Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/VBHN-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 16/05/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 11/2018/TT-NHNN ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.1
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đơn vị báo cáo
Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Điều 3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
Điều 4. Mẫu biểu báo cáo thống kê
1. Các mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là mẫu biểu báo cáo) định kỳ: định kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định tại Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm Thông tư này.
2. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu các đơn vị báo cáo theo các mẫu biểu báo cáo không được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo tại các mẫu biểu báo cáo này.
Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2.2 Hướng dẫn về phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này; Phân loại hình tổ chức và cá nhân được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Phương thức báo cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8).
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ thông tin3 để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Cục Công nghệ thông tin4 nối mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng từ kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ thông tin5 thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân để gửi về Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin6.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ thông tin7;
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục Công nghệ thông tin8 thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản có thể được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ thông tin9.
Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử hoặc văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo cáo:
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc;
b) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo; kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
c) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
d) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm được xác định theo lịch dương.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo;
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày cuối cùng của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
g) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì các đơn vị báo cáo thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
4. Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ thông tin10.
5. Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Điều 12. Quy trình tra soát, xử lý, kiểm duyệt đối với mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công nghệ thông tin11:
a) Ngay sau khi nhận các mẫu biểu báo cáo điện tử theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ thông tin12 kiểm tra tên, cấu trúc file dữ liệu, kiểm tra tính đầy đủ của các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền qua hệ thống báo cáo. Nếu phát hiện trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền sai tên, cấu trúc file dữ liệu, không truyền hoặc truyền thiếu mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ thông tin13 phải thông báo qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đối với trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ thông tin14) để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ thông tin15 thông báo kịp thời qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ thông tin16;
c) Ngay sau khi nhận được các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ thông tin17, Cục Công nghệ thông tin18 thông báo qua hệ thống báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu;
d) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ thông tin19 khóa tự động hệ thống báo cáo.
2. Tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ thông tin20):
a)21 Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của báo cáo thuộc trách nhiệm theo dõi, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp. Nếu báo cáo đảm bảo tính hợp lý, đơn vị nhận báo cáo thực hiện kiểm duyệt. Nếu phát hiện sai sót, các đơn vị nhận báo cáo gửi kết quả tra soát số liệu báo cáo qua hệ thống báo cáo cho đơn vị gửi báo cáo để gửi lại số liệu đúng;
b) Trong 12 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo xử lý, kiểm duyệt toàn bộ các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách để cập nhật vào kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước;
c)22 Sau khi Cục Công nghệ thông tin khóa tự động hệ thống báo cáo nêu tại điểm d khoản 1 Điều này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, thực hiện việc mở hệ thống báo cáo đối với báo cáo của tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân); các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, thực hiện việc mở hệ thống báo cáo đối với báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân và báo cáo không có dữ liệu toàn hệ thống để tiếp nhận báo cáo;
d) Trường hợp thời hạn tra soát, kiểm duyệt khác với quy định nêu trên thì các đơn vị thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Tại tổ chức tín dụng:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu báo cáo kèm thuyết minh giải trình về số liệu báo cáo đã truyền cho Cục Công nghệ thông tin23 để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của các báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua hệ thống báo cáo cho Cục Công nghệ thông tin24 để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin25.
Chương II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Xây dựng các mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê. Căn cứ tính cần thiết, khả thi của các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và tình hình tra soát, kiểm duyệt, khai thác các mẫu biểu báo cáo của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Dự báo, thống kê trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành sau khi phối hợp với Cục Công nghệ thông tin26.
3. Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các số liệu báo cáo toàn hệ thống của từng tổ chức tín dụng.
4. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
5. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
6. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các mẫu biểu báo cáo; Khi phát hiện mẫu biểu báo cáo có sai sót, phải kịp thời yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin27 tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua hệ thống báo cáo.
7.28 Thống kê các tổ chức tín dụng gửi báo cáo không đúng quy định tại Điều 11, Điều 12 và các mẫu biểu báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
8. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.
9. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ trong việc thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê có trách nhiệm sau:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận đầu mối phụ trách báo cáo thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác; Bổ sung, thay đổi quyền khai thác mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
5.29 Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định báo cáo thống kê. Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.
6.30 Định kỳ quý, tổng hợp danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm quy định báo cáo thống kê, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xem xét xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin31
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo điện tử vào hệ thống báo cáo do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file dữ liệu, các tiêu chí kiểm tra kỹ thuật và thiếu mẫu biểu báo cáo, phải yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; Phản hồi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị gửi báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Hướng dẫn kết nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn cài đặt, đào tạo vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tra soát, khai thác, tổng hợp mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua hệ thống báo cáo và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc liên quan đến chương trình tin học báo cáo thống kê trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong hệ thống báo cáo cho các đơn vị gửi báo cáo.
8. Chủ trì xây dựng, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi mẫu biểu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị gửi báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các mẫu biểu báo cáo qua hệ thống báo cáo, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ thông tin32 có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị gửi báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.
12.33 Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua hệ thống báo cáo để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua hệ thống báo cáo kết quả tra soát, kiểm duyệt và khai thác các mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê để theo dõi chung.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
1. Thanh tra, giám sát các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Kịp thời xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật sau khi nhận được danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm của Vụ Dự báo, thống kê gửi theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư này và thông báo cho Vụ Dự báo, thống kê kết quả xử lý vi phạm.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1.34 Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở đóng trên địa bàn.
2. Theo dõi, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn.
3.35 Định kỳ hàng quý, trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau:
- Nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê).
- Tổng hợp nhận xét, đánh giá báo cáo thống kê của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp.
4. Liên hệ trực tiếp với các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng phụ trách xây dựng, theo dõi, tổng hợp các mẫu biểu báo cáo hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) khi có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
5. Thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng36
1. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo. Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết đến từng chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước.
2. Chấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về báo cáo thống kê.
3. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện báo cáo đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, chính xác.
4. Khi nhận được thông báo tra soát báo cáo của Ngân hàng Nhà nước hoặc khi phát hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, tổ chức tín dụng phải kịp thời thông báo ngay cho đơn vị nhận báo cáo; chỉnh sửa, gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước kèm thuyết minh, giải trình nguyên nhân sai sót. Nội dung, cấu trúc file thuyết minh thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp, cụ thể như sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị nhận báo cáo quy định trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê);
b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 21. Khai thác mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN37
Điều 22. Thi đua, khen thưởng
Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Xử lý vi phạm
Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015)
PHẦN 138
STT | TÊN BÁO CÁO | KÝ HIỆU | ĐỊNH KỲ BC | THỜI HẠN GỬI BC | TRANG |
A | ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ |
|
|
|
|
A.1 | Tín dụng |
|
|
|
|
1 | Báo cáo dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế (theo ngành kinh doanh chính của khách hàng) | 001-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 25 |
2 | Báo cáo dư nợ tín dụng (không bao gồm mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) phân theo ngành kinh tế (theo mục đích sử dụng vốn vay của từng khoản vay) | 002-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 28 |
3 | Báo cáo dư nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân | 003-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 35 |
4 | Báo cáo doanh số cấp tín dụng, doanh số thu nợ tín dụng | 005-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng |
|
5 | Báo cáo dư nợ tín dụng, lãi suất đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 006-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 37 |
6 | Báo cáo dư nợ tín dụng (không bao gồm mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp), bảo lãnh và thư tín dụng (L/C) đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu | 006.1-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 39 |
7 | Báo cáo dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành kinh tế | 006.2-TD | Tháng | 12 hàng tháng | 42 |
8 | Báo cáo dư nợ tín dụng đối với các tổ chức không phải tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam | 007-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 46 |
9 | Báo cáo dư nợ tín dụng (không bao gồm mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | 009-TD | Tháng | 12 hàng tháng | 47 |
10 | Báo cáo cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp | 012-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 52 |
11 | Báo cáo dư nợ cho vay phục vụ nhu cầu đời sống và dư nợ tín dụng qua thẻ tín dụng | 014-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng | 54 |
12 | Báo cáo dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản | 015-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng | 57 |
13 | Báo cáo tình hình cấp tín dụng hợp vốn | 019-TD | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
14 | Báo cáo hoạt động thư tín dụng (L/C) | 022.1-TD | Tháng | 12 hàng tháng | 61 |
15 | Báo cáo hoạt động bảo lãnh | 022.2-TD | Tháng | 12 hàng tháng | 63 |
16 | Báo cáo hoạt động ủy thác | 023-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
17 | Báo cáo cam kết cho vay không hủy ngang | 024-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng |
|
A.2 | Phân loại nợ và xử lý nợ xấu |
|
|
|
|
1 | Báo cáo dư nợ, dư nợ xấu theo ngành kinh tế và theo loại hình tổ chức, cá nhân | 025-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 66 |
2 | Báo cáo phân loại nợ | 026-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 69 |
3 | Báo cáo phân loại tài sản có và các cam kết ngoại bảng | 027-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 73 |
4 | Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu | 029.1-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 75 |
5 | Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu | 029.2-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 77 |
6 | Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | 030.1-TTGS | Tháng | 16 hàng tháng | 79 |
7 | Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | 030.2-TTGS | Tháng | 16 hàng tháng | 83 |
8 | Báo cáo tình hình dư nợ, nợ xấu của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước | 032-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 88 |
9 | Báo cáo trích lập dự phòng để xử lý rủi ro | 033-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng |
|
A.3 | Đầu tư khác |
|
|
|
|
1 | Báo cáo tình hình đầu tư chứng khoán nợ theo chủ thể phát hành và theo loại hình chứng khoán | 034-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 92 |
2 | Báo cáo đầu tư trái phiếu tổ chức kinh tế | 037.1-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng |
|
3 | Báo cáo đầu tư trái phiếu tổ chức kinh tế phân theo mục đích sử dụng và theo tài sản bảo đảm | 037.2-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 95 |
4 | Báo cáo tình hình mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ | 040-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 98 |
B | HUY ĐỘNG VỐN |
|
|
|
|
1 | Báo cáo huy động vốn từ khách hàng theo ngành kinh tế | 041-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo huy động vốn từ khách hàng theo loại hình sản phẩm | 042-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng | 99 |
3 | Báo cáo dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng | 043-CSTT | 3 kỳ/tháng | Tại báo cáo | 104 |
C | LÃI SUẤT |
|
|
|
|
1 | Báo cáo lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân | 046-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo lãi suất đối với nền kinh tế | 047-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
3 | Báo cáo tình hình thực hiện giao dịch đối ứng | 048-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
4 | Báo cáo tình hình kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất | 049-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
D | THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ |
|
|
|
|
D.1 | Thanh toán |
|
|
|
|
D.1.1 | Thanh toán phân theo hệ thống thanh toán |
|
|
|
|
1 | Báo cáo giao dịch thanh toán nội địa phân theo hệ thống thanh toán | 050-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 107 |
2 | Báo cáo giao dịch thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác trong nước | 051-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
3 | Báo cáo giao dịch chuyển tiền qua SWIFT | 052-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
D.1.2 | Thanh toán phân theo loại phương tiện, kênh/dịch vụ thanh toán |
|
|
|
|
1 | Báo cáo giao dịch thanh toán nội địa phân theo phương tiện thanh toán, phương thức xử lý và các kênh giao dịch thanh toán | 053-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 110 |
2 | Báo cáo giao dịch thanh toán/chuyển tiền quốc tế | 054-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 113 |
3 | Báo cáo giao dịch thẻ theo thiết bị và giao dịch rút tiền mặt theo phương tiện thanh toán | 055-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 115 |
4 | Báo cáo doanh số chi tiêu qua thẻ thanh toán quốc tế của Người cư trú của Việt Nam tại nước ngoài | 056-DBTK | Tháng | 12 hàng tháng |
|
D.1.3 | Tài khoản thanh toán và các báo cáo thanh toán khác |
|
|
|
|
1 | Báo cáo tài khoản đảm bảo thanh toán | 057-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo tài khoản thanh toán phân theo đối tượng | 058-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
3 | Báo cáo thẻ đang lưu hành | 059-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 118 |
4 | Báo cáo thẻ bị giả mạo | 060-TT | Tháng | 12 hàng tháng | 121 |
5 | Báo cáo số lượng máy ATM/POS/EFTPOS/EDC và các đơn vị chấp nhận thẻ | 061-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
6 | Báo cáo thông tin về ATM | 062-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
7 | Báo cáo thông tin về ATM ngừng (hoặc dự kiến ngừng) hoạt động quá 24h | 063-TT | Ngày | Tại báo cáo | 122 |
8 | Báo cáo số liệu giao dịch thanh toán có tra soát, khiếu nại | 064-TT | Tháng | 12 hàng tháng |
|
D.2 | Ngân quỹ |
|
|
|
|
1 | Báo cáo thu, chi các loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ | 065-PHKQ | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo thu giữ tiền giả | 066-PHKQ | Tháng | 12 hàng tháng |
|
E | HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI |
|
|
|
|
E.1 | Vay và cho vay nước ngoài |
|
|
|
|
1 | Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn hạn | 067-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài trung, dài hạn | 068-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
3 | Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài trung, dài hạn theo loại đồng tiền vay | 069-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
4 | Báo cáo tình hình cho vay và thu hồi nợ nước ngoài ngắn hạn | 070-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
5 | Báo cáo tình hình cho vay và thu hồi nợ nước ngoài trung, dài hạn | 071-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
E.2 | Cung ứng dịch vụ và sử dụng ngoại hối |
|
|
|
|
1 | Báo cáo doanh số thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phân theo các loại ngoại tệ | 072-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
2 | Báo cáo doanh số thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ qua các cửa khẩu biên giới đất liền | 073-QLNH | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 124 |
3 | Báo cáo chuyển tiền từ nước ngoài cho các cá nhân Người cư trú của Việt Nam | 074-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
4 | Báo cáo chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của Người cư trú là người Việt Nam | 075-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 126 |
5 | Báo cáo doanh số xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức tín dụng được phép | 076-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 127 |
6 | Báo cáo doanh số mua bán ngoại tệ với VND giữa tổ chức tín dụng và khách hàng | 077-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
7 | Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (quy USD) | 078-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
8 | Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân | 079-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 128 |
9 | Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND của toàn hệ thống và nhà đầu tư gián tiếp | 080-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
10 | Báo cáo đầu tư tiền gửi tại các ngân hàng nước ngoài | 081-SGD | Quý | 5 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
11 | Báo cáo về tình hình tiền gửi ở nước ngoài của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối | 082-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng |
|
E.3 | Tỷ giá |
|
|
|
|
1 | Báo cáo trạng thái ngoại tệ | 083-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày | 129 |
E.4 | Hoạt động kinh doanh vàng |
|
|
|
|
1 | Báo cáo kinh doanh mua, bán vàng miếng hàng ngày | 084-QLNH | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
F | THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ |
|
|
|
|
1 | Báo cáo giao dịch trên thị trường liên ngân hàng | 085-SGD | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
2 | Báo cáo dư nợ cho vay, gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng | 086-SGD | 3 kỳ/tháng | 2 ngày sau kỳ báo cáo |
|
3 | Báo cáo giao dịch quá hạn trên thị trường liên ngân hàng | 087-SGD | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
4 | Báo cáo tổng hợp các giao dịch gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | 088-SGD | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
5 | Báo cáo tổng hợp phân bổ hạn mức cho vay, gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng | 089-SGD | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
6 | Báo cáo tình hình mua nợ | 091-TD | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
7 | Báo cáo tình hình bán nợ | 092-TD | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 131 |
8 | Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND trên thị trường liên ngân hàng (theo nguyên tệ) | 093-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
9 | Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND trên thị trường liên ngân hàng (quy USD) | 094-CSTT | Ngày | 14 giờ hàng ngày |
|
10 | Báo cáo tổng hợp giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng nắm giữ | 096-SGD | Tháng | 12 hàng tháng |
|
G | GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
|
|
|
|
G.1 | Góp vốn, mua cổ phần |
|
|
|
|
1 | Báo cáo góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng và công ty con, công ty liên kết vào một doanh nghiệp | 097-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 133 |
2 | Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần của các tổ chức tín dụng “khác” và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo | 100-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 138 |
3 | Báo cáo tình hình cổ phần của nhóm những người có liên quan với nhau | 101-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 141 |
4 | Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần, dư nợ cấp tín dụng đối với Ban Lãnh đạo và người có liên quan của Ban lãnh đạo tổ chức tín dụng | 102-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 144 |
5 | Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần lẫn nhau giữa tổ chức tín dụng và cổ đông là doanh nghiệp khác và người có liên quan | 103-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 147 |
6 | Báo cáo tình hình cổ đông là tổ chức | 104-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 150 |
7 | Báo cáo tình hình cổ đông là cá nhân | 105-TTGS | Quý | 25 của tháng đầu quý tiếp theo | 153 |
8 | Báo cáo vốn góp tham gia Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | 108-TTGS | Năm | Tại báo cáo |
|
G.2 | Giám sát an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
1 | Báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả | 109-TTGS | Ngày | 14 giờ hàng ngày | 156 |
2 | Báo cáo tài sản có tính thanh khoản cao | 110-TTGS | Ngày | 14 giờ hàng ngày | 158 |
3 | Báo cáo thanh khoản theo thời gian đến hạn | 111-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 159 |
4 | Báo cáo dòng tiền ra | 112-TTGS | Ngày | 14 giờ hàng ngày | 160 |
5 | Báo cáo dòng tiền vào | 113-TTGS | Ngày | 14 giờ hàng ngày | 162 |
6 | Báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi | 115-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 164 |
7 | Báo cáo các chỉ tiêu xác định tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn | 116-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 165 |
8 | Báo cáo tài sản có rủi ro riêng lẻ | 119.1-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 166 |
9 | Báo cáo tài sản có rủi ro hợp nhất | 119.2-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 167 |
10 | Báo cáo vốn tự có riêng lẻ | 120.1-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 168 |
11 | Báo cáo vốn tự có hợp nhất | 120.2-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 169 |
12 | Báo cáo vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 120.3-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 170 |
13 | Báo cáo giá trị thực của Vốn điều lệ, Vốn được cấp | 121-TTGS | 6 Tháng | Tại báo cáo | 171 |
14 | Báo cáo về cấp tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan | 122-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 172 |
15 | Báo cáo về cấp tín dụng đối với các đối tượng thuộc Điều 126 và Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng | 124-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 176 |
16 | Báo cáo số dư tiền gửi của các khách hàng lớn nhất | 126-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 180 |
17 | Báo cáo thông tin về khách hàng | 128.1-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 181 |
18 | Báo cáo tình hình xử lý tài sản bảo đảm | 128.3-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 183 |
19 | Báo cáo thông tin về bảo lãnh, L/C | 128.4-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 185 |
20 | Báo cáo số tiền phải trả và phải thu từ các bên liên quan | 129-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 187 |
21 | Báo cáo số dư tài khoản các khoản khác phải thu của các tổ chức tín dụng | 130-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 190 |
22 | Báo cáo rủi ro tiền tệ | 131-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 193 |
23 | Báo cáo rủi ro thanh khoản | 132-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 195 |
24 | Báo cáo rủi ro lãi suất | 133-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 198 |
25 | Báo cáo giao dịch tín dụng với tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài | 134-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 201 |
26 | Báo cáo giao dịch thanh toán trên tài khoản thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng | 135-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng |
|
27 | Báo cáo tình hình cho vay các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | 136.1-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng |
|
28 | Báo cáo tình hình nộp quỹ bảo toàn và cho vay từ quỹ bảo toàn | 136.2-TTGS | 6 tháng, Năm | Tại báo cáo |
|
29 | Báo cáo thành viên của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | 137-TTGS | Quý | 15 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
G.3 | Thông tin quản lý, giám sát |
|
|
|
|
G.3.1 | Tổ chức tín dụng có chi nhánh, công ty con, công ty liên kết |
|
|
|
|
1 | Báo cáo thông tin về chi nhánh, công ty con, công ty liên kết hoạt động trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng | 144-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
2 | Báo cáo quan hệ tài chính giữa tổ chức tín dụng và từng chi nhánh ở nước ngoài, công ty con, công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài | 146-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 204 |
3 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài (*) của tổ chức tín dụng Việt Nam | 147.1-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 207 |
4 | Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài (*) của tổ chức tín dụng Việt Nam | 147.3-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 209 |
5 | Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài (*) của tổ chức tín dụng Việt Nam | 147.4-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 211 |
6 | Báo cáo phân loại nợ của các công ty con, công ty liên kết (là tổ chức tín dụng) hoạt động ở nước ngoài của các tổ chức tín dụng Việt Nam | 148-TTGS | Tháng | 25 hàng tháng | 213 |
7 | Báo cáo cho vay, đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của các chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài | 149-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 215 |
8 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán | 152.1-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 217 |
9 | Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán | 152.3-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 219 |
10 | Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán | 152.4-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 221 |
11 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ | 153.1-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
12 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ | 153.2-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
13 | Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ | 153.3-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
14 | Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ | 153.4-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
15 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm | 154.1-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
16 | Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm | 154.2-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
17 | Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm | 154.3-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
18 | Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm | 154.4-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
19 | Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm | 154.5-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 223 |
20 | Báo cáo thu nhập và chi phí phát sinh từ giao dịch với các bên liên quan | 155-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo |
|
H | BÁO CÁO TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
1 | Bảng cân đối tài khoản kế toán | 160-TTGS | Tháng | Tại báo cáo | 225 |
2 | Bảng cân đối kế toán (Hợp nhất, Riêng lẻ) | 162-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 227 |
3 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Hợp nhất, Riêng lẻ) | 165-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 237 |
4 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Hợp nhất, Riêng lẻ) | 168-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo |
|
5 | Báo cáo lợi thế thương mại | 169-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo |
|
6 | Báo cáo tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên | 170-TTGS | Quý, Bán niên, Năm | Tại báo cáo | 241 |
I | BÁO CÁO KHÁC |
|
|
|
|
1 | Báo cáo biểu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa | 171-TT | Ngày | Tại báo cáo | 242 |
2 | Báo cáo danh sách khách hàng mở tài khoản thanh toán | 172-TT | Năm | Ngày 20 tháng đầu năm tiếp theo | 244 |
3 | Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ | 173-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 245 |
4 | Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ | 174-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 247 |
5 | Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản thực hiện Chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài | 175-QLNH | Quý | 18 tháng đầu quý tiếp theo | 249 |
6 | Báo cáo đầu tư ra nước ngoài theo quốc gia | 176-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 251 |
7 | Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài | 177-QLNH | Tháng | 12 hàng tháng | 252 |
8 | Báo cáo dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh chứng khoán | 178-CSTT | Tháng | 12 hàng tháng | 254 |
9 | Báo cáo tình hình cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa đối với khách hàng trên thị trường tập trung | 179-CSTT | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 255 |
10 | Báo cáo tình hình cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa đối với khách hàng trên thị trường không tập trung | 180-CSTT | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 259 |
11 | Báo cáo tình hình đầu tư, góp vốn mua cổ phần và thoái vốn của tổ chức tín dụng tại doanh nghiệp và người có liên quan | 181-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 266 |
12 | Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần và thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước và người có liên quan tại tổ chức tín dụng | 182-TTGS | Quý | 18 của tháng đầu quý tiếp theo | 269 |
13 | Báo cáo dư nợ tín dụng tiêu dùng của Công ty tài chính | 183-TTGS | Tháng | 12 hàng tháng | 271 |
PHẦN 239
STT | KÝ HIỆU | Ngân hàng 100% vốn nhà nước | Ngân hàng thương mại cổ phần | Ngân hàng liên doanh | Ngân hàng 100% vốn nước ngoài | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Công ty tài chính | Công ty cho thuê tài chính | Ngân hàng Chính sách xã hội | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | Quỹ tín dụng nhân dân | |||||||||
Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng chi nhánh | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
A | Đầu tư đối với nền kinh tế | |||||||||||||||||||
A.1 | Tín dụng | |||||||||||||||||||
1 | 001-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | 002-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | 003-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | 005-DBTK | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
5 | 006-DBTK | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
6 | 006.1-DBTK | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
7 | 006.2-TD | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
8 | 007-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
9 | 009-TD | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | 012-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
11 | 014-CSTT | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
|
12 | 015-CSTT | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
|
13 | 019-TD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
14 | 022.1-TD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
15 | 022.2-TD | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
|
16 | 023-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
17 | 024-DBTK | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
A.2 | Phân loại nợ và xử lý nợ xấu | |||||||||||||||||||
1 | 025-TTGS | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x | x | x | x | x | x |
|
2 | 026-TTGS | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x | x |
|
|
|
|
|
3 | 027-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
4 | 029.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
5 | 029.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
6 | 030.1-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
7 | 030.2-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
8 | 032-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
9 | 033-TTGS | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | x | x | x |
|
| x | x |
|
A.3 | Đầu tư khác | |||||||||||||||||||
1 | 034-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
2 | 037.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
3 | 037.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
4 | 040-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
B | Huy động vốn | |||||||||||||||||||
1 | 041-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | 042-DBTK | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | 043-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
C | Lãi suất | |||||||||||||||||||
1 | 046-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
2 | 047-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
3 | 048-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 049-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
D | Thanh toán và ngân quỹ | |||||||||||||||||||
D.1 | Thanh toán | |||||||||||||||||||
D.1.1 | Thanh toán phân theo hệ thống thanh toán | |||||||||||||||||||
1 | 050-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
2 | 051-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
3 | 052-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
D.1.2 | Thanh toán phân theo loại phương tiện, kênh/dịch vụ thanh toán | |||||||||||||||||||
1 | 053-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
2 | 054-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
3 | 055-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
4 | 056-DBTK | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
D.1.3 | Tài khoản thanh toán và các báo cáo thanh toán khác | |||||||||||||||||||
1 | 057-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
2 | 058-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
3 | 059-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
4 | 060-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
5 | 061-TT | A |
| A |
| A |
| A |
| A |
|
|
|
|
| A |
| A |
|
|
6 | 062-TT | A |
| A |
| A |
| A |
| A |
|
|
|
|
| A |
| A |
|
|
7 | 063-TT | A |
| A |
| A |
| A |
| A |
|
|
|
|
| A |
| A |
|
|
8 | 064-TT | A |
| A |
| A |
| A |
| A |
|
|
|
|
| A |
| A |
|
|
D.2 | Ngân quỹ | |||||||||||||||||||
1 | 065-PHKQ |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x | x |
2 | 066-PHKQ |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x | x |
E | Hoạt động ngoại hối | |||||||||||||||||||
E.1 | Vay và cho vay nước ngoài | |||||||||||||||||||
1 | 067-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 068-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 069-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 070-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 071-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E.2 | Cung ứng dịch vụ và sử dụng ngoại hối | |||||||||||||||||||
1 | 072-QLNH | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 073-QLNH | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 074-QLNH | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | Z | Z |
|
|
|
|
|
|
|
4 | 075-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| Z |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 076-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 077-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
7 | 078-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
8 | 079-QLNH | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | Z | Z |
|
|
|
|
|
|
|
9 | 080-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
10 | 081-SGD | T |
| T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | 082-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E.3 | Tỷ giá | |||||||||||||||||||
1 | 083-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
E.4 | Hoạt động kinh doanh vàng | |||||||||||||||||||
1 | 084-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F | Thị trường tiền tệ | |||||||||||||||||||
1 | 085-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
2 | 086-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
3 | 087-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
4 | 088-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
5 | 089-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
6 | 091-TD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
7 | 092-TD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
8 | 093-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
9 | 094-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
10 | 096-SGD | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
G | Giám sát, bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng | |||||||||||||||||||
G.1 | Góp vốn, mua cổ phần | |||||||||||||||||||
1 | 097-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 100-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 101-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 102-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 103-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 104-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 105-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 108-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
G.2 | Giám sát an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng | |||||||||||||||||||
1 | 109-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
2 | 110-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
3 | 111-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
4 | 112-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
5 | 113-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
6 | 115-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
7 | 116-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
8 | 119.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
9 | 119.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
10 | 120.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
11 | 120.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
12 | 120.3-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 121-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
14 | 122-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
15 | 124-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
16 | 126-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
17 | 128.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
18 | 128.3-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
19 | 128.4-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
20 | 129-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
21 | 130-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
22 | 131-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
23 | 132-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
24 | 133-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
25 | 134-TTGS |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | 135-TTGS |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | 136.1-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
28 | 136.2-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
29 | 137-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
G.3 | Thông tin quản lý, giám sát | |||||||||||||||||||
G.3.1 | Tổ chức tín dụng có chi nhánh, công ty con, công ty liên kết | |||||||||||||||||||
1 | 144-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 146-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 147.1-TTGS | x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 147.3-TTGS | x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 147.4-TTGS | x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 148-TTGS | x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 149-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 152.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 152.3-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 152.4-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | 153.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | 153.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 153.3-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | 153.4-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | 154.1-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | 154.2-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | 154.3-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | 154.4-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | 154.5-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | 155-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
H | Báo cáo tài chính | |||||||||||||||||||
1 | 160-TTGS | x | x* | x | x* | x | x* | x | x* | x |
| x | x* | x | x | x | x | x | x |
|
2 | 162-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
3 | 165-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
4 | 168-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
5 | 169-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
6 | 170-TTGS | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
I | Báo cáo khác | |||||||||||||||||||
1 | 171-TT | B |
| B |
| B |
| B |
| B |
|
|
|
|
| B |
| B |
|
|
2 | 172-TT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
3 | 173-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 174-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 175-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 176-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 177-QLNH | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 178-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
9 | 179-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 180-CSTT | x |
| x |
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | 181-TTGS | x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | 182-TTGS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 183-TTGS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Ký hiệu x: Các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo.
2. Ký hiệu x*: Các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống; số liệu chi nhánh, công ty con (là tổ chức tín dụng) của tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động tại nước ngoài.
3. Ký hiệu T: 04 ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Công thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam thực hiện báo cáo.
4. Ký hiệu A: Các tổ chức tín dụng có trang bị ATM/POS/EFTPOS/EDC thực hiện báo cáo.
5. Ký hiệu B: Các tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa thực hiện báo cáo.
6. Ký hiệu Z: Các công ty tài chính tổng hợp thực hiện báo cáo.
7. Ký hiệu bôi đen: Các tổ chức tín dụng không phải báo cáo.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. THỐNG ĐỐC |
1 Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/ TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
3 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
4 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
5 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
6 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
7 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
8 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
9 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
10 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
11 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
12 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
13 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
14 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
15 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
16 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
17 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
18 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
19 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
20 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
21 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
22 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
23 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
24 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
25 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
26 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
27 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
28 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
29 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
30 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
31 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
32 Cụm từ “Cục Công nghệ tin học” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
33 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
34 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
35 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
36 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 11/2018/ TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
37 Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.”
38 Phần này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
39 Phần này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 11/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
01 | Văn bản được hợp nhất (sửa đổi) |
02 | Văn bản được hợp nhất |
Văn hợp nhất