơn vị giá tiêu chuẩn sau khi nhân với hệ số quy định tại Biểu số 24B tiếp tục được nhân với hệ số quy định tại Biểu số 24C.
    Biểu số 24C: Hệ số đối với bộ quá nhiệt với nồi hơi vượt 6 MPa

     

    Áp suất làm việc (MPa)
    lớn hơn 6 đến 8
    9, 10
    lớn hơn 10
    Hệ số
    1,1
    1,2
    1,3
    e) Đối với nồi hơi có cả bộ quá nhiệt và bộ tiết kiệm nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tăng thêm 10% trên cơ sở tiết c và tiết d nêu trên.
    27. Bộ trao đổi nhiệt
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 25.
    b) Đối với bộ trao đổi nhiệt dạng tấm phẳng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 25.
    Biểu số 25: Bộ trao đổi nhiệt

     

    Số TT
    Diện tích (m2)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đến 5
    236
    2
    Trên 5 đến 10
    376
    3
    Trên 10 đến 25
    476
    4
    Trên 25 đến 50
    610
    5
    Trên 50 đến 100
    726
    6
    Trên 100 đến 250
    950
    7
    Trên 250 đến 500
    1.426
    8
    Trên 500 đến 1.000
    1.800
    9
    Trên 1.000 đến 1.500
    2.150
    10
    Trên 1.500 đến 2.000
    2.526
    11
    Trên 2.000 đến 2.500
    2.826
    12
    Trên 2.500, diện tích tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.500
    2.826
    +375
    28. Bình chịu áp lực
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 26.
    b) Đối với bồn khí hoá lỏng, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 50% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 26.
    c) Đối với bình chịu áp lực được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 26.
    Biểu số 26: Bình chịu áp lực

     

    Số TT
    Thể tích (m3)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Nhóm I (PV-1)
    Nhóm II (PV-2)
    Nhóm III (PV-3)
    1
     Đến 0,05
    235
    130
    68
    2
    Trên 0,05 đến 0,1
    475
    235
    135
    3
    Trên 0,1 đến 0,5
    700
    375
    175
    4
    Trên 0,5 đến 1,0
    950
    475
    235
    5
    Trên 1,0 đến 2,5
    1.200
    600
    285
    6
    Trên 2,5 đến 5
    1.425
    725
    375
    7
    Trên 5 đến 10
    1.675
    825
    430
    8
    Trên 10 đến 25
    2.125
    1.075
    525
    9
    Trên 25 đến 50
    2.875
    1.450
    725
    10
    Trên 50 đến 75
    3.600
    1.800
    900
    11
    Trên 75 đến 100
    4.250
    2.150
    1.075
    12
    Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 01 đến 50 so với mức 100
    4.250
    + 750
    2.150
    + 375
    1.075
    + 185
    29. Thiết bị nâng
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với thiết bị nâng được tính theo Biểu số 27.
    b) Đối với thiết bị nâng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 27
    Biểu số 27: Thiết bị nâng

     

    Số TT
    Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1. Cần trục và máy trục
    1.1
    Đến 5
    4.620
    1.2
    Trên 5 đến 10
    7.000
    1.3
    Trên 10 đến 20
    10.640
    1.4
    Trên 20 đến 30
    13.650
    1.5
    Trên 30 đến 40
    16.170
    1.6
    Trên 40 đến 50
    18.620
    1.7
    Trên 50 đến 60
    20.790
    1.8
    Trên 60 đến 70
    22.750
    1.9
    Trên 70 đến 80
    24.710
    1.10
    Trên 80 đến 100
    28.210
    1.11
    Trên 100 đến 125
    32.340
    1.12
    Trên 125 đến 150
    36.050
    1.13
    Trên 150 đến 175
    39.620
    1.14
    Trên 175 đến 200
    42.910
    1.15
    Trên 200 đến 250
    49.280
    1.16
    Trên 250 đến 300
    54.600
    1.17
    Trên 300 đến 350
    59.920
    1.18
    Trên 350 đến 400
    65.240
    1.19
    Trên 400 đến 450
    70.000
    1.20
    Trên 450 đến 500
    74.340
    1.21
    Trên 500 đến 550
    78.680
    1.22
    Trên 550 đến 600
    83.020
    1.23
    Trên 600 đến 650
    87.360
    1.24
    Trên 650 đến 700
    91.210
    1.25
    Trên 700 đến 750
    95.200
    1.26
    Trên 750 đến 800
    99.050
    1.27
    Trên 800 đến 850
    102.480
    1.28
    Trên 850 đến 900
    106.330
    1.29
    Trên 900, sức nâng tăng từ 01 đến 50 so với mức 900
    106.330
    +12.040
     

     

    2. Các thiết bị nâng khác
    STT
    Tên thiết bị nâng
    Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    2.1
    Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
    Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ.
    1.100
    Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.
    1.200
    Cáp treo vận chuyển người
    15 / mét dài cáp
    Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.
    600
    2.2
    Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng
    Tải trọng nâng dưới 3 tấn
    410
    Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên
    900
    Nâng người có số lượng đến 10 người
    1.500
    Nâng người có số lượng trên 10 người
    1.800
    2.3
    Thang máy các loại
    Thang máy dưới 10 tầng dừng
    1.200
    Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng
    1.800
    Thang máy trên 20 tầng dừng
    2.700
    2.4
    Palăng điện, xích kéo tay
    Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
    450
    Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
    800
    Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn
    1.100
    2.5
    Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.
    Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
    650
    Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
    950
    Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
    1.200
    Tải trọng trên 15 tấn
    1.500
    Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)
    850
    2.6
    Thang cuốn, băng tải chở người, chở hàng
    Thang cuốn không kể năng suất
    1.300
    Băng tải không kể năng suất
    1.500
    30. Vật liệu hàn
    a) Kiểm tra lần đầu và định kỳ: Đối với mỗi kiểu vật liệu hàn số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) = 2.800. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 kiểu vật liệu hàn trong cùng một lần đánh giá, số đơn vị giá tiêu chuẩn là:
    ĐVGTC = 2.800 + (n x 1.120), trong đó: n = số lượng kiểu
    b) Kiểm tra chu kỳ số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ.
    31. Vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 28.
    b) Đối với sản phẩm được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 28.
    Biểu số 28: Vật liệu phi kim, cửa,các sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm và thiết bị hàng hải

     

    Số TT
    Tên sản phẩm
    Đơn
     vị
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Vật liệu phi kim loại
    m2, tấn
    15/m2 hoặc 35/tấn
    2
    Cửa ra vào hoặc cửa sổ
    Bộ
    65
    3
    Hệ thống chữa cháy cố định
    Chiếc
    600
    4
    Ống cứu hỏa
    Bộ
    8
    5
    Quần áo người chữa cháy
    Bộ
    100
    6
    Thiết bị thở
    Bộ
    75
    7
    Quần áo bảo vệ
    Bộ
    25
    8
    Thiết bị thở thoát hiểm sự cố
    Bình
    25
    9
    Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng)
    Cái
    15
    10
    Quạt gió
    Chiếc
    200
    11
    Van thông hơi tốc độ cao
    Cái
    300
    12
    Hệ thống khí trơ
    Bộ
    8.500
    13
    Cảm biến cháy, đèn chỉ báo sự cố
    Cái
    5
    14
    Thiết bị phát hiện và báo động cháy
    Bộ
    250
    15
    Hệ thống báo động xả chất dập cháy
    Bộ
    320
    16
    Xuồng cứu sinh - kín một phần(≥25 người)
    Chiếc
    2.920
    17
    Xuồng cứu sinh - kín một phần(<25 người)
    Chiếc
    2.190
    18
    Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(≥25 người)
    Chiếc
    3.060
    19
    Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(<25 người)
    Chiếc
    2.290
    20
    Bè tự thổi (≥25 người)
    Chiếc
    950
    21
    Bè tự thổi (<25 người)
    Chiếc
    500
    22
    Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(≥25 người)
    Chiếc
    3.390
    23
    Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(<25 người)
    Chiếc
    2.540
    24
    Xuồng cấp cứu
    Chiếc
    2.190
    25
    Cẩu nâng hạ xuồng
    Bộ
    1.010
    26
    Tời nâng hạ xuồng
    Bộ
    770
    27
    Đường trượt cho xuồng tự phóng
    Chiếc
    730
    28
    Thiết bị phụ trợ cho hạ xuồng
    Bộ
    730
    29
    Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín
    Bộ
    20
    30
    Áo phao (gồm đèn chiếu của áo phao)
    Bộ
    8
    31
    Phao tròn
    Chiếc
    8
    32
    Đèn tự phát sáng của phao tròn
    Chiếc
    5
    33
    Dụng cụ chống mất nhiệt
    Bộ
    10
    34
    Đuốc cầm tay
    Bộ
    5
    35
    Thiết bị phóng dây (gồm súng, đầu phóng)
    Bộ
    110
    36
    Thang cho người lên/xuống tàu
    Chiếc
    55
    37
    Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân
    Chiếc
    8
    38
    Dụng cụ nổi cứu sinh tập thể
    Chiếc
    16
    39
    Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm
    Bộ
    650
    40
    Thiết bị báo động 15 ppm
    Bộ
    500
    41
    Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước
    Bộ
    800
    42
    Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu
    Bộ
    4.800
    43
    Máy rửa dầu thô
    Bộ
    500
    44
    Hệ thống xử lý nước thải
    Bộ
    4.000
    45
    Thiết bị đốt chất thải
    Bộ
    3.000
    46
    Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều
     Bộ
    40
    47
    Thiết bị phát báo ra đa
     Bộ
    70
    48
    Hệ thống truyền thanh công cộng
    Bộ
    400
    49
    Máy thu NAVTEX hàng hải
     Bộ
    110
    50
    Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT
     Bộ
    980
    51
    Phao vô tuyến định vị sự cố
     Bộ
    70
    52
    Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn
     Bộ
    600
    53
    GPS
     Bộ
    60
    54
    Đèn hành hải, đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)
     Bộ
    70
    55
    Thiết bị phát tín hiệu âm thanh
    Bộ
    100
    56
    Trang bị vô tuyến điện VHF
    Bộ
    400
    57
    La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị)
     Bộ
    450
    58
    La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)
     Bộ
    2.950
    59
    Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi và đồ giải tự động)
     Bộ
    3.500
    60
    Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình
     Bộ
    750
    61
    Hệ thống thu nhận âm thanh
    Bộ
    400
    62
    Đèn tín hiệu ban ngày
     Bộ
    150
    63
    Thiết bị đo sâu
     Bộ
    350
    64
    Hệ thống nhận dạng tự động (AIS)
    Bộ
    350
    65
    Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt (chế độ hoạt động)
     Bộ
    600
    66
    Hệ thống điện thoại trực tiếp
    Bộ
    200
    67
    Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS)
    Bộ
    3.100
    68
    Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/S-VDR)
     Bộ
    2.800
    69
    Hệ thống báo động an ninh
    Bộ
    400
    70
    Hệ thống báo động sự cố chung
     Bộ
    290
    71
    Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa
     Bộ
    400
    72
    Hệ thống để hoa tiêu lên xuống tàu
    Bộ
    400
    73
    Hệ thống trực ca hàng hải buồng lái
    Bộ
    400
    32. Công ten nơ (Container)
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong kiểm tra giám sát chế tạo, công nhận kiểu được tính theo Biểu số 29.
    b) Đối với công te nơ được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 29.
    Biểu số 29: Công ten nơ

     

    Số TT
    Loại công ten nơ (chiếc)
    Công dụng công ten nơ
    Đơn vị giá
    (ĐVGTC)
    1
    Loại 20 feet
     Chở hàng khô
    400
    Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác
    500
    2
    Loại 40 feet
     Chở hàng khô
    600
    Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác
    750
    c) Đối với kiểm tra định kỳ 5 năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 29.
    d) Đối với kiểm tra định kỳ 30 tháng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng 70% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại mục c điểm này.
    e) Đối với kiểm tra bất thường: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo mục a điểm này.
    33. Giá kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra bằng phương pháp không phá huỷ được tính theo Biểu số 30.
    Biểu số 30. Kiểm tra không phá huỷ

     

    Số TT
    Phương pháp kiểm tra
    (điểm đo hoặc mét)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Đo chiều dày
    8
    2
    Phát hiện khuyết tật
    80
    34. Giá kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn, quy trình hàn và nhân viên kiểm tra không phá hủy
    a)Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra chứng nhận thợ hàn lần đầu tính theo Biểu số 31.
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra hàng năm thợ hàn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 31.
    Biểu số 31: Kiểm tra tay nghề thợ hàn

     

    Bậc
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Cấp F, V, H, O
    Cấp Z
    Cấp P
    Bậc 1
    400
    500
    600
    Bậc 2
    Tính bằng 1,2 lần bậc 1
    Bậc 3
     Tính bằng 1,5 lần bậc 1
    b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho duyệt quy trình hàn là 300/quy trình hàn.
    c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm tra chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá huỷ được tính theo Biểu số 32.
    Biểu số 32: Nhân viên kiểm tra không phá huỷ

     

    Nhân viên kiểm tra không phá huỷ (NDT) (1 phương pháp/1 người)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    Kiểm tra chứng nhận lần đầu
    600
    Kiểm tra chứng nhận gia hạn
    Tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn lần đầu
    Đối với các lĩnh vực đăng kiểm khác có tính chất nghiệp vụ tương tự được áp dụng mức giá tại điểm này.
    35. Giá đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng và giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế
    a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng, trạm thử, phòng thí nghiệm:
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ tính theo Biểu số 33.
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 33.
    Biểu số 33: Đánh giá năng lực cơ sở

     

    Số TT
    Số lượng cán bộ công nhân viên (người)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
    1
    Dưới 10
    3.200
    2
    Từ 11 đến 25
    4.800
    3
    Từ 26 đến 45
    6.400
    4
    Từ 46 đến 65
    8.000
    5
    Từ 66 đến 85
    9.600
    6
    Từ 86 đến 125
    11.200
    7
    Từ 126 đến 175
    12.800
    8
    Từ 176 đến 275
    14.400
    9
    Từ 276 đến 425
    16.000
    10
    Từ 426 đến 625
    17.600
    11
    Từ 626 đến 875
    19.200
    12
    Từ 876 đến 1.175
    20.800
    13
    Từ 1.176 đến 1.550
    22.400
    14
    Từ 1.551 đến 2.025
    24.000
    15
    Từ 2.026 đến 2.675
    25.600
    16
    Từ 2.676 đến 3.450
    27.200
    17
    Từ 3.451 đến 4.350
    28.800
    18
    Từ 4.351 đến 5.450
    30.400
    19
    Từ 5.451 đến 6.800
    32.000
    20
    Từ 6.801 đến 8.500
    33.600
    21
    Từ 8.501 đến 10.700
    35.200
    22
    Trên 10.700, số lượng cán bộ công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700
    35.200
    + 3.200
    b) Đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận qui trình chế tạo, thẩm định thiết kế:
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ được tính theo giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
    - Số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế được tính bằng 30% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
    36. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ (EIAPP) theo Phụ lục VI Công ước MARPOL
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số
    Biểu số 34:

     

    Số TT
    Tổng công suất máy chính, Ne (kW)
    Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
     
     
    Động cơ mẫu
    Động cơ thành phần
    1
    Đến 1.000
    3.290
    960
    2
    Trên 1.000 đến 2.000
    4.340
    1.240
    3
    Trên 2.000 đến 3.000
    5.390
    1.320
    4
    Trên 3.000 đến 4.000
    6.140
    1.600
    5
    Trên 4.000 đến 5.000
    7.190
    1.880
    6
    Trên 5.000 đến 6.000
    8.240
    2.160
    7
    Trên 6.000 đến 7.000
    9.290
    2.440
    8
    Trên 7.000 đến 8.000
    10.340
    2.720
    9
    Trên 8.000 đến 9.000
    11.390
    3.000
    10
    Trên 9.000 đến 10.000
    12.440
    3.280
    11
    Trên 10.000 đến 11.000
    13.490
    3.560
    12
    Trên 11.000 đến 12.000
    14.540
    3.840
    13
    Trên 12.000 đến 13.000
    15.590
    4.120
    14
    Trên 13.000 đến 14.000
    16.640
    4.400
    15
    Trên 14.000 đến 15.000
    17.690
    4.680
    Ghi chú:
    - Trường hợp thực hiện nhiều chu trình thử, với mỗi một chu trình thử bổ sung phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 960.

    PHẦN THỨ BA
    BIỂU GIÁ DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THEO BỘ LUẬT QUẢN LÝ AN TOÀN QUỐC TẾ (BỘ LUẬT ISM) VÀ GIÁ PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
     
    I. Giá đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý an toàn theo Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM)
    1. Giá đánh giá Hệ thống quản lý an toàn của Công ty:
    Đơn vị tính: Đồng/lần

     

    Số TT
    Loại hình đánh giá
    Mức giá
    Công ty loại I
    Công ty loại II
    1
    Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC)
    34.600.000
    51.500.000
    2
    Đánh giá hàng năm để xác nhận Giấy chứng nhận phù hợp (DOC)
    17.700.000
    22.800.000
    3
    Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận phù hợp (DOC)
    22.800.000
    28.700.000
    4
    Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) tạm thời
    17.700.000
    22.800.000
    5
    Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn Công ty
    17.700.000
    22.800.000
    2. Giá đánh giá Hệ thống quản lý an toàn của Tàu biển
    Đơn vị tính: Đồng/lần

     

    Số TT
    Loại hình đánh giá
    Mức giá
    Tàu nhóm I
    Tàu nhóm II
    1
    Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC)
    11.400.000
    13.000.000
    2
    Đánh giá trung gian để xác nhận Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC)
    11.400.000
    13.000.000
    3
    Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC)
    11.400.000
    13.000.000
    4
    Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) tạm thời
    11.400.000
    13.000.000
    5
    Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn tàu
    11.400.000
    13.000.000

    II. Giá phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động Hàng hải phần II, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006
     Đơn vị tính: Đồng/lần

     

    Số TT
    Loại hình đánh giá
    Mức giá
    Tàu nhóm I
    Tàu nhóm II
    1
    Phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II
    5.000.000
    5.000.000
    2
    Phê duyệt Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II khi có bổ sung, sửa đổi lớn
    2.000.000
    2.000.000
    3
    Kiểm tra, đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
    10.000.000
    12.000.000
    4
    Kiểm tra, đánh giá trung gian để xác nhận vào Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
    10.000.000
    12.000.000
    5
    Kiểm tra, đánh giá để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
    10.000.000
    12.000.000
    6
    Kiểm tra, đánh giá sơ bộ để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời
    9.000.000
    10.500.000
    7
    Kiểm tra, đánh giá bất thường để duy trì Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
    9.000.000
    10.500.000
    Các từ ngữ trong Biểu số mức thu giá được giải thích như sau:
    1. “Tàu nhóm I” là tàu biển hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích từ 500 trở lên và không phải là tàu thuộc nhóm loại II.
    2. “Tàu nhóm II” là tàu chở khách, tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, và công trình biển.
    3. “Công ty loại I” là Công ty có từ 7 cán bộ, nhân viên trở xuống tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.
    4 “Công ty loại II” là Công ty có từ 8 cán bộ, nhân viên trở lên tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.
    5. “Sản phẩm công nghiệp” là máy, vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng mới và sửa chữa tàu biển, công trình biển.
    6. “Công nhận kiểu” là quá trình kiểm tra đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam để thẩm định thiết kế, đánh giá việc chế tạo sản phẩm và xác nhận năng lực của cơ sở chế tạo khi chế tạo các sản phẩm giống nhau thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn hoặc các tiêu chuẩn liên quan được chấp nhận khác.
     
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 23/12/2013 Hiệu lực: 15/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 165/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam
    Ban hành: 15/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 14/05/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 17/01/2014 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 31/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 2840/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
    Ban hành: 30/12/2016 Hiệu lực: 30/12/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 1574/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố sửa đổi và thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 30/05/2017 Hiệu lực: 30/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 234/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh gi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:234/2016/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:11/11/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:14/01/2017
    Số công báo:47&48-01/2017
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X