Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 85-TC/NSNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: | 18/12/1992 | Hết hiệu lực: | 16/10/1999 |
Áp dụng: | 01/01/1993 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
THÔNG TƯ
SỐ 85-TC/NSNN NGÀY 18-12-1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) về việc "Phê chuẩn cơ cấu tổ chức và các thành viên của Chính phủ" và các Nghị định số 02-CP, số 03- CP, số 04-CP, số 05-CP, ngày 26-10-1992, và số 06-CP, số 07-CP, ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc thành lập các cơ quan thuộc Chính phủ và các Nghị định 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí, Nghị định số 299-HĐBT ngày 15-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành điều lệ bảo hiểm y tế. Quyết định số 177/TTg, số 118/TTg ngày 27-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa tiền học phí và tiền thuê nhà vào lương;
Để tạo điều kiện cho các Bộ, các ngành, các địa phương và các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước các cấp hạch toán, theo dõi và quyết toán các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức Bộ máy Nhà nước mới và phù hợp với chế độ thu mới được chính xác; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chương, mục trong Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành như sau:
I- THAY ĐỔI TÊN VÀ MỞ CHƯƠNG MỚI
1- Thay đổi tên chương (A) mã số 01 (cũ) "Hội đồng Nhà nước" bằng chương (A) mã số 01 (mới) "Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước". Trong năm 1992 và năm 1993 trường hợp Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chủ tịch nước chưa tách ra thành 2 đơn vị dự toán cấp I thì các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước được hạch toán và quyết toán vào chương (A) mã số 01 (mới) Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước, loại 15 - khoản 00 - hạng 1, mục thu - chi tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
2- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 11 (cũ) "Uỷ ban Khoa học Nhà nước" bằng chương (A, B, C) mã số 11 (mới) "Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường", giữ nguyên loại 10 và các khoản hạng trong loại đó để hạch toán, ghi chép các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường.
3- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 12 (cũ) "Uỷ ban Thanh tra Nhà nước" bằng chương (A, B, C) mã số 12 (mới) "Thanh tra Nhà nước"; các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Uỷ ban thanh tra Nhà nước hạch toán, phản ánh vào chương (A, B, C) mã số 12 - loại 15 - khoản 00 - hạng 1 mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4- Thay đổi tên chương (A) mã số 40 (cũ) "Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng" bằng chương (A) mã số 40 (mới) "Văn phòng Chính phủ", các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Văn phòng Chính phủ hạch toán phản ánh vào chương 40A - loại - khoản - hạng - mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
5- Thay đổi tên chương (A) mã số 13 (cũ) "Uỷ ban Vật giá Nhà nước" bằng chương A mã số 13 (mới) "Ban Vật giá Chính phủ". Các khoản thu chi ngân sách Nhà nước của Ban Vật giá Chính phủ" hạch toán, phản ánh vào chương (A) mã số 13 (mới) theo loại, khoản, hạng - mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
6- Thay đổi tên chương (A, B) mã số 78 (cũ) "Ban Tổ chức Chính phủ" và Ban Tổ chức chính quyền" bằng chương (A, B) mã số 78 (mới) "Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ" và Ban Tổ chức - cán bộ chính quyền". Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của "Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ" và Ban Tổ chức - cán bộ chính quyền" hạch toán, phản ảnh vào chương (A, B) mã số 78 (mới) - loại - khoản - hạng - mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
7- Huỷ bỏ chương 66A "Cục lưu trữ Nhà nước" theo Nghị định số 06/CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ quản lý Cục lưu trữ Nhà nước. Các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Cục lưu trữ Nhà nước hạch toán, phản ảnh vào chương 78A "Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ" và theo loại, khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
8- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 27 (cũ) "Bộ Thương mại và du lịch", "Sở Thương mại và du lịch", và "Phòng Thương mại và du lịch" để thành lập "Bộ Thương mại" theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).
9- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 27 (mới) "Bộ Thương mại", "Sở Thương mại", và "Phòng Thương mại", giữ nguyên loại 07 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán phản ảnh các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của "Bộ Thương mại", "Sở Thương mại", "Phòng Thương mại".
10- Mở thêm chương (A, B) mã số 49 (mới) "Tổng cục du lịch" và "Công ty du lịch"; các khoản thu chi của "Tổng cục du lịch" và "Công ty du lịch" hạch toán vào chương (A, B) mã số 49 (mới) - loại 09 và các khoản, hạng, mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
11- Huỷ bỏ chương (A, B, C) mã số 30 (cũ) "Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao", "Sở Văn hoá thông tin và thể thao" và "Phòng Văn hoá thông tin và thể thao" để thành lập, "Bộ Văn hoá và Thông tin" theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX - Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992).
12- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 30 (mới) "Bộ Văn hoá thông tin", "Sở Văn hoá thông tin", "Phòng Văn hoá thông tin". Giữ nguyên loại 12 và các khoản, hạng trong loại đó để hạch toán, phản ảnh các khoản thu, chi của "Bộ Văn hoá thông tin", Sở Văn hoá thông tin" và "Phòng Văn hoá thông tin".
13- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 57 (mới) "Tổng cục thể dục, thể thao", "Sở Thể dục thể thao", và "Phòng Thể dục thể thao". Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Thể dục thể thao và Phòng thể dục thể thao hạch toán vào chương 57 (mới) - loại 13 - khoản 3 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
14- Huỷ bỏ chương 19A (cũ) "Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện" để thành lập "Bộ Giao thông vận tải" theo Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, Kỳ họp thứ nhất (ngày 30-9-1992) và giữ nguyên chương (B, C) mã số 19 (cũ): "Sở Giao thông vận tải" và "Phòng Giao thông vận tải".
15- Mở thêm chương (A) mã số 19 (mới) "Bộ Giao thông vận tải". Giữ nguyên loại 05 và các khoản trong loại đó của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành để hạch toán, phản ảnh các khoản, thu, chi ngân sách Nhà nước của "Bộ Giao thông vận tải".
16- Mở thêm chương 46A (mới) "Tổng cục Bưu điện". Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng cục Bưu điện hạch toán vào chương 46A, loại 06 và các mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
17- Mở thêm chương 08A (mới) "Uỷ ban dân tộc và miền núi". Các khoản thu chi của Uỷ ban dân tộc và miền núi được hạch toán vào chương 08A và theo loại - khoản - hạng mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
18- Huỷ bỏ chương 43 A "Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương" theo Nghị định số 07-CP ngày 27-10-1992 của Chính phủ về việc giao cho Uỷ ban kế hoạch Nhà nước quản lý "Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương". Các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương được hạch toán vào chương 07A "Uỷ ban kế hoạch Nhà nước" và theo loại - khoản - hạng - mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.
II- MỞ CÁC MỤC THU MỚI VÀ CHI MỚI
1- Mục 35 (mới) "Thu phí và lệ phí khác" để hạch toán và theo dõi số thu phí và lệ phí nộp vào ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 276-CT ngày 28-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính.
Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân khi nộp các khoản phí và lệ phí vào ngân sách Nhà nước, chứng từ nộp tiền ghi chương - loại - khoản - hạng - tương ứng và mục 35 (mới) "thu phí và lệ phí khác". Các khoản phí và lệ phí phát sinh đã nộp ngân sách Nhà nước từ ngày 01-1-1992 vào mục 30 "thu khác về thuế" và mục 47 "Thu khác" của ngân sách các cấp vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh sang mục 35 (mới); cuối năm 1992 vẫn quyết toán vào mục 30 và mục 47.
Giữ nguyên các mục 12 "thu học phí", mục 13 "thu viện phí" và mục 31 thu "lệ phí giao thông", để hạch toán các khoản thu phí và lệ phí nói trên quy định tại Quyết định 300 TC/NSNN ngày 03-10-1987 và Thông tư số 56 TC/NSNN ngày 12-12-1989 của Bộ Tài chính.
2- Trong khi chờ cải tiến chế độ tiền lương mới, nay mở thêm các mục chi sau đây để hạch toán, theo dõi các khoản chi tiền lệ hoá tiền lương:
- Mục 82 (mới): "Chi bảo hiểm y tế"
- Mục 83 (mới): "Trợ cấp tiền học phí"
- Mục 84 (mới): "Trợ cấp tiền thuê nhà ở".
Các cơ quan, đơn vị dự toán các cấp khi chi về Bảo hiểm y tế, trợ cấp tiền học phí, trợ cấp tiền thuê nhà ở cho cán bộ, viên chức Nhà nước, lực lượng vũ trang, các chứng từ chi ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và phù hợp với các mục chi nói trên.
3- Để hạch toán phản ánh số thuế thu nhập nộp vào ngân sách Nhà nước theo Pháp lệnh thuế thu nhập ngày 26-3-1991 của Hội đồng Nhà nước. Số thuế thu nhập của cá nhân nộp trực tiếp vào ngân sách Nhà nước hoặc các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp, các tổ chức tập thể nộp thay cho cán bộ công nhân viên chức trong đơn vị mình, chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A "Thuế thu từ kinh tế cá thể" - loại - khoản - hạng tương ứng - mục 25 "Thuế thu nhập"; không được hạch toán vào mã số chương của đơn vị nộp thuế.
Đối với những người trung thưởng xổ số kiến thiết khi nộp thuế thu nhập vào ngân sách Nhà nước chứng từ nộp tiền ghi vào chương 98A - loại 14 - khoản 01 - hạng 8 mục 25.
III- HỆ THỐNG HOÁ DANH MỤC CHƯƠNG 4, SAU KHI Đà
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THEO THÔNG TƯ SỐ 85 TC/NSNN
NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 1992
Mã số chương A |
| Mã số chương A |
|
I- Các cơ quan quyền lực Nhà nước | II- Các cơ quan thành viên | ||
01 | Văn phòng Quốc hội và Chủ tịch nước | 04 | Bộ Quốc phòng |
02 | Toà án nhân dân tối cao | 05 | Bộ Ngoại giao |
03 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 06 | Bộ Nội vụ |
08 | Uỷ ban dân tộc và miền núi | 07 | Uỷ ban kế hoạch Nhà nước. |
11 | Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường | III- Các cơ quan thuộc Chính phủ | |
12 | Thanh tra Nhà nước | 13 | Ban vật giá Chính phủ |
14 | Ngân hàng Nhà nước | 41 | Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
15 | Bộ Tài chính | 42 | Viện Khoa học Việt Nam |
16 | Uỷ ban Nhà nước về hợp tác đầu tư | 44 | Trọng tài kinh tế Nhà nước |
17 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 45 | Tổng cục thống kê |
18 | Bộ Xây dựng | 46 | Tổng cục Bưu điện |
19 | Bộ Giao thông vận tải | 48 | Tổng công ty Dầu mỏ và khí đốt |
21 | Bộ Năng lượng | 49 | Tổng cục Du lịch |
22 | Bộ Công nghiệp nhẹ | 51 | Tổng cục Hải quan |
23 | Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | 54 | Tổng cục Khí tượng thuỷ văn |
24 | Bộ Lâm nghiệp | 56 | Tổng cục quản lý ruộng đất |
25 | Bộ Thuỷ lợi | 57 | Tổng cục Thể dục thể thao |
26 | Bộ Thuỷ sản | 58 | Liên hiệp xã Trung ương |
27 | Bộ Thương mại | 64 | Cục Đo đạc bản đồ |
30 | Bộ Văn hoá - Thông tin | 65 | Cục Dự trữ vật tư Nhà nước |
31 | Bộ Giáo dục - Đào tạo | 67 | Cục chuyên gia |
33 | Bộ Tư pháp | 68 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
34 | Bộ Y tế | 69 | Đài truyền hình Việt Nam |
35 | Bộ Công nghiệp nặng | 70 | Thông tấn xã Việt Nam |
40 | Văn phòng Chính phủ | 71 | Học viện Hành chính Trung ương |
78 | Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ | 72 | Viện Bảo tàng H.C.M |
75 | Viện Năng lượng nguyên tử Quốc gia | 73 | Viện Công nghệ Quốc gia |
76 | Uỷ ban điều tra tội ác chiến tranh | 74 | Viện Huân chương |
77 | Ban Hợp tác chuyên gia | 89 | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
79 | Ban hợp tác chuyên gia | 90 | Trung ương đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
80 | Ban Biên giới Chính phủ | 91 | Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
IV- Đảng, đoàn thể và các đơn vị khác | 96 | Các đơn vị khác | |
85 | Đảng Cộng sản Việt Nam | 97 | Thuế thu từ khu vực kinh tế tập thể |
88 | Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam | 98 | Thuế thu từ khu vực kinh tế cá thể |
99 | Các quan hệ khác của ngân sách Trung ương |
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1993. Các Bộ, các ngành, các địa phương và cơ quan tài chính, thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp và các cơ quan khác có liên quan thực hiện việc hạch toán và quyết toán các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước theo đúng những bổ sung, sửa đổi về chương và mục của mục lục ngân sách Nhà nước quy định trong Thông tư này.
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 85-TC/NSNN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 18/12/1992 |
Hiệu lực: | 01/01/1993 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày hết hiệu lực: | 16/10/1999 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!