Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 47&48-01/2017 |
Số hiệu: | 234/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 14/01/2017 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/01/2017 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
BỘ TÀI CHÍNH -------- Số: 234/2016/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Kho Bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Đăng kiểm Việt Nam; - Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLG. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 1.250 |
2 | Trên 50 đến 100 | 1.250 + (GT-50) x 35 |
3 | Trên 100 đến 300 | 3.000 + (GT-100) x 30 |
4 | Trên 300 đến 600 | 9.000 + (GT-300) x 25 |
5 | Trên 600 đến 1.000 | 16.500 + (GT-600) x 22 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 25.300 + (GT-1.00H0) x 20 |
7 | Trên 2.000 đến 4.000 | 45.300 + (GT-2.000) x 18 |
8 | Trên 4.000 đến 8.000 | 81.300 + (GT-4.000) x 15 |
9 | Trên 8.000 đến 12.000 | 141.300 + (GT-8.000) x 12 |
10 | Trên 12.000 đến 22.000 | 189.300 + (GT-12.000) x 8 |
11 | Trên 22.000 đến 35.000 | 269.300 + (GT-22.000) x 6 |
12 | Trên 35.000 đến 50.000 | 347.300 + (GT-35.000) x 4,5 |
13 | Trên 50.000 đến 80.000 | 414.800 + (GT-50.000) x 3 |
14 | Trên 80.000 | 504.800 + (GT-80.000) x 2 |
Số TT | Kiểu tàu | Hệ số (B) |
1 | Tàu không tự hành | 0,85 |
2 | Tàu chở hàng tổng hợp | 1,00 |
3 | Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở ô tô, tàu chở container | 1,10 |
4 | Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại | 1,20 |
5 | Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường | 1,40 |
6 | Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi và công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền | 1,50 |
7 | Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng | 2,00 |
Số TT | Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 450 |
2 | Trên 50 đến 90 | 450 + (Ne-50) x 20 |
3 | Trên 90 đến 200 | 1.250 + (Ne-90) x 16 |
4 | Trên 200 đến 400 | 3.010 + (Ne-200) x 10 |
5 | Trên 400 đến 600 | 5.010 + (Ne-400) x 8 |
6 | Trên 600 đến 1.000 | 6.610+ (Ne-600) x 6 |
7 | Trên 1.000 đến 2.000 | 9.010 + (Ne-1.000) x 5 |
8 | Trên 2.000 đến 5.000 | 14.010 + (Ne-2.000) x 4 |
9 | Trên 5.000 đến 8.000 | 26.010 + (Ne-5.000) x 3 |
10 | Trên 8.000 đến 12.000 | 35.010+ (Ne-8.000) x 2 |
11 | Trên 12.000 đến 20.000 | 43.010+ (Ne-12.000) x 1,5 |
12 | Trên 20.000 đến 30.000 | 55.010+ (Ne-20.000) x 1,3 |
13 | Trên 30.000 | 68.010+ (Ne-30.000) x 1,1 |
Số TT | Số lượng máy chính | Hệ số (B) |
1 | 1 | 1,00 |
2 | 2 | 1,10 |
3 | 3 | 1,20 |
4 | Từ 4 trở lên | 1,30 |
Số TT | Số lượng đường trục chân vịt | Hệ số (C) |
1 | 1 | 1,00 |
2 | 2 | 1,10 |
3 | 3 | 1,15 |
4 | Từ 4 trở lên | 1,20 |
Số TT | Sản lượng hơi, E (tấn/giờ) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 0,5 | 650 |
2 | Trên 0,5 đến 1 | 950 |
3 | Trên 1 đến 2 | 1.500 |
4 | Trên 2 đến 4 | 2.250 |
5 | Trên 4 đến 6 | 2.750 |
6 | Trên 6 | 2.750 + (E-6) x 200 |
Số TT | Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 20 | 320 |
2 | Trên 20 đến 50 | 320 + (P-20) x 31 |
3 | Trên 50 đến 100 | 1.250 + (P-50) x 25 |
4 | Trên 100 đến 250 | 2.500 + (P-100) x 11,5 |
5 | Trên 250 đến 500 | 4.225 + (P-250) x 9,5 |
6 | Trên 500 đến 1.000 | 6.600+ (P-500) x 6,0 |
7 | Trên 1.000 đến 2.000 | 9.600 + (P-1.000) x 3,2 |
8 | Trên 2.000 đến 4.000 | 12.800 + (P-2.000) x 2,0 |
9 | Trên 4.000 | 16.800 + (P-4.000) x 1,5 |
Số TT | Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa) | Số đơn vị giá (A) | ||
MO | MC | M0.A/M0.B/M0.C/M0.D | ||
1 | Đến 500 | 850 | 550 | 1.000 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 850 + (Ne-500) x 1,2 | 550 + (Ne -500) x 1,0 | 1.000 + (Ne -500) x 1,2 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.450 + (Ne-1.000) x 0,8 | 1.050 + (Ne-1.000) x 0,6 | 1.600 + (Ne-1.000) x 0,8 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 2.250 + (Ne-2.000) x 0,6 | 1.650+ (Ne-2.000) x 0,4 | 2.400 + (Ne-2.000) x 0,6 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 4.050 + (Ne-5.000) x 0,4 | 2.850 + (Ne-5.000) x 0,2 | 4.200 + (Ne-5.000) x 0,4 |
6 | Trên 10.000 | 6.050 + (Ne-10.000) x 0,2 | 3.850 + (Ne-10.000) x 0,12 | 6.200 + (Ne-10.000) x 0,2 |
Số TT | Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3) | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 700 |
2 | Trên 50 đến 100 | 756 |
3 | Trên 100 đến 300 | 798 |
4 | Trên 300 đến 500 | 840 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 874 |
6 | Trên 1.000 đến 3.000 | 916 |
7 | Trên 3.000 | 944 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
BRS | BRS1, BRS1A | ||
1 | Đến 500 | 752 | 892 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 787 | 927 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 857 | 997 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 903 | 1.067 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 945 | 1.120 |
6 | Trên 10.000 đến 20.000 | 1.050 | 1.242 |
7 | Trên 20.000 | 1.050 + (GT-20.000) x 0,012 | 1.242 + (GT-20.000) x 0,012 |
Số TT | Tổng thể tích các bình, V (m3) | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 0,05 | 68 |
2 | Trên 0,05 đến 0,1 | 135 |
3 | Trên 0,1 đến 0,5 | 310 |
4 | Trên 0,5 đến 1,0 | 310 + (V-0,3) x 20 |
5 | Trên 1,0 đến 2,5 | 324 + (V-1,0) x 10 |
6 | Trên 2,5 đến 5,0 | 339 + (V-2,5) x 8 |
7 | Trên 5,0 đến 10 | 359 + (V-5,0) x 6 |
8 | Trên 10 đến 25 | 389 + (V-10) x 4 |
9 | Trên 25 đến 50 | 449 + (V-25) x 3 |
10 | Trên 50 đến 75 | 524 + (V-50) x 2,5 |
11 | Trên 75 đến 100 | 586,5 + (V-75) x 2 |
12 | Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 | 636 +75 Tối đa 1.200 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 220 |
2 | Trên 50 đến 100 | 220 + (GT-50) x 10 |
3 | Trên 100 đến 500 | 720 + (GT-100) x 5 |
4 | Trên 500 đến 1.000 | 2.720 + (GT-500) x 4 |
5 | Trên 1.000 đến 2.000 | 4.720 + (GT-1.000) x 2 |
6 | Trên 2.000 đến 5.000 | 6.720 + (GT-2.000) x 1,8 |
7 | Trên 5.000 đến 10.000 | 12.120 + (GT-5.000) x 1,6 |
8 | Trên 10.000 đến 22.000 | 20.120 + (GT-10.000) x 1,2 |
9 | Trên 22.000 đến 35.000 | 34.520 + (GT-22.000) x 1,05 |
10 | Trên 35.000 đến 50.000 | 48.170 + (GT-35.000) x 0,80 |
11 | Trên 50.000 đến 80.000 | 60.170 + (GT-50.000) x 0,60 |
12 | Trên 80.000 | 78.170 + (GT-80.000) x 0,40 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 300 |
2 | Trên 50 đến 100 | 300 + (GT-50) x 6 |
3 | Trên 100 đến 300 | 600 + (GT-100) x 5 |
4 | Trên 300 đến 500 | 1.600 + (GT-300) x 4 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 2.400 + (GT-500) x 3 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 3.900 + (GT-1.000) x 1,5 |
7 | Trên 2.000 đến 4.000 | 5.400 + (GT-2.000) x 1,3 |
8 | Trên 4.000 đến 8.000 | 8.000 + (GT-4.000) x 1,2 |
9 | Trên 8.000 đến 12.000 | 12.800 + (GT-8.000) x 1,0 |
10 | Trên 12.000 đến 22.000 | 16.800 + (GT-12.000) x 0,5 |
11 | Trên 22.000 đến 35.000 | 21.800 + (GT-22.000) x 0,3 |
12 | Trên 35.000 đến 50.000 | 24.800 + (GT-35.000) x 0,15 |
13 | Trên 50.000 đến 80.000 | 27.050 + (GT-50.000) x 0,06 |
14 | Trên 80.000 | 28.850 + (GT-80.000) x 0,02 |
Số TT | Kiểu tàu | Hệ số (B) |
1 | Tàu khách | 2,0 |
2 | Tàu chở xô khí hóa lỏng, hóa chất nguy hiểm | 1,8 |
3 | Tàu dầu | 1,5 |
4 | Các loại tàu khác | 1,0 |
Số TT | Vùng hoạt động | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | A1 + A2 + A3 | 2.000 |
2 | A1 + A2 | 1.500 |
Số TT | Loại tàu | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Tàu khách, Tàu không phải là tàu khách có GT>300 | 750 |
2 | Tàu không phải là tàu khách 100<>< span=""><> | 500 |
3 | Tàu không phải là tàu khách GT≤100 | 300 |
Số TT | Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Không có hệ thống rửa bằng dầu thô | Có hệ thống rửa bằng dầu thô | ||
1 | Đến 50 | 1.250 | |
2 | Trên 50 đến 100 | 1.750 | |
3 | Trên 100 đến 200 | 2.250 | |
4 | Trên 200 đến 500 | 3.450 | |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 4.350 | |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 4.732 | |
7 | Trên 2.000 đến 5.000 | 5.194 | |
8 | Trên 5.000 đến 10.000 | 13.550 | |
9 | Trên 10.000 đến 20.000 | 15.230 | |
10 | Trên 20.000 đến 30.000 | 17.835 | 25.835 |
11 | Trên 30.000 đến 50.000 | 18.750 | 27.750 |
12 | Trên 50.000 | 18.750 + (DWT-50.000) x 0,0011 | 27.750 + (DWT-50.000) x 0,0012 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 150 |
2 | Trên 50 đến 100 | 150 + (GT-50) x 3 |
3 | Trên 100 đến 200 | 300 + (GT-100) x 2,5 |
4 | Trên 200 đến 500 | 550 + (GT-200) x 2,0 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 1.150 + (GT-500) x 1,8 |
6 | Trên 1.000 đến 5.000 | 2.050 + (GT-1.000) x 1,0 |
7 | Trên 5.000 đến 10.000 | 6.050 + (GT-5.000) x 0,8 |
8 | Trên 10.000 đến 20.000 | 10.050 + (GT-10.000) x 0,6 |
9 | Trên 20.000 | 16.050 + (GT-20.000) x 0,4 |
Số TT | Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 30.000 | 8.000 |
2 | Trên 30.000 đến 40.000 | 8.540 |
3 | Trên 40.000 đến 70.000 | 8.960 |
4 | Trên 70.000 đến 100.000 | 10.500 |
5 | Từ 100.000 trở lên, mức trọng tải toàn phần tăng trong khoảng từ 1 đến 10.000 so với mức 100.000 | 10.500 + 90 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 300 | 1.002 |
2 | Trên 300 đến 500 | 1.358 |
3 | Trên 500 đến 1.000 | 1.684 |
4 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.924 |
5 | Trên 2.000 đến 5.000 | 2.260 |
6 | Trên 5.000 đến 10.000 | 2.568 |
7 | Trên 10.000 | 2.568 + (GT-10.000) x 0,0012 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 250 |
2 | Trên 1.000 đến 2.000 | 350 |
3 | Trên 2.000 đến 5.000 | 550 |
4 | Trên 5.000 đến 10.000 | 850 |
5 | Trên 10.000 | 1.050 |
Số TT | Tổng công suất máy chính, Ne (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 1.225 |
2 | Trên 1.000 đến 3.000 | 1.225 + (Ne-1.000) x 0,38 |
3 | Trên 3.000 đến 5.000 | 1.985 + (Ne-3.000) x 0,33 |
4 | Trên 5.000 đến 7.000 | 2.645 + (Ne-5.000) x 0,30 |
5 | Trên 7.000 đến 10.000 | 3.245 + (Ne-7.000) x 0,28 |
6 | Trên 10.000 đến 15.000 | 4.085 + (Ne-10.000) x 0,23 |
7 | Trên 15.000 đến 20.000 | 5.235 + (Ne-15.000) x 0,18 |
8 | Trên 20.000 | 6.135 + (Ne-20.000) x 0,10 |
Số TT | Trong tải toàn phần, DWT (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 5.000 |
2 | Trên 1.000 đến 2.000 | 5.800 |
3 | Trên 2.000 đến 4.000 | 6.600 |
4 | Trên 4.000 đến 6.000 | 7.400 |
5 | Trên 6.000 đến 8.000 | 8.200 |
6 | Trên 8.000 đến 10.000 | 9.000 |
7 | Trên 10.000 đến 15.000 | 9.800 |
8 | Trên 15.000 đến 20.000 | 10.600 |
9 | Trên 20.000 đến 30.000 | 11.400 |
10 | Trên 30.000 đến 50.000 | 12.200 |
11 | Trên 50.000 đến 70.000 | 13.000 |
12 | Trên 70.000 đến 100.000 | 13.800 |
13 | Trên 100.000 đến 150.000 | 14.400 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 185 |
2 | Trên 1.000 đến 2.000 | 235 |
3 | Trên 2.000 đến 5.000 | 370 |
4 | Trên 5.000 đến 10.000 | 570 |
5 | Trên 10.000 | 700 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 2.175 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 2.225 |
3 | Trên 1.000 đến 3.000 | 2.450 |
4 | Trên 3.000 đến 5.000 | 2.650 |
5 | Trên 5.000 đến 7.500 | 2.925 |
6 | Trên 7.500 đến 10.000 | 3.200 |
7 | Trên 10.000 đến 15.000 | 3.750 |
8 | Trên 15.000 đến 20.000 | 3.975 |
9 | Trên 20.000 đến 30.000 | 4.175 |
10 | Trên 30.000 | 4.375 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 1.235 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 1.715 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.815 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 1.965 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 2.115 |
6 | Trên 10.000 | 2.265 |
Số TT | Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 300 |
2 | Trên 5 đến 25 | 950 |
3 | Trên 25 đến 50 | 1.550 |
4 | Trên 50 | 1.550 + (SWL-50) x 3 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 400 | 1.150 |
2 | Trên 400 đến 1.000 | 1.150 + (GT-400) x 1,8 |
3 | Trên 1.000 đến 5.000 | 2.050 + (GT-1.000) x 1,0 |
4 | Trên 5.000 đến 10.000 | 6.050 + (GT-5.000) x 0,8 |
5 | Trên 10.000 đến 22.000 | 10.050 + (GT-10.000) x 0,6 |
6 | Trên 22.000 đến 35.000 | 16.050 + (GT-22.000) x 0,4 |
7 | Trên 35.000 đến 50.000 | 21.250 + (GT-35.000) x 0,2 |
8 | Trên 50.000 | 24.250 |
Số TT | Tổng dung tích của tàu (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 1.235 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 1.715 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.815 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 1.965 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 2.115 |
6 | Trên 10.000 đến 22.000 | 2.265 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 300 |
2 | Trên 50 đến 100 | 300 + (GT-50) x 2 |
3 | Trên 100 đến 500 | 400 + (GT-100) x 0,8 |
4 | Trên 500 đến 1.000 | 720 + (GT-500) x 0,7 |
5 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.070 + (GT-1.000) x 0,6 |
6 | Trên 2.000 đến 5.000 | 1.670 + (GT-2.000) x 0,5 |
7 | Trên 5.000 đến 10.000 | 3.170 + (GT-5.000) x 0,4 |
8 | Trên 10.000 | 5.170 + (GT-10.000) x 0,3 |
Số TT | Kiểu tàu | Hệ số (B) |
1 | Tàu khách, tàu nghiên cứu khoa học, tàu chế biến hải sản | 1,50 |
2 | Tàu kéo, cần cẩu nổi | 1,20 |
3 | Các kiểu tàu khác | 1,00 |
Số TT | Quy định đo dung tích | Hệ số (C) |
1 | Quy định đo dung tích Panama, kênh Suez | 2,00 |
2 | Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển 1969 | 1,00 |
3 | Quy định đo dung tích quốc gia | 0,80 |
Số TT | Loại công việc đo dung tích | Hệ số (D) |
1 | Đo dung tích lần đầu | 1,00 |
2 | Đo lại dung tích | 0,80 |
3 | Đo dung tích cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt | 0,75 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 130 |
2 | Trên 50 đến 100 | 130 + (GT-50) x 3,0 |
3 | Trên 100 đến 300 | 280 + (GT-100) x 1,80 |
4 | Trên 300 đến 600 | 640 + (GT-300) x 1,0 |
5 | Trên 600 đến 1.000 | 940 + (GT-600) x 0,40 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.100 + (GT-1.000) x 0,20 |
7 | Trên 2.000 đến 4.000 | 1.300 + (GT-2.000) x 0,19 |
8 | Trên 4.000 đến 8.000 | 1.680 + (GT-4.000) x 0,16 |
9 | Trên 8.000 đến 12.000 | 2.320 + (GT-8.000) x 0,10 |
10 | Trên 12.000 đến 22.000 | 2.720 + (GT-12.000) x 0,07 |
11 | Trên 22.000 đến 35.000 | 3.420 + (GT-22.000) x 0,05 |
12 | Trên 35.000 đến 50.000 | 4.070 + (GT-35.000) x 0,02 |
13 | Trên 50.000 đến 80.000 | 4.370 + (GT-50.000) x 0,008 |
14 | Trên 80.000 | 4.610 + (GT-80.000) x 0,005 |
Số TT | Tuổi tàu (năm) | Hệ số (B) |
1 | Đến 5 | 1,00 |
2 | Trên 5 đến 10 | 1,10 |
3 | Trên 10 đến 15 | 1,25 |
4 | Trên 15 đến 20 | 1,50 |
5 | Trên 20 đến 25 | 1,75 |
6 | Trên 25 | 2,00 |
Số TT | Kiểu tàu | Hệ số (C) |
1 | Tàu không tự hành | 0,85 |
2 | Tàu chở hàng tổng hợp | 1,00 |
3 | Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container | 1,10 |
4 | Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại | 1,20 |
5 | Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường | 1,40 |
6 | Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi, công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền | 1,50 |
7 | Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô khí hóa lỏng | 2,00 |
Số TT | Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 44 |
2 | Trên 50 đến 90 | 44 + (Ne-50) x 0,65 |
3 | Trên 90 đến 200 | 70 + (Ne-90) x 0,60 |
4 | Trên 200 đến 400 | 136 + (Ne-200) x 0,55 |
5 | Trên 400 đến 600 | 246 + (Ne-400) x 0,52 |
6 | Trên 600 đến 1.000 | 350 + (Ne-600) x 0,50 |
7 | Trên 1.000 đến 2.000 | 550 + (Ne-1.000) x 0,28 |
8 | Trên 2.000 đến 5.000 | 830 + (Ne-2.000) x 0,13 |
9 | Trên 5.000 đến 8.000 | 1.220 + (Ne-5.000) x 0,11 |
10 | Trên 8.000 đến 12.000 | 1.550 + (Ne-8.000) x 0,10 |
11 | Trên 12.000 đến 20.000 | 1.950 + (Ne-12.000) x 0,06 |
12 | Trên 20.000 đến 30.000 | 2.430 + (Ne-20.000) x 0,03 |
13 | Trên 30.000 | 2.730 + (Ne-30.000) x 0,01 |
Số TT | Số lượng máy chính | Hệ số (C) |
1 | 1 | 1,00 |
2 | 2 | 1,10 |
3 | 3 | 1,20 |
4 | Từ 4 trở lên | 1,30 |
Số TT | Số lượng đường trục chân vịt | Hệ số (D) |
1 | 1 | 1,00 |
2 | 2 | 1,10 |
3 | 3 | 1,15 |
4 | Từ 4 trở lên | 1,20 |
Số TT | Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 50 |
2 | Trên 50 đến 100 | 50 + (P-50) x 0,9 |
3 | Trên 100 đến 250 | 95 + (P-100) x 0,7 |
4 | Trên 250 đến 500 | 200 + (P-250) x 0,5 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 325 + (P-500) x 0,38 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 515 + (P-1.000) x 0,35 |
7 | Trên 2.000 đến 4.000 | 865 + (P-2.000) x 0,28 |
8 | Trên 4.000 | 1.425 + (P-4.000) x 0,22 |
Số TT | Sản lượng hơi, E (tấn/giờ) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | ||
Kiểm tra bên trong | Thử áp lực | Kiểm tra bên ngoài | ||
1 | Đến 0,5 | 150 | 150 | 110 |
2 | Trên 0,5 đến 1 | 215 | 215 | 160 |
3 | Trên 1 đến 2 | 270 | 270 | 200 |
4 | Trên 2 đến 4 | 315 | 315 | 230 |
5 | Trên 4 | 315 + (E-4) x 15 | 315 + (E-4) x 15 | 230 + (E-4) x 5 |
Số TT | Thể tích bình chịu áp lực, V (m3) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | ||
Kiểm tra bên trong | Thử áp lực | Kiểm tra bên ngoài | ||
1 | Đến 0,05 | 75 | 75 | 50 |
2 | Trên 0,05 đến 0,1 | 100 | 100 | 75 |
3 | Trên 0,1 đến 0,5 | 100+(V-0,1) x 100 | 100+(V-0,1)x100 | 75 +(V-0,1) x 30 |
4 | Trên 0,5 đến 1,0 | 140+(V-0,5) x 70 | 140+(V-0,5) x 70 | 87 + (V-0,5) x 25 |
5 | Trên 1,0 đến 2,5 | 175+(V-1) x 40 | 175+(V-1) x 40 | 99,5 + (V-1) x 20 |
6 | Trên 2,5 đến 5,0 | 235+(V-2,5) x 25 | 235+(V-2,5) x 25 | 129,5+(V-2,5) x 15 |
7 | Trên 5 đến 10 | 297,5+(V-5) x 15 | 297,5+(V-5) x 15 | 167+(V-5) x 10 |
8 | Trên 10 đến 25 | 372,5+(V-10) x 13 | 372,5+(V-10) x 13 | 217+(V-10) x 7 |
9 | Trên 25 đến 50 | 567,5+(V-25) x 10 | 567,5+(V-25) x 10 | 322+(V-25) x 5 |
10 | Trên 50 đến 75 | 817,5+(V-50) x 7 | 817,5+(V-50) x 7 | 397+(V-50) x 3 |
11 | Trên 75 đến 100 | 992,5+(V-75) x 4 | 992,5+(V-75) x 4 | 472+(V-75) x 2 |
12 | Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 | 1092,5 +100 tối đa 1.600 | 1092,5 +100 tối đa 1.600 | 522 +50 Tối đa 1.200 |
Số TT | Đường kính trục chân vịt, D (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 100 | 350 |
2 | Trên 100 đến 200 | 350 + (D-100) x 0,8 |
3 | Trên 200 đến 600 | 430 + (D-200) x 0,5 |
4 | Trên 600 | 630 + (D-600) x 0,3 |
Số TT | Tổng công suất máy chính, Ne (sức ngựa) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 500 | 182 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 182 + (Ne-500) x 0,36 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 362 + (Ne-1.000) x 0,24 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 602 + (Ne-2.000) x 0,12 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 962 + (Ne-5.000) x 0,08 |
6 | Trên 10.000 đến 20.000 | 1.362 + (Ne-10.000) x 0,06 |
Số TT | Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 70 |
2 | Trên 50 đến 100 | 70 + (V-50) x 0,9 |
3 | Trên 100 đến 300 | 115 + (V-100) x 0,3 |
4 | Trên 300 đến 500 | 175 + (V-300) x 0,27 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 229 + (V-500) x 0,16 |
6 | Trên 1.000 đến 3.000 | 309 + (V-1.000) x 0,06 |
7 | Trên 3.000 | 429 + (V-3.000) x 0,03 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 294 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 294 + (GT-500) x 0,18 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 384 + (GT-1.000) x 0,07 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 454 + (GT-2.000) x 0,062 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 640 + (GT-5.000) x 0,05 |
6 | Trên 10.000 đến 20.000 | 890 + (GT-10.000) x 0,008 |
7 | Trên 20.000 | 970 + (GT-20.000) x 0,004 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 90 |
2 | Trên 50 đến 100 | 90 + (GT-50) x 1,5 |
3 | Trên 100 đến 500 | 165+ (GT-100) x 0,3 |
4 | Trên 500 đến 1.000 | 285 + (GT-500) x 0,06 |
5 | Trên 1.000 đến 2.000 | 315 + (GT-1.000) x 0,035 |
6 | Trên 2.000 đến 5.000 | 350 + (GT-2.000) x 0,01 |
7 | Trên 5.000 đến 10.000 | 380 + (GT-5.000) x 0,006 |
8 | Trên 10.000 | 410 + (GT-10.000) x 0,003 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 80 |
2 | Trên 50 đến 100 | 80 + (GT-50) x 2,2 |
3 | Trên 100 đến 300 | 190 + (GT-100) x 1,3 |
4 | Trên 300 đến 600 | 450 + (GT-300) x 0,8 |
5 | Trên 600 đến 1.000 | 690 + (GT-600) x 0,3 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 810 + (GT-1.000) x 0,17 |
7 | Trên 2.000 đến 4.000 | 980 + (GT-2.000) x 0,15 |
8 | Trên 4.000 đến 8.000 | 1.280 + (GT-4.000) x 0,13 |
9 | Trên 8.000 đến12.000 | 1.800 + (GT-8.000) x 0,08 |
10 | Trên 12.000 đến 22.000 | 2.120 + (GT-12.000) x 0,04 |
11 | Trên 22.000 đến 35.000 | 2.520 + (GT-22.000) x 0,02 |
12 | Trên 35.000 đến 50.000 | 2.780 + (GT-35.000) x 0,01 |
13 | Trên 50.000 đến 80.000 | 2.930 + (GT-50.000) x 0,008 |
14 | Trên 80.000 | 3.170 + (GT-80.000) x 0,005 |
Số TT | Công dụng của tàu | Hệ số (B) |
1 | Tàu chở khách | 2,0 |
2 | Tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất | 1,8 |
3 | Tàu chở dầu, tàu chở hàng nguy hiểm | 1,5 |
4 | Các loại tàu khác | 1,0 |
Số TT | Vùng hoạt động của tàu | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Kiểm tra lần đầu | Kiểm tra chu kỳ/định kỳ | ||
1 | A1+A2+A3 | 2.000 | 1.000 |
2 | A1+A2 | 1.500 | 750 |
Số TT | Loại tàu | Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Kiểm tra định kỳ | Kiểm tra hàng năm | ||
1 | Tàu khách Tàu không phải là tàu khách có GT>300 | 400 | 300 |
2 | Tàu không phải là tàu khách 100<>< span=""><> | 300 | 200 |
3 | Tàu không phải là tàu khách GT≤100 | 200 | 150 |
Số TT | Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Đến 50 | 90 |
2 | Trên 50 đến 100 | 90 + (DWT-50) x 1,32 |
3 | Trên 100 đến 200 | 156 + (DWT-100) x 0,9 |
4 | Trên 200 đến 500 | 246 + (DWT-200) x 0,5 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 396 + (DWT-500) x 0,3 |
6 | Trên 1.000 đến 2.000 | 546 + (DWT-1.000) x 0,18 |
7 | Trên 2.000 đến 5.000 | 726 + (DWT-2.000) x 0,15 |
8 | Trên 5.000 đến 10.000 | 1.176 + (DWT-5.000) x 0,08 |
9 | Trên 10.000 đến 20.000 | 1.576 + (DWT-10.000) x 0,06 |
10 | Trên 20.000 đến 30.000 | 2.176 + (DWT-20.000) x 0,014 |
11 | Trên 30.000 đến 50.000 | 2.316 + (DWT-30.000) x 0,008 |
12 | Trên 50.000 | 2.476 + (DWT-50.000) x 0,005 |
Số TT | Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu | Hệ số (B) |
1 | Tàu được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô (COW) và hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM) | 1,3 |
2 | Tàu được trang bị hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM) | 1,1 |
3 | Các tàu khác | 1,0 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 50 |
2 | Trên 50 đến 100 | 50 + (GT-50) x 0,6 |
3 | Trên 100 đến 200 | 80 + (GT-100) x 0,5 |
4 | Trên 200 đến 500 | 130 + (GT-200) x 0,3 |
5 | Trên 500 đến 1.000 | 220 + (GT-500) x 0,2 |
6 | Trên 1.000 đến 5.000 | 320 + (GT-1.000) x 0,1 |
7 | Trên 5.000 đến 10.000 | 720 + (GT-5.000) x 0,05 |
8 | Trên 10.000 đến 22.000 | 970 + (GT-10.000) x 0,03 |
9 | Trên 22.000 đến 35.000 | 1.330 + (GT-22.000) x 0,015 |
10 | Trên 35.000 đến 50.000 | 1.525 + (GT-35.000) x 0,01 |
11 | Trên 50.000 | 1.675 + (GT-50.000) x 0,006 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 300 | 150 |
2 | Trên 300 đến 500 | 150 + (GT-300) x 0,5 |
3 | Trên 500 đến 1.000 | 250 + (GT-500) x 0,3 |
4 | Trên 1.000 đến 2.000 | 400 + (GT-1.000) x 0,08 |
5 | Trên 2.000 đến 5.000 | 480 + (GT-2.000) x 0,01 |
6 | Trên 5.000 đến 10.000 | 510 + (GT-5.000) x 0,006 |
7 | Trên 10.000 | 540 + (GT-10.000) x 0,004 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 135 |
2 | Trên 1.000 đến 2.000 | 160 |
3 | Trên 2.000 đến 5.000 | 250 |
4 | Trên 5.000 đến 10.000 | 300 |
5 | Trên 10.000 | 400 |
Số TT | Tổng công suất máy chính, Ne (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 1.000 | 490 |
2 | Trên 1.000 đến 3.000 | 490 + (Ne-1.000) x 0,2 |
3 | Trên 3.000 đến 5.000 | 890 + (Ne-3.000) x 0,15 |
4 | Trên 5.000 đến 7.000 | 1.190 + (Ne-5.000) x 0,1 |
5 | Trên 7.000 đến 10.000 | 1.390 + (Ne-7.000) x 0,09 |
6 | Trên 10.000 đến 15.000 | 1.660 + (Ne-10.000) x 0,06 |
7 | Trên 15.000 đến 20.000 | 1.960 + (Ne-15.000) x 0,03 |
8 | Trên 20.000 | 2.110 + (Ne-20.000) x 0,01 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 1.625 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 1.775 |
3 | Trên 1.000 đến 3.000 | 1.950 |
4 | Trên 3.000 đến 5.000 | 2.125 |
5 | Trên 5.000 đến 7.500 | 2.350 |
6 | Trên 7.500 đến 10.000 | 2.550 |
7 | Trên 10.000 đến 15.000 | 2.740 |
8 | Trên 15.000 đến 20.000 | 2.900 |
9 | Trên 20.000 | 3.000 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 500 | 930 |
2 | Trên 500 đến 1.000 | 1.290 |
3 | Trên 1.000 đến 2.000 | 1.365 |
4 | Trên 2.000 đến 5.000 | 1.475 |
5 | Trên 5.000 đến 10.000 | 1.585 |
6 | Trên 10.000 | 1.700 |
Số TT | Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) | Số đơn vị giá (A) |
Tổng kiểm tra hàng năm | ||
1 | Đến 3 | 150 |
2 | Trên 3 đến 5 | 250 |
3 | Trên 5 đến 10 | 350 |
4 | Trên 10 đến 20 | 450 |
5 | Trên 20 đến 35 | 550 |
6 | Trên 35 đến 50 | 750 |
7 | Trên 50 đến 100 | 1.120 |
8 | Trên 100 đến 150 | 1.500 |
9 | Trên 150 đến 300 | 1.700 |
10 | Trên 300 | 1.700 + (SWL-300) x 2,0 |
Số TT | Kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng | Hệ số (B) |
1 | Làm việc đơn | 1,0 |
2 | Làm việc ghép đôi | 1,5 |
Số TT | Tuổi thiết bị nâng | Hệ số (C) |
1 | Đến 12 năm | 1,0 |
2 | Trên 12 năm đến 24 năm | 1,2 |
3 | Trên 24 năm | 1,5 |
Số TT | Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (cho mỗi thiết bị nâng) |
1 | Đến 5 | 100 |
2 | Trên 5 đến 25 | 150 |
3 | Trên 25 đến 50 | 196 |
4 | Trên 50 | 196 + (SWL-50) x 2,0 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 400 | 220 |
2 | Trên 400 đến 1.000 | 220 + (GT-400) x 0,2 |
3 | Trên 1.000 đến 5.000 | 320 + (GT-1.000) x 0,1 |
4 | Trên 5.000 đến 10.000 | 720 + (GT-5.000) x 0,05 |
5 | Trên 10.000 đến 22.000 | 970 + (GT-10.000) x 0,03 |
6 | Trên 22.000 đến 35.000 | 1.330 + (GT-22.000) x 0,015 |
7 | Trên 35.000 đến 50.000 | 1.525 + (GT-35.000) x 0,01 |
8 | Trên 50.000 | 1.675 + (GT-50.000) x 0,006 |
Số TT | Tổng dung tích (GT) | Số đơn vị giá (A) |
1 | Trên 300 | 80 |
2 | Trên 300 đến 500 | 100 |
3 | Trên 500 đến 1.000 | 200 |
4 | Trên 1.000 đến 10.000 | 400 |
5 | Trên 10.000 | 400 + (GT-10.000) x 0,004 |
Số TT | Loại công việc phê duyệt | Hệ số (B) |
1 | Phê duyệt lần đầu | 1,00 |
2 | Phê duyệt lại | 0,80 |
3 | Phê duyệt cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng loạt | 0,70 |
Số TT | Công suất liên tục lớn nhất (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dưới 25 | 1.800 |
2 | Từ 25 đến dưới 40, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25 | 1.800 +100 |
3 | Từ 40 đến dưới 50 | 2.200 |
4 | Từ 50 đến dưới 80, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50 | 2.200 +125 |
5 | Từ 80 đến dưới 100 | 2.700 |
6 | Từ 100 đến dưới 400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100 | 2.700 +300 |
7 | Từ 400 đến dưới 450 | 7.500 |
8 | Từ 450 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450 | 7.500 +750 |
9 | Từ 700 đến dưới 800 | 12.000 |
10 | Từ 800 đến dưới 1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800 | 12.000 +1.000 |
11 | Từ 1.500 đến dưới 1.600 | 20.000 |
12 | Từ 1.600 đến dưới 3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600 | 20.000 +900 |
13 | Từ 3.000 đến dưới 3.100 | 33.500 |
14 | Từ 3.100 đến dưới 4.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100 | 33.500 +700 |
15 | Từ 4.500 đến dưới 4.600 | 44.000 |
16 | Từ 4.600 đến dưới 6.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600 | 44.000 +600 |
17 | Từ 6.000 đến dưới 6.100 | 53.000 |
18 | Từ 6.100 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100 | 53.000 +500 |
19 | Từ 7.500 đến dưới 8.000 | 60.500 |
20 | Từ 8.000 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000 | 60.500 +2.000 |
21 | Từ 15.000 đến dưới 15.500 | 90.500 |
22 | Từ 15.500 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500 | 90.500 +1.600 |
23 | Từ 20.000 đến dưới 21.000 | 106.500 |
24 | Từ 21.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000 | 106.500 +2.100 |
25 | Từ 40.000 đến dưới 42.000 | 153.500 |
26 | Từ 42.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000 | 153.500 +1.900 |
Số TT | Công suất liên tục lớn nhất (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 420 | 4.500 |
2 | Từ 420 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 70 so với mức 420 | 4.500 +600 |
3 | Từ 700 đến dưới 900 | 7.500 |
4 | Từ 900 đến dưới 3.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 900 | 7.500 +1.000 |
5 | Từ 3.500 đến dưới 3700 | 21.500 |
6 | Từ 3.700 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 3.700 | 21.500 +750 |
7 | Từ 7.500 đến dưới 8.200 | 36.500 |
8 | Từ 8.200 đến dưới 11.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 700 so với mức 8.200 | 36.500 +2.000 |
9 | Từ 11.000 đến dưới 11.800 | 46.500 |
10 | Từ 11.800 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 800 so với mức 11.800 | 46.500 +2.000 |
11 | Từ 15.000 đến dưới 16.000 | 56.500 |
12 | Từ 16.000 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 16.000 | 56.500 +1.500 |
13 | Từ 20.000 đến dưới 21.000 | 64.000 |
14 | Từ 21.000 đến dưới 30.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000 | 64.000 +1.600 |
15 | Từ 30.000 đến dưới 31.000 | 80.000 |
16 | Từ 31.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 31.000 | 80.000 +1.300 |
17 | Từ 40.000 đến dưới 41.000 | 93.000 |
18 | Từ 41.000 đến dưới 60.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 41.000 | 93.000 +1.100 |
19 | Từ 60.000 đến dưới 61.500 | 115.000 |
20 | Từ 61.500 đến dưới 75.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.500 so với mức 61.500 | 115.000 +1.300 |
21 | Từ 75.000 đến dưới 77.000 | 128.000 |
23 | Từ 77.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 77.000 | 128.00 +1.800 |
Số TT | Đường kính xi lanh (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 250 | 175 |
2 | Trên 250 đến 500 | 275 |
3 | Trên 500 đến 750 | 375 |
4 | Trên 750 đến 1.000 | 400 |
5 | Trên 1.000 đến 1.250 | 625 |
6 | Trên 1.250, đường kính xi lanh tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.250 | 625 +220 |
Số TT | Sản lượng (m3/phút) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 25 | 270 |
2 | Trên 25 đến 50 | 530 |
3 | Trên 50 đến 100 | 800 |
4 | Trên 100 đến 250 | 1.350 |
5 | Trên 250 đến 500 | 2.100 |
6 | Trên 500 đến 750 | 2.650 |
7 | Trên 750 đến 1.000 | 3.150 |
8 | Trên 1.000, sản lượng khí xả tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.000 | 3.150 +275 |
Số TT | Công suất định mức (kVA hoặc kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Máy phát điện (kVA) | Môtơ (kW) | ||
1 | Đến 5 | 475 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 475 | 235 |
3 | Trên 10 đến 25 | 475 | 370 |
4 | Trên 25 đến 50 | 610 | 475 |
5 | Trên 50 đến 75 | 730 | 610 |
6 | Trên 75 đến 100 | 850 | 725 |
7 | Trên 100 đến 250 | 1.100 | 950 |
8 | Trên 250 đến 500 | 1.450 | 1.200 |
9 | Trên 500 đến 750 | 1.800 | 1.425 |
10 | Trên 750 đến 1.000 | 2.125 | 1.675 |
11 | Trên 1.000 đến 1.500 | 2.400 | + 275 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.000) |
12 | Trên 1.500 đến 2.000 | 2.850 | |
13 | Trên 2.000 đến 2.500 | 3.075 | |
14 | Trên 2.500 đến 3.000 | 3.325 | |
15 | Trên 3.000 đến 4.000 | 3.600 | |
16 | Trên 4.000 | + 235 (công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 4.000) |
Số TT | Tổng công suất (kVA) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 475 |
2 | Trên 50 đến 75 | 550 |
3 | Trên 75 đến 100 | 610 |
4 | Trên 100 đến 250 | 850 |
5 | Trên 250 đến 500 | 1.175 |
6 | Trên 500 đến 750 | 1.375 |
7 | Trên 750 đến 1.000 | 1.550 |
8 | Trên 1.000 đến 1.750 | 1.800 |
9 | Trên 1.750 đến 2.500 | 2.025 |
10 | Trên 2.500 đến 3.750 | 2.225 |
11 | Trên 3.750 đến 5.000 | 2.400 |
12 | Trên 5.000, tổng công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2500 so với mức 5.000 | 2.400 +375 |
Số TT | Công suất định mức (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 5 | 70 |
2 | Trên 5 đến 10 | 135 |
3 | Trên 10 đến 25 | 200 |
4 | Trên 25 đến 50 | 235 |
5 | Trên 50 đến 75 | 310 |
6 | Trên 75 đến 100 | 375 |
7 | Trên 100 đến 250 | 475 |
8 | Trên 250 đến 500 | 600 |
9 | Trên 500 đến 750 | 725 |
10 | Trên 750 đến 1.000 | 850 |
11 | Trên 1.000, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 2.500 so với mức 1.000 | 850 +125 |
Số TT | Công suất định mức (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 5 | 135 |
2 | Trên 5 đến 10 | 205 |
3 | Trên 10 đến 25 | 235 |
4 | Trên 25 đến 50 | 310 |
5 | Trên 50 đến 100 | 375 |
6 | Trên 100 đến 250 | 450 |
7 | Trên 250 đến 500 | 550 |
8 | Trên 500, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 500 | 550 +85 |
Số TT | Tiết điện (mm2) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (cho 100m chiều dài) (ĐVGTC) | ||||
Cáp nguồn và đèn | Cáp thông tin | |||||
1 lõi | 2 hoặc 3 lõi | đến 10 lõi | trên 10 đến 25 lõi | trên 25 lõi | ||
1 | Đến 8 | 23 | 40 | |||
2 | Trên 8 đến 22 | 28 | 45 | 63 | 90 | 118 |
3 | Trên 22 đến 50 | 30 | 50 | |||
4 | Trên 50 đến 100 | 40 | 60 | |||
5 | Trên 100 đến 150 | 45 | 65 | |||
6 | Trên 150 | 53 | 75 |
Số TT | Sản lượng (Nm3/h) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 25 | 175 |
2 | Trên 25 đến 50 | 270 |
3 | Trên 50 đến 75 | 340 |
4 | Trên 75 đến 100 | 410 |
5 | Trên 100 đến 150 | 525 |
6 | Trên 150 đến 200 | 625 |
7 | Trên 200 đến 250 | 725 |
8 | Trên 250 đến 300 | 800 |
9 | Trên 300 đến 400 | 950 |
10 | Trên 400 đến 500 | 1.100 |
11 | Trên 500 đến 600 | 1.225 |
12 | Trên 600 đến 700 | 1.350 |
13 | Trên 700 đến 800 | 1.450 |
14 | Trên 800 đến 900 | 1.550 |
15 | Trên 900 đến 1.000 | 1.650 |
16 | Trên 1.000 đến 1.250 | 1.900 |
17 | Trên 1.250 đến 1.500 | 2.125 |
18 | Trên 1.500 đến 1.750 | 2.325 |
19 | Trên 1.750 đến 2.000 | 2.525 |
20 | Trên 2.000 đến 2.500 | 2.900 |
21 | Trên 2.500 đến 3.000 | 3.225 |
22 | Trên 3.000 đến 3.500 | 3.550 |
23 | Trên 3.500 đến 4.000 | 3.850 |
24 | Trên 4.000 đến 4.500 | 4.125 |
25 | Trên 4.500 đến 5.000 | 4.400 |
26 | Trên 5.000 đến 5.500 | 4.675 |
27 | Trên 5.500 đến 6.000 | 4.900 |
28 | Trên 6.000 đến 6.500 | 5.200 |
29 | Trên 6.500, sản lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 6.500 | 5.200 +250 |
Số TT | Mô men xoắn (kN.m) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
1 | Dưới 100 | 375 | |
2 | Từ 100 đến dưới 200, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 | 375 +125 | |
3 | Từ 200 đến dưới 400 | 750 | |
4 | Từ 400 đến dưới 1.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 400 | 750 +250 | |
5 | Từ 1.000 đến dưới 1.500 | 1.750 | |
6 | Từ 1.500 đến dưới 5.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.500 | 1.750 +325 | |
7 | Từ 5.000 đến dưới 6.000 | 4.350 | |
8 | Từ 6.000 đến dưới 10.000, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 6.000 | 4.350 +500 | |
9 | Từ 10.000 đến dưới 11.000 | 6.850 | |
10 | Từ 11.000 trở lên, mô men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 10.000 | 6.850 +500 |
Số TT | Tải trọng (kN) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Tời dẫn động bằng khí | Tời điện hoặc thuỷ lực | ||
1 | Đến 50 | 375 | 235 |
2 | Trên 50 đến 100 | 610 | 375 |
3 | Trên 100 đến 250 | 850 | 610 |
4 | Trên 250 đến 500 | 1.175 | 950 |
5 | Trên 500, tải trọng tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 500 | 1.175 +250 | 950 +250 |
Số TT | Lưu lượng (m3/h) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Bơm dùng hơi nước | Các loại bơm khác | ||
1 | đến 5 | 235 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 375 | 235 |
3 | Trên 10 đến 25 | 475 | 375 |
4 | Trên 25 đến 50 | 600 | 475 |
5 | Trên 50 đến 100 | 850 | 600 |
6 | Trên 100 đến 250 | 1.100 | 850 |
7 | Trên 250 đến 500 | 1.425 | 1.075 |
8 | Trên 500 đến 1.000 | 1.875 | 1.425 |
9 | Từ trên 1.000 đến 2.000 | 2.175 | 1.675 |
10 | Trên 2.000, lưu lượng tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.000 | 2.175 +375 | 1.675 +375 |
Số TT | Đường kính (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |||
Áp suất đến 1 MPa | Áp suất lớn hơn 1 đến 2 MPa | Áp suất lớn hơn 2 đến 5 MPa | Lớn hơn 5 MPa | ||
1 | Đến 50 | 12,5 | 23,5 | 50 | 65 |
2 | Trên 50 đến 100 | 23,5 | 50 | 66 | 95 |
3 | Trên 100 đến 200 | 50 | 65 | 115 | 140 |
4 | Trên 200 đến 500 | 95 | 140 | 235 | 285 |
5 | Trên 500, đường kính tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 500 | 95 +35 | 140 +35 | 235 +35 | 285 +35 |
Số TT | Công suất định mức của động cơ (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 235 |
3 | Trên 10 đến 25 | 375 |
4 | Trên 25 đến 50 | 610 |
5 | Trên 50, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 30 so với mức 50 | 610 + 205 |
Số TT | Dung tích (m3) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 235 |
3 | Trên 10 đến 25 | 375 |
4 | Trên 25 đến 50 | 475 |
5 | Trên 50 đến 75 | 610 |
6 | Trên 75, dung tích tăng trong khoảng từ 1 đến 25 so với mức 75 | 610 +125 |
Số TT | Trọng lượng (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 0,5 | 275 |
2 | Trên 0,5 đến dưới 2 | 450 |
3 | Từ 2 đến dưới 10, trọng lượng tăng 1 so với mức 2 | 450 +350 |
4 | Từ 10 đến dưới 11 | 3.600 |
5 | Từ 11 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 11 | 3.600 +250 |
6 | Từ 20 đến dưới 21 | 6.100 |
7 | Từ 21 đến dưới 50, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 | 6.100 + 200 |
8 | Từ 50 đến dưới 51 | 12.100 |
9 | Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51 | 12.100 +140 |
Số TT | Đường kính trong (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Ống bao trục, áo lót trục bằng kim loại | Áo lót trục phi kim loại (ví dụ như cao su) | ||
1 | Đến 250 | 205 | 310 |
2 | Trên 250 đến 500 | 310 | 475 |
3 | Trên 500 đến 750 | 400 | 625 |
4 | Trên 750 đến 1.000 | 480 | 725 |
5 | Trên 1.000 đến 1.250 | 550 | 825 |
6 | Trên 1.250 đến 1.500 | 625 | 825 + 95 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250) |
7 | Trên 1.500 đến 1.750 | 675 | |
8 | Trên 1.750 đến 2.000 | 725 | |
9 | Trên 2.000 | 725 +60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000) |
Số TT | Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 300 | 850 |
2 | Trên 300 đến 600 | 1.175 |
3 | Trên 600 đến 1.000 | 1.650 |
4 | Trên 1.000 đến 1.500 | 2.150 |
5 | Trên 1.500 đến 2.000 | 2.625 |
6 | Trên 2.000 đến 3.000 | 3.450 |
7 | Trên 3.000 đến 4.000 | 4.200 |
8 | Trên 4.000 đến 5.000 | 4.900 |
9 | Trên 5.000 đến 6.000 | 5.500 |
10 | Trên 6.000 đến 7.000 | 6.150 |
11 | Trên 7.000 đến 8.000 | 6.700 |
12 | Trên 8.000 đến 9.000 | 7.200 |
13 | Trên 9.000 đến 10.000 | 7.750 |
14 | Trên 10.000 đến 12.000 | 8.750 |
15 | Trên 12.000 đến 14.000 | 9.700 |
16 | Trên 14.000, công suất tăng trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000 | 9.700 + 850 |
Số TT | Trọng lượng (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dưới 2 | 200 |
2 | Từ 2 đến dưới 15, trọng lượng tăng 1 so với mức 2 | 200 +200 |
3 | Từ 15 đến dưới 16 | 3.000 |
4 | Từ 16 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 16 | 3.000 +175 |
5 | Từ 20 đến dưới 21 | 3.875 |
6 | Từ 21 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 | 3.875 +165 |
Số TT | Đường kính của xích neo (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (đối với mỗi đoạn 27,5m) |
1 | Đến 10 | 50 |
2 | Trên 10 đến 20 | 75 |
3 | Trên 20 đến 30 | 100 |
4 | Trên 30 đến 40 | 125 |
5 | Trên 40 đến 50 | 162,5 |
6 | Trên 50 đến 60 | 225 |
7 | Trên 60 đến 70 | 275 |
8 | Trên 70 đến 80 | 325 |
9 | Trên 80 đến 90 | 362,5 |
10 | Trên 90 đến 100 | 412,5 |
11 | Trên100, đường kính tăng trong khoảng từ 01 đến 10 so với mức 100 | 412,5 + 45 |
Số TT | Loại dây cáp | Đường kính dây cáp (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dây cáp thép | Đến 20 | 125 |
Trên 20 đến 30 | 150 | ||
Trên 30 đến 40 | 200 | ||
Trên 40 đến 50 | 250 | ||
Từ 51 đến 70 | 300 | ||
Trên 70 | 330 | ||
2 | Dây cáp sợi gai Manila | Đến 40 | 125 |
Trên 40 đến 70 | 150 | ||
Trên 70 | 200 | ||
3 | Dây cáp sợi tổng hợp | Đến 40 | 150 |
Trên 40 đến 70 | 200 | ||
Trên 70 | 250 |
Số TT | Công suất định mức của động cơ (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 225 |
3 | Trên 10 đến 25 | 375 |
4 | Trên 25 đến 50 | 610 |
5 | Trên 50 đến 75 | 825 |
6 | Trên 75 đến 100 | 950 |
7 | Trên 100 đến 150 | 1.200 |
8 | Trên 150 đến 200 | 1.325 |
9 | Trên 200 đến 300 | 1.550 |
10 | Trên 300 đến 500 | 1.675 |
11 | Trên 500, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 500 | 1.675 +125 |
Số TT | Loại vật liệu (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Thép cán dùng cho vỏ tàu Thép thường, thép có độ bền cao, thép độ bền cao tôi và thép ram | 23,5 |
2 | Thép tròn dùng cho xích Thép thanh cán dùng cho nồi hơi Thép làm đinh tán dùng cho đóng tàu Thép làm đinh tán dùng cho nồi hơi | 31,5 |
3 | Thép tấm cán dùng cho nồi hơi Thép tấm cán dùng bình chịu áp lực Thép cán dùng trong nhiệt độ thấp | 40 |
4 | Thép không gỉ Thép Niken dùng trong nhiệt độ thấp | 52,5 |
5 | Hợp kim nhôm | 275 |
6 | Ống chịu áp lực (ống thép cacbon) | 65 |
7 | Ống chịu áp lực (ống thép hợp kim) Ống hợp kim khác (ống thép không gỉ.…) Thép ống dùng cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt Đầu nối ống dùng ở nhiệt độ thấp | 100 |
8 | Ống đồng và ống đồng hàn Ống hợp kim đồng và ống đồng hàn | 277,5 |
Số TT | Trọng lượng (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dưới 1 | 85 |
2 | Tại 1 | 170 |
3 | Trên 1 đến dưới 2, trọng lượng tăng trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1 so với mức 1 | 170 + 65 |
4 | Từ 2 đến dưới 3 | 300 |
5 | Từ 3 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 3 | 300 + 150 |
6 | Từ 20 đến dưới 21 | 3.000 |
9 | Từ 21 đến dưới 50 tấn, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 | 3.000 + 125 |
10 | Từ 50 đến dưới 51 | 6.750 |
13 | Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51 | 6.750 + 125 |
Số TT | Sản lượng hơi (tấn/giờ) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dưới 1 | 2.400 |
2 | Từ 1 đến dưới 2 | 2.800 |
3 | Từ 2 đến dưới 5, sản lượng hơi tăng 1 so với mức 2 | 2.800 + 850 |
4 | Từ 5 đến dưới 7,5 | 6.200 |
5 | Từ 7,5 đến dưới 10, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 2,5 so với mức 7,5 | 6.200 +1.050 |
6 | Từ 10 đến dưới 20 | 8.300 |
7 | Từ 20 đến dưới 100, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 20 | 8.300 + 2.550 |
8 | Từ 100 đến dưới 120 | 31.250 |
9 | Từ 120 đến dưới 200, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 120 | 31.250 +2.700 |
10 | Từ 200 đến dưới 250 | 44.750 |
11 | Từ 250 trở lên, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 250 | 44.750 +1.950 |
Sản lượng hơi (tấn/giờ) | đến 20 | lớn hơn 20 |
Hệ số | 1,2 | 1,25 |
Áp suất làm việc (MPa) | lớn hơn 6 đến 8 | 9, 10 | lớn hơn 10 |
Hệ số | 1,1 | 1,2 | 1,3 |
Số TT | Diện tích (m2) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 236 |
2 | Trên 5 đến 10 | 376 |
3 | Trên 10 đến 25 | 476 |
4 | Trên 25 đến 50 | 610 |
5 | Trên 50 đến 100 | 726 |
6 | Trên 100 đến 250 | 950 |
7 | Trên 250 đến 500 | 1.426 |
8 | Trên 500 đến 1.000 | 1.800 |
9 | Trên 1.000 đến 1.500 | 2.150 |
10 | Trên 1.500 đến 2.000 | 2.526 |
11 | Trên 2.000 đến 2.500 | 2.826 |
12 | Trên 2.500, diện tích tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.500 | 2.826 +375 |
Số TT | Thể tích (m3) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | ||
Nhóm I (PV-1) | Nhóm II (PV-2) | Nhóm III (PV-3) | ||
1 | Đến 0,05 | 235 | 130 | 68 |
2 | Trên 0,05 đến 0,1 | 475 | 235 | 135 |
3 | Trên 0,1 đến 0,5 | 700 | 375 | 175 |
4 | Trên 0,5 đến 1,0 | 950 | 475 | 235 |
5 | Trên 1,0 đến 2,5 | 1.200 | 600 | 285 |
6 | Trên 2,5 đến 5 | 1.425 | 725 | 375 |
7 | Trên 5 đến 10 | 1.675 | 825 | 430 |
8 | Trên 10 đến 25 | 2.125 | 1.075 | 525 |
9 | Trên 25 đến 50 | 2.875 | 1.450 | 725 |
10 | Trên 50 đến 75 | 3.600 | 1.800 | 900 |
11 | Trên 75 đến 100 | 4.250 | 2.150 | 1.075 |
12 | Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 01 đến 50 so với mức 100 | 4.250 + 750 | 2.150 + 375 | 1.075 + 185 |
Số TT | Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1. Cần trục và máy trục | ||
1.1 | Đến 5 | 4.620 |
1.2 | Trên 5 đến 10 | 7.000 |
1.3 | Trên 10 đến 20 | 10.640 |
1.4 | Trên 20 đến 30 | 13.650 |
1.5 | Trên 30 đến 40 | 16.170 |
1.6 | Trên 40 đến 50 | 18.620 |
1.7 | Trên 50 đến 60 | 20.790 |
1.8 | Trên 60 đến 70 | 22.750 |
1.9 | Trên 70 đến 80 | 24.710 |
1.10 | Trên 80 đến 100 | 28.210 |
1.11 | Trên 100 đến 125 | 32.340 |
1.12 | Trên 125 đến 150 | 36.050 |
1.13 | Trên 150 đến 175 | 39.620 |
1.14 | Trên 175 đến 200 | 42.910 |
1.15 | Trên 200 đến 250 | 49.280 |
1.16 | Trên 250 đến 300 | 54.600 |
1.17 | Trên 300 đến 350 | 59.920 |
1.18 | Trên 350 đến 400 | 65.240 |
1.19 | Trên 400 đến 450 | 70.000 |
1.20 | Trên 450 đến 500 | 74.340 |
1.21 | Trên 500 đến 550 | 78.680 |
1.22 | Trên 550 đến 600 | 83.020 |
1.23 | Trên 600 đến 650 | 87.360 |
1.24 | Trên 650 đến 700 | 91.210 |
1.25 | Trên 700 đến 750 | 95.200 |
1.26 | Trên 750 đến 800 | 99.050 |
1.27 | Trên 800 đến 850 | 102.480 |
1.28 | Trên 850 đến 900 | 106.330 |
1.29 | Trên 900, sức nâng tăng từ 01 đến 50 so với mức 900 | 106.330 +12.040 |
2. Các thiết bị nâng khác | |||
STT | Tên thiết bị nâng | Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
2.1 | Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên | Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. | 1.100 |
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ. | 1.200 | ||
Cáp treo vận chuyển người | 15 / mét dài cáp | ||
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. | 600 | ||
2.2 | Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng | Tải trọng nâng dưới 3 tấn | 410 |
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên | 900 | ||
Nâng người có số lượng đến 10 người | 1.500 | ||
Nâng người có số lượng trên 10 người | 1.800 | ||
2.3 | Thang máy các loại | Thang máy dưới 10 tầng dừng | 1.200 |
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng | 1.800 | ||
Thang máy trên 20 tầng dừng | 2.700 | ||
2.4 | Palăng điện, xích kéo tay | Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn | 450 |
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn | 800 | ||
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn | 1.100 | ||
2.5 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người. | Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn | 650 |
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn | 950 | ||
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn | 1.200 | ||
Tải trọng trên 15 tấn | 1.500 | ||
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng) | 850 | ||
2.6 | Thang cuốn, băng tải chở người, chở hàng | Thang cuốn không kể năng suất | 1.300 |
Băng tải không kể năng suất | 1.500 |
Số TT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Vật liệu phi kim loại | m2, tấn | 15/m2 hoặc 35/tấn |
2 | Cửa ra vào hoặc cửa sổ | Bộ | 65 |
3 | Hệ thống chữa cháy cố định | Chiếc | 600 |
4 | Ống cứu hỏa | Bộ | 8 |
5 | Quần áo người chữa cháy | Bộ | 100 |
6 | Thiết bị thở | Bộ | 75 |
7 | Quần áo bảo vệ | Bộ | 25 |
8 | Thiết bị thở thoát hiểm sự cố | Bình | 25 |
9 | Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng) | Cái | 15 |
10 | Quạt gió | Chiếc | 200 |
11 | Van thông hơi tốc độ cao | Cái | 300 |
12 | Hệ thống khí trơ | Bộ | 8.500 |
13 | Cảm biến cháy, đèn chỉ báo sự cố | Cái | 5 |
14 | Thiết bị phát hiện và báo động cháy | Bộ | 250 |
15 | Hệ thống báo động xả chất dập cháy | Bộ | 320 |
16 | Xuồng cứu sinh - kín một phần(≥25 người) | Chiếc | 2.920 |
17 | Xuồng cứu sinh - kín một phần(<25 người) | Chiếc | 2.190 |
18 | Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(≥25 người) | Chiếc | 3.060 |
19 | Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(<25 người) | Chiếc | 2.290 |
20 | Bè tự thổi (≥25 người) | Chiếc | 950 |
21 | Bè tự thổi (<25 người) | Chiếc | 500 |
22 | Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(≥25 người) | Chiếc | 3.390 |
23 | Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(<25 người) | Chiếc | 2.540 |
24 | Xuồng cấp cứu | Chiếc | 2.190 |
25 | Cẩu nâng hạ xuồng | Bộ | 1.010 |
26 | Tời nâng hạ xuồng | Bộ | 770 |
27 | Đường trượt cho xuồng tự phóng | Chiếc | 730 |
28 | Thiết bị phụ trợ cho hạ xuồng | Bộ | 730 |
29 | Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín | Bộ | 20 |
30 | Áo phao (gồm đèn chiếu của áo phao) | Bộ | 8 |
31 | Phao tròn | Chiếc | 8 |
32 | Đèn tự phát sáng của phao tròn | Chiếc | 5 |
33 | Dụng cụ chống mất nhiệt | Bộ | 10 |
34 | Đuốc cầm tay | Bộ | 5 |
35 | Thiết bị phóng dây (gồm súng, đầu phóng) | Bộ | 110 |
36 | Thang cho người lên/xuống tàu | Chiếc | 55 |
37 | Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân | Chiếc | 8 |
38 | Dụng cụ nổi cứu sinh tập thể | Chiếc | 16 |
39 | Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm | Bộ | 650 |
40 | Thiết bị báo động 15 ppm | Bộ | 500 |
41 | Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước | Bộ | 800 |
42 | Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu | Bộ | 4.800 |
43 | Máy rửa dầu thô | Bộ | 500 |
44 | Hệ thống xử lý nước thải | Bộ | 4.000 |
45 | Thiết bị đốt chất thải | Bộ | 3.000 |
46 | Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều | Bộ | 40 |
47 | Thiết bị phát báo ra đa | Bộ | 70 |
48 | Hệ thống truyền thanh công cộng | Bộ | 400 |
49 | Máy thu NAVTEX hàng hải | Bộ | 110 |
50 | Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT | Bộ | 980 |
51 | Phao vô tuyến định vị sự cố | Bộ | 70 |
52 | Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn | Bộ | 600 |
53 | GPS | Bộ | 60 |
54 | Đèn hành hải, đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động) | Bộ | 70 |
55 | Thiết bị phát tín hiệu âm thanh | Bộ | 100 |
56 | Trang bị vô tuyến điện VHF | Bộ | 400 |
57 | La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị) | Bộ | 450 |
58 | La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp) | Bộ | 2.950 |
59 | Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi và đồ giải tự động) | Bộ | 3.500 |
60 | Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình | Bộ | 750 |
61 | Hệ thống thu nhận âm thanh | Bộ | 400 |
62 | Đèn tín hiệu ban ngày | Bộ | 150 |
63 | Thiết bị đo sâu | Bộ | 350 |
64 | Hệ thống nhận dạng tự động (AIS) | Bộ | 350 |
65 | Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt (chế độ hoạt động) | Bộ | 600 |
66 | Hệ thống điện thoại trực tiếp | Bộ | 200 |
67 | Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS) | Bộ | 3.100 |
68 | Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/S-VDR) | Bộ | 2.800 |
69 | Hệ thống báo động an ninh | Bộ | 400 |
70 | Hệ thống báo động sự cố chung | Bộ | 290 |
71 | Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa | Bộ | 400 |
72 | Hệ thống để hoa tiêu lên xuống tàu | Bộ | 400 |
73 | Hệ thống trực ca hàng hải buồng lái | Bộ | 400 |
Số TT | Loại công ten nơ (chiếc) | Công dụng công ten nơ | Đơn vị giá (ĐVGTC) |
1 | Loại 20 feet | Chở hàng khô | 400 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác | 500 | ||
2 | Loại 40 feet | Chở hàng khô | 600 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác | 750 |
Số TT | Phương pháp kiểm tra (điểm đo hoặc mét) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đo chiều dày | 8 |
2 | Phát hiện khuyết tật | 80 |
Bậc | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | ||
Cấp F, V, H, O | Cấp Z | Cấp P | |
Bậc 1 | 400 | 500 | 600 |
Bậc 2 | Tính bằng 1,2 lần bậc 1 | ||
Bậc 3 | Tính bằng 1,5 lần bậc 1 |
Nhân viên kiểm tra không phá huỷ (NDT) (1 phương pháp/1 người) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
Kiểm tra chứng nhận lần đầu | 600 |
Kiểm tra chứng nhận gia hạn | Tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn lần đầu |
Số TT | Số lượng cán bộ công nhân viên (người) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Dưới 10 | 3.200 |
2 | Từ 11 đến 25 | 4.800 |
3 | Từ 26 đến 45 | 6.400 |
4 | Từ 46 đến 65 | 8.000 |
5 | Từ 66 đến 85 | 9.600 |
6 | Từ 86 đến 125 | 11.200 |
7 | Từ 126 đến 175 | 12.800 |
8 | Từ 176 đến 275 | 14.400 |
9 | Từ 276 đến 425 | 16.000 |
10 | Từ 426 đến 625 | 17.600 |
11 | Từ 626 đến 875 | 19.200 |
12 | Từ 876 đến 1.175 | 20.800 |
13 | Từ 1.176 đến 1.550 | 22.400 |
14 | Từ 1.551 đến 2.025 | 24.000 |
15 | Từ 2.026 đến 2.675 | 25.600 |
16 | Từ 2.676 đến 3.450 | 27.200 |
17 | Từ 3.451 đến 4.350 | 28.800 |
18 | Từ 4.351 đến 5.450 | 30.400 |
19 | Từ 5.451 đến 6.800 | 32.000 |
20 | Từ 6.801 đến 8.500 | 33.600 |
21 | Từ 8.501 đến 10.700 | 35.200 |
22 | Trên 10.700, số lượng cán bộ công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700 | 35.200 + 3.200 |
Số TT | Tổng công suất máy chính, Ne (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |
Động cơ mẫu | Động cơ thành phần | ||
1 | Đến 1.000 | 3.290 | 960 |
2 | Trên 1.000 đến 2.000 | 4.340 | 1.240 |
3 | Trên 2.000 đến 3.000 | 5.390 | 1.320 |
4 | Trên 3.000 đến 4.000 | 6.140 | 1.600 |
5 | Trên 4.000 đến 5.000 | 7.190 | 1.880 |
6 | Trên 5.000 đến 6.000 | 8.240 | 2.160 |
7 | Trên 6.000 đến 7.000 | 9.290 | 2.440 |
8 | Trên 7.000 đến 8.000 | 10.340 | 2.720 |
9 | Trên 8.000 đến 9.000 | 11.390 | 3.000 |
10 | Trên 9.000 đến 10.000 | 12.440 | 3.280 |
11 | Trên 10.000 đến 11.000 | 13.490 | 3.560 |
12 | Trên 11.000 đến 12.000 | 14.540 | 3.840 |
13 | Trên 12.000 đến 13.000 | 15.590 | 4.120 |
14 | Trên 13.000 đến 14.000 | 16.640 | 4.400 |
15 | Trên 14.000 đến 15.000 | 17.690 | 4.680 |
Số TT | Loại hình đánh giá | Mức giá | |
Công ty loại I | Công ty loại II | ||
1 | Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) | 34.600.000 | 51.500.000 |
2 | Đánh giá hàng năm để xác nhận Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) | 17.700.000 | 22.800.000 |
3 | Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) | 22.800.000 | 28.700.000 |
4 | Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) tạm thời | 17.700.000 | 22.800.000 |
5 | Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn Công ty | 17.700.000 | 22.800.000 |
Số TT | Loại hình đánh giá | Mức giá | |
Tàu nhóm I | Tàu nhóm II | ||
1 | Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) | 11.400.000 | 13.000.000 |
2 | Đánh giá trung gian để xác nhận Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) | 11.400.000 | 13.000.000 |
3 | Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) | 11.400.000 | 13.000.000 |
4 | Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) tạm thời | 11.400.000 | 13.000.000 |
5 | Đánh giá bất thường hệ thống quản lý an toàn tàu | 11.400.000 | 13.000.000 |
Số TT | Loại hình đánh giá | Mức giá | |
Tàu nhóm I | Tàu nhóm II | ||
1 | Phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Phê duyệt Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II khi có bổ sung, sửa đổi lớn | 2.000.000 | 2.000.000 |
3 | Kiểm tra, đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải | 10.000.000 | 12.000.000 |
4 | Kiểm tra, đánh giá trung gian để xác nhận vào Giấy chứng nhận Lao động hàng hải | 10.000.000 | 12.000.000 |
5 | Kiểm tra, đánh giá để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải | 10.000.000 | 12.000.000 |
6 | Kiểm tra, đánh giá sơ bộ để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời | 9.000.000 | 10.500.000 |
7 | Kiểm tra, đánh giá bất thường để duy trì Giấy chứng nhận Lao động hàng hải | 9.000.000 | 10.500.000 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản hết hiệu lực |
08 | Văn bản được hướng dẫn |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 234/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh gi
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 234/2016/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Hiệu lực: | 01/01/2017 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 14/01/2017 |
Số công báo: | 47&48-01/2017 |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!