hieuluat

Thông tư 283/2016/TT-BTC về việc quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:129&130-02/2017
    Số hiệu:283/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:09/02/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:14/11/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  •  

    BỘ TÀI CHÍNH
    --------
    Số: 283/2016/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT, CHẨN ĐOÁN THÚ Y VÀ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
     
     
    Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
    Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật như sau:
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, bao gồm:
    1. Kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật:
    - Kiểm nghiệm vắc xin;
    - Kiểm nghiệm dược phẩm.
    2. Chẩn đoán thú y:
    - Động vật trên cạn;
    - Thủy sản;
    - Các chỉ tiêu xét nghiệm khác.
    3. Tiêm phòng cho động vật.
    4. Tiêu độc khử trùng cho động vật.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng các dịch vụ về thú y quy định tại Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này; cơ quan quản lý nhà nước về thú y và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    Điều 3. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật
    1. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật tại Thông tư này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
    3. Khung giá dịch vụ quy định tại Thông tư này được thu bằng Đồng Việt Nam.
    Điều 4. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ
    1. Khi thu tiền dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
    2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
    Điều 5. Tổ chức thực hiện
    1. Căn cứ vào khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này, thủ trưởng tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật quy định mức giá cụ thể dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật theo quy định của pháp luật. Trường hợp dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ quy định giá cụ thể dịch vụ là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
    2. Các đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
    Điều 6. Điều khoản thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
     

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Công báo;
    - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cục Thú y;
    - Website chính phủ;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, QLG (300b).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu
     
    PHỤ LỤC 1
    BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT
    (Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
     
     

     

    STT
    Danh mục
    Đơn vị tính
    Khung giá
    (đồng)
    I
    Tiêm phòng cho động vật
     
     
    1
    Tiêm phòng trâu, bò, ngựa
     
     
     
    - Mũi đầu
    Lần/con
    4.400 - 4.800
     
    - Từ mũi thứ 2
    Lần/con
    1.700 - 1.900
    2
    Tiêm phòng lợn, dê, cừu
     
     
     
    - Mũi đầu
    Lần/con
    2.600 - 2.900
     
    - Từ mũi thứ 2
    Lần/con
    1.700 - 1.900
    3
    Tiêm phòng chó, mèo
    Lần/con
    5.300 - 5.900
    4
    Tiêm phòng gia cầm
    Lần/con
    300 - 350
    II
    Tiêu độc, khử trùng cho động vật
     
     
    1
    Xe ô tô
    Lần/cái
    40.000 - 44.000
    2
    Máy bay
    Lần/cái
    450.000 - 495.000
    3
    Toa tầu, xe lửa
    Lần/cái
    68.000 - 75.000
    4
    Các loại xe khác
    Lần/cái
    10.000 - 11.000
    5
    Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật
    m2
    550 - 600
    Ghi chú:
    - Mục I “Tiêm phòng cho động vật”: Chưa tính tiền vắc xin;
    - Mục II “Tiêu độc, khử trùng cho động vật”: Chưa tính tiền hóa chất.
    - Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
     
    PHỤ LỤC 2
    BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN THÚ Y
    (Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
     
     

     

    STT
    Danh mục
    Đơn vị tính
    Khung giá
    (đồng)
    I
    Động vật trên cạn
     
     
    1
    Tư vấn xét nghiệm
    Lần
    45.500 - 50.000
    2
    Lấy mẫu
     
     
    2.1
    Lấy mẫu máu trâu bò
    Mẫu
    28.000 - 30.800
    2.2
    Lấy mẫu máu tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ....)
    Mẫu
    17.000 - 18.700
    2.3
    Lấy mẫu máu gia cầm
    Mẫu
    4.300 - 4.700
    2.4
    Lấy mẫu khác (swab, phân..)
    Mẫu
    7.300 - 8.000
    3
    Chẩn đoán bệnh lý học
     
     
    3.1
    Mổ khám đại gia súc (thực địa)
    Mẫu
    208.000 - 228.000
    3.2
    Mổ khám một số bệnh truyền lây nguy hiểm (dại,....)
    Mẫu
    171.000 - 188.000
    3.3
    Mổ khám tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ,...)
    Mẫu
    45.000 - 49.500
    3.4
    Mổ khám gia cầm
    Mẫu
    26.000 - 28.600
    3.5
    Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin
    Mẫu
    245.000 - 270.000
    4
    Xét nghiệm
     
     
    4.1
    Xét nghiệm vi rút
     
     
    4.1.1
    Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:
    Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)
    Lợn (Heo): Dịch tả lợn; lở mồm long móng; PRRS (dòng Bắc Mỹ/Trung Quốc hoặc Châu Âu); PED; TGE.
    Trâu bò: Lở mồm long móng...
    Khác: Xuất huyết thỏ; Dại và các bệnh do vi rút RNA khác trên động vật.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    555.000 - 610.500
    4.1.2
    Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.
    (Mẫu đã chiết tách RNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    229.000 - 252.000
    4.1.3
    Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:
    Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)
    Lợn (heo): định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)
    Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)
    Khác: Phát hiện vi rút RNA khác gây bệnh trên động vật.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    877.000 - 965.000
    4.1.4
    Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.
    (Mẫu đã chiết tách RNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    212.000 - 233.000
    4.1.5
    Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 trong số những vi rút DNA gây bệnh sau:
    Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek
    Lợn: dịch tả lợn Châu phi, PCV-2, giả dại trên lợn
    Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    495.000 - 544.500
    4.1.6
    Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh.
    (Mẫu đã chiết tách DNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    208.000 - 229.000
    4.1.7
    Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    486.000 - 534.500
    4.1.8
    Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.
    (Mẫu đã chiết tách DNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    187.000 - 206.000
    4.1.9
    Giải trình tự gien cho 24 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)
    Mẫu
    4.767.000 - 5.244.000
    4.1.10
    Giải trình tự gien cho 12 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)
    Mẫu
    8.423.000 - 9.266.000
    4.1.11
    Giải trình tự gien cho 24 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)
    Mẫu
    2.959.000 - 3.254.000
    4.1.12
    Giải trình tự gien cho 12 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)
    Mẫu
    4.275.000 - 4.702.000
    4.1.13
    Định tính kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA
    Mẫu
    75.000 - 82.500
    4.1.14
    Định lượng kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA
    Mẫu
    203.000 - 223.000
    4.1.15
    Định tính kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA
    Mẫu
    89.000 - 98.000
    4.1.16
    Định lượng kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA
    Mẫu
    186.000 - 205.000
    4.1.17
    Phân lập trên phôi trứng đối với 01 vi rút gây bệnh trên gia cầm, thủy cầm như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, viêm gan vịt và các bệnh khác.
    (Chưa tính giá xác chn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)
    Mẫu/chỉ tiêu
    293.000 - 323.000
    4.1.18
    Phân lập trên tế bào đối với 01 vi rút như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, PRRS, lở mồm long móng, dịch tả lợn và các bệnh khác (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)
    Mẫu/chỉ tiêu
    385.000 - 424.000
    4.1.19
    Xác định serotype vi rút lở mồm long móng bằng kỹ thuật AgELISA
    Mẫu
    549.000 - 604.000
    4.1.20
    Định tính kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào
    Mẫu
    142.000 - 156.000
    4.1.21
    Định lượng kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào.
    Mẫu
    178.000 - 196.000
    4.1.22
    Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng 01 trong số những vi rút gây bệnh dịch tả lợn, PRRS, PCV, PED, TGE, giả dại và các bệnh khác.
    Mẫu/chỉ tiêu
    152.000 - 167.000
    4.1.23
    Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI
    Mẫu
    86.000 - 95.000
    4.1.24
    Định lượng kháng thể Newcastle bằng phương pháp HI
    Mẫu
    46.000 - 50.600
    4.1.25
    Định tính kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP
    Mẫu
    37.000 - 40.700
    4.1.26
    Định lượng kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP
    Mẫu
    43.000 - 47.300
    4.1.27
    Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
    Mẫu
    191.000 - 210.000
    4.1.28
    Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (2 serotype trong số 3 serotype O, A và Asia1)
    Mẫu
    313.000 - 344.000
    4.1.29
    Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (3 serotype O, A và Asia1)
    Mẫu
    433.000 - 476.000
    4.1.30
    Định tính kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
    Mẫu
    153.000 - 168.000
    4.1.31
    Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
    Mẫu
    252.000 - 277.000
    4.1.32
    Phát hiện bằng phương pháp ELISA 3ABC đối với kháng thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng
    Mẫu
    191.000 - 210.000
    4.1.33
    Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một trong số những vi rút gây bệnh như Gumboro (gà), viêm phế quản (gà), viêm thanh khí quản (gà), Avialeukosis và các bệnh khác
    Mẫu/chỉ tiêu
    108.000 - 119.000
    4.1.34
    Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một vi rút gây bệnh khác
    Mẫu/chỉ tiêu
    108.000 - 119.000
    4.1.35
    Phát hiện vi rút dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp (FAT) hoặc IPX
    Mẫu
    265.000 - 292.000
    4.1.36
    Phát hiện kháng nguyên vi rút dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    153.000 - 168.000
    4.2
    Xét nghiệm vi trùng
     
     
    4.2.1
    Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí
    Mẫu
    168.000 - 184.000
    4.2.2
    Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Salmonella spp.
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.3
    Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Pasteurella multocida
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.4
    Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn E.coli
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.5
    Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Staphylococcus. spp.
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.6
    Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Streptococcus. spp.
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.7
    Phân lập, giám định sinh hóa nấm phổi Aspergillus trên gia cầm
    Mẫu
    280.000 - 308.500
    4.2.8
    Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh bạch lỵ và thương hàn bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.9
    Phân lập, định typs vi khuẩn gây bệnh Tụ huyết trùng ở trâu bò bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.10
    Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Đóng dấu bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.11
    Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Nhiệt thán bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.12
    Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus paragallinarum trên gà bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.13
    Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây phù đầu trên lợn bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.14
    Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy trên lợn bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.15
    Phân lập, giám định vi khuẩn Staphylococcus aureus bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.16
    Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus suis bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.17
    Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    397.000 - 436.700
    4.2.18
    Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium perfringens bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    666.000 - 733.000
    4.2.19
    Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    666.000 - 733.000
    4.2.20
    Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium spp. bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    666.000 - 733.000
    4.2.21
    Phát hiện kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    104.000 - 114.400
    4.2.22
    Phát hiện kháng thể Mycoplasma galliseptium bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    104.000 - 114.400
    4.2.23
    Phát hiện kháng thể Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    192.000 - 211.000
    4.2.24
    Phát hiện kháng thể Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    104.000 - 114.400
    4.2.25
    Phát hiện kháng thể lao bò bằng phương pháp ELISA
    Mẫu
    281.000 - 309.000
    4.2.26
    Phát hiện kháng thể Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết
    Mẫu
    37.000 - 40.700
    4.2.27
    Phát hiện kháng thể Salmonella pullorum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết
    Mẫu
    37.000 - 40.700
    4.2.28
    Phát hiện kháng thể kháng các vi khuẩn khác bằng phương pháp ngưng kết nhanh
    Mẫu
    37.000 - 40.700
    4.2.29
    Phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì/gộp 5 mẫu
    Mẫu
    321.000 - 353.000
    4.2.30
    Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn hiếu khí (7 loại kháng sinh)
    Mẫu
    122.000 - 134.000
    4.2.31
    Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn yếm khí (7 loại kháng sinh)
    Mẫu
    151.000 - 166.000
    4.2.32
    Định lượng kháng thể tụ huyết trùng trâu bò bằng phương pháp IHA
    Mẫu
    164.000 - 180.000
    4.2.33
    Phát hiện vi khuẩn Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp Realtime-PCR
    Mẫu
    512.000 - 563.000
    4.2.34
    Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp Realtime-PCR
    Mẫu
    512.000 - 563.000
    4.2.35
    Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Elisa
    Mẫu
    120.000 - 132.000
    4.2.36
    Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Rose Bengal
    Mẫu
    76.000 - 83.600
    4.2.37
    Phân lập vi khuẩn Brucella bằng phương pháp nuôi cấy
    Mẫu
    269.000 - 296.000
    4.2.38
    Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT
    Mẫu
    94.000 - 103.000
    4.2.39
    Phát hiện kháng nguyên Leptospira bằng phương pháp nuôi cấy
    Mẫu
    288.000 - 317.000
    4.2.40
    Phát hiện kháng nguyên Leptospira hoặc Brucella bằng phương pháp PCR
    Mẫu
    555.000 - 610.000
    4.2.41
    Phân lập, định danh vi khuẩn bằng máy tự động
    Mẫu
    396.000 - 436.000
    4.3
    Xét nghiệm ký sinh trùng
     
     
    4.3.1
    Phát hiện 01 loại ký sinh trùng đường máu (Babesia spp.; Anaplasma spp.; Theileria spp.; Trypansoma spp.) bằng phương pháp PCR
    Mẫu/chỉ tiêu
    556.000 - 612.000
    4.3.2
    Phát hiện kháng thể kháng 01 trong số những ký sinh trùng như: Babesia bigemina; Anaplasma marginale; Theileria parva bằng phương pháp ELISA
    Mẫu/chỉ tiêu
    214.000 - 236.000
    4.3.3
    Phát hiện 01 ký sinh trùng đường máu bằng phương pháp nhuộm Giemsa
    Mẫu
    72.000 - 79.000
    4.3.4
    Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp CATT
    Mẫu
    150.000 - 165.000
    4.3.5
    Phát hiện Trichomonas foetus bằng phương pháp nuôi cấy
    Mẫu
    413.000 - 455.000
    4.3.6
    Phát hiện ấu trùng giun xoắn bằng phương pháp tiêu cơ
    Mẫu
    156.000 - 172.000
    4.3.7
    Phát hiện Tiên mao trùng bằng kỹ thuật tiêm truyền trên chuột nhắt trắng
    Mẫu
    78.000 - 86.000
    4.3.8
    Phát hiện ký sinh trùng đường tiêu hóa bằng phương pháp lắng cặn-phù nổi
    Mẫu
    59.000 - 65.000
    4.3.9
    Phát hiện trứng sán bằng phương pháp lắng cặn
    Mẫu
    32.000 - 35.000
    4.3.10
    Phát hiện trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bằng phương pháp phù nổi
    Mẫu
    33.000 - 37.000
    4.3.11
    Định lượng trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bào tử bằng phương pháp Mc Master
    Mẫu
    41.000 - 45.000
    4.3.12
    Phát hiện ngoại ký sinh trùng
    Mẫu
    29.000 - 32.000
    4.3.13
    Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp ngưng kết
    Mẫu
    91.000 - 100.000
    II
    Thủy sản
     
     
    1
    Phát hiện bằng phương pháp Realtime PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:
    - Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    - Vi khuẩn gây bệnh: AHPND, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản
    - Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)
    Mẫu/chỉ tiêu
    514.000 - 566.000
    2
    Phát hiện 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Realtime PCR (Mẫu đã chiết tách DNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    233.000 - 256.000
    3
    Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:
    - Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    - Vi khuẩn gây bệnh: Sữa trên tôm hùm, AHPND, vi khuẩn Aeromonas hydrophyla gây bệnh trên cá, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    - Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    473.000 - 520.000
    4
    Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh.
    (Mẫu đã chiết tách DNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    233.000 - 256.000
    5
    Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:
    - Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    439.000 - 483.000
    6
    Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    201.000 - 221.000
    7
    Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:
    - Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
    Mẫu/chỉ tiêu
    589.000 - 648.000
    8
    Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)
    Mẫu/chỉ tiêu
    286.000 - 314.000
    9
    Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp parafin
    Mẫu
    244.000 - 268.000
    10
    Kháng sinh đồ đối với vi khuẩn (7 loại kháng sinh)
    Mẫu
    118.000 - 130.000
    11
    Định lượng vi khuẩn tổng số
    Mẫu
    188.000 - 207.000
    12
    Định lượng Vibrio tổng số
    Mẫu
    188.000 - 207.000
    13
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn Staphylococcus spp.
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    14
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn Streptococus spp.
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    15
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn Pseudomonas spp.
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    16
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn Aeromonas spp.
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    17
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn Ewardsiella spp.
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    18
    Phân lập và giám định loài vi khuẩn (1 chủng)
    Mẫu
    372.000 - 410.000
    19
    Phân lập và giám định vi khuẩn Staphylococcus spp.
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    20
    Phân lập và giám định vi khuẩn Streptococus spp.
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    21
    Phân lập và giám định vi khuẩn Pseudomonas spp.
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    22
    Phân lập và giám định vi khuẩn Aeromonas spp.
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    23
    Phân lập và giám định vi khuẩn Ewardsiella spp.
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    24
    Phân lập và giám định vi khuẩn (1 chủng)
    Mẫu
    275.000 - 303.000
    25
    Phát hiện ký sinh trùng bằng phương pháp soi tươi
    Mẫu
    36.500 - 40.000
    26
    Phân lập trên tế bào đối với các vi rút như: VNN, SVCV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
    (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)
    Mẫu/chỉ tiêu
    236.000 - 259.000
    27
    Phát hiện bào tử ký sinh trùng bằng kỹ thuật nuôi cấy (RFTM)
    Mẫu
    119.000 - 131.000
    Ghi chú:
    - Các chỉ tiêu xét nghiệm khác không có trong danh mục này sẽ được tính theo chỉ tiêu tương đương.
    - Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
     
    PHỤ LỤC 3
    BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
    (Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
     
     

     

    STT
    Danh mục
    Đơn vị tính
    Khung giá (đồng)
    I
    Kiểm nghiệm vắc xin và chế phẩm sinh học
     
     
    1
    Circovirus
    Lô hàng
    3.344.000 - 3.678.000
    2
    PED
    Lô hàng
    3.395.000 - 3.734.000
    3
    TGE
    Lô hàng
    3.395.000 - 3.734.000
    4
    Lở mồm long móng
    Chủng
    3.217.000 - 3.538.700
    5
    Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS)
    Lô hàng
    4.325.000 - 4.757.000
    6
    Dịch tả lợn
    Lô hàng
    3.494.000 - 3.844.000
    7
    Dại cố định
    Lô hàng
    2.126.000 - 2.338.000
    8
    Cúm lợn
    Lô hàng
    2.845.000 - 3.130.000
    9
    Rotavirus
    Lô hàng
    2.984.000 - 3.283.000
    10
    Đậu dê
    Lô hàng
    3.155.000 - 3.471.000
    11
    Đậu gà
    Lô hàng
    1.560.000 - 1.716.000
    12
    Gumboro
    Lô hàng
    2.287.000 - 2.516.000
    13
    Viêm phế quản truyền nhiễm (IB)
    Lô hàng
    2.148.000 - 2.363.000
    14
    Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT)
    Lô hàng
    2.302.000 - 2.533.000
    15
    Viêm khớp ở gia cầm (REOVIRUS)
    Lô hàng
    2.148.000 - 2.363.000
    16
    Dịch tả vịt nhược độc đông khô
    Lô hàng
    2.167.000 - 2.383.700
    17
    Viêm gan siêu vi trùng vịt
    Lô hàng
    1.867.000 - 2.054.000
    18
    Cúm gia cầm vô hoạt
    Lô hàng
    2.214.000 - 2.436.000
    19
    Mareks
    Lô hàng
    2.307.000 - 2.538.000
    20
    Thiếu máu truyền nhiễm ở gà (ANEMIA VI RÚT)
    Lô hàng
    2.141.000 - 2.355.000
    21
    Viêm não tủy nhược độc (AVIANENCEPHALOMYLITIS)
    Lô hàng
    2.141.000 - 2.355.000
    22
    Newcastle
    Lô hàng
    2.720.000 - 2.992.000
    23
    Giả dại
    Lô hàng
    2.989.000 - 3.288.000
    24
    Tụ huyết trùng trâu bò
    Lô hàng
    3.842.000 - 4.226.000
    25
    Strep tococcus trên cá
    Lô hàng
    3.017.000 - 3.318.000
    26
    Viêm gan thận mủ
    Lô hàng
    3.017.000 - 3.318.000
    27
    Tụ huyết trùng lợn
    Lô hàng
    3.716.000 - 4.088.000
    28
    Đóng dấu lợn VR 2
    Lô hàng
    3.713.000 - 4.084.000
    29
    Nhiệt thán chủng 34 F2
    Lô hàng
    3.713.000 - 4.084.000
    30
    Nhiệt thán nha bào chủng TQ
    Lô hàng
    3.713.000 - 4.084.000
    31
    Phó thương hàn lợn
    Lô hàng
    3.713.000 - 4.084.000
    32
    Tụ dấu lợn
    Lô hàng
    5.286.000 - 5.814.000
    33
    Leptospira
    Lô hàng
    3.502.000 - 3.852.000
    34
    Ung khí thán
    Lô hàng
    4.795.000 - 5.274.000
    35
    Tụ huyết trùng gà
    Lô hàng
    3.067.000 - 3.374.000
    36
    Tụ huyết trùng dê, cừu
    Lô hàng
    3.805.000 - 4.186.000
    37
    Vắc xin nhị giá
    Lô hàng
    5.090.000 - 5.599.000
    38
    Vắc xin tam giá
    Lô hàng
    6.334.000 - 6.967.000
    39
    Ecoli
    Lô hàng
    6.077.000 - 6.684.000
    40
    Glasser (Viêm phổi thể kính)
    Lô hàng
    3.806.000 - 4.186.000
    41
    Mycoplasma Hyopenmoniae
    Lô hàng
    4.521.000 - 4.973.000
    42
    Mycoplasma Gallisepticum
    Lô hàng
    3.066.000 - 3.373.000
    II
    Kiểm nghiệm dược phẩm
     
     
    1
    Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan
    Lần
    23.000 - 25.000
    2
    Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:
     
     
    2.1
    - Thể tích
    Lần
    26.700 - 29.500
    2.2
    - Soi mẫu thuốc tiêm
    Lần
    26.700 - 29.500
    2.3
    - Soi mẫu nước, độ trong
    Lần
    26.700 - 29.500
    3
    Thử thuốc viên, thuốc bột:
     
     
    3.1
    - Độ tan rã trong nước
    Lần
    46.000 - 50.600
    3.2
    - Độ chắc của viên
    Lần
    46.000 - 50.600
    3.3
    Thử độ tan trong nước của nguyên liệu
    Lần
    46.000 - 50.600
    4
    Định tính:
     
     
    4.1
    - Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)
    Lần
    339.000 - 373.000
    4.2
    - Ghi phổ tử ngoại toàn bộ
    Lần
    177.000 - 195.000
    5
    Thử độ ẩm:
     
     
    5.1
    - Sấy
    Lần
    124.000 - 137.000
    5.2
    - Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại
    Lần
    97.000 - 106.700
    5.3
    - Sấy chân không
    Lần
    148.500 - 163.350
    5.4
    - Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ (Karl Fisher)
    Lần
    202.000 - 223.000
    6
    Đo tỷ trọng kế
    Lần
    23.000 - 25.000
    7
    Đo độ pH
    Lần
    111.000 - 122.000
    8
    Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm
    Lần
    385.000 - 424.000
    9
    Phân lập và định danh vi sinh vật
    Chỉ tiêu
    111.000 - 122.000
    10
    Xác định số lượng vi sinh vật
    Chỉ tiêu
    345.000 - 380.000
    11
    Xác định hoạt tính của men
    Chỉ tiêu
    833.000 - 916.000
    12
    Xác định hoạt lực của men (Lipase, Xylanase, Pectinase,...)
    Chỉ tiêu
    405.000 - 445.000
    13
    Định lượng bằng phương pháp thể tích:
     
     
    13.1
    - Acid kiềm
    Lần
    347.000 - 381.000
    13.2
    - Complexon
    Lần
    338.000 - 372.000
    13.3
    - Nitrit
    Lần
    286.000 - 315.000
    13.4
    - Môi trường khan
    Lần
    362.000 - 398.000
    13.5
    - Độ bạc
    Lần
    242.000 - 266.000
    13.6
    - Chuẩn độ điện thế
    Lần
    275.000 - 302.000
    14
    Định lượng bằng phương pháp cân
    Lần
    324.000 - 356.000
    15
    Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn
    Lần
    277.000 - 304.000
    16
    Định lượng những đối tượng đặc biệt:
     
     
    16.1
    - Nitơ toàn phần
    Lần
    256.000 - 282.000
    16.2
    - Nhóm ammonium bậc 4, Benzalkonium,...
    Lần/chất
    474.000 - 521.000
    16.3
    - Saponin
    Lần/chất
    555.000 - 610.000
    16.4
    - Định lượng Nitơ toàn phần phải qua xử lý
    Lần/chất
    231.000 - 254.000
    16.5
    - Nhóm aldehyde, Fomaldehyde,...
    Lần/chất
    302.000 - 322.000
    16.6
    - Tính tổng chất hòa tan, chất không tan trong một số dung môi,...
    Lần/chất
    202.000 - 223.000
    16.7
    - Beta glucan
    Lần/chất
    522.000 - 574.000
    17
    Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:
     
     
    17.1
    - Chất hỗn hợp
    Lần/chất
    637.000 - 701.000
    17.2
    - Đơn chất
    Lần/chất
    566.000 - 623.000
    18
    Định lượng bằng phương pháp vật lý: quang phổ tử ngoại (khả kiến)
    Lần
    322.000 - 354.000
    19
    Cắn tro:
     
     
    19.1
    - Tro toàn phần
    Lần
    148.000 - 163.000
    19.2
    - Tro sulfate
    Lần
    148.000 - 163.000
    19.3
    - Tro không tan trong acid
    Lần
    148.000 - 163.000
    19.4
    - Tro tan trong nước
    Lần
    148.000 - 163.000
    20
    Các chỉ số acid, xà phòng hóa, Acetyl, Iod, Hydroxyl, Peroxide,...
    Lần
    224.000 - 246.000
    21
    Định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật
    Lần
    548.000 - 603.000
    22
    Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
    Lần/chất
    671.000 - 738.000
    23
    Định lượng bằng phương pháp Elisa
    Lần/chất
    378.000 - 415.800
    24
    Định lượng nguyên tố, kim loại nặng bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
    Lần/chất
    233.000 - 256.000
    Ghi chú:
    - Giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật chưa bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi, các chi phí phát sinh khác (nếu có).
    - Giá kiểm nghiệm đối với những loại vắc xin chưa có trong danh mục tại mục I thì mức thu áp dụng tương tự như vắc xin cùng chủng loại.
    - Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 23/12/2013 Hiệu lực: 15/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 14/05/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 17/01/2014 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 31/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 2474/QĐ-BNN-TY của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 27/06/2019 Hiệu lực: 27/06/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1367/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 03/04/2020 Hiệu lực: 03/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Kế hoạch 220/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc phòng, chống dịch bệnh tai xanh ở lợn năm 2021 tỉnh Phú Yên
    Ban hành: 29/12/2020 Hiệu lực: 29/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 283/2016/TT-BTC về việc quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:283/2016/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:14/11/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:09/02/2017
    Số công báo:129&130-02/2017
    Người ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (6)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X