Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 26 - 6/2004 |
Số hiệu: | 49/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 17/06/2004 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 03/06/2004 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 02/07/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 49/2004/TT-BTC NGÀY 3 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Thi hành Điều 17, Quyết định số 271/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính và xếp loại đối với các tổ chức tín dụng Nhà nước như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích thực hiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng Nhà nước:
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng Nhà nước nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng, hiệu quả hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng Nhà nước để giúp tổ chức tín dụng Nhà nước khắc phục tồn tại, hoàn thành mục tiêu và kế hoạch kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh; đồng thời góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng Nhà nước nhằm phân loại tổ chức tín dụng Nhà nước và có các biện pháp khuyến khích động viên về vật chất, tinh thần đối với tổ chức tín dụng Nhà nước và người quản lý, điều hành tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt động có hiệu quả, xử lý kịp thời đối với những tổ chức tín dụng Nhà nước và người quản lý, điều hành tổ chức tín dụng Nhà nước yếu kém.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các ngân hàng thương mại Nhà nước, các ngân hàng thương mại có cổ phần hoặc vốn góp của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ được thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng. Sau đây gọi chung là Tổ chức tín dụng.
- Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
II. QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của Tổ chức tín dụng:
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của Tổ chức tín dụng bao gồm 6 chỉ tiêu được chia thành 3 nhóm như sau:
1.1. Nhóm chỉ tiêu hoạt động chung:
* Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng huy động vốn
* Chỉ tiêu số 2: Tốc độ tăng đầu tư vốn
* Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ khả năng sinh lời
* Chỉ tiêu số 4: Chấp hành, thực hiện chính sách, chế độ.
1.2. Nhóm chỉ tiêu an toàn sử dụng vốn:
* Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ nợ quá hạn
1.3. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận:
* Chỉ tiêu số 6: Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn
2. Phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu và xếp loại Tổ chức tín dụng :
* Số liệu để tính toán các chỉ tiêu xếp loại Tổ chức tín dụng là số liệu trên bảng cân đối kế toán (cấp III, cấp IV, cấp V), báo cáo tài chính theo qui định hiện hành.
* Số bình quân của 12 tháng trong các công thức tính các chỉ tiêu xếp loại Tổ chức tín dụng được xác định bằng công thức:
Dư đầu kỳ | + | Dư cuối kỳ |
|
|
| Dư đầu kỳ tháng 12 | + | Dư cuối kỳ tháng 12 |
|
|
2 | 2 |
2.1 Nhóm chỉ tiêu hoạt động chung:
a. Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng huy động vốn.
* Công thức tính:
Tốc độ tăng huy động vốn = | Số dư vốn huy động bình quân của 12 tháng năm nay ( Số dư vốn huy động bình quân của 12 tháng năm trước | - 1) | x | 100 |
Tốc độ tăng đầu tư vốn = | Dư nợ cho vay và đầu tư giấy tờ có giá bình quân của 12 tháng năm nay ( Dư nợ cho vay và đầu tư giấy tờ có giá bình quân của 12 tháng năm trước | - 1) | x | 100 |
Tỷ lệ khả năng sinh lời | = | Tài sản có sinh lời bình quân của 12 tháng Tổng tài sản có nội bảng bình quân của 12 tháng | x | 100% |
Tỷ lệ nợ quá hạn | = | Dư nợ quá hạn cuối kỳ Tổng dư nợ cho vay cuối kỳ | x | 100% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn | = | Tổng lợi nhuận thực hiện Tổng nguồn vốn nhà nước bình quân của 12 tháng | x | 100% |
Chỉ tiêu | Năm trước | Năm nay | Tỷ lệ % | Xếp loại | Ghi chú |
1. Chỉ tiêu hoạt động chung | |||||
- Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng huy động vốn, trong đó: + Số dư vốn huy động bình quân (Tr. đ) | ........ | ........ | ........ | ||
- Chỉ tiêu số 2: Tốc độ tăng đầu tư vốn, trong đó: + Dư nợ cho vay bình quân (Tr. đ) + Dư nợ đầu tư giấy tờ có giá bình quân (Tr. đ) | ........ ........ | ........ ........ | ........ | ||
- Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ khả năng sinh lời + Tài sản có sinh lời bình quân (Tr. đ) + Tổng tài sản có nội bảng bình quân (Tr. đ) | ........ ........ | ........ ........ | ........ | ||
- Chỉ tiêu số 4: Chấp hành, thực hiện chính sách, chế độ | |||||
2. Chỉ tiêu an toàn sử dụng vốn | |||||
- Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ nợ quá hạn + Dư nợ quá hạn (Tr. đ) + Tổng dư nợ cho vay (Tr.đ) | ........ ........ | ........ ........ | ........ | ||
3. Chỉ tiêu về lợi nhuận | |||||
- Chỉ tiêu số 6: Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn + Lợi nhuận thực hiện (Tr.đ) + Nguồn vốn Nhà nước bình quân (Tr. đ) + Tỷ suất lợi nhuận + Lãi/lỗ | ........ ........ ........ | ........ ........ ........ | ........ |
III. Thuyết minh:
Ý kiến của Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng quản trị (Ký tên, đóng dấu) | Ngày.... tháng..... năm Tổng giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Không có văn bản liên quan. |
Thông tư 49/2004/TT-BTC hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng nhà nước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 49/2004/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 03/06/2004 |
Hiệu lực: | 02/07/2004 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 17/06/2004 |
Số công báo: | 26 - 6/2004 |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!