hieuluat

Thông tư 38/2006/TT-BTC xử lý tài chính đối với hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:27 - 5/2006
    Số hiệu:38/2006/TT-BTCNgày đăng công báo:24/05/2006
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
    Ngày ban hành:10/05/2006Hết hiệu lực:01/07/2015
    Áp dụng:08/06/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
  • 1

    THễNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 38/2006/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2006

    HƯỚNG DẪN TRèNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ Lí TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN, BÀN GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ Lí NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP

     

     

    - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chớnh phủ về qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chớnh;

    - Căn cứ Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chớnh phủ về quản lý và xử lý nợ tồn đọng của cụng ty nhà nước;

    - Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chớnh phủ về việc chuyển cụng ty nhà nước thành cụng ty cổ phần;

    - Căn cứ Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chớnh phủ về giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ cụng ty nhà nước;

    - Căn cứ Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thành lập Cụng ty mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;

    Bộ Tài chớnh hướng dẫn trỡnh tự, thủ tục và xử lý tài chớnh đối với hoạt động mua, bỏn, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp như sau:

     

    Phần thứ nhất

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi ỏp dụng: Thụng tư này hướng dẫn trỡnh tự, thủ tục và xử lý tài chớnh đối với cỏc hoạt động: mua, bỏn, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của cỏc doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn với Cụng ty mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp theo nguyờn tắc thoả thuận; mua, bỏn, xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định của Thủ tướng Chớnh phủ; bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản đó loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở hữu cụng ty nhà nước.

    2. Đối tượng ỏp dụng:

    2.1. Cụng ty mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp thành lập theo Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chớnh phủ (sau đõy gọi tắt là Cụng ty mua, bỏn nợ);

    2.2. Cỏc doanh nghiệp cú nợ phải thu, tài sản tồn đọng bỏn cho Cụng ty mua, bỏn nợ;

    2.3. Cỏc doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn mua nợ và tài sản tồn đọng của Cụng ty mua, bỏn nợ ;

    2.4. Cỏc doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn cú nợ phải trả;

    2.5. Cỏc doanh nghiệp, tổ chức đang giữ hộ nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu cụng ty nhà nước.

    3. Cỏc thuật ngữ sử dụng trong Thụng tư này được hiểu như sau:

    3.1. "Nợ tồn đọng" là cỏc khoản nợ phải thu, nợ phải trả đó quỏ hạn thanh toỏn nhưng chưa thu được, chưa trả được.

    3.2. "Chủ nợ" là cỏc doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn cú nợ phải thu.

    3.3. "Khỏch nợ" là cỏc doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn cú nợ phải trả.

    3.4. "Chủ tài sản" là cỏc doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn cú quyền sở hữu tài sản.

    3.5. "Tài sản tồn đọng" là thành phẩm, vật tư, hàng hoỏ, tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp cũn tồn kho, ứ đọng nhưng doanh nghiệp khụng cú nhu cầu sử dụng.

    3.6. "Mua, bỏn nợ, tài sản tồn đọng" là việc chủ nợ cú nợ phải thu, chủ tài sản cú tài sản tồn đọng bỏn cho Cụng ty mua, bỏn nợ. Cụng ty mua, bỏn nợ trở thành chủ nợ mới của khỏch nợ, chủ sở hữu mới của tài sản.

    3.7. "Mua, bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định" là việc mua, bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định của Thủ tướng Chớnh phủ.

    4. Cụng ty mua, bỏn nợ được quyền mua, bỏn, xử lý cỏc khoản nợ, tài sản tồn đọng bao gồm cả giỏ trị quyền sử dụng đất theo giỏ thoả thuận và theo chỉ định; cú quyền bỏn cỏc tài sản cầm cố, thế chấp cho cỏc khoản nợ Cụng ty đó mua, bao gồm cả giỏ trị quyền sử dụng đất theo qui định hiện hành.

    5. Khi hợp đồng mua, bỏn nợ, tài sản tồn đọng cú hiệu lực, cỏc bờn cú quyền và nghĩa vụ như sau:

    - Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của chủ nợ (bờn bỏn nợ), chủ tài sản (bờn bỏn tài sản) được chuyển giao cho bờn mua.

    - Chủ nợ, chủ tài sản cú trỏch nhiệm chuyển giao đầy đủ nợ, tài sản kốm theo hồ sơ, tài liệu cú liờn quan theo đỳng qui định của hợp đồng và cỏc qui định phỏp luật hiện hành. Đồng thời cú trỏch nhiệm thụng bỏo cho khỏch nợ biết việc chuyển đổi chủ nợ đối với khoản nợ đó bỏn.

    - Bờn mua được kế thừa đầy đủ cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ nợ đối với khoản nợ đó mua, cú cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ tài sản đối với tài sản đó mua.

    - Khỏch nợ cú trỏch nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ; cung cấp tài liệu, thụng tin liờn quan đến khoản nợ và cỏc nghĩa vụ khỏc liờn quan đến khoản nợ theo quy định của phỏp luật đối với bờn mua nợ.

    6. Đối với nợ và tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp, sau khi ký Biờn bản bàn giao, Cụng ty mua, bỏn nợ được kế thừa đầy đủ cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ nợ đối với cỏc khoản nợ đó tiếp nhận; cú đầy đủ cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ tài sản đối với tài sản đó tiếp nhận. Khỏch nợ cú trỏch nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ và cỏc nghĩa vụ khỏc đối với Cụng ty mua, bỏn nợ.

    7. Đối với cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng đó mua hoặc nợ, tài sản tồn đọng được Nhà nước giao xử lý, Cụng ty mua, bỏn nợ được phộp xử theo cỏc hỡnh thức sau:

    - Thu nợ, bỏn nợ, bỏn, khai thỏc tài sản đảm bảo;

    - Bỏn, cho thuờ tài sản tồn đọng;

    - Sử dụng nợ, tài sản tồn đọng để gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh, hợp tỏc kinh doanh;

    - Cỏc hỡnh thức khỏc mà phỏp luật khụng cấm.

    Cụng ty mua, bỏn nợ được phộp sửa chữa, nõng cấp tài sản tồn đọng để nõng cao hiệu quả xử lý tài sản tồn đọng theo cỏc hỡnh thức nờu trờn.

    Trỡnh tự, thủ tục và thẩm quyền xử nợ và tài sản tồn đọng của Cụng ty mua, bỏn nợ được qui định cụ thể trong Quy chế quản lý tài chớnh của Cụng ty mua, bỏn nợ.

    8. Hoạt động mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng phải lập chứng từ theo qui định hiện hành.

    9. Bờn mua nợ và tài sản tồn đọng cú trỏch nhiệm theo dừi, hạch toỏn đầy đủ chi phớ mua nợ, tài sản tồn đọng bao gồm: giỏ mua nợ, giỏ mua tài sản tồn đọng ghi trờn chứng từ, chi phớ vận chuyển tài sản, chi phớ sửa chữa, nõng cấp tài sản (nếu cú) và theo dừi giỏ trị nợ gốc của khoản nợ trờn tài khoản ngoại bảng.

    10. Cỏc doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi mua cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng của Cụng ty mua, bỏn nợ thực hiện theo giỏ cả thị trường bằng cỏc hỡnh thức thoả thuận, đầu giỏ, đấu thầu theo qui định hiện hành. Trỡnh tự, thủ tục và xử lý tài chớnh khoản nợ và tài sản tồn đọng đó mua thực hiện như qui định đối với hoạt động mua bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo hỡnh thức thoả thuận của Cụng ty mua, bỏn nợ.

    11. Cụng ty mua, bỏn nợ cú trỏch nhiệm nộp thuế theo phỏp luật hiện hành về thuế.

     

    Phần thứ hai

    QUI ĐỊNH CỤ THỂ

     

    I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG

    THEO THOẢ THUẬN

     

    1. Trỡnh tự, thủ tục thực hiện mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng

    1.1. Việc mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng được thực hiện trờn cơ sở hợp đồng ký kết giữa hai bờn.

    1.2. Việc mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng theo giỏ cả thị trường bằng cỏc phương thức thoả thuận, đấu thầu, đấu giỏ theo qui định hiện hành.

    2. Xử lý tài chớnh đối với hoạt động mua, bỏn, nợ

    2.1.Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ:

    Khoản nợ đó mua được coi như một loại hàng hoỏ đặc biệt. Việc xử lý tài chớnh được quy định trong Quy chế quản lý tài chớnh của Cụng ty mua, bỏn nợ.

    2.2. Đối với bờn bỏn nợ

    a. Trường hợp khoản nợ bỏn là khoản nợ phải thu khụng cú khả năng thu hồi mà chủ nợ đó xử lý theo qui định của Nhà nước và đang theo dừi tại tài khoản ngoài bảng cõn đối kế toỏn thỡ số tiền thu hồi được từ việc bỏn khoản nợ này được tớnh vào thu nhập khỏc của bờn bỏn.

    b. Trường hợp khoản nợ bỏn là khoản nợ đang theo dừi trong bảng cõn đối kế toỏn (nội bảng) thỡ số tiền bỏn khoản nợ khụng tớnh vào doanh thu của bờn bỏn nợ mà ghi giảm khoản phải thu tương ứng. Chờnh lệch giữa số tiền thu được khi bỏn nợ với giỏ trị khoản nợ ghi trờn sổ kế toỏn được bự đắp bằng cỏc nguồn theo thứ tự sau đõy:

    - Dự phũng khoản phải thu khú đũi, dự phũng rủi ro (đối với cỏc tổ chức tớn dụng), quỹ dự phũng tài chớnh.

    - Nếu nguồn dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi hoặc dự phũng rủi ro, quỹ dự phũng tài chớnh khụng đủ bự đắp, thỡ phần cũn thiếu được hạch toỏn vào chi phớ kinh doanh.

    + Đối với doanh nghiệp nhà nước : Trường hợp hạch toỏn vào chi phớ hoạt động kinh doanh trong 02 (hai) năm liờn tiếp mà doanh nghiệp bị lỗ khụng cú khả năng bự đắp và doanh nghiệp khụng thuộc trường hợp phải giải thể, phỏ sản thỡ doanh nghiệp lập hồ sơ bỏo cỏo cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xem xột, quyết định giảm vốn Nhà nước tại doanh nghiệp theo qui định hiện hành.

    + Đối với doanh nghiệp nhà nước đang thực hiện chuyển đổi sở hữu: Trường hợp tớnh vào chi phớ kinh doanh bị lỗ thỡ được trừ vào phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp trước khi chuyển đổi tương ứng với phần lỗ.

    2.3.Đối với khỏch nợ 

    Sau khi thực hiện xong việc thanh toỏn nợ, trường hợp số tiền thực trả được Cụng ty mua, bỏn nợ chấp nhận thấp hơn giỏ trị khoản nợ hạch toỏn trờn sổ kế toỏn thỡ khoản chờnh lệch được hạch toỏn vào thu nhập khỏc.

    Trường hợp giỏ trị thực tế khoản nợ gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh, hợp tỏc kinh doanh được Cụng ty mua, bỏn nợ chấp nhận thấp hơn giỏ trị khoản nợ theo sổ sỏch kế toỏn thỡ khoản chờnh lệch được hạch toỏn vào thu nhập khỏc.

    3. Xử lý tài chớnh đối với hoạt động mua, bỏn tài sản tồn đọng

    3.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ :

    Tài sản đó mua được coi là hàng hoỏ. Việc xử lý tài chớnh thực hiện theo qui định tại Qui chế quản lý tài chớnh của Cụng ty mua, bỏn nợ.

    3.2. Đối với bờn bỏn tài sản là doanh nghiệp :

    Số tiền bỏn tài sản được hạch toỏn vào thu nhập khỏc của doanh nghiệp. Giỏ trị cũn lại của tài sản ghi trờn sổ kế toỏn và chi phớ nhượng bỏn được hạch toỏn vào chi phớ khỏc theo qui định hiện hành.

     

    II. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG

    THEO CHỈ ĐỊNH

     

    1. Đối tượng được thực hiện bỏn cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định

    1.1. Cỏc cụng ty nhà nước thực hiện cổ phần hoỏ, trường hợp giỏ trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp khụng đủ để xử lý lỗ luỹ kế và nợ khụng cú khả năng thu hồi hoặc sau khi xử lý giảm giỏ trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà giỏ trị cũn lại khụng cũn đủ để đảm bảo mức vốn Nhà nước cần tham gia trong cụng ty cổ phần theo phương ỏn được duyệt theo quy định hiện hành.

    1.2. Cỏc cụng ty nhà nước cần giữ lại là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước theo đề ỏn sắp xếp, đổi mới và phỏt triển doanh nghiệp được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt mà bị thua lỗ, khụng cú khả năng thanh toỏn nợ, cú cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng phỏt sinh do cỏc nguyờn nhõn sau đõy:

    - Do thực hiện cỏc quyết định của cỏc cơ quan nhà nước cú thẩm quyền.

    - Do việc thay đổi cơ chế, chớnh sỏch của Nhà nước tỏc động trực tiếp đến doanh nghiệp.

    - Do cỏc nguyờn nhõn khỏch quan, bất khả khỏng khỏc như: thiờn tai, dịch bệnh.

    1.3. Cỏc đối tượng khỏc theo quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ.

    2. Hỡnh thức mua bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định: Thủ tướng Chớnh phủ chỉ định đối tượng bỏn nợ, tài sản tồn đọng cho Cụng ty mua, bỏn nợ. Bờn mua và bờn bỏn tự thoả thuận để quyết định giỏ mua bỏn đối với nợ, tài sản tồn đọng.

    3. Trỡnh tự, thủ tục mua, bỏn nợ và tài sản theo chỉ định

    3.1. Cỏc doanh nghiệp cú cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng thuộc đối tượng quy định tại điểm 1, mục II, phần thứ hai của Thụng tư này cú trỏch nhiệm lập hồ sơ liờn quan đến cỏc khoản nợ và tài sản tồn đọng, bao gồm:

    - Tờ trỡnh xử lý nợ, tài sản tồn đọng: trong đú nờu rừ lý do đề nghị được bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định.

    - Phương ỏn kinh doanh cú hiệu quả được cấp cú thẩm quyền duyệt (đối với trường hợp Tiết 1.2, Điểm 1, Mục II, phần thứ hai của Thụng tư này).

    - Cỏc văn bản phỏp lý và cỏc tài liệu liờn quan đến khoản nợ và tài sản tồn đọng.

    - Bỏo cỏo tài chớnh 03 năm gần nhất.

    3.2. Hồ sơ được gửi đến đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Hội đồng quản trị Tổng cụng ty Nhà nước), Bộ Tài chớnh.

    3.3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp chủ trỡ cựng với cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan thẩm định điều kiện được mua bỏn theo chỉ định và gửi Bộ Tài chớnh để trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ quyết định hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chớnh quyết định theo uỷ quyền của Thủ tướng Chớnh phủ.

    3.4. Cụng ty mua, bỏn nợ cú trỏch nhiệm tổ chức xử lý nợ, tài sản tồn đọng mua chỉ định theo phương thức thoả thuận, đấu thầu, đấu giỏ theo qui định hiện hành.

    Cỏc tài sản mua theo chỉ định cần thiết phải sửa chữa, nõng cấp nhằm mục đớch tăng giỏ trị và tạo thuận lợi cho việc xử lý tài sản tồn đọng để thu hồi vốn, Cụng ty mua, bỏn nợ sử dụng nguồn vốn của mỡnh để tiến hành sửa chữa, nõng cấp tài sản tồn đọng. Việc đầu tư, sửa chữa thực hiện theo qui định về quản lý đầu tư và xõy dựng.

    4. Xử lý tài chớnh đối với hoạt động mua, bỏn nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định

    4.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ

    a. Cụng ty mua, bỏn nợ sử dụng nguồn vốn kinh doanh để thanh toỏn cho bờn bỏn theo hợp đồng kinh tế đó ký kết;

    b. Giỏ trị thu hồi từ khoản nợ, tài sản tồn đọng đó mua theo hỡnh thức chỉ định được xử lý như đối với trường hợp mua bỏn nợ, tài sản tồn đọng theo thoả thuận nờu tại Điểm 2, Điểm 3, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.

    c. Hàng quý, Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ Tài chớnh về kết quả mua, bỏn, xử lý nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định.

    4.2. Đối với doanh nghiệp bỏn nợ và tài sản tồn đọng

    Đối với doanh nghiệp bỏn nợ và tài sản tồn đọng việc xử lý tài chớnh thực hiện theo qui định tại Tiết 2.2, Điểm 2, Mục I, Phần thứ hai và Tiết 3.2, Điểm 3, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.

    4.3. Đối với khỏch nợ

    Đối với khỏch nợ, việc xử lý tài chớnh thực hiện theo qui định tại Tiết 2.3, Điểm 2, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.

     

    III. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ Lí NỢ VÀ TÀI SẢN KHễNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

     

    1. Bàn giao, tiếp nhận

    1.1. Bờn giao:

    1.1.1. Đại diện chủ sở hữu cỏc khoản nợ và tài sản đó loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu cụng ty nhà nước là cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với doanh nghiệp trực thuộc Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với doanh nghiệp do Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và Hội đồng quản trị cỏc Tổng cụng ty Nhà nước đối với cỏc doanh nghiệp thành viờn của Tổng cụng ty. Đại diện chủ sở hữu cú thể uỷ quyền cho doanh nghiệp hiện đang giữ hộ nợ và tài sản thực hiện việc bàn giao.

    1.1.2. Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu hiện đang giữ hộ nợ và tài sản đó loại trừ khỏi giỏ trị doanh nghiệp.

    1.2. Bờn nhận là Cụng ty mua, bỏn nợ.

    1.3. Nội dung bàn giao tiếp nhận:

    a. Nợ phải thu: bao gồm những khoản nợ phải thu đó loại khỏi giỏ trị doanh nghiệp cổ phần hoỏ chưa được xử lý tớnh đến thời điểm cú quyết định giỏ trị doanh nghiệp.

    Bờn giao phõn loại nợ phải thu theo tiờu thức nợ cú đủ hồ sơ và khỏch nợ cũn tồn tại; nợ khụng đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng cũn tồn tại và bàn giao toàn bộ cho Cụng ty mua, bỏn nợ.

    b. Tài sản: bao gồm những tài sản của doanh nghiệp khụng cần dựng, ứ đọng, chờ thanh lý, đến thời điểm cú quyết định giỏ trị doanh nghiệp chưa được xử lý. Trước khi bàn giao, doanh nghiệp phải tiến hành phõn loại theo cỏc tiờu thức sau:

    - Tài sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn được;

    - Tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi và khụng bỏn được, cần phỏ dỡ, huỷ bỏ;

    c. Doanh nghiệp phải nộp cho Cụng ty mua, bỏn nợ số tiền đó thu hồi được từ việc xử lý cỏc khoản nợ, tài sản tồn đọng thuộc diện phải bàn giao theo quy định tại (a) Tiết 1.3 và (b) Tiết 1.3, Điểm 1, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này.

    2. Thủ tục giao nhận

    2.1. Đại diện chủ sở hữu (hoặc người được uỷ quyền) cựng với doanh nghiệp đang giữ hộ nợ, tài sản loại ra khỏi giỏ trị doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang chuyển đổi sở hữu đó cú quyết định giỏ trị doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp) thực hiện bàn giao nợ, tài sản cho Cụng ty mua, bỏn nợ.

    2.2. Khi giao, nhận phải lập Biờn bản bàn giao. Biờn bản phải cú chữ ký của ba bờn (đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp và Cụng ty mua, bỏn nợ). Nội dung chớnh của Biờn bản gồm:

    a. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp tại thời điểm xỏc định giỏ trị doanh nghiệp.

    b. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp đó được doanh nghiệp tự xử lý trong giai đoạn từ thời điểm xỏc định giỏ trị doanh nghiệp đến thời điểm quyết định cụng bố giỏ trị doanh nghiệp.

    c. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ, tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp phải bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ tại thời điểm quyết định cụng bố giỏ trị doanh nghiệp (được xỏc định bằng (=) số lượng, giỏ trị khoản nợ, tài sản tại (a) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III, phần thứ hai trừ (-) số lượng, giỏ trị khoản nợ, tài sản tại (b) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này), trong đú phõn loại thành: nợ phải thu cú đủ hồ sơ và khỏch nợ cũn tồn tại; nợ phải thu khụng cú đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng cũn tồn tại; tài sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn được; tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi, cần phỏ dỡ huỷ bỏ.

    d. Số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ và tài sản loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp thực tế bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ, trong đú phõn loại thành: nợ phải thu cú đủ hồ sơ và khỏch nợ cũn tồn tại; nợ phải thu khụng cú đủ hồ sơ, khỏch nợ khụng cũn tồn tại; tài sản cú giỏ trị thu hồi và cú thể bỏn được; tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi, cần phỏ dỡ huỷ bỏ.

    đ. Chờnh lệch giữa số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ, tài sản phải bàn giao với số lượng, giỏ trị theo sổ kế toỏn cỏc khoản nợ và tài sản thực tế bàn giao (được xỏc định bằng (=) số lượng, giỏ trị khoản nợ, tài sản tại (c) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III, phần thứ hai trừ (-) số lượng, giỏ trị khoản nợ, tài sản tại (d) Tiết 2.2, Điểm 2, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này); nguyờn nhõn chờnh lệch, trong đú:

    - Chờnh lệch do doanh nghiệp tự xử lý trong thời gian từ thời điểm cú quyết định cụng bố giỏ trị doanh nghiệp đến thời điểm bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ; số tiền thực tế thu được do xử lý nợ, tài sản; số đó nộp theo qui định, số cũn phải nộp cho Cụng ty mua, bỏn nợ.

    - Chờnh lệch do mất và cỏc lý do khỏc (nờu rừ nguyờn nhõn đối với từng trường hợp cụ thể).

    3. Trỏch nhiệm cỏc bờn giao, nhận

    3.1. Bờn giao:

    3.1.1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu: Chỉ đạo doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liờn quan đến nợ, tài sản cần bàn giao; cựng với Cụng ty mua, bỏn nợ và doanh nghiệp lập kế hoạch và thực hiện bàn giao toàn bộ nợ và tài sản khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu; chủ trỡ xử lý số tài sản thiếu hụt phỏt sinh trước thời điểm bàn giao cho Cụng ty mua, bỏn nợ theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

    3.1.2. Doanh nghiệp: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu liờn quan, phõn loại nợ và tài sản theo quy định tại Tiết 1.3, Điểm 1, Mục III, phần thứ hai của Thụng tư này để thực hiện bàn giao toàn bộ nợ, tài sản khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu cụng ty nhà nước cho Cụng ty mua, bỏn nợ; tiếp tục giữ hộ tài sản theo yờu cầu của Cụng ty mua, bỏn nợ và chịu trỏch nhiệm bồi thường cho Cụng ty mua, bỏn nợ đối với những tài sản bị mất trong quỏ trỡnh quản lý giữ hộ; phối hợp với Cụng ty mua, bỏn nợ trong việc xử lý tài sản bàn giao.

    3.1.3. Trong vũng 30 ngày kể từ ngày cú quyết định giỏ trị doanh nghiệp, bờn giao phải bàn giao toàn bộ cỏc khoản nợ và tài sản đó loại trừ khi xỏc định giỏ trị doanh nghiệp (kốm theo hồ sơ cú liờn quan) cho Cụng ty mua, bỏn nợ.

    3.2. Bờn nhận:

    - Thống nhất với bờn giao về kế hoạch tiếp nhận.

    - Cú trỏch nhiệm tiếp nhận ngay nợ, tài sản và hồ sơ, tài liệu kốm theo khi bờn giao giao, mở sổ kế toỏn theo dừi nợ và tài sản tồn đọng đó nhận bàn giao.

    - Thực hiện thu hồi nợ, xử lý tài sản đó tiếp nhận theo qui định tại điểm 3.5, Mục II, Phần thứ hai của Thụng tư này.

    - Hàng quý, Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ Tài chớnh về kết quả xử lý nợ, bỏn tài sản đó tiếp nhận.

    4. Nguyờn tắc xử lý nợ và tài sản tồn đọng tiếp nhận:

    4.1. Việc định giỏ lại giỏ trị khoản nợ, tài sản tồn đọng trước khi xử lý và việc bỏn tài sản tồn đọng (bao gồm cả tài sản đảm bảo cỏc khoản nợ), Cụng ty mua, bỏn nợ thực hiện như sau:

    - Thuờ tổ chức cú chức năng thẩm định giỏ để định giỏ tài sản trước khi xử lý. Riờng đối với lụ tài sản tồn đọng của 1 doanh nghiệp tại 1 địa chỉ cú giỏ trị cũn lại theo sổ sỏch kế toỏn dưới 500 triệu đồng, trước khi bỏn, cho thuờ hoặc gúp vốn cổ phần, gúp vốn liờn doanh liờn kết, Cụng ty mua, bỏn nợ tự định giỏ hoặc thực hiện định giỏ thụng qua cỏc doanh nghiệp, tổ chức cú chức năng thẩm định giỏ.

    - Bỏn đấu giỏ tài sản tồn đọng và tài sản đảm bảo cỏc khoản nợ. Riờng đối với lụ tài sản tồn đọng của 1 doanh nghiệp tại 1 địa chỉ cú tổng giỏ trị theo kết quả thẩm định của cơ quan cú chức năng thẩm định giỏ xỏc định dưới 100 triệu đồng thỡ Cụng ty mua, bỏn nợ được lựa chọn hỡnh thức bỏn tài sản để đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn và đảm bảo nguyờn tắc cụng khai, minh bạch và cú hiệu quả.

    - Thuờ tổ chức bỏn đấu giỏ chuyờn nghiệp bỏn đấu giỏ hoặc tự tổ chức bỏn đấu giỏ tài sản theo quy định. Doanh nghiệp cú tài sản loại trừ được tham gia đấu giỏ để mua tài sản. Trường hợp thụng qua đấu giỏ theo qui định của phỏp luật mà vẫn khụng bỏn được tài sản (khụng cú người đăng ký mua tài sản hoặc khụng cú người trỳng đấu giỏ) thỡ Cụng ty mua, bỏn nợ được phộp tự xỏc định giỏ khởi điểm mới để tiếp tục bỏn đấu giỏ.

    4.2. Xử lý đối với nợ và tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi:

    - Đối với nợ khụng cũn khả năng thu hồi do khỏch nợ khụng cũn tồn tại, hoặc khỏch nợ cũn tồn tại nhưng khụng cú khả năng trả nợ, hoặc khụng đủ hồ sơ phỏp lý, Cụng ty mua, bỏn nợ bỏo cỏo Bộ Tài chớnh để xử lý xoỏ nợ.

    - Đối với tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi, tài sản cần phải huỷ bỏ, Cụng ty mua, bỏn nợ phối hợp với doanh nghiệp tổ chức huỷ bỏ, hoặc thuờ tổ chức, cỏ nhõn bờn ngoài huỷ bỏ.

    5. Xử lý tài chớnh đối với cỏc khoản nợ và tài sản khi bàn giao, tiếp nhận

    5.1. Đối với Cụng ty mua, bỏn nợ

    Số tiền thu được từ việc thu hồi nợ; bỏn, khai thỏc tài sản tồn đọng; sử dụng khoản nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao để chuyển thành vốn gúp cổ phần, vốn gúp liờn doanh, hợp tỏc kinh doanh được sử dụng như sau:

    - Bự đắp chi phớ sửa chữa, nõng cấp tài sản (nếu cú).

    - Trớch 20% số tiền nợ và tài sản thu hồi để lại cho Cụng ty mua, bỏn nợ để bự đắp chi phớ tiếp nhận, quản nợ, tài sản; bự đắp chi phớ định giỏ, đấu giỏ (nếu cú), Bự đắp chi phớ huỷ bỏ tài sản khụng cú giỏ trị thu hồi, thuộc diện huỷ bỏ và khuyến khớch xử lý nhanh, cú hiệu quả cỏc khoản nợ và tài sản được giao để thu hồi vốn cho Nhà nước.

    - Trớch 10% số tiền nợ và tài sản thu hồi chuyển trả doanh nghiệp giữ hộ tài sản để bự đắp cỏc chi phớ quản, giữ hộ.

    - Số cũn lại Cụng ty mua, bỏn nợ nộp ngõn sỏch Nhà nước.

    5.2. Đối với doanh nghiệp: Căn cứ biờn bản bàn giao nợ và tài sản, doanh nghiệp xử lý giảm giỏ trị tài sản, nợ bàn giao tương ứng. Doanh nghiệp được hưởng số tiền do giữ hộ và tham gia bỏn tài sản qui định tại Tiết 5.1, Điểm 5, Mục III - phần thứ hai của Thụng tư này.

    5.3. Đối với cỏc Tổng cụng ty Nhà nước: Khi thực hiện bàn giao cỏc khoản nợ, tài sản loại ra khỏi giỏ trị doanh nghiệp cho Cụng ty mua, bỏn nợ, chủ sở hữu được hạch toỏn giảm vốn tương ứng.

    5.4.Đối với khỏch nợ: Đối với khỏch nợ, việc xử lý tài chớnh thực hiện theo qui định tại Tiết 2.3, Điểm 2, Mục I, Phần thứ hai của Thụng tư này.

     

    Phần thứ ba

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Thụng tư này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng cụng bỏo và thay thế Thụng tư 39/2004/TT-BTC, ngày 11 thỏng 5 năm 2004.

    Trong quỏ trỡnh thực hiện nếu cú vướng mắc đề nghị cỏc Bộ, ngành, cỏc địa phương, doanh nghiệp phản ỏnh về Bộ Tài chớnh để nghiờn cứu, giải quyết./.

     

    KT/BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Trần Xuõn Hà

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 69/2002/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước
    Ban hành: 12/07/2002 Hiệu lực: 27/07/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 187/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
    Ban hành: 16/11/2004 Hiệu lực: 10/12/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 80/2005/NĐ-CP của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
    Ban hành: 22/06/2005 Hiệu lực: 18/07/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 39/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
    Ban hành: 11/05/2004 Hiệu lực: 07/06/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 57/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
    Ban hành: 24/04/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 109/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
    Ban hành: 05/06/2003 Hiệu lực: 11/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 1553/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/03/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
    Ban hành: 08/07/2014 Hiệu lực: 08/07/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 212/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2015
    Ban hành: 28/01/2016 Hiệu lực: 28/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 38/2006/TT-BTC xử lý tài chính đối với hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:38/2006/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:10/05/2006
    Hiệu lực:08/06/2006
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp
    Ngày công báo:24/05/2006
    Số công báo:27 - 5/2006
    Người ký:Trần Xuân Hà
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X