Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 53/2003 |
Số hiệu: | 48/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 13/06/2003 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2003 | Hết hiệu lực: | 12/01/2008 |
Áp dụng: | 28/06/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, An ninh quốc gia |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 48/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN KẾT HỢP
QUÂN DÂN Y BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN
VÀ PHỤC VỤ AN NINH QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2010
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010;
Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Y tế tại văn bản số 2795 /YT-KH ngày 03 tháng 04 năm 2003 và của Bộ Quốc phòng tại văn bản số 1329/BQP ngày 18 tháng 04 năm 2003, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi của Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010 (sau đây gọi tắt là Dự án KHQDY) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án, gồm: 240 trạm y tế quân dân y kết hợp, 4 trung tâm y tế huyện đảo tham gia dự án và các đơn vị y tế cơ động theo Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ (đính kèm phụ lục 1a,1b,1c).
2. Nguồn kinh phí của Dự án được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn đóng góp của cộng đồng và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
3. Các đơn vị sử dụng kinh phí của Dự án phải tổ chức quản lý và sử dụng theo đúng quy định của các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật NSNN và quy định tại Thông tư này.
II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN
1. Ngân sách Trung ương chi:
1.1. Chi điều tra, khảo sát thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các trạm y tế trên địa bàn triển khai Dự án. Nội dung và mức chi cụ thể được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước.
1.2. Chi viết, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ: Mức chi tối đa không quá 50.000 đồng/trang tiêu chuẩn 300 từ.
1.3. Chi cho các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khoẻ cho nhân dân thuộc các xã triển khai Dự án:
- Chi tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí theo mức giá quy định của Nhà nước.
- Chi hỗ trợ cán bộ quân dân y trực tiếp đi tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho đồng bào dân tộc tại các xã thuộc Dự án trong các đợt mở chiến dịch tuyên truyền. Mức chi 12.000 đồng/người/ngày trực tiếp xuống địa bàn.
1.4. Chi cho các hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y tế tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị, tập huấn và chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.
1.5. Hỗ trợ một lần nâng cấp, sửa chữa các trạm y tế thuộc Dự án. Trình tự và thủ tục xây dựng, sửa chữa, nâng cấp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
1.6. Hỗ trợ một lần trang thiết bị y tế cho các trạm y tế, trung tâm y tế huyện thuộc Dự án. Danh mục mua sắm của trạm y tế và trung tâm y tế huyện phải nằm trong danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế của từng tuyến quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Ngoài ra, các trạm y tế thuộc Dự án được tăng cường thêm một bộ tiểu phẫu (Phụ lục 2a), một bộ khám ngũ quan khoa (Phụ lục 2b), một máy khí dung (Phụ lục 2c) theo phê duyệt của Ban chủ nhiệm Dự án.
1.7. Hỗ trợ một lần để mua túi thuốc lưu động phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân tại các trạm y tế thuộc Dự án.
1.8. Hỗ trợ lần đầu chi xây dựng thí điểm lực lượng y tế cơ động cấp tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình trạng khẩn cấp: Danh sách các tỉnh, thành phố được xây dựng lực lượng y tế cơ động thí điểm do Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất. Nội dung chi gồm:
- Hỗ trợ lần đầu trang thiết bị y tế cần thiết cho lực lượng y tế cơ động theo danh mục trang thiết bị đã được Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Chi hỗ trợ lần đầu cho hoạt động huấn luyện, diễn tập, triển khai thực hiện đáp ứng các tình huống khẩn cấp của lực lượng y tế cơ động:
+ Trả thù lao người tham gia huấn luyện, diễn tập: Mức chi 15.000 đồng/người/ngày.
+ Trả thù lao ban chỉ đạo, ban tổ chức và giáo viên hướng dẫn huấn luyện, diễn tập: Mức chi 30.000 đồng/người/ngày.
+ Thuê mướn trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập (nếu có).
1.9. Chi hỗ trợ cho các hoạt động khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh đột xuất cho các đối tượng chính sách, người nghèo và hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa ở vùng thuộc phạm vi Dự án theo quyết định của Chủ nhiệm Dự án gồm các nội dung :
- Chi mua thuốc, hoá chất, vật tư tiêu hao;
- Chi xăng, dầu;
- Chi thù lao cho cán bộ quân, dân y trực tiếp khám chữa bệnh cho nhân dân: Mức chi 20.000 đồng/người/ngày (ngoài chế độ công tác phí hiện hành).
2. Ngân sách địa phương chi:
Ở địa phương có triển khai dự án KHQDY, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch và chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, cụ thể như sau:
2.1. Xây dựng mới trạm y tế xã kết hợp quân dân y (đối với những xã thuộc Dự án chưa có trạm y tế xã) theo chuẩn quốc gia y tế xã quy định tại Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 7/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2. Đảm bảo chi hoạt động thường xuyên cho các trạm y tế xã kết hợp quân dân y theo nội dung và mức chi quy định tại Thông tư Liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của các trạm y tế xã.
2.3. Đảm bảo duy trì hoạt động của lực lượng y tế cơ động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho những năm tiếp theo sau khi có Quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.
2.4. Chi dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ quân dân y tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.
2.5. Chi hỗ trợ cho cán bộ quân, dân y tăng cường cho các trạm y tế KHQDY (thời gian tăng cường từ 3 tháng trở lên). Mức chi do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
3. Chi khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của Dự án:
- Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.
- Cấp nào Quyết định khen thưởng thì ngân sách cấp đó chi tiền thưởng.
III. CÔNG TÁC LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
1. Các nguồn kinh phí của dự án được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật hiện hành.
1.1. Ban điều hành Dự án Trung ương lập dự toán chi cho các hoạt động của Dự án do Trung ương thực hiện trên cơ sở kế hoạch hoạt động được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng thống nhất và gửi về Bộ Y tế để tổng hợp vào dự toán chi Ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1.2. Đối với địa phương có thực hiện Dự án:
- Sở Y tế chủ trì phối hợp với cơ quan quân sự địa phương lập dự toán chi cho hoạt động của Dự án tại địa phương trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án.
1.3. Trường hợp Dự án KHQDY Trung ương thực hiện chuyển kinh phí cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương để thực hiện hợp đồng trách nhiệm về chuyên môn theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có trách nhiệm triển khai việc chi tiêu theo đúng nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này.
1.4. Hàng năm, các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án do Bộ Y tế ký hợp đồng lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp gửi về Ban điều hành Dự án Trung ương (kèm theo bản sao các chứng từ chi tiêu) để Ban điều hành dự án tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của Dự án gửi Bộ Y tế xét duyệt và tổng hợp vào quyết toán chung của Bộ theo quy định hiện hành.
1.5. Đối với phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho các hoạt động của dự án quyết toán vào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành.
2. Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật:
- Ban điều hành Dự án Trung ương cấp phát hiện vật cho các đơn vị thực hiện Dự án phải thông báo cho Sở Y tế (đối với địa phương) và cơ quan chủ quản (đối với các Bộ, cơ quan Trung ương) biết số lượng, đơn giá từng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết và theo dõi quản lý. Riêng đối với tài sản cố định phải có biên bản bàn giao giữa Ban điều hành Dự án Trung ương và đại diện bên nhận là Sở Y tế (hoặc cơ quan chủ quản) và Sở Tài chính - Vật giá. Sở Y tế và cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số hiện vật được cấp theo chế độ quản lý tài sản hiện hành.
- Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổng hợp và quyết toán giá trị hiện vật đã cấp cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong báo cáo quyết toán chung của Bộ Y tế để quyết toán với ngân sách Trung ương. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương nhận kinh phí cấp bằng hiện vật từ Ban điều hành dự án Trung ương không phải quyết toán với ngân sách Bộ, ngành và địa phương mình nhưng phải mở số sách theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, sử dụng, tồn kho.
3. Hàng năm, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị thực hiện Dự án.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC 1A
DANH SÁCH CÁC ĐỒN BIÊN PHÒNG VÀ CÁC Xà CÓ
ĐỒN BIÊN PHÒNG ĐỨNG CHÂN THUỘC BIÊN GIỚI BỘ
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
STT | Tỉnh | Huyện | Xã | Đồn Biên phòng |
1 | Quảng Ninh (7) | Hải Ninh | Trà Cổ | Trà Cổ - 03 |
2 | Hải Xuân | Hải Xuân - 05 | ||
3 | Hải Yến | Lục Phủ - 11 | ||
4 | Hải Sơn | Pò Hèn - 15 | ||
5 | TX Móng Cái | Ka Long - 07 | ||
6 | Quảng Hà | Quảng Đức | Quảng Đức - 19 | |
7 | Bình Liêu | Hoành Mô | Hoành Mô - 23 | |
8 | Lạng Sơn (11) | Đình Lập | Bắc Xa | Bắc Xa - 33 |
9 | Tam Gia | Chi Lăng - 35 | ||
10 | Lộc Bình | Yên Khoái | Chi Ma - 41 | |
11 | Cao Lộc | Cao Lâu | Ba Son - 43 | |
12 | Lộc Thanh | Thanh Loà - 51 | ||
13 | Đồng Đăng | Hữu Nghị - 55 | ||
14 | Bảo Lâm | Bảo Lâm - 53 | ||
15 | Văn Lãng | Tân Thanh | Tân Thanh - 59 | |
16 | Thanh Long | Na Hình - 63 | ||
17 | Tràng Định | Tân Minh | Bình Nghi -67 | |
18 | Thạch An | Quốc Khánh | Pò Mã - 73 | |
19 | Cao Bằng (15) | Quảng Hoà | Đức Long | Đức Long - 75 |
20 | Hạ Lang | Tà Lùng | Tà Lùng - 79 | |
21 | Thị Hoa | Thị Hoa - 87 | ||
22 | Quang Long | Quang Long - 93 | ||
23 | Trùng Khánh | Lý Quốc | Lý Quốc - 97 | |
24 | Đàm Thuỷ | Đàm Thuỷ - 101 | ||
25 | Trà Lĩnh | Ngọc Khê | Ngọc Khê - 107 | |
26 | Hà Quảng | Tri Phương | Hùng Quốc - 117 | |
27 | Tổng Cọt | Tổng Cọt - 125 | ||
28 | Vân An | Nậm Nhũng - 133 | ||
29 | Thông Nông | Sóc Hà | Sóc Hà - 141 | |
30 | Bảo Lạc | Cần Yên | Cần Yên - 145 | |
31 | Khánh Xuân | Xuân Trường-147 | ||
32 | Cô Ba | Cô Ba - 151 | ||
33 | Cốc Pàng | Cốc Pàng - 155 | ||
34 | Hà Giang (12) | Mèo Vạc | Sơn Vỹ | Lũng Làn - 159 |
35 | Thượng Phùng | Săm Pun - 163 | ||
36 | Đồng Văn | Đồng Văn | Đồng Văn -165 | |
37 | Lũng Cú | Lũng Cú - 169 | ||
38 | Thị trấn phố Bảng | Phố Bảng - 177 | ||
39 | Yên Minh | Bạch Đích | Bạch Đích - 185 | |
40 | Quản Bạ | Tùng Vài | Tùng Vài - 193 | |
41 | Nghĩa Thuận | Nghĩa Thuận - 191 | ||
42 | Vị Xuyên | Thanh Thuỷ | Thanh Thuỷ -199 | |
43 | Hoàng Xu Phì | Thàng Tín | Thàng Tín - 211 | |
44 | Bản Máy | Bản Máy - 215 | ||
45 | Xín Mần | Xín Mần | Xín Mần - 219 | |
46 | Lào Cai (11) | Bắc Hà | Xi Ma Cai | Xi Ma Cai - 227 |
47 | Mường Khương | Pha Long | Pha Long - 235 | |
48 | Mường Khương | Mường Khương -241 | ||
49 | Nậm Chảy | Nậm Chảy - 243 | ||
50 | Bản Lầu | Bản Lầu - 247 | ||
51 | Tả Gia Khâu | Tả Gia Khâu - 231 | ||
52 | Thị xã Lào Cai | Lào Cai | Lào Cai - 251 | |
53 | Bát Sát | Bản Qua | Bát Sát - 257 | |
54 | Trinh Tường | Trinh Tường - 263 | ||
55 | A Mu Sung | A Mu Sung - 267 | ||
56 | Y Tý | Y Tý - 273 | ||
57 | Lai Châu (18) | Phong Thổ | Nậm Xe | Nậm Xe - 277 |
58 | Dào San | Dào San - 281 | ||
59 | Si Lở Lầu | Si Lở Lầu - 289 | ||
60 | Vàng Ma Chải | Vàng Ma Chải - 293 | ||
61 | Ma Lù Thàng | Ma Lù Thàng - 297 | ||
62 | Sìn Hồ | Huổi Luông | Huổi Luông - 299 | |
63 | Mường Tè | Hua Pun | Hua Pun - 305 | |
64 | Pa ủ | Pa ủ - 309 | ||
65 | Ka Lăng | Ka Lăng - 311 | ||
66 | Mù Cả | Mù Cả - 315 | ||
67 | Leng Su Xìn | Leng Su Xìn - 405 | ||
68 | Mường Nhé | Mường Nhé - 409 | ||
69 | Mường Lay | Chà Cang | Mường Chà - 413 | |
70 | Su Pha Phìn | Su Pha Phìn - 417 | ||
71 | Điện Biên | Mường Mươn | Mường Mươn - 421 | |
72 | Pa Thơm | Pa Thơm - 425 | ||
73 | Tây Trang | Tây Trang - 429 | ||
74 | Mường Lói | Mường Lói - 433 | ||
75 | Sơn La ( 8 ) | Sông Mã | Púng Bánh | Mường Lèo - 445 |
76 | Mường Lạn | Mường Lạn - 453 | ||
77 | Chiềng Khương | Chiềng Khương- 457 | ||
78 | Sốp Cộp | Sốp Cộp - 449 | ||
79 | Yên Châu | Nà Đít | Nà Đít - 461 | |
80 | Chiềng Tương | Pa Khom - 465 | ||
81 | Mộc Châu | Xuân Nha | Xuân Nha - 473 | |
82 | Chiềng Khừa | Pa Háng - 469 | ||
83 | Thanh Hoá (6) | Mường Lát | Tén Tần | Tén Tần - 485 |
84 | Quang Chiểu | Quang Chiểu | ||
85 | Pù Nhi | Pù Nhi - 493 | ||
86 | Quan Sơn | Sơn Thuỷ | Na Mèo - 497 | |
87 | Tam Lư | Tam Lư - 501 | ||
88 | Thường Xuân | Bát Mọt | Bát Mọt - 505 | |
89 | Nghệ An (13) | Quế Phong | Thông Thụ | Thông Thụ - 515 |
90 | Hạnh Dịch | Mường Đán - 517 | ||
91 | Tri Lễ | Tri Lễ - 519 | ||
92 | Tương Dương | Nhuôn Mai | Luân Mai - 523 | |
93 | Mỹ Lý | Mỹ Lý - 527 | ||
94 | Keng Đu | Keng Đu - 531 | ||
95 | Na Loi | Na Loi - 535 | ||
96 | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | Nậm Cắn - 547 | |
97 | Mường Típ | Mường Típ - 543 | ||
98 | Nậm Càn | Nậm Càn - 547 | ||
99 | Tam Hợp | Tam Hợp - 551 | ||
100 | Con Cuông | Môn Sơn | Cao Vều - 555 | |
101 | Thanh Chương | Thanh Hương | Thanh Hương - 559 | |
102 | Hà Tĩnh (5) | Hương Sơn | Sơn Hồng | Cầu Treo - 563 |
103 | Xuân Hồng | Xuân Hồng - 565 | ||
104 | Hương Khê | Vũ Quang | Vũ Quang - 567 | |
105 | Hương Vĩnh | Bản Giàng - 575 | ||
106 | Phú Gia | Trại Trụ - 571 | ||
107 | Quảng Bình (5) | Minh Hoá | Dân Hoá 1 | Cà Xèng - 585 |
108 | Dân Hoá 2 | Cha Lo - 589 | ||
109 | Bố Trạch | Thượng Trạch | Cà Roòng - 593 | |
110 | Quảng Ninh | Trường Sơn | Làng Mô - 597 | |
111 | Lệ Thuỷ | Kim Thuỷ | Làng Ho - 601 | |
112 | Quảng Trị (7) | Hướng Hoá | Hướng Lập | Cù Bai - 605 |
113 | Hướng Phùng | Sen Bụt - 609 | ||
114 | Tân Thành | Lao Bảo | ||
115 | Thuận | Thuận - 613 | ||
116 | Thanh | Tam Thanh - 617 | ||
117 | Pa Tầng | Sa Trầm - 621 | ||
118 | Đắk Rông | A Ngo | Tây Sơn - 615 | |
119 | Thừa T. Huế (3) | A Lưới | Hồng Vân | Hồng Vân - 627 |
120 | Hồng Trung | Hồng Trung - 629 | ||
121 | Hương Phong | Hương Sơn - 633 | ||
122 | Quảng Nam (5) | Hiên | A Tiêng | Hiên I - 645 |
123 | Ch’ Ơm | Hiên II - 649 | ||
124 | Giằng | La Ê | Giằng I - 653 | |
125 | La Dê | Giằng II - 657 | ||
126 | Đăk Pre | Giằng III - 661 | ||
127 | Kon Tum (9) | Đăk Glei | Đăk Plô | Đăk Plô - 665 |
128 | Đăk Nhoong | Đăk Nhoong - 669 | ||
129 | Đăk Loong | Đăk Loong - 673 | ||
130 | Dục Nông | Dục Nông - 675 | ||
131 | Sa Thầy | Mo Rai | Mo Rai - 709 | |
132 | Sa Thầy - 713 | |||
133 | Suối Cát - 711 | |||
134 | I A Boóc | I A Boóc - 705 | ||
135 | Ngọc Hồi | Bờ Y | Bờ Y - 677 | |
136 | Gia Lai (5) | Chư Pả | Y A Ao | Y A Ao -717 (Pôcô) |
137 | Y A Kla | Y A Kla - 721 | ||
138 | Chư Prông | Y A Plên | Y A Plên - 725 | |
139 | Y A Púc | Y A Púc - 727 | ||
140 | Y A Mơ | Y A Mơ - 729 | ||
141 | Đăk Lắc (11) | E A Súp | E A H’leo | E A H’leo -735 |
142 | Đá Băng | Đá Băng - 739 | ||
143 | Sê Rê Pốc | Sê Rê Pốc -743 | ||
144 | Bô Heng | Bô Heng - 747 | ||
145 | Đăk Nông | Đăk Đam | Đăk Đam - 755 | |
146 | Đăk Plao | Đăk Plao - 759 | ||
147 | Đăk Min | Đăk Song | Đăk Song - 763 | |
148 | Nậm Na | Nậm Na - 751 | ||
149 | Đăk Lập | Quảng Trực | Trương Tấn Bửu -767 | |
150 | Pu P’Răng -771 | |||
151 | Bu Cháp - 775 | |||
152 | Bình Phước (8) | Phước Long | Đắc Ơ | Bù Gia Mập - 785 |
153 | Lộc Ninh | Hưng Phước | Hoàng Diệu - 789 | |
154 | Thiện Hưng | Bù Đốp - 793 | ||
155 | Tân Tiến | Cầu Trắng -797 | ||
156 | Lộc An | Hoa Lư - 801 | ||
157 | Lộc Tấn | Chíu Riu - 803 | ||
158 | Lộc Thành | Tà Nốt - 805 | ||
159 | Tà Vát - | |||
160 | Tây Ninh (11) | Tân Châu | Suối Ngô | Tống Lê Chân-815 |
161 | Tân Đông | Cà Tum - 819 | ||
162 | Tân Biên | Tràng Riệc-823 | ||
163 | Tân Lập | Sa Mát - 827 | ||
164 | Tân Bình | Tân Phú - 831 | ||
165 | Hoà Hiệp | Lò Gò - 835 | ||
166 | Châu Thành | Biên Giới | Âm Trảng Tra -839 | |
167 | Ninh Điều | Phước Tân - 843 | ||
168 | Bến Cầu | Long Phước | Long Phước - 847 | |
169 | Long Thuận | Mộc Bài - 851 | ||
170 | Phước Chi | Phước Chi - 855 | ||
171 | Long An (8) | Đức Huệ | Mỹ Quý Tây | Mỹ Quý Tây - 865 |
172 | Bình Thạnh | Bình Thạnh - 869 | ||
173 | Mộc Hoá | Bình Phong Thạnh | B. Phong Thạnh-873 | |
174 | Thạnh Trị | Thạnh Trị - 877 | ||
175 | Vĩnh Hưng | Tuyên Bình | Tuyên Bình - 881 | |
176 | Thái Bình Trung | Long Khốt - 885 | ||
177 | Hưng Điền A | Bến Phố - 889 | ||
178 | Hưng Điền B | Sông Trăng - 893 | ||
179 | Đồng Tháp (5) | Tân Hồng | Thông Bình | Thông Bình - 905 |
180 | Bình Phú | Bình Phú - 909 | ||
181 | Hồng Ngự | Bình Tánh | Ca Đôn - 911 | |
182 | Thường Thới Hậu | Cầu Muống - 913 | ||
183 | Thường Phước | Cầu Văn - 917 | ||
184 | An Giang (9) | Phú Châu | Vĩnh Xương | Sông Tiền - 925 |
185 | Phú Hữu | Đông Đức - 929 | ||
186 | Khánh An | Long Bình - 933 | ||
187 | Nhân Hội | Bắc Đại - 937 | ||
188 | Vĩnh Hội Đông | Vĩnh Hội Đông-941 | ||
189 | TX Châu Đốc | Vĩnh Ngươn | Vĩnh Ngươn - 945 | |
190 | Tịnh Biên | An Nông | Tịnh Biên - 949 | |
191 | Tri Tôn | Lạc Quới | Lạc Quới - 953 | |
192 | Vĩnh Gia | Vĩnh Gia - 957 | ||
193 | Kiên Giang (4) | Hà Tiên | Vĩnh Điều | Vĩnh Điều - 965 |
194 | Tân Khánh Hoà | Giang Thành -969 | ||
195 | Phú Mỹ | Phú Mỹ - 973 | ||
196 | Mỹ Đức | Xà Xýa - 977 |
PHỤ LỤC 1B
DANH SÁCH CÁC BỆNH XÁ ĐOÀN KINH TẾ - QUỐC PHÒNG
CÁC KHO, TỔNG KHO THAM GIA DỰ ÁN
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
Đơn vị | Bệnh xá đoàn KT- QP | Vị trí triển khai hoạt động |
Quân khu 1 | Đoàn 338 (Mẫu Sơn) | 2 xã thuộc 2 huyện: Lộc Bình, Cao Lộc - Lạng Sơn |
Quân khu 2 | Đoàn 379 (Mường Trà) | 1 xã thuộc huyện Mường Lay- Lai Châu |
Quân khu 3 | Đoàn 327 (Bắc Hải Sơn) | 2 xã thuộc huyện Bình Liêu và huyện Hải Ninh - Quảng Ninh |
Quân khu 4 | Đoàn A92 (A Lưới) | Xã A Đớt-Alưới-TT Huế |
Quân khu 5 | Binh đoàn 15 | Xã Chư Mom Ray-Sa Thầy-KonTum |
Quân khu 7 | Đoàn 778 | 2 xã thuộc Phước Long-Bình Phước |
Quân khu 9 | Đoàn 4 | 2 xã thuộc Hòn Đất -Kiên Giang |
Binh đoàn 16 | 2 xã thuộc huyện Đồng Phú-Bình Phước | |
Tổng cục kỹ thuật | Kho K 850 | Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình |
Kho K 802 | Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình | |
Kho KV3 | Phục Linh-Đại Từ-Bắc Thái | |
Kho KV1 | Vân Nham - Hữu Lũng- Lạng Sơn | |
Tổng kho 764 | Hướng Hiệp - Đăk Rông-Quảng Trị | |
Tổng kho K852 | Bài Sơn-Đô Lương-Nghệ An | |
Kho K 816 | Nghĩa Liên-Nghĩa Đàn-Nghệ An | |
Kho K 822 | Thuỷ Sơn-Ngọc Lạc-Thanh Hoá | |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | Z 113 | Yên Bình-Yên Sơn-Tuyên Quang |
Z 183 | Minh Quán-Trấn Yên-Yên Bái |
PHỤ LỤC 1C
DANH SÁCH CÁC Xà ĐẢO THAM GIA DỰ ÁN
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
STT | Tên Xã | Số phiên hiệu đồn BP | Tỉnh | Ghi chú |
1 | Cái Chiên | 08 | Quảng Ninh | |
2 | Vân Hải | 28 | Nt | |
3 | Cống Yên | 50 | Nt | |
4 | Tuần Châu | 54 | Nt | |
5 | Cát Hải | 58 | Hải Phòng | |
6 | Cát Bà | 276 | Nt | |
7 | Cù Lao Chàm | 332 | Quảng Nam | |
8 | Lý Sơn | 358 | Quảng Ngãi | |
9 | Nhơn Châu | 388 | Bình Định | |
10 | Lương Sơn | 392 | Khánh Hoà | |
11 | Bích Đầm | 464 | Nt | |
12 | Bình Ba | 392 | Nt | |
13 | Phú Quý | 540 | Bình Thuận | |
14 | Côn Đảo | 700 | Bà Rịa-Vũng Tàu | |
15 | Hòn Khoai | 738 | Cà Mau | |
16 | Hòn Đốc | 742 | Kiên Giang | |
17 | Nam Du | 746 | Nt | |
18 | Lai Sơn | 750 | Nt | |
19 | An Thới | 754 | Nt | |
20 | Ghềnh Dầu | 758 | Nt | |
21 | Xà Lực | 762 | nt |
Danh sách 4 Trung tâm y tế huyện đảo
1/ Bạch Long Vĩ;
2/ Lý Sơn;
3/ Phú Quý;
4/ Trường Sa.
PHỤ LUC 2A
DANH MỤC BỘ TIỂU PHẪU
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
TT | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Hộp đựng | Cái | 1 | Hộp bằng Inôx-VN |
2 | Cặp phẫu tích 20cm | Cái | 2 | |
3 | Cặp phẫu tích 12,5cm | Cái | 6 | |
4 | Cán dao mổ số 7 | Cái | 1 | |
5 | Que thăm tròn 20cm | Cái | 1 | |
6 | Nỉa cong 16 cm | Cái | 1 | |
7 | Đè lưỡi 15cm | Cái | 1 | |
8 | Banh mũi 15cm | Cái | 1 | |
9 | Cán dao mổ số 4 | Cái | 1 | |
10 | Kẹp kéo lưỡi 16,5cm | Cái | 1 | |
11 | Kéo thẳng nhọn 14cm | Cái | 1 | |
12 | Kéo cong tày 14cm | Cái | 1 | |
13 | Kim chọc hút số 16 -18 | Cái | 2 | |
14 | Thông khí quản | Cái | 1 | |
15 | Hộp đựng thông khí quản | Cái | 1 | |
16 | Loa soi tai | Cái | 3 | |
17 | Kẹp cầm máu thẳng 14cm | Cái | 4 | |
18 | Kẹp cầm máu cong 14cm | Cái | 2 | |
19 | Mở miệng | Cái | 1 | |
20 | Kim tiêm số 16 | Cái | 12 | |
21 | Kim Hzơdor tam giác | Cái | 10 | |
22 | Lưỡi dao số 20 | Cái | 10 | |
23 | Lưỡi dao mổ số 21 | Cái | 10 | |
Tổng số 23 khoản | Thép không gỉ |
PHỤ LỤC 2B
BỘ KHÁM NGŨ QUAN KHOA
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
TT | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Khám mắt | Cái | 1 | |
2 | Loa soi tai các cỡ | Bộ | 1 | |
3 | Banh tai các cỡ | Cái | 4 | |
4 | Banh mũi | Cái | 1 | |
5 | Banh rộng mũi | Cái | 1 | |
6 | Gương soi họng | Cái | 1 | |
7 | Gương soi thanh quản | Cái | 3 | |
8 | Đè lưỡi | Cái | 1 | |
9 | Đèn soi chạy Pin | Cái | 1 | |
10 | Bóng đèn dự trữ | Cái | 6 | |
11 | Vỏ hộp | Cái | 1 | Bằng gỗ thông |
PHỤ LỤC 2C
MÁY XÔNG KHÍ DUNG
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)
1. Cấu hình:
1.1. Máy: 01 máy
1.2. Ống ngậm miệng: 01 cái
1.3. Ống dẫn khí: 01bộ
1.4. Nút mũi: 01 cái
1.5. Mặt nạ người lớn: 01 cái
1.6. Mặt nạ trẻ em: 01 cái
2. Đặc điểm kỹ thuật:
2.1. Tạo khí dung tỷ lệ khoảng 0,4ml/min
2.2. Khoang chứa thuốc để tạo khí dung khoảng 06ml
2.3. Kích thước hạt khí do máy khí dung tạo ra khoảng 1,7 - 3 microw
2.4. Dòng khí tối đa khoảng: 10lít/min
2.5. Áp lực tối đa khoảng 2.0 bar
2.6. Độ ồn: 50db
2.7. Nguồn điện: 1 pha 220v/50HZ
2.8. Kích thước máy khoảng: 285 x 190 x 110 mm
2.9. Trọng lượng khoảng 2kg -3kg
3. Yêu cầu chất lượng:
3.1. ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương
3.2. Có tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
3.3. Bảo hành: ít nhất 12 tháng.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản liên quan khác |
03 |
Thông tư 48/2003/TT-BTC mức chi Dự án kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 48/2003/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 15/05/2003 |
Hiệu lực: | 28/06/2003 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, An ninh quốc gia |
Ngày công báo: | 13/06/2003 |
Số công báo: | 53/2003 |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày hết hiệu lực: | 12/01/2008 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!