hieuluat

Nghị định 27/2013/NĐ-CP quy định điều kiện của tố chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:189&190 - 04/2013
    Số hiệu:27/2013/NĐ-CPNgày đăng công báo:12/04/2013
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:29/03/2013Hết hiệu lực:15/02/2015
    Áp dụng:05/06/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  •  

    CHÍNH PHỦ
    ----------

    Số: 27/2013/NĐ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ----------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TCHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

     

     

    Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;

    Theo đnghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,

     

     

    Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (sau đây gọi chung là tchức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích thuật ngữ

    Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Hoạt động quan trắc môi trường bao gồm hoạt động quan trắc tại hiện trường và hoạt động phân tích môi trường.

    2. Hoạt động quan trắc tại hiện trường bao gồm các hoạt động lấy mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích các thông số ngay tại hiện trường hoặc bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về để phân tích các thông stại phòng thí nghiệm.

    3. Hoạt động phân tích môi trường bao gồm các hoạt động xử lý mẫu và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.

    4. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:

    a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp;

    b) Các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ thành lập theo Luật khoa học và công nghệ;

    c) Tổ chức sự nghiệp môi trường được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

    Điều 4. Các hành vi bị cấm

    1. Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc khi Giấy chứng nhận đã cấp không còn hiệu lực.

    2. Tẩy xóa, giả mạo, mượn, thuê và trao đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

    3. Hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo Giấy chứng nhận được cấp.

    Chương 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

     

    Điều 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này.

    2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường chứng nhận khi đáp ng các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.

    3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.

    Điều 6. Nội dung Giấy chứng nhận

    1. Giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gm các nội dung chính sau:

    a) Tên tổ chức, địa chỉ, người đứng đầu của tổ chức;

    b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận;

    c) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận;

    d) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận.

    Điều 7. Thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong việc thm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 9 và Điu 10 Nghị định này.

    Điều 8. Phí và lệ phí đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và phải nộp lệ phí trong trường hợp được cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

    2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp vi Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và lệ phí cp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

    Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường

    Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.

    2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:

    a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;

    b) Có đủ số lượng cán bộ thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng nhận;

    c) Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường;

    d) Cán bộ thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường. Trong đó, số cán bộ có trình độ sơ cấp chiếm không quá 30% đội ngũ cán bộ quan trắc tại hiện trường.

    3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo quy định sau đây:

    a) Có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm và phân tích tại hiện trường các thành phần môi trường, thông số quan trắc môi trường đề nghị chứng nhận theo đúng phương pháp quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;

    c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích tại hiện trường;

    d) Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ khi thực hiện nhiệm vụ quan trắc tại hiện trường;

    đ) Có trụ sở làm việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc tại hiện trường và quản lý số liệu, kết quả quan trắc.

    Điều 10. Điều kiện cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường

    Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường phải có đủ các điều kiện theo quy định sau đây:

    1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.

    2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:

    a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;

    b) Có đủ số lượng cán bộ được đào tạo thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi phân tích môi trường đề nghị chứng nhận;

    c) Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 năm kinh nghiệm đối với trường hp có trình độ Thạc sỹ, 02 năm kinh nghiệm đối với trường hp có trình độ Tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;

    d) Trưởng nhóm phân tích môi trường tối thiểu phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và có tối thiểu 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận hoặc có khả năng sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên sâu của phòng thí nghiệm;

    đ) Cán bộ bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường;

    e) Cán bộ phòng thí nghiệm, trừ ngưi quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và cán bộ bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận.

    3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:

    a) Có trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc phân tích các thông số môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác theo phương pháp phân tích theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;

    c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị phân tích môi trường;

    d) Có đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ phân tích môi trường;

    đ) Có quy trình bảo quản, sử dụng hóa chất, các chuẩn đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;

    e) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác phân tích môi trường và phải bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) theo yêu cầu của phép phân tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu của nhà sản xuất;

    g) Có các biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của pháp luật.

    Điều 11. Thay đổi điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Khi có bất kỳ sự thay đi nào liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 60 ngày, kể từ khi có sự thay đổi.

    2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của tổ chức, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, trường hợp tổ chức không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định này.

    Chương 3. CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, CẤP LẠI, TẠM THỜI ĐÌNH CHỈ THU HỒI VÀ HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

     

    Điều 12. Cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Tổ chức muốn tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:

    a) 01 bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mu số 1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:

    a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;

    c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tchức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tchức;

    d) Trường hp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;

    đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, ktừ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tchức khi đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận phải lập bộ hồ sơ mới.

    Điều 13. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Tổ chức muốn gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi Giy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng.

    2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:

    a) 01 bản chính văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mu số 3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:

    a) Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;

    c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Nội dung thm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;

    d) Trường hợp không chấp nhận gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tchức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do.

    Điều 14. Điều chỉnh nội dung Giấy chng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường so với nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp hoặc khi tổ chức hợp nhất, sáp nhập nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hp Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.

    2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:

    a) 01 bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mu số 4, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:

    a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;

    c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung. Nội dung thm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;

    d) Trường hợp không chấp nhận điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.

    Điều 15. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xem xét, cấp lại trong các trường hợp sau:

    a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất;

    b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:

    a) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn còn giá trị (trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức lập và gửi 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mu số 5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);

    b) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn giá trị (quá 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức đề nghị chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm: 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mu số 5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).

    3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:

    a) Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điu kiện hoạt động dịch vụ quan trc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thm định bao gm việc xem xét trên hsơ của tchức;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận;

    d) Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;

    đ) Đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận, khi tchức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng sau đó tìm lại được Giấy chứng nhận, tổ chức có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 16. Tạm thời đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:

    1. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận;

    2. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục đích;

    3. Tổ chức không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận;

    4. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm cht lượng trong quan trc môi trường.

    Điều 17. Thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:

    1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị giải thể, chia, tách;

    2. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này;

    3. Tổ chức không thực hiện đúng cam kết tuân thủ quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường và không thực hiện, duy trì chương trình bảo đảm cht lượng trong quan trắc môi trường.

    Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 18. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2013.

    Điều 19. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định theo thẩm quyền.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các cấp và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 09/06/2000 Hiệu lực: 01/01/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 127/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
    Ban hành: 31/12/2014 Hiệu lực: 15/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Thông tư 42/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và mẫu giấy chứng nhận
    Ban hành: 03/12/2013 Hiệu lực: 20/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    07
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 533/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2015
    Ban hành: 16/03/2016 Hiệu lực: 16/03/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 55/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 28/06/2012 Hiệu lực: 15/08/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    10
    Công văn 3502/BGTVT-MT của Bộ Giao thông Vận tải về việc thực hiện Nghị định 27/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
    Ban hành: 22/04/2013 Hiệu lực: 22/04/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 27/2013/NĐ-CP quy định điều kiện của tố chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:27/2013/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:29/03/2013
    Hiệu lực:05/06/2013
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:12/04/2013
    Số công báo:189&190 - 04/2013
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:15/02/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X