Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 04&05 - 7/2006 |
Số hiệu: | 54/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 05/07/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 19/06/2006 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 20/07/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
THễNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54/2005/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CễNG KHAI HỖ TRỢ TRỰC TIẾP
CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, DÂN CƯ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chớnh;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc ban hành Quy chế cụng khai tài chớnh đối với cỏc cấp ngõn sỏch nhà nước, cỏc đơn vị dự toỏn ngõn sỏch, cỏc tổ chức được ngõn sỏch nhà nước hỗ trợ, cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng cơ bản cú sử dụng vốn ngõn sỏch nhà nước, cỏc doanh nghiệp nhà nước, cỏc quỹ cú nguồn từ ngõn sỏch nhà nước và cỏc quỹ cú nguồn từ cỏc khoản đúng gúp của nhõn dõn;
Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện cụng khai việc hỗ trợ trực tiếp của ngõn sỏch nhà nước đối với cỏ nhõn, dõn cư như sau:
1. Nội dung cụng khai:
1.1. Cụng khai cỏc chớnh sỏch, chế độ hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước cho cỏ nhõn, dõn cư như: trợ cấp đối với người cú cụng với cỏch mạng; chớnh sỏch cứu trợ xó hội; chớnh sỏch hỗ trợ cho người nghốo, người già khụng nơi nương tựa, trẻ em lang thang cơ nhỡ; nạn nhõn chất độc da cam,...
1.2. Cụng khai cỏc chớnh sỏch, chế độ hỗ trợ cú tớnh chất đột xuất của Nhà nước cho cỏ nhõn, dõn cư, như: hỗ trợ khắc phục thiờn tai, dịch bệnh; cứu đúi; thăm hỏi nhõn dịp lễ, tết,…
1.3. Cụng khai thủ tục và quy trỡnh xột duyệt, thủ tục chi trả cho cỏc đối tượng được hưởng cỏc chớnh sỏch, chế độ hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
1.4. Cụng khai kết quả xột duyệt và chi trả cho cỏc đối tượng được hưởng cỏc chớnh sỏch, chế độ của nhà nước theo quy định như: Cụng khai số đối tượng được hưởng, chế độ được hưởng và mức được hỗ trợ từ ngõn sỏch nhà nước (theo biểu mẫu đớnh kốm).
2. Hỡnh thức cụng khai:
2.1. Niờm yết tại trụ sở UBND xó, phường, thị trấn
2.2. Thụng bỏo bằng văn bản cho Đảng ủy, cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội ở cấp xó và trưởng cỏc thụn, làng, ấp, bản, buụn, súc ở xó và tổ dõn phố ở phường, thị trấn.
2.3. Cụng khai trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng tại xó, phường, thị trấn và cỏc thụn, làng, ấp, bản, buụn, súc, tổ dõn phố thuộc cấp xó.
2.4. Cụng khai tại cỏc cuộc họp thụn, làng, ấp, bản, buụn, súc, tổ dõn phố thuộc cấp xó.
3. Thời điểm và thời gian cụng khai:
- Đối với nội dung 1.1 và 1.2: Cụng khai ngay sau khi UBND cấp xó nhận được văn bản chế độ, thời gian cụng khai 30 ngày.
- Đối với nội dung 1.3: Cụng khaingay sau khi UBND xó bắt đầu tổ chức tiếp nhận hồ sơ để xột duyệt (đối với trường hợp UBND cấp xó cú trỏch nhiệm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và xột duyệt), cụng khai trong 30 ngày.
- Đối với nội dung 1.4: Cụng khai chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi cú kết quả xột duyệt, chi trả chớnh thức của cơ quan được giao nhiệm vụ xột duyệt, chi trả cỏc đối tượng được hưởng theo chế độ quy định. Thời gian cụng khai ớt nhất là 30 ngày,
Đối với cỏc khoản hỗ trợ cú tớnh chất thường xuyờn (hỗ trợ hàng thỏng) của ngõn sỏch nhà nước cho cỏc cỏ nhõn, dõn cư chỉ thực hiện cụng khai 1 lần sau khi cú kết quả xột duyệt chớnh thức của cơ quan cú thẩm quyền.
4. Trỏch nhiệm thực hiện cụng khai:
4.1. Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cấp xó phối hợp với cỏc cơ quan được giao nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho cỏ nhõn, dõn cư thực hiện cụng khai cỏc nội dung quy định tại điểm 1 ; đồng thời cú trỏch nhiệm chỉ đạo cỏc thụn, làng, ấp, bản, buụn, súc, tổ dõn phố và cỏc ban, ngành, đoàn thể ở xó thực hiện việc cụng khai theo quy định tại điểm 2.3 và 2.4 của Thụng tư này.
4.2. Thủ trưởng cỏc cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện được giao nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho cỏ nhõn, dõn cư cú trỏch nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thụng tin cho UBND cấp xó, để tạo điều kiện cho UBND cấp xó thực hiện cụng khai theo đỳng chế độ quy định.
4.3. Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo cỏc cơ quan cú liờn quan cung cấp cỏc thụng tin cần thiết và phối hợp với Uỷ ban nhõn dõn cấp xó thực hiện cụng khai việc hỗ trợ trực tiếp của ngõn sỏch nhà nước đối với cỏ nhõn, dõn cư.
5. Chất vấn và trả lời chất vấn:
Mặt trận tổ Quốc xó, cỏc tổ chức đoàn thể ở xó và nhõn dõn giỏm sỏt việc thực hiện cụng khai của UBND cấp xó theo cỏc quy định của Thụng tư này. Nếu cú thắc mắc cú quyền chất vấn Chủ tịch UBND cấp xó về cỏc nội dung cụng khai.
Chủ tịch UBND cấp xó phải trả lời chất vấn về cỏc nội dung cụng khai, việc trả lời chất vấn cú thể trả lời trực tiếp hoặc trả lời bằng văn bản. Trong trường hợp nội dung chất vấn cú liờn quan đến cỏc cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện được giao nhiệm vụ xột duyệt hỗ trợ cho cỏ nhận, dõn cư; UBND cấp xó cú quyền yờu cầu cơ quan đú trả lời bằng văn bản cho người chất vấn thay cho UBND cấp xó.
Trường hợp trả lời bằng văn bản, thời gian trả lời chất vấn chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thỡ phải cú văn bản hẹn ngày trả lời cụ thể cho người chất vấn, nhưng khụng quỏ 45 ngày, kể từ ngày nhận được nội dung chất vấn.
6. Tổ chức thực hiện:
1. Thụng tư này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
2. Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ, cơ quan khỏc ở Trung ương, Uỷ ban nhõn dõn cỏc cấp cú trỏch nhiệm tổ chức thực hiện; cơ quan tài chớnh cỏc cấp cú trỏch nhiệm giỳp Uỷ ban nhõn dõn cựng cấp thực hiện đầy đủ những quy định về việc cụng khai ngõn sỏch nhà nước./.
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tỏ
Tỉnh (thành phố):.................................................... Huyện (quận, thị xó, TP thuộc tỉnh):...................... Xó (phường, thị trấn):............................................. |
CễNG KHAI HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC VỀ .......
(Ban hành kốm theo Thụng tư số 54../2006/TT-BTC ngày19/6/2006 của Bộ Tài chớnh
hướng dẫn thực hiện quy chế cụng khai hỗ trợ trực tiếp của NSNN đối với cỏ nhõn, dõn cư)
Đơn vị tớnh: đồng
STT | Họ và tờn | Địa chỉ | Căn cứ tớnh hỗ trợ (*) | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Ghi chỳ | ||
... | ... | ... | ||||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
... | ||||||||
Tổng cộng | ................. | |||||||
Số tiền ghi bằng chữ: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... |
Ngày .... thỏng .... năm .....
Người lập biểu Trưởng Ban Tài chớnh xó Chủ tịch UBND xó
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Ghi chỳ: (*) Tuỳ theo từng loại hỡnh hỗ trợ, UBND xó cụng khai chi tiết cỏc căn cứ tớnh hỗ trợ để người dõn trong xó được biết
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 54/2006/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 19/06/2006 |
Hiệu lực: | 20/07/2006 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
Ngày công báo: | 05/07/2006 |
Số công báo: | 04&05 - 7/2006 |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!