hieuluat

Thông tư 48/2003/TT-BTC mức chi Dự án kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:53/2003
    Số hiệu:48/2003/TT-BTCNgày đăng công báo:13/06/2003
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Công Nghiệp
    Ngày ban hành:15/05/2003Hết hiệu lực:12/01/2008
    Áp dụng:28/06/2003Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, An ninh quốc gia
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 48/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN KẾT HỢP
    QUÂN DÂN Y BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN
    VÀ PHỤC VỤ AN NINH QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

     

    Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010;

    Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Y tế tại văn bản số 2795 /YT-KH ngày 03 tháng 04 năm 2003 và của Bộ Quốc phòng tại văn bản số 1329/BQP ngày 18 tháng 04 năm 2003, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi của Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010 (sau đây gọi tắt là Dự án KHQDY) như sau:

     

    I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án, gồm: 240 trạm y tế quân dân y kết hợp, 4 trung tâm y tế huyện đảo tham gia dự án và các đơn vị y tế cơ động theo Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ (đính kèm phụ lục 1a,1b,1c).

    2. Nguồn kinh phí của Dự án được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn đóng góp của cộng đồng và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

    3. Các đơn vị sử dụng kinh phí của Dự án phải tổ chức quản lý và sử dụng theo đúng quy định của các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật NSNN và quy định tại Thông tư này.

     

    II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN

    1. Ngân sách Trung ương chi:

    1.1. Chi điều tra, khảo sát thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các trạm y tế trên địa bàn triển khai Dự án. Nội dung và mức chi cụ thể được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước.

    1.2. Chi viết, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ: Mức chi tối đa không quá 50.000 đồng/trang tiêu chuẩn 300 từ.

    1.3. Chi cho các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khoẻ cho nhân dân thuộc các xã triển khai Dự án:

     

    - Chi tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí theo mức giá quy định của Nhà nước.

    - Chi hỗ trợ cán bộ quân dân y trực tiếp đi tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho đồng bào dân tộc tại các xã thuộc Dự án trong các đợt mở chiến dịch tuyên truyền. Mức chi 12.000 đồng/người/ngày trực tiếp xuống địa bàn.

    1.4. Chi cho các hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y tế tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị, tập huấn và chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.

    1.5. Hỗ trợ một lần nâng cấp, sửa chữa các trạm y tế thuộc Dự án. Trình tự và thủ tục xây dựng, sửa chữa, nâng cấp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

    1.6. Hỗ trợ một lần trang thiết bị y tế cho các trạm y tế, trung tâm y tế huyện thuộc Dự án. Danh mục mua sắm của trạm y tế và trung tâm y tế huyện phải nằm trong danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế của từng tuyến quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Ngoài ra, các trạm y tế thuộc Dự án được tăng cường thêm một bộ tiểu phẫu (Phụ lục 2a), một bộ khám ngũ quan khoa (Phụ lục 2b), một máy khí dung (Phụ lục 2c) theo phê duyệt của Ban chủ nhiệm Dự án.

    1.7. Hỗ trợ một lần để mua túi thuốc lưu động phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân tại các trạm y tế thuộc Dự án.

    1.8. Hỗ trợ lần đầu chi xây dựng thí điểm lực lượng y tế cơ động cấp tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình trạng khẩn cấp: Danh sách các tỉnh, thành phố được xây dựng lực lượng y tế cơ động thí điểm do Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất. Nội dung chi gồm:

    - Hỗ trợ lần đầu trang thiết bị y tế cần thiết cho lực lượng y tế cơ động theo danh mục trang thiết bị đã được Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.

    - Chi hỗ trợ lần đầu cho hoạt động huấn luyện, diễn tập, triển khai thực hiện đáp ứng các tình huống khẩn cấp của lực lượng y tế cơ động:

    + Trả thù lao người tham gia huấn luyện, diễn tập: Mức chi 15.000 đồng/người/ngày.

    + Trả thù lao ban chỉ đạo, ban tổ chức và giáo viên hướng dẫn huấn luyện, diễn tập: Mức chi 30.000 đồng/người/ngày.

    + Thuê mướn trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập (nếu có).

    1.9. Chi hỗ trợ cho các hoạt động khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh đột xuất cho các đối tượng chính sách, người nghèo và hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa ở vùng thuộc phạm vi Dự án theo quyết định của Chủ nhiệm Dự án gồm các nội dung :

    - Chi mua thuốc, hoá chất, vật tư tiêu hao;

    - Chi xăng, dầu;

    - Chi thù lao cho cán bộ quân, dân y trực tiếp khám chữa bệnh cho nhân dân: Mức chi 20.000 đồng/người/ngày (ngoài chế độ công tác phí hiện hành).

    2. Ngân sách địa phương chi:

    địa phương có triển khai dự án KHQDY, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch và chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, cụ thể như sau:

    2.1. Xây dựng mới trạm y tế xã kết hợp quân dân y (đối với những xã thuộc Dự án chưa có trạm y tế xã) theo chuẩn quốc gia y tế xã quy định tại Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 7/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    2.2. Đảm bảo chi hoạt động thường xuyên cho các trạm y tế xã kết hợp quân dân y theo nội dung và mức chi quy định tại Thông tư Liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của các trạm y tế xã.

    2.3. Đảm bảo duy trì hoạt động của lực lượng y tế cơ động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho những năm tiếp theo sau khi có Quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.

    2.4. Chi dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ quân dân y tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.

    2.5. Chi hỗ trợ cho cán bộ quân, dân y tăng cường cho các trạm y tế KHQDY (thời gian tăng cường từ 3 tháng trở lên). Mức chi do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

    3. Chi khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của Dự án:

    - Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.

    - Cấp nào Quyết định khen thưởng thì ngân sách cấp đó chi tiền thưởng.

     

    III. CÔNG TÁC LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:

     

    1. Các nguồn kinh phí của dự án được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật hiện hành.

    1.1. Ban điều hành Dự án Trung ương lập dự toán chi cho các hoạt động của Dự án do Trung ương thực hiện trên cơ sở kế hoạch hoạt động được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng thống nhất và gửi về Bộ Y tế để tổng hợp vào dự toán chi Ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

    1.2. Đối với địa phương có thực hiện Dự án:

    - Sở Y tế chủ trì phối hợp với cơ quan quân sự địa phương lập dự toán chi cho hoạt động của Dự án tại địa phương trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp ngân sách hiện hành.

    - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án.

    1.3. Trường hợp Dự án KHQDY Trung ương thực hiện chuyển kinh phí cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương để thực hiện hợp đồng trách nhiệm về chuyên môn theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có trách nhiệm triển khai việc chi tiêu theo đúng nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này.

    1.4. Hàng năm, các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án do Bộ Y tế ký hợp đồng lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp gửi về Ban điều hành Dự án Trung ương (kèm theo bản sao các chứng từ chi tiêu) để Ban điều hành dự án tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của Dự án gửi Bộ Y tế xét duyệt và tổng hợp vào quyết toán chung của Bộ theo quy định hiện hành.

    1.5. Đối với phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho các hoạt động của dự án quyết toán vào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành.

    2. Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật:

    - Ban điều hành Dự án Trung ương cấp phát hiện vật cho các đơn vị thực hiện Dự án phải thông báo cho Sở Y tế (đối với địa phương) và cơ quan chủ quản (đối với các Bộ, cơ quan Trung ương) biết số lượng, đơn giá từng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết và theo dõi quản lý. Riêng đối với tài sản cố định phải có biên bản bàn giao giữa Ban điều hành Dự án Trung ương và đại diện bên nhận là Sở Y tế (hoặc cơ quan chủ quản) và Sở Tài chính - Vật giá. Sở Y tế và cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số hiện vật được cấp theo chế độ quản lý tài sản hiện hành.

    - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổng hợp và quyết toán giá trị hiện vật đã cấp cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong báo cáo quyết toán chung của Bộ Y tế để quyết toán với ngân sách Trung ương. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương nhận kinh phí cấp bằng hiện vật từ Ban điều hành dự án Trung ương không phải quyết toán với ngân sách Bộ, ngành và địa phương mình nhưng phải mở số sách theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, sử dụng, tồn kho.

    3. Hàng năm, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị thực hiện Dự án.

     

    IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.


    PHỤ LỤC 1A

    DANH SÁCH CÁC ĐỒN BIÊN PHÒNG VÀ CÁC Xà CÓ
    ĐỒN BIÊN PHÒNG ĐỨNG CHÂN THUỘC BIÊN GIỚI BỘ

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    STT

    Tỉnh

    Huyện

    Đồn Biên phòng

    1

    Quảng Ninh (7)

    Hải Ninh

    Trà Cổ

    Trà Cổ - 03

    2

     

     

    Hải Xuân

    Hải Xuân - 05

    3

     

     

    Hải Yến

    Lục Phủ - 11

    4

     

     

    Hải Sơn

    Pò Hèn - 15

    5

     

     

    TX Móng Cái

    Ka Long - 07

    6

     

    Quảng Hà

    Quảng Đức

    Quảng Đức - 19

    7

     

    Bình Liêu

    Hoành Mô

    Hoành Mô - 23

    8

    Lạng Sơn (11)

    Đình Lập

    Bắc Xa

    Bắc Xa - 33

    9

     

     

    Tam Gia

    Chi Lăng - 35

    10

     

    Lộc Bình

    Yên Khoái

    Chi Ma - 41

    11

     

    Cao Lộc

    Cao Lâu

    Ba Son - 43

    12

     

     

    Lộc Thanh

    Thanh Loà - 51

    13

     

     

    Đồng Đăng

    Hữu Nghị - 55

    14

     

     

    Bảo Lâm

    Bảo Lâm - 53

    15

     

    Văn Lãng

    Tân Thanh

    Tân Thanh - 59

    16

     

     

    Thanh Long

    Na Hình - 63

    17

     

    Tràng Định

    Tân Minh

    Bình Nghi -67

    18

     

    Thạch An

    Quốc Khánh

    Pò Mã - 73

    19

    Cao Bằng (15)

    Quảng Hoà

    Đức Long

    Đức Long - 75

    20

     

    Hạ Lang

    Tà Lùng

    Tà Lùng - 79

    21

     

     

    Thị Hoa

    Thị Hoa - 87

    22

     

     

    Quang Long

    Quang Long - 93

    23

     

    Trùng Khánh

    Lý Quốc

    Lý Quốc - 97

    24

     

     

    Đàm Thuỷ

    Đàm Thuỷ - 101

    25

     

    Trà Lĩnh

    Ngọc Khê

    Ngọc Khê - 107

    26

     

    Hà Quảng

    Tri Phương

    Hùng Quốc - 117

    27

     

     

    Tổng Cọt

    Tổng Cọt - 125

    28

     

     

    Vân An

    Nậm Nhũng - 133

    29

     

    Thông Nông

    Sóc Hà

    Sóc Hà - 141

    30

     

    Bảo Lạc

    Cần Yên

    Cần Yên - 145

    31

     

     

    Khánh Xuân

    Xuân Trường-147

    32

     

     

    Cô Ba

    Cô Ba - 151

    33

     

     

    Cốc Pàng

    Cốc Pàng - 155

    34

    Hà Giang (12)

    Mèo Vạc

    Sơn Vỹ

    Lũng Làn - 159

    35

     

     

    Thượng Phùng

    Săm Pun - 163

    36

     

    Đồng Văn

    Đồng Văn

    Đồng Văn -165

    37

     

     

    Lũng Cú

    Lũng Cú - 169

    38

     

     

    Thị trấn phố Bảng

    Phố Bảng - 177

    39

     

    Yên Minh

    Bạch Đích

    Bạch Đích - 185

    40

     

    Quản Bạ

    Tùng Vài

    Tùng Vài - 193

    41

     

     

    Nghĩa Thuận

    Nghĩa Thuận - 191

    42

     

    Vị Xuyên

    Thanh Thuỷ

    Thanh Thuỷ -199

    43

     

    Hoàng Xu Phì

    Thàng Tín

    Thàng Tín - 211

    44

     

     

    Bản Máy

    Bản Máy - 215

    45

     

    Xín Mần

    Xín Mần

    Xín Mần - 219

    46

    Lào Cai (11)

    Bắc Hà

    Xi Ma Cai

    Xi Ma Cai - 227

    47

     

    Mường Khương

    Pha Long

    Pha Long - 235

    48

     

     

    Mường Khương

    Mường Khương -241

    49

     

     

    Nậm Chảy

    Nậm Chảy - 243

    50

     

     

    Bản Lầu

    Bản Lầu - 247

    51

     

     

    Tả Gia Khâu

    Tả Gia Khâu - 231

    52

     

    Thị xã Lào Cai

    Lào Cai

    Lào Cai - 251

    53

     

    Bát Sát

    Bản Qua

    Bát Sát - 257

    54

     

     

    Trinh Tường

    Trinh Tường - 263

    55

     

     

    A Mu Sung

    A Mu Sung - 267

    56

     

     

    Y Tý

    Y Tý - 273

    57

    Lai Châu (18)

    Phong Thổ

    Nậm Xe

    Nậm Xe - 277

    58

     

     

    Dào San

    Dào San - 281

    59

     

     

    Si Lở Lầu

    Si Lở Lầu - 289

    60

     

     

    Vàng Ma Chải

    Vàng Ma Chải - 293

    61

     

     

    Ma Lù Thàng

    Ma Lù Thàng - 297

    62

     

    Sìn Hồ

    Huổi Luông

    Huổi Luông - 299

    63

     

    Mường Tè

    Hua Pun

    Hua Pun - 305

    64

     

     

    Pa ủ

    Pa ủ - 309

    65

     

     

    Ka Lăng

    Ka Lăng - 311

    66

     

     

    Mù Cả

    Mù Cả - 315

    67

     

     

    Leng Su Xìn

    Leng Su Xìn - 405

    68

     

     

    Mường Nhé

    Mường Nhé - 409

    69

     

    Mường Lay

    Chà Cang

    Mường Chà - 413

    70

     

     

    Su Pha Phìn

    Su Pha Phìn - 417

    71

     

    Điện Biên

    Mường Mươn

    Mường Mươn - 421

    72

     

     

    Pa Thơm

    Pa Thơm - 425

    73

     

     

    Tây Trang

    Tây Trang - 429

    74

     

     

    Mường Lói

    Mường Lói - 433

    75

    Sơn La ( 8 )

    Sông Mã

    Púng Bánh

    Mường Lèo - 445

    76

     

     

    Mường Lạn

    Mường Lạn - 453

    77

     

     

    Chiềng Khương

    Chiềng Khương- 457

    78

     

     

    Sốp Cộp

    Sốp Cộp - 449

    79

     

    Yên Châu

    Nà Đít

    Nà Đít - 461

    80

     

     

    Chiềng Tương

    Pa Khom - 465

    81

     

    Mộc Châu

    Xuân Nha

    Xuân Nha - 473

    82

     

     

    Chiềng Khừa

    Pa Háng - 469

    83

    Thanh Hoá (6)

    Mường Lát

    Tén Tần

    Tén Tần - 485

    84

     

     

    Quang Chiểu

    Quang Chiểu

    85

     

     

    Pù Nhi

    Pù Nhi - 493

    86

     

    Quan Sơn

    Sơn Thuỷ

    Na Mèo - 497

    87

     

     

    Tam Lư

    Tam Lư - 501

    88

     

    Thường Xuân

    Bát Mọt

    Bát Mọt - 505

    89

    Nghệ An (13)

    Quế Phong

    Thông Thụ

    Thông Thụ - 515

    90

     

     

    Hạnh Dịch

    Mường Đán - 517

    91

     

     

    Tri Lễ

    Tri Lễ - 519

    92

     

    Tương Dương

    Nhuôn Mai

    Luân Mai - 523

    93

     

     

    Mỹ Lý

    Mỹ Lý - 527

    94

     

     

    Keng Đu

    Keng Đu - 531

    95

     

     

    Na Loi

    Na Loi - 535

    96

     

    Kỳ Sơn

    Nậm Cắn

    Nậm Cắn - 547

    97

     

     

    Mường Típ

    Mường Típ - 543

    98

     

     

    Nậm Càn

    Nậm Càn - 547

    99

     

     

    Tam Hợp

    Tam Hợp - 551

    100

     

    Con Cuông

    Môn Sơn

    Cao Vều - 555

    101

     

    Thanh Chương

    Thanh Hương

    Thanh Hương - 559

    102

    Hà Tĩnh (5)

    Hương Sơn

    Sơn Hồng

    Cầu Treo - 563

    103

     

     

    Xuân Hồng

    Xuân Hồng - 565

    104

     

    Hương Khê

    Vũ Quang

    Vũ Quang - 567

    105

     

     

    Hương Vĩnh

    Bản Giàng - 575

    106

     

     

    Phú Gia

    Trại Trụ - 571

    107

    Quảng Bình (5)

    Minh Hoá

    Dân Hoá 1

    Cà Xèng - 585

    108

     

     

    Dân Hoá 2

    Cha Lo - 589

    109

     

    Bố Trạch

    Thượng Trạch

    Cà Roòng - 593

    110

     

    Quảng Ninh

    Trường Sơn

    Làng Mô - 597

    111

     

    Lệ Thuỷ

    Kim Thuỷ

    Làng Ho - 601

    112

    Quảng Trị (7)

    Hướng Hoá

    Hướng Lập

    Cù Bai - 605

    113

     

     

    Hướng Phùng

    Sen Bụt - 609

    114

     

     

    Tân Thành

    Lao Bảo

    115

     

     

    Thuận

    Thuận - 613

    116

     

     

    Thanh

    Tam Thanh - 617

    117

     

     

    Pa Tầng

    Sa Trầm - 621

    118

     

    Đắk Rông

    A Ngo

    Tây Sơn - 615

    119

    Thừa T. Huế (3)

    A Lưới

    Hồng Vân

    Hồng Vân - 627

    120

     

     

    Hồng Trung

    Hồng Trung - 629

    121

     

     

    Hương Phong

    Hương Sơn - 633

    122

    Quảng Nam (5)

    Hiên

    A Tiêng

    Hiên I - 645

    123

     

     

    Ch’ Ơm

    Hiên II - 649

    124

     

    Giằng

    La Ê

    Giằng I - 653

    125

     

     

    La Dê

    Giằng II - 657

    126

     

     

    Đăk Pre

    Giằng III - 661

    127

    Kon Tum (9)

    Đăk Glei

    Đăk Plô

    Đăk Plô - 665

    128

     

     

    Đăk Nhoong

    Đăk Nhoong - 669

    129

     

     

    Đăk Loong

    Đăk Loong - 673

    130

     

     

    Dục Nông

    Dục Nông - 675

    131

     

    Sa Thầy

    Mo Rai

    Mo Rai - 709

    132

     

     

     

    Sa Thầy - 713

    133

     

     

     

    Suối Cát - 711

    134

     

     

    I A Boóc

    I A Boóc - 705

    135

     

    Ngọc Hồi

    Bờ Y

    Bờ Y - 677

    136

    Gia Lai (5)

    Chư Pả

    Y A Ao

    Y A Ao -717 (Pôcô)

    137

     

     

    Y A Kla

    Y A Kla - 721

    138

     

    Chư Prông

    Y A Plên

    Y A Plên - 725

    139

     

     

    Y A Púc

    Y A Púc - 727

    140

     

     

    Y A Mơ

    Y A Mơ - 729

    141

    Đăk Lắc (11)

    E A Súp

    E A H’leo

    E A H’leo -735

    142

     

     

    Đá Băng

    Đá Băng - 739

    143

     

     

    Sê Rê Pốc

    Sê Rê Pốc -743

    144

     

     

    Bô Heng

    Bô Heng - 747

    145

     

    Đăk Nông

    Đăk Đam

    Đăk Đam - 755

    146

     

     

    Đăk Plao

    Đăk Plao - 759

    147

     

    Đăk Min

    Đăk Song

    Đăk Song - 763

    148

     

     

    Nậm Na

    Nậm Na - 751

    149

     

    Đăk Lập

    Quảng Trực

    Trương Tấn Bửu -767

    150

     

     

     

    Pu P’Răng -771

    151

     

     

     

    Bu Cháp - 775

    152

    Bình Phước (8)

    Phước Long

    Đắc Ơ

    Bù Gia Mập - 785

    153

     

    Lộc Ninh

    Hưng Phước

    Hoàng Diệu - 789

    154

     

     

    Thiện Hưng

    Bù Đốp - 793

    155

     

     

    Tân Tiến

    Cầu Trắng -797

    156

     

     

    Lộc An

    Hoa Lư - 801

    157

     

     

    Lộc Tấn

    Chíu Riu - 803

    158

     

     

    Lộc Thành

    Tà Nốt - 805

    159

     

     

     

    Tà Vát -

    160

    Tây Ninh (11)

    Tân Châu

    Suối Ngô

    Tống Lê Chân-815

    161

     

     

    Tân Đông

    Cà Tum - 819

    162

     

    Tân Biên

     

    Tràng Riệc-823

    163

     

     

    Tân Lập

    Sa Mát - 827

    164

     

     

    Tân Bình

    Tân Phú - 831

    165

     

     

    Hoà Hiệp

    Lò Gò - 835

    166

     

    Châu Thành

    Biên Giới

    Âm Trảng Tra -839

    167

     

     

    Ninh Điều

    Phước Tân - 843

    168

     

    Bến Cầu

    Long Phước

    Long Phước - 847

    169

     

     

    Long Thuận

    Mộc Bài - 851

    170

     

     

    Phước Chi

    Phước Chi - 855

    171

    Long An (8)

    Đức Huệ

    Mỹ Quý Tây

    Mỹ Quý Tây - 865

    172

     

     

    Bình Thạnh

    Bình Thạnh - 869

    173

     

    Mộc Hoá

    Bình Phong Thạnh

    B. Phong Thạnh-873

    174

     

     

    Thạnh Trị

    Thạnh Trị - 877

    175

     

    Vĩnh Hưng

    Tuyên Bình

    Tuyên Bình - 881

    176

     

     

    Thái Bình Trung

    Long Khốt - 885

    177

     

     

    Hưng Điền A

    Bến Phố - 889

    178

     

     

    Hưng Điền B

    Sông Trăng - 893

    179

    Đồng Tháp (5)

    Tân Hồng

    Thông Bình

    Thông Bình - 905

    180

     

     

    Bình Phú

    Bình Phú - 909

    181

     

    Hồng Ngự

    Bình Tánh

    Ca Đôn - 911

    182

     

     

    Thường Thới Hậu

    Cầu Muống - 913

    183

     

     

    Thường Phước

    Cầu Văn - 917

    184

    An Giang (9)

    Phú Châu

    Vĩnh Xương

    Sông Tiền - 925

    185

     

     

    Phú Hữu

    Đông Đức - 929

    186

     

     

    Khánh An

    Long Bình - 933

    187

     

     

    Nhân Hội

    Bắc Đại - 937

    188

     

     

    Vĩnh Hội Đông

    Vĩnh Hội Đông-941

    189

     

    TX Châu Đốc

    Vĩnh Ngươn

    Vĩnh Ngươn - 945

    190

     

    Tịnh Biên

    An Nông

    Tịnh Biên - 949

    191

     

    Tri Tôn

    Lạc Quới

    Lạc Quới - 953

    192

     

     

    Vĩnh Gia

    Vĩnh Gia - 957

    193

    Kiên Giang (4)

    Hà Tiên

    Vĩnh Điều

    Vĩnh Điều - 965

    194

     

     

    Tân Khánh Hoà

    Giang Thành -969

    195

     

     

    Phú Mỹ

    Phú Mỹ - 973

    196

     

     

    Mỹ Đức

    Xà Xýa - 977

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    PHỤ LỤC 1B

    DANH SÁCH CÁC BỆNH XÁ ĐOÀN KINH TẾ - QUỐC PHÒNG
    CÁC KHO, TỔNG KHO THAM GIA DỰ ÁN

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    Đơn vị

    Bệnh xá đoàn KT- QP

    Vị trí triển khai hoạt động

    Quân khu 1

    Đoàn 338 (Mẫu Sơn)

    2 xã thuộc 2 huyện: Lộc Bình, Cao Lộc - Lạng Sơn

    Quân khu 2

    Đoàn 379 (Mường Trà)

    1 xã thuộc huyện Mường Lay- Lai Châu

    Quân khu 3

    Đoàn 327 (Bắc Hải Sơn)

    2 xã thuộc huyện Bình Liêu và huyện Hải Ninh - Quảng Ninh

    Quân khu 4

    Đoàn A92 (A Lưới)

    Xã A Đớt-Alưới-TT Huế

    Quân khu 5

    Binh đoàn 15

    Xã Chư Mom Ray-Sa Thầy-KonTum

    Quân khu 7

    Đoàn 778

    2 xã thuộc Phước Long-Bình Phước

    Quân khu 9

    Đoàn 4

    2 xã thuộc Hòn Đất -Kiên Giang

     

    Binh đoàn 16

    2 xã thuộc huyện Đồng Phú-Bình Phước

    Tổng cục kỹ thuật

    Kho K 850

    Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình

     

    Kho K 802

    Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình

     

    Kho KV3

    Phục Linh-Đại Từ-Bắc Thái

     

    Kho KV1

    Vân Nham - Hữu Lũng- Lạng Sơn

     

    Tổng kho 764

    Hướng Hiệp - Đăk Rông-Quảng Trị

     

    Tổng kho K852

    Bài Sơn-Đô Lương-Nghệ An

     

    Kho K 816

    Nghĩa Liên-Nghĩa Đàn-Nghệ An

     

    Kho K 822

    Thuỷ Sơn-Ngọc Lạc-Thanh Hoá

    Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

    Z 113

    Yên Bình-Yên Sơn-Tuyên Quang

     

    Z 183

    Minh Quán-Trấn Yên-Yên Bái

     

     


    PHỤ LỤC 1C

    DANH SÁCH CÁC Xà ĐẢO THAM GIA DỰ ÁN

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    STT

    Tên Xã

    Số phiên hiệu đồn BP

    Tỉnh

    Ghi chú

    1

    Cái Chiên

    08

    Quảng Ninh

     

    2

    Vân Hải

    28

    Nt

     

    3

    Cống Yên

    50

    Nt

     

    4

    Tuần Châu

    54

    Nt

     

    5

    Cát Hải

    58

    Hải Phòng

     

    6

    Cát Bà

    276

    Nt

     

    7

    Cù Lao Chàm

    332

    Quảng Nam

     

    8

    Lý Sơn

    358

    Quảng Ngãi

     

    9

    Nhơn Châu

    388

    Bình Định

     

    10

    Lương Sơn

    392

    Khánh Hoà

     

    11

    Bích Đầm

    464

    Nt

     

    12

    Bình Ba

    392

    Nt

     

    13

    Phú Quý

    540

    Bình Thuận

     

    14

    Côn Đảo

    700

    Bà Rịa-Vũng Tàu

     

    15

    Hòn Khoai

    738

    Cà Mau

     

    16

    Hòn Đốc

    742

    Kiên Giang

     

    17

    Nam Du

    746

    Nt

     

    18

    Lai Sơn

    750

    Nt

     

    19

    An Thới

    754

    Nt

     

    20

    Ghềnh Dầu

    758

    Nt

     

    21

    Xà Lực

    762

    nt

     

     

    Danh sách 4 Trung tâm y tế huyện đảo

     

     

    1/ Bạch Long Vĩ;

    2/ Lý Sơn;

    3/ Phú Quý;

    4/ Trường Sa.

     

     

     

     

     

     

     


    PHỤ LUC 2A

    DANH MỤC BỘ TIỂU PHẪU

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    TT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Hộp đựng

    Cái

    1

    Hộp bằng Inôx-VN

    2

    Cặp phẫu tích 20cm

    Cái

    2

     

    3

    Cặp phẫu tích 12,5cm

    Cái

    6

     

    4

    Cán dao mổ số 7

    Cái

    1

     

    5

    Que thăm tròn 20cm

    Cái

    1

     

    6

    Nỉa cong 16 cm

    Cái

    1

     

    7

    Đè lưỡi 15cm

    Cái

    1

     

    8

    Banh mũi 15cm

    Cái

    1

     

    9

    Cán dao mổ số 4

    Cái

    1

     

    10

    Kẹp kéo lưỡi 16,5cm

    Cái

    1

     

    11

    Kéo thẳng nhọn 14cm

    Cái

    1

     

    12

    Kéo cong tày 14cm

    Cái

    1

     

    13

    Kim chọc hút số 16 -18

    Cái

    2

     

    14

    Thông khí quản

    Cái

    1

     

    15

    Hộp đựng thông khí quản

    Cái

    1

     

    16

    Loa soi tai

    Cái

    3

     

    17

    Kẹp cầm máu thẳng 14cm

    Cái

    4

     

    18

    Kẹp cầm máu cong 14cm

    Cái

    2

     

    19

    Mở miệng

    Cái

    1

     

    20

    Kim tiêm số 16

    Cái

    12

     

    21

    Kim Hzơdor tam giác

    Cái

    10

     

    22

    Lưỡi dao số 20

    Cái

    10

     

    23

    Lưỡi dao mổ số 21

    Cái

    10

     

     

    Tổng số 23 khoản

     

     

    Thép không gỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    PHỤ LỤC 2B

    BỘ KHÁM NGŨ QUAN KHOA

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    TT

    Danh mục

    Đơn vị

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Khám mắt

    Cái

    1

     

    2

    Loa soi tai các cỡ

    Bộ

    1

     

    3

    Banh tai các cỡ

    Cái

    4

     

    4

    Banh mũi

    Cái

    1

     

    5

    Banh rộng mũi

    Cái

    1

     

    6

    Gương soi họng

    Cái

    1

     

    7

    Gương soi thanh quản

    Cái

    3

     

    8

    Đè lưỡi

    Cái

    1

     

    9

    Đèn soi chạy Pin

    Cái

    1

     

    10

    Bóng đèn dự trữ

    Cái

    6

     

    11

    Vỏ hộp

    Cái

    1

    Bằng gỗ thông

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 2C

    MÁY XÔNG KHÍ DUNG

    (Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

     

    1. Cấu hình:

    1.1. Máy: 01 máy

    1.2. ng ngậm miệng: 01 cái

    1.3. ng dẫn khí: 01bộ

    1.4. Nút mũi: 01 cái

    1.5. Mặt nạ người lớn: 01 cái

    1.6. Mặt nạ trẻ em: 01 cái

    2. Đặc điểm kỹ thuật:

    2.1. Tạo khí dung tỷ lệ khoảng 0,4ml/min

    2.2. Khoang chứa thuốc để tạo khí dung khoảng 06ml

    2.3. Kích thước hạt khí do máy khí dung tạo ra khoảng 1,7 - 3 microw

    2.4. Dòng khí tối đa khoảng: 10lít/min

    2.5. Áp lực tối đa khoảng 2.0 bar

    2.6. Độ ồn: 50db

    2.7. Nguồn điện: 1 pha 220v/50HZ

    2.8. Kích thước máy khoảng: 285 x 190 x 110 mm

    2.9. Trọng lượng khoảng 2kg -3kg

    3. Yêu cầu chất lượng:

    3.1. ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương

    3.2. Có tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt

    3.3. Bảo hành: ít nhất 12 tháng.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 48/2003/TT-BTC mức chi Dự án kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:48/2003/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:15/05/2003
    Hiệu lực:28/06/2003
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, An ninh quốc gia
    Ngày công báo:13/06/2003
    Số công báo:53/2003
    Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
    Ngày hết hiệu lực:12/01/2008
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X