hieuluat

Thông tư 48/2014/TT-NHNN quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:48/2014/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày ban hành:31/12/2014Hết hiệu lực:20/02/2021
    Áp dụng:15/02/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 48/2014/TT-NHNN quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    Thông tư này quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức khác và cá nhân.

    Theo đó, người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ngân hàng Nhà nước gồm:

    - Thống đốc;                                                                                

    - Phó Thống đốc phụ trách công tác thông tin tuyên truyền của Ngân hàng Nhà nước;

    - Người được Thống đốc ủy quyền phát ngôn trong từng trường hợp cụ thể .

    bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định về những trường hợp người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn có quyền từ chối trả lời câu hỏi của phóng viên trong các trường hợp sau:

    - Những vấn đề thuộc bí mật nhà nước; những vấn đề bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng; những vấn đề không thuộc quyền hạn công bố;

    - Các vụ án đang được điều tra hoặc chưa xét xử;

    - Các vụ việc đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định không được công bố thông tin cho báo chí;

    - Những văn bản chính sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép phổ biến.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2015.

  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    -------
    Số: 48/2014/TT-NHNN
                                        
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
    ------------------
    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014
     
    THÔNG TƯ
     CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
     
     
    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
    Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
     
     
     
    1. Thông tư này quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) bao gồm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức khác và cá nhân.
    2. Việc cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi, Luật phòng, chống rửa tiền được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi và pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
    1. Cán bộ, công chức, viên chức, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
    Chương II
     
    1. Chủ trương, chính sách, pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng).
    2. Quyết định điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) về tiền tệ và ngân hàng.
    3. Tình hình diễn biến về tiền tệ và ngân hàng.
    4. Thông báo liên quan đến việc thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể, thu hồi giấy phép, chấp thuận mở rộng mạng lưới tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
    1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ngân hàng Nhà nước gồm:
    a) Thống đốc;
    b) Phó Thống đốc phụ trách công tác thông tin tuyên truyền của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Người phát ngôn);
    c) Người được Thống đốc ủy quyền phát ngôn trong từng trường hợp cụ thể (sau đây gọi là Người được ủy quyền phát ngôn).
    2. Cán bộ, công chức, viên chức của Ngân hàng Nhà nước không được nhân danh Ngân hàng Nhà nước để phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí nếu không được Thống đốc giao nhiệm vụ; không được tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật điều tra, bí mật công vụ, thông tin sai sự thật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp.
    1. Cung cấp thông tin trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (Website Ngân hàng Nhà nước).
    Nội dung thông tin, định kỳ và thời hạn cung cấp thông tin trên Website Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
    Quy trình cập nhật, đăng tải, quản lý thông tin trên Website Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
    2. Tổ chức họp báo ít nhất 3 tháng một lần để cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí.
    3. Cung cấp thông tin cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại cuộc họp báo của Chính phủ, họp giao ban hàng tuần do Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội nhà báo Việt Nam tổ chức.
    4. Cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử của Chính phủ theo quy định hiện hành.
    1. Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau:
    a) Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng thuộc lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng nhằm cảnh báo hoặc định hướng dư luận;
    b) Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của Ngân hàng Nhà nước, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước đã được nêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
    2. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin chưa chính xác, sai sự thật về lĩnh vực do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Thống đốc, Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
    Thống đốc, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền nhân danh Ngân hàng Nhà nước trả lời phỏng vấn báo chí trong phạm vi, thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp trả lời bằng văn bản, nội dung phải được Thống đốc duyệt trước khi trả lời.
    1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thống đốc về các thông tin do mình phát ngôn và cung cấp cho báo chí quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
    2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này.
    3. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền từ chối trả lời câu hỏi của phóng viên trong các trường hợp sau:
    a) Những vấn đề thuộc bí mật nhà nước; những vấn đề bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng; những vấn đề không thuộc quyền hạn công bố;
    b) Các vụ án đang được điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan điều tra có yêu cầu cần thông tin trên báo chí những vấn đề có lợi cho hoạt động điều tra và công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm;
    c) Các vụ việc đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định không được công bố thông tin cho báo chí;
    d) Những văn bản chính sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép phổ biến.
    4. Văn phòng có trách nhiệm:
    a) Làm đầu mối theo dõi việc thực hiện quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ngân hàng Nhà nước;
    b) Công bố họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ e-mail của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn theo quy định của pháp luật;
    c) Làm đầu mối tổ chức các cuộc họp báo của Ngân hàng Nhà nước, hội nghị giao ban báo chí ngành Ngân hàng theo chỉ đạo của Thống đốc; đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, trình Thống đốc hoặc Người phát ngôn phê duyệt để cung cấp cho báo chí tại cuộc họp báo của Chính phủ, cuộc giao ban hàng tuần do Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội nhà báo Việt Nam tổ chức;
    d) Thu thập thông tin từ báo chí và các nguồn thông tin khác liên quan đến tiền tệ và ngân hàng, trình Thống đốc hoặc Người phát ngôn xử lý;
    đ) Làm đầu mối tổng hợp, trình Thống đốc hoặc Người phát ngôn xử lý việc các phương tiện thông tin tuyên truyền đăng tải thông tin nhạy cảm, chưa chính xác, sai sự thật về tiền tệ và ngân hàng;
    e) Phối hợp với Thủ trưởng đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước giúp Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại Thông tư này.
    5. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan theo quy định tại Thông tư này và chỉ đạo của Thống đốc để phục vụ việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
    6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thuộc thẩm quyền trên địa bàn. Trường hợp phát sinh những vấn đề vượt thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời báo cáo Thống đốc (qua Văn phòng) để xử lý.
    Chương III
     
    1. Cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật hoặc theo quy chế phối hợp công tác giữa Ngân hàng Nhà nước với các cơ quan này.
    2. Các tổ chức quốc tế mà Chính phủ Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước có cam kết cung cấp thông tin, Chính phủ các nước theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết.
    3. Tổ chức khác, cá nhân theo quyết định của Thống đốc.
    Phạm vi thông tin cung cấp là các thông tin về tiền tệ và ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
    1. Thống đốc là người có thẩm quyền quyết định cung cấp các thông tin về tiền tệ và ngân hàng cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này.
    2. Trong từng trường hợp cụ thể, Thống đốc ủy quyền cho các Phó Thống đốc quyết định việc cung cấp thông tin cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này trong phạm vi lĩnh vực Phó Thống đốc phụ trách, quản lý hoặc theo chỉ đạo của Thống đốc.
    3. Thủ trưởng đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này theo chỉ đạo hoặc ủy quyền của Thống đốc, Phó Thống đốc phụ trách.
    4. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    a) Quyết định việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của cấp ủy, chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    b) Cung cấp thông tin cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, tổ chức khác và cá nhân trên địa bàn theo chỉ đạo của Thống đốc.
    1. Cung cấp thông tin trong trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này:
    a) Thống đốc, Phó Thống đốc quyết định hình thức cung cấp thông tin và giao cho một đơn vị làm đầu mối cung cấp thông tin;
    b) Đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, trình Thống đốc, Phó Thống đốc duyệt để gửi đối tượng được cung cấp thông tin.
    2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quyết định hình thức cung cấp thông tin thuộc thẩm quyền được giao tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
    1. Cán bộ, công chức, viên chức, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao cung cấp thông tin, làm đầu mối cung cấp thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thống đốc về thông tin đã cung cấp.
    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo đảm bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
    Việc cung cấp thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
    Chương IV
     
    Hằng năm, các đơn vị thực hiện hoạt động cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo cho Văn phòng trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, trình Thống đốc.
    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2015 và thay thế Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước và Thông tư số 18/2012/TT-NHNN ngày 28/5/2012 sửa đổi thời hạn công bố một số thông tin quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước.
    1. Văn phòng làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
    2. Văn phòng phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án hỗ trợ kinh phí cho Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn, trình Thống đốc xem xét, quyết định.
    3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
     

     Nơi nhận:
    - Như khoản 3 Điều 17;
    - Ban lãnh đạo NHNN;
    - Văn phòng Chính phủ (2 bản);
    - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
    - Công báo;
    - Lưu VP, PC.
    KT. THỐNG ĐỐC
    PHÓ THỐNG ĐỐC




    Nguyễn Thị Hồng
     
    DANH MỤC CÁC THÔNG TIN VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP TRÊN WEBSITE NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
     
     

    STT
    Nội dung thông tin
    Đơn vị đầu mối cập nhật
    Định kỳ cung cấp
    Thời hạn cung cấp
    I
    Chủ trương, chính sách pháp luật về tiền tệ và ngân hàng
    1
    Nội dung văn bản
    Văn phòng
    Khi phát sinh
    Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản
    2
    Thông cáo báo chí
    Đơn vị soạn thảo văn bản QPPL
    Khi phát sinh
    II
    Quyết định điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và ngân hàng
    1
    Chủ trương, định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và ngân hàng
    Văn phòng
    6 tháng, năm hoặc khi có điều chỉnh, thay đổi
    Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản
    2
    Các mức lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định
    Vụ Chính sách tiền tệ
    Khi thay đổi
    3
    Tỷ giá bình quân liên ngân hàng
    Vụ Chính sách tiền tệ
    Hàng ngày
    9h ngày hiệu lực
    4
    Quyết định điều hành khác của Thống đốc về tiền tệ và ngân hàng
    Đơn vị soạn thảo văn bản
    Khi phát sinh
    Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản
    III
    Thông báo liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
    1
    Thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể, thu hồi giấy phép tổ chức tín dụng
    Văn phòng
    Khi phát sinh
    Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định
    2
    Chấp thuận mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng
    Văn phòng
    Khi phát sinh
    Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản
    IV
    Tình hình diễn biến tiền tệ và hoạt động ngân hàng
    1
    Diễn biến lãi suất huy động và cho vay VND, ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
    Vụ Chính sách tiền tệ
    Hàng tuần
    Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau
    2
    Diễn biến lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng
    Sở Giao dịch
    Hàng tuần
    Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau
    3
    Kết quả hoạt động của thị trường liên ngân hàng
    Sở Giao dịch
    Hàng ngày
    9h ngày làm việc tiếp theo
    4
    Kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở
    Sở Giao dịch
    Từng phiên
    Ngay sau khi có kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở
    5
    Kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc
    Sở Giao dịch
    Từng phiên
    Ngay sau khi có kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc
    6
    Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu
    Vụ Chính sách tiền tệ
    10 ngày/lần
    9h ngày hiệu lực đầu tiên
    7
    Tỷ giá Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
    Sở Giao dịch
    Hàng ngày
    Trước 10h ngày hiệu lực
    8
    Kết quả mua bán vàng miếng
    Sở Giao dịch
    Khi phát sinh
    Ngay sau khi có kết quả
    9
    Diễn biến thị trường ngoại tệ, vàng
    Vụ Quản lý ngoại hối
    Hàng tuần
    Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau
    10
    Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng phương tiện thanh toán
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng tháng
    Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    11
    Tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng tháng
    Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    12
    Cán cân thanh toán quốc tế
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng quý
    Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    13
    Tốc độ tăng trưởng và số dư tiền gửi của khách hàng tại tổ chức tín dụng (chi tiết theo tổ chức kinh tế và dân cư)
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng tháng
    Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    14
    Tốc độ tăng trưởng và dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế (chi tiết theo ngành kinh tế)
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng tháng
    Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    15
    Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế
    Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng
    Hàng Quý
    45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    16
    Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn điều lệ (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    17
    Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn tự có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    18
    Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng tài sản có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    19
    Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    20
    Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Vụ Dự báo Thống kê
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    21
    Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Hàng tháng
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo
    22
    Hệ số ROA - Lợi nhuận trên Tổng tài sản (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Quý I, II, III
    50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo
    Cả năm
    110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
    23
    Hệ số ROE - Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng)
    Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
    Quý I, II, III
    50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo
    Cả năm
    110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
    24
    Số lượng giao dịch, giá trị giao dịch của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (phân theo tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao và tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp)
    Vụ Thanh toán
    Hàng quý
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    25
    Số lượng ATM, POS/EFTPOS/EDC; số lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua ATM (phân theo loại giao dịch: rút tiền, chuyển khoản và các giao dịch khác), POS/EFTPOS/EDC (phân theo loại giao dịch: rút tiền và các giao dịch khác)
    Vụ Thanh toán
    Hàng quý
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    26
    Số lượng thẻ ngân hàng đã phát hành (phân theo phạm vi và nguồn tài chính)
    Vụ Thanh toán
    Hàng quý
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    27
    Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng thẻ ngân hàng và các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác
    Vụ Thanh toán
    Hàng quý
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    28
    Tổng số lượng và tổng số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
    Vụ Thanh toán
    Hàng quý
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo
    29
    Danh sách các tổ chức không phải là ngân hàng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
    Vụ Thanh toán
    Khi có thay đổi
    Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi cấp giấy phép/văn bản chấp thuận
    30
    Kết quả điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng
    Vụ Dự báo thống kê
    Khi có kết quả điều tra
    Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết quả điều tra được phê duyệt
    31
    Báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình kinh tế vĩ mô, điều hành của Ngân hàng Nhà nước và diễn biến tiền tệ, ngân hàng.
    Văn phòng
    Hàng quý, 6 tháng, năm
    Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 156/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 11/11/2013 Hiệu lực: 26/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 35/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/04/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 18/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi thời hạn công bố một số thông tin tại Thông tư 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 28/05/2012 Hiệu lực: 31/05/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 26/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 31/12/2020 Hiệu lực: 20/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Quyết định 158/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2014
    Ban hành: 09/02/2015 Hiệu lực: 09/02/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 48/2014/TT-NHNN quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:48/2014/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/12/2014
    Hiệu lực:15/02/2015
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày hết hiệu lực:20/02/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X