Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính | Số công báo: | 298&299 - 5/2007 |
Số hiệu: | 31/2007/TTLT-BTC-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | 11/05/2007 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Nhung, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 09/04/2007 | Hết hiệu lực: | 30/10/2009 |
Áp dụng: | 26/05/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỐ 31/2007/TTLT-BTC-BGDĐT NGÀY 09 THÁNG 04 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI OLYMPIC TOÁN HỌC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM NĂM 2007
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
        Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án tổ chức Olympic Toán học quốc tế lần thứ 48 năm 2007 tại Việt nam;
Theo thông lệ các kỳ Olympic Toán học quốc tế;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 như sau:
1. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007.
2. Kinh phí tổ chức Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 bao gồm ngân sách Nhà nước cấp, huy động từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Việc sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản phục vụ Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản hiện hành và các quy định tại thông tư này.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nguồn kinh phí của Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 bao gồm:
     - Ngân sách nhà nước cấp.
     - Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
    - Thu lệ phí từ các quan sát viên tham gia.
    - Thu khác (nếu có).
2. Nội dung chi của Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 bao gồm:
           - Chi mời chuyên gia quốc tế sang lựa chọn đề thi, đón tiếp các đoàn quốc tế sang dự kỳ thi: Chi tiền ăn, ở cho khách mời, các trưởng đoàn, phó đoàn và học sinh từ các nước đăng ký tham dự Olympic trong thời gian chính thức tổ chức Olympic.
           - Chi tuyên truyền cổ động, quảng cáo (in panô, mẫu logo, giấy mời, phù hiệu, quay phim, chụp ảnh, băng cờ, khẩu hiệu, in ấn tài liệu khác) và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí...).
     - Chi in giấy mời, làm thẻ cho các thành viên tham dự Olympic.
           - Chi khen thưởng, làm huy chương, bằng khen, giấy chứng nhận Olympic và tặng phẩm kỷ niệm.
           - Chi tổ chức lễ khai mạc, bế mạc Olympic.
           - Chi cho các hội nghị, hội thảo, họp báo của Ban Tổ chức.
           - Chi tập huấn cán bộ soạn thảo đề thi, cán bộ chấm thi, coi thi, tình nguyện viên, phụ trách viên, công tác an ninh.
           - Chi ăn, ở, bồi dưỡng cho các cán bộ soạn thảo đề thi, coi thi, chấm thi.
           - Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Điều hành, Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn.
           - Chi hỗ trợ giải khát trong thời gian diễn ra Olympic.
           - Chi mời cán bộ, học sinh Việt Nam đang công tác, học tập ở nước ngoài về tham gia chấm thi.
           - Chi mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, văn phòng phẩm, vật tư, địa điểm phục vụ Olympic theo Đề án được duyệt.
           - Chi thông tin liên lạc.
           - Chi công tác bảo vệ, an ninh, trật tự, vệ sinh, y tế, phục vụ.
           - Chi khác.
3. Mức chi áp dụng cho Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007:
3.1. Chi đón tiếp và ăn nghỉ đối với khách quốc tế tham dự kỳ thi:
- Đối với khách mời quốc tế sang lựa chọn đề thi, trưởng đoàn và phó trưởng đoàn của các đoàn dự thi toán quốc tế: Áp dụng mức chi tiền ăn, nghỉ tối đa không quá 1.150.000 đồng/người/ngày trong thời gian diễn ra thi Olympic Toán học quốc tế 2007.
- Đối với các thí sinh tham gia kỳ thi: Áp dụng mức chi tiền ăn, nghỉ tối đa không quá 480.000 đồng/người/ngày trong thời gian tham dự kỳ thi. Â
- Chi tổ chức 2 buổi tiệc chiêu đãi (một buổi tiệc chiêu đãi các trưởng đoàn và một buổi tiệc chia tay các đoàn và khách mời khi kết thúc Olympic) theo thông lệ các kỳ thi Olympic Toán học quốc tế: Áp dụng mức chi tối đa không quá 600.000 đồng/người/2 buổi tiệc.
           3.2. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chi ăn, ở, đi lại và địa điểm làm việc đối với cán bộ phía Việt Nam tham gia soạn thảo đề thi, chấm thi trong thời gian diễn ra thi Olympic Toán học quốc tế 2007:
           - Chi tổ chức hội nghị, hội thảo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
           - Về chế độ tiền ăn, nghỉ đối với cán bộ phía Việt Nam tham gia soạn thảo đề thi, chấm thi: Thực hiện theo mức chi thực tế phát sinh đảm bảo nguyên tắc cán bộ phía Việt Nam có thể cùng tham gia soạn thảo đề thi và chấm thi với người nước ngoài tại cùng một địa điểm theo yêu cầu bảo mật và đặc thù của kỳ thi Olympic. Mức chi tối đa không quá 1.150.000 đồng/người/ngày.
           - Chi tiền ăn, nghỉ đối với các phụ trách viên trực tiếp tham gia quản lý và điều hành học sinh trong quá trình tổ chức thi Olympic: 480.000 đồng/người/ngày.
            Tiền tàu xe đi lại của các cán bộ soạn thảo, chấm thi, giảng viên là người ở các địa phương khác được Ban Tổ chức mời làm nhiệm vụ tại địa điểm tổ chức Olympic được thanh toán theo quy định hiện hành.
           Riêng cán bộ Ban Tổ chức và các tiểu ban, giám sát viên là người địa phương nơi tổ chức Olympic, trong thời gian chính thức tổ chức Olympic nếu tự túc phương tiện đi lại của cá nhân thì được thanh toán theo mức khoán là 15.000 đồng/người/ngày.
           Những người đã được ban tổ chức Olympic thanh toán các khoản hỗ trợ trên, sẽ không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử đi.
3.3. Chi bồi dưỡng:
a/ Chi bồi dưỡng họp, tập huấn chuyên môn:
- Chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức: 50.000 đồng/người/ cuộc họp; các tiểu ban: 30.000 đồng/người/cuộc họp.
- Chi bồi dưỡng cán bộ dự tập huấn ra đề thi, chấm thi: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cán bộ dự tập huấn công tác quản lý, coi thi, phục vụ kỳ thi: 30.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cán bộ, giảng viên hướng dẫn công tác tập huấn chuyên môn, chấm thi: 300.000 đồng/người/buổi.
- Chi bồi dưỡng cán bộ, giảng viên hướng dẫn tập huấn công tác quản lý, coi thi, phục vụ kỳ thi: 60.000 đồng/người/ngày.
b/ Chi bồi dưỡng đối với cán bộ và nhân viên phục vụ trong thời gian tổ chức thi Olympic:
- Trưởng Ban chỉ đạo, trưởng Ban tổ chức, các thành viên Ban chỉ đạo: 150.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban: 120.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban: 100.000 đồng/người/ngày.
- Phụ trách viên: 100.000 đồng/người/ngày.
- Tình nguyện viên đạt tiêu chuẩn: 50.000 đồng/người/ngày.
c/ Chi bồi dưỡng cán bộ tham gia coi thi, chấm thi:
- Bồi dưỡng cán bộ chấm thi: 3.000.000 đồng/người/cả đợt thi Olympic.
-Â Bồi dưỡng các cán bộ trực tiếp tham gia làm công tác sao in và vào bì bài thi: Thực hiện theo mức khoán tối đa không quá 12.000.000 đồng cho cả đợt thi đối với nội dung công việc này.
- Bồi dưỡng cán bộ coi thi: 100.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng cán bộ chuẩn bị phòng thi, nhân viên phục vụ 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ giải khát cho cán bộ trực tiếp tham gia soạn thảo đề thi và chấm thi trong thời gian diễn ra Olympic: 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ giải khát cho cán bộ tham gia coi thi và học sinh trong thời gian thi: 20.000 đồng/người/ngày.
Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức Olympic. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Đối với cán bộ Ban Tổ chức, các tiểu ban, giám sát viên, nhân viên phục vụ trong thời gian tổ chức Olympic là cán bộ công chức, viên chức, hợp đồng dài hạn đang hưởng lương; học sinh, sinh viên đang hưởng học bổng, sinh hoạt phí trong thời gian phục vụ Olympic vẫn được hưởng nguyên lương, học bổng sinh hoạt phí do đơn vị quản lý đối tượng này chi trả.
d/ Chi bồi dưỡng cán bộ, chuyên gia nghiên cứu xử lý các bài toán và xây dựng shortlist (tập hợp, biên soạn lại danh mục các đề thi do các nước gửi đến và tìm đáp án):
- Đối với nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài tham gia vào công tác nghiên cứu và xây dựng shortlist: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thẩm quyền quyết định các nội dung chi (tiền ăn, ở, vé máy bay,...) theo hợp đồng thỏa thuận ký kết với chuyên gia nước ngoài, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đúng chế độ quy định.
- Đối với nội dung chi bồi dưỡng cán bộ Việt Nam cùng tham gia công tác nghiên cứu xử lý các bài toán và xây dựng shortlist: Áp dụng mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày làm việc thực tế.
3.4. Chi dịch tài liệu:
Áp dụng theo mức chi quy định tại Quyết định số 61/2006/QĐ-BTC ngày 02/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); mức cụ thể như sau:Â Â
           Dịch viết:
           - Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: không quá 45.000 đồng/trang 350 từ.
           - Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: không quá 50.000 đồng/trang 350 từ.
           Dịch nói:
           - Dịch nói thông thường: không quá 80.000 đồng/người/giờ, tương đương với không quá 640.000 đồng/người/ngày làm việc 8 tiếng.
           - Dịch đuổi: không quá 200.000 đồng/người/giờ, tương đương với không quá 1.600.000 đồng/người/ngày làm việc 8 tiếng.
           Các định mức chi dịch thuật nói trên chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi phải thuê biên phiên dịch từ bên ngoài, không áp dụng cho biên, phiên dịch là cán bộ của cơ quan, đơn vị.
3.5. Chi biên soạn tài liệu:
Vận dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 87/2001/TT-BTC ngày 29/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi về xây dựng chương trình khung là 50.000 đồng/1trang. Việc dịch các tài liệu sang tiếng Anh sẽ được thực hiện theo quy định về mức chi dịch tài liệu nêu trên.
3.6. Chi thông tin liên lạc:
- Ban Điều hành: 150.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng, phó các tiểu ban: 100.000 đồng/người/tháng.
- Phụ trách viên: 200.000 đồng/người/trong cả đợt tổ chức chính thức Olympic.
Thành viên Ban Điều hành Olympic Toán quốc tế 2007; Trưởng, phó các tiểu ban được thanh toán tiền thông tin liên lạc theo mức nêu trên trong thời gian kể từ khi có quyết định thành lập Ban Điều hành/ tiểu ban của cấp có thẩm quyền cho tới khi kết thúc Olympic.
3.7. Chi thuê địa điểm phục vụ các cuộc họp, kỳ thi, hội nghị theo hợp đồng thực tế và chi mua sắm trang thiết bị cần thiết phù hợp với yêu cầu phục vụ Olympic:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị từ nguồn ngân sách Nhà nước và Thông tư 94/2001/TT-BTC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung quy định tại Thông tư 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000. Việc thuê địa điểm thi, soạn thảo đề thi, chấm thi; thuê địa điểm ở cho học sinh và cán bộ; thuê địa điểm tổ chức lễ khai mạc, bế mạc do Trưởng Ban tổ chức quyết định để phù hợp với yêu cầu đặc thù của Olympic Toán học quốc tế 2007.
3.8. Chi cho công tác tuyên truyền, cổ động, quảng cáo; chi phục vụ lễ khai mạc, bế mạc; chi làm thẻ, giấy mời, huy chương, chi tổ chức hoạt động văn hoá, văn nghệ: Thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo hợp đồng kinh tế.
           3.9. Chi khen thưởng cho các học sinh Việt Nam đoạt giải:
           Chi khen thưởng cho các học sinh Việt Nam đoạt giải được thực hiện theo Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đoạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế.
III. LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Lập dự toán:
Căn cứ vào Đề án tổ chức Olympic Toán học quốc tế tại Việt Nam năm 2007 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và mức thu, chi được quy định tại phần II nêu trên; Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Bộ, ngành, được giao nhiệm vụ tham gia tổ chức Olympic xây dựng dự toán thu, chi của Olympic và tổng hợp gửi Bộ Tài chính xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Cấp phát và quản lý kinh phí:
Căn cứ vào dự toán tổ chức Olympic được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giáo dục và Đào tạo phân bổ dự toán kinh phí cho các nội dung công việc theo đề án được duyệt và ký kết hợp đồng triển khai công việc và thanh toán kinh phí theo nội dung, khối lượng công việc thực hiện và chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này với các Bộ, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ tham gia tổ chức Olympic.
3. Hạch toán, quyết toán các khoản thu chi:
Kinh phí tổ chức Olympic được hạch toán theo các mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Kết thúc Olympic các Bộ, ngành, địa phương tham gia có trách nhiệm quyết toán kinh phí tổ chức Olympic với Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quyết toán kinh phí với Bộ Tài chính theo quy định hiện hành.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG Trần Văn Nhung | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 |
Thông tư liên tịch 31/2007/TTLT-BTC-BGDĐT quản lý tài chính với Olympic Toán học Quốc tế tại Việt Nam năm 2007
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 31/2007/TTLT-BTC-BGDĐT |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 09/04/2007 |
Hiệu lực: | 26/05/2007 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | 11/05/2007 |
Số công báo: | 298&299 - 5/2007 |
Người ký: | Trần Văn Nhung, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 30/10/2009 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!