hieuluat

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:61&62 - 8/2006
    Số hiệu:80/2006/NĐ-CPNgày đăng công báo:19/08/2006
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:09/08/2006Hết hiệu lực:01/04/2015
    Áp dụng:03/09/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 80/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH

    MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

     

     

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

     

     

    NGHỊ ĐỊNH:

     

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn môi trường; đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; quản lý chất thải nguy hại; công khai thông tin, dữ liệu về môi trường.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

     

    Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Mục 1. TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

     

    Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về chất thải theo lộ trình, khu vực, vùng, ngành

    1. Hệ số khu vực, vùng, ngành là số được nhân thêm với giá trị cho phép của từng thông số ô nhiễm trong tiêu chuẩn quốc gia về chất thải để xác định giá trị bắt buộc áp dụng đối với từng khu vực, vùng, ngành cụ thể phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường.

    2. Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về chất thải được quy định phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường của từng thời kỳ theo hướng ngày càng chặt chẽ hơn và được quy định tại quyết định công bố bắt buộc áp dụng.

    3. Việc xác định hệ số của tiêu chuẩn về chất thải căn cứ vào nguyên tắc sau:

    a) Hệ số khu vực, vùng của tiêu chuẩn về chất thải được xác định theo hướng quy định chặt chẽ hơn đối với khu vực được khoanh vùng bảo tồn thiên nhiên, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm, đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực môi trường đã bị ô nhiễm;

    b) Hệ số ngành của tiêu chuẩn về chất thải được xác định căn cứ vào đặc thù về môi trường của ngành sản xuất cụ thể.

    Điều 4. Trách nhiệm xây dựng và thẩm quyền ban hành, công bố bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia

    1. Việc tổ chức xây dựng tiêu chuẩn môi trường quốc gia được quy định như sau:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp xây dựng, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xác định các tiêu chuẩn môi trường quốc gia cần ban hành và phân công việc xây dựng tiêu chuẩn môi trường quốc gia;

    b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng tiêu chuẩn môi trường quốc gia theo phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý và được phân công, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định và ban hành.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia đối với từng khu vực, vùng, ngành.

    Điều 5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, công bố bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia

    1. Tiêu chuẩn môi trường quốc gia được xây dựng theo các bước sau đây:

    a) Tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan, các tiêu chuẩn của các nước có điều kiện tương đồng với Việt Nam;

    b) Đánh giá các yêu cầu cơ bản đối với tiêu chuẩn môi trường quốc gia và dự báo tác động của việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia đó;

    c) Xác định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, các thông số và giá trị giới hạn của từng thông số của tiêu chuẩn môi trường quốc gia kèm theo các phương pháp chuẩn về đo đạc, lấy mẫu, phân tích để xác định thông số đó;

    d) Tổ chức soạn thảo tiêu chuẩn môi trường;

    đ) Tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng có liên quan và hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn môi trường quốc gia;

    e) Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định về chuyên môn và ban hành.

    2. Hồ sơ đề nghị thẩm định về chuyên môn dự thảo tiêu chuẩn môi trường quốc gia gồm có:

    a) Công văn đề nghị thẩm định tiêu chuẩn môi trường;

    b) Bản thuyết trình về sự cần thiết, mục tiêu, quá trình tổ chức xây dựng, các ý kiến còn khác nhau và ý kiến của cơ quan tổ chức xây dựng tiêu chuẩn môi trường;

    c) Dự thảo tiêu chuẩn môi trường.

    3. Việc thẩm định về chuyên môn và ban hành tiêu chuẩn môi trường quốc gia được quy định như sau:

    a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia gồm các chuyên gia có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn và đại diện có thẩm quyền của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan;

    b) Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định, Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia có trách nhiệm thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thẩm định dự thảo tiêu chuẩn môi trường quốc gia.

    Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc ban hành tiêu chuẩn môi trường quốc gia; trường hợp không đồng ý với kết quả thẩm định hoặc không chấp nhận ban hành tiêu chuẩn môi trường quốc gia thì yêu cầu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia tiến hành thẩm định lại hoặc yêu cầu cơ quan tổ chức xây dựng tiêu chuẩn tiếp tục hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn môi trường.

    4. Việc công bố bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường quốc gia được quy định như sau:

    a) Trên cơ sở tiêu chuẩn môi trường quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định lộ trình áp dụng, hệ số đối với từng khu vực, vùng, ngành cụ thể theo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định này và công bố bắt buộc áp dụng;

    b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ tiêu chuẩn môi trường quốc gia kể từ ngày quyết định công bố bắt buộc áp dụng có hiệu lực.

    5. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia là tổ chức tư vấn kỹ thuật được thành lập và hoạt động khi có yêu cầu giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự thảo tiêu chuẩn môi trường quốc gia và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia.

     

    Mục 2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

     

    Điều 6. Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với các hoạt động lập, thẩm định, giám sát báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

    2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chế độ tài chính đối với hoạt động lập, thẩm định, giám sát thực hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường.

    Điều 7. Dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường

    Danh mục dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

    Điều 8. Điều kiện và phạm vi hoạt động của tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có cán bộ kỹ thuật, công nghệ và môi trường có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực dự án;

    b) Có các phương tiện, máy móc, thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định về đo đạc, lấy mẫu về môi trường và các mẫu liên quan khác phù hợp với tính chất của dự án và địa điểm thực hiện dự án;

    c) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật, phòng thí nghiệm bảo đảm việc xử lý, phân tích các mẫu về môi trường và các mẫu khác liên quan đến dự án. Trong trường hợp không có phòng thí nghiệm đạt yêu cầu, tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn phải hợp đồng thuê phòng thí nghiệm khác đáp ứng yêu cầu đặt ra.

    2. Mọi tổ chức trong nước, ngoài nước đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này được tiến hành cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ các dự án thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng và dự án có liên quan đến bí mật nhà nước.

    3. Cơ quan, đơn vị thuê tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này trước khi thuê tổ chức đó.

    Điều 9. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

    1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gồm:

    a) Văn bản đề nghị thẩm định của chủ dự án;

    b) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    c) Dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

    2. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm:

    a) Văn bản đề nghị thẩm định của chủ dự án;

    b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư của dự án.

    3. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:

    a) Bản cam kết bảo vệ môi trường;

    b) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.

    4. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường được gửi cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại các Điều 17; 21 và 26 của Luật Bảo vệ môi trường.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn biểu mẫu, số lượng hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

    6. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo để chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh.

    Điều 10. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

    1. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 17 của Luật Bảo vệ môi trường ra quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án.

    2. Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thể hiện dưới dạng biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định với đầy đủ các nội dung, kết luận, chữ ký của chủ tịch và của thư ký hội đồng.

    3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án kèm theo bản sao biên bản của Hội đồng thẩm định để làm căn cứ phê duyệt dự án.

    4. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược kèm theo bản sao biên bản của Hội đồng thẩm định để làm căn cứ phê duyệt dự án.

    5. Hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy chế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

    Điều 11. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 21 của Luật Bảo vệ môi trường ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

    2. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 21 của Luật Bảo vệ môi trường căn cứ vào tính chất phức tạp về kỹ thuật, công nghệ và môi trường của dự án để quyết định lựa chọn hình thức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng và dự án có liên quan đến bí mật quốc gia chỉ lựa chọn tổ chức dịch vụ trong nội bộ ngành an ninh, quốc phòng.

    3. Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định có chức năng tư vấn giúp cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá về chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường để làm căn cứ xem xét, phê duyệt theo quy định.

    4. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hình thức thẩm định hỗ trợ như sau:

    a) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án và khu vực phụ cận;

    b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;

    c) Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án;

    d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan;

    đ) Tổ chức các phiên họp đánh giá theo chuyên đề.

    5. Hoạt động của Hội đồng thẩm định và của Tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy chế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

    Điều 12. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội và các dự án liên ngành, liên tỉnh, thời hạn thẩm định tối đa là 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    2. Các dự án không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này, thời hạn thẩm định tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    3. Trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường không được thông qua và phải thẩm định lại thì thời gian thẩm định lại thực hiện như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    Điều 13. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

    1. Các trường hợp sau đây phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:

    a) Có thay đổi về địa điểm, quy mô, công suất thiết kế, công nghệ cña dù ¸n;

    b) Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới triển khai thực hiện.

    2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung bao gồm:

    a) Những thay đổi nội dung của dự án;

    b) Những thay đổi về hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố về kinh tế, xã hội cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung;

    c) Những thay đổi về tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực;

    d) Những thay đổi về chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án;

    đ) Những thay đổi khác.

    3. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm xem xét, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

    Điều 14. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt

    1. Có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án về nội dung quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao quyết định phê duyệt.

    2. Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án bản tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, trong đó chỉ rõ: chủng loại, khối lượng các loại chất thải; công nghệ, thiết bị xử lý chất thải; mức độ xử lý theo các thông số đặc trưng của chất thải so với tiêu chuẩn quy định; các biện pháp khác về bảo vệ môi trường.

    3. Thiết kế, xây lắp các công trình xử lý môi trường:

    a) Trên cơ sở sơ đồ nguyên lý của các công trình xử lý môi trường đề ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, phải tiến hành việc thiết kế chi tiết và xây lắp các công trình này theo đúng quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng;

    b) Sau khi thiết kế chi tiết các công trình xử lý môi trường của dự án được phê duyệt, phải có văn bản báo cáo cơ quan nhà nước đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch xây lắp kèm theo hồ sơ thiết kế chi tiết của các công trình xử lý môi trường để theo dõi và kiểm tra.

    4. Bảo vệ môi trường trong quá trình thi công dự án:

    a) Trong quá trình thi công dự án, phải triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với môi trường do dự án gây ra và tiến hành quan trắc môi trường theo đúng yêu cầu đặt ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt cũng như những yêu cầu khác nêu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    b) Trong quá trình triển khai các hoạt động thi công của dự án có những điều chỉnh, thay đổi về các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt hoặc xác nhận, phải có báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan đã phê duyệt hoặc đã xác nhận và chỉ được phép thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan này;

    c) Trong quá trình triển khai các hoạt động thi công và vận hành thử nghiệm dự án nếu xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường thì phải dừng ngay và báo cáo kịp thời cho phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    d) Có trách nhiệm hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành các hoạt động giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan khi được yêu cầu.

    5. Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường:

    a) Sau khi việc xây lắp các công trình xử lý môi trường đã hoàn thành và được nghiệm thu, phải tiến hành vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường để kiểm tra các thông số về kỹ thuật và môi trường theo thiết kế đặt ra;

    b) Phải xây dựng kế hoạch vận hành thử nghiệm và thông báo cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, sở tài nguyên và môi trường, phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện và cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án để bố trí kế hoạch giám sát, kiểm tra;

    c) Trường hợp không đủ năng lực để tự tiến hành đo đạc và phân tích các thông số về kỹ thuật và môi trường, phải ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực chuyên môn, kỹ thuật để thực hiện việc đo đạc và phân tích;

    d) Sau khi kết thúc việc vận hành thử nghiệm, phải có văn bản báo cáo và đề nghị xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để xác nhận.

    Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi bản chính của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của mình cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của mình và của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án.

    3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm sau đây:

    a) Xem xét và đối chiếu hồ sơ thiết kế, xây lắp các công trình xử lý môi trường với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt; trường hợp phát hiện những điểm không phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong thời hạn không quá 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, báo cáo, phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết để điều chỉnh, bổ sung;

    b) Tiếp nhận và xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị của chủ dự án, các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thực hiện các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng dự án;

    c) Bố trí kế hoạch và tiến hành giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý những vi phạm xảy ra;

    d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường của chủ dự án sau khi nhận được kế hoạch vận hành thử nghiệm của chủ dự án;

    đ) Xem xét và xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý môi trường;

    e) Lưu giữ và quản lý toàn bộ hồ sơ, văn bản về hoạt động sau thẩm định do chủ dự án, các cơ quan và cá nhân có liên quan gửi đến.

    Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận;

    b) Báo cáo mô tả các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo hồ sơ thiết kế và các thông số kỹ thuật của các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường.

    Công trình xử lý và bảo vệ môi trường phải được giám định kỹ thuật trước khi đề nghị kiểm tra, xác nhận.

    c) Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định có liên quan.

    2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ dự án, cơ quan đã ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về việc chủ dự án đã hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Đối với dự án có vấn đề phức tạp cần kéo dài thời gian kiểm tra thì thời gian tăng thêm không được quá 10 (mười) ngày làm việc. Trường hợp qua kiểm tra, phát hiện chủ dự án không thực hiện đúng và đủ các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thì yêu cầu chủ dự án tiếp tục thực hiện và báo cáo để cơ quan ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động tiếp tục xem xét, xác nhận.

    3. Các nội dung cần kiểm tra, xác nhận đối với từng dự án cụ thể được thực hiện theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt lưu ý các nội dung sau:

    a) Hệ thống thu gom, xử lý nước thải;

    b) Các thiết bị thu gom, lưu giữ và biện pháp xử lý chất thải nguy hại;

    c) Các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường;

    d) Biện pháp, thiết bị xử lý thu gom khí thải, bụi thải;

    đ) Biện pháp, thiết bị xử lý tiếng ồn, độ rung;

    e) Kế hoạch, biện pháp và điều kiện cần thiết phòng, chống sự cố môi trường.

    4. Hình thức, nội dung cụ thể của văn bản báo cáo, văn bản xác nhận được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 17. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

    1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận cho các đối tượng thuộc diện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

    2. Hình thức, nội dung của giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

     

    Mục 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ

     

    Điều 18. Cở sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường

    1. Cơ sở sản xuất, dịch vụ thân thiện với môi trường là cơ sở đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    a) Chấp hành nghiêm chỉnh ph¸p luËt về bảo vệ môi trường và được chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;

    b) Có chính sách quản lý sản phẩm trong suốt quá trình tồn tại của chúng và quản lý chất thải đúng theo quy định của pháp luật, trong đó tái chế, tái sử dụng trên 70% tổng lượng chất thải;

    c) Áp dụng thành công và được cấp chứng chỉ ISO 14001 về quản lý môi trường;

    d) Tiết kiệm trên 10% nguyên liệu, năng lượng, nhiên liệu, lượng nước sử dụng so với mức tiêu thụ chung;

    đ) Tham gia và có đóng góp tích cực các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, bảo vệ môi trường công cộng;

    e) Không bị cộng đồng dân cư nơi thực hiện sản xuất, dịch vụ phản đối việc được công nhận là cơ sở thân thiện với môi trường.

    2. Sản phẩm thân thiện với môi trường là sản phẩm đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

    a) Sản phẩm tái chế từ chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường;

    b) Sản phẩm sau khi sử dụng dễ phân huỷ trong tự nhiên;

    c) Sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường được sản xuất để thay thế nguyên liệu tự nhiên;

    d) Sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;

    đ) Sản phẩm được cấp nhãn sinh thái của tổ chức được Nhà nước công nhận.

    3. Cơ sở sản xuất, dịch vụ thân thiện với môi trường được hưởng các chính sách ưu tiên, ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đánh giá, xem xét và thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường.

    Điều 19. Bảo vệ môi trường đối với việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu, chuyển khẩu, quá cảnh phế liệu

    1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu không tuân thủ các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    2. Việc tạm nhập, chuyển khẩu phế liệu phải thực hiện nghiêm các yêu cầu sau đây:

    a) Không tháo, mở, sử dụng và làm phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ tại Việt Nam;

    b) Không làm thay đổi tính chất, khối lượng của phế liệu;

    c) Tái xuất, chuyển khẩu toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ Việt Nam.

    3. Việc quá cảnh phế liệu qua lãnh thổ Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường tương tự đối với việc quá cảnh hàng hoá quy định tại Điều 42 của Luật Bảo vệ môi trường.

     

    Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT THẢI

     

    Điều 20. Trách nhiệm quản lý chất thải nguy hại của các cơ quan nhà nước

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

    a) Hướng dẫn quy trình giảm thiểu, thống kê, khai báo và quản lý chất thải nguy hại;

    b) Ban hành danh mục chất thải nguy hại;

    c) Cấp giấy phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham gia quản lý chất thải có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;

    d) Hướng dẫn việc vận chuyển chất thải nguy hại ra nước ngoài xử lý theo Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong trường hợp trong nước không có công nghệ, thiết bị xử lý phù hợp.

    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sau đây:

    a) Tổ chức thống kê, đánh giá về chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn và có các biện pháp quản lý phù hợp;

    b) Bố trí mặt bằng, các điều kiện cần thiết cho quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn phù hợp với quy hoạch thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại đã được phê duyệt;

    c) Cấp giấy phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham gia quản lý chất thải nguy hại có phạm vi hoạt động trên địa bàn trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

    Điều 21. Thu hồi, xử lý sản phẩm đã qua sử dụng hoặc thải bỏ

    1. Sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Bảo vệ môi trường phải có ký hiệu về mức độ nguy hại, khả năng tái chế để xác lập trách nhiệm và biện pháp thu hồi, xử lý sau khi hết hạn sử dụng hoặc người tiêu dùng loại bỏ.

    Trường hợp nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải đăng ký số lượng và các thông tin cần thiết của sản phẩm với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Trung ương để xác lập trách nhiệm và biện pháp thu hồi, xử lý sau khi người tiêu dùng loại bỏ.

    2. Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu bảo vệ môi trường trong từng thời kỳ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ quy định việc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc đã qua sử dụng.

     

    Mục 5. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

     

    Điều 22. Thẩm định, đánh giá công nghệ môi trường và quản lý chế phẩm sinh học sử dụng trong bảo vệ môi trường

    1. Công nghệ môi trường được thẩm định, đánh giá bao gồm:

    a) Công nghệ môi trường mới được phát minh;

    b) Công nghệ môi trường nhập khẩu không rõ nguồn gốc, xuất xứ;

    c) Các công nghệ môi trường khác theo yêu cầu của bên cung cấp, sử dụng hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    2. Việc công khai, chứng nhận và chuyển nhượng công nghệ môi trường đã được thẩm định, đánh giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.

    3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể việc đánh giá công nghệ môi trường phù hợp với quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và về bảo vệ môi trường.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục các chế phẩm sinh học sử dụng trong phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý chất thải; danh mục các chế phẩm sinh học gây ô nhiễm môi trường bị cấm nhập khẩu.

    Điều 23. Công khai thông tin, dữ liệu về môi trường

    1. Trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về môi trường quy định tại khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về môi trường quốc gia;

    b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về môi trường thuộc ngành, lĩnh vực do mình quản lý;

    c) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm công khai thông tin, số liệu về môi trường trên địa bàn do mình quản lý;

    d) Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; chủ cơ sở sản xuất, dịch vụ có trách nhiệm công khai thông tin, dữ liệu về môi trường thuộc phạm vi mình quản lý.

    2. Hình thức công khai thông tin, dữ liệu về môi trường được quy định như sau:

    a) Phát hành rộng rãi dưới hình thức sách, bản tin trên báo chí và đưa lên trang web của đơn vị đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;

    b) Phát hành rộng rãi dưới hình thức sách, bản tin trên báo chí, đăng tải trên trang web của đơn vị (nếu có), báo cáo trong các cuộc họp Hội đồng nhân dân, thông báo trong các cuộc họp khu dân cư, niêm yết tại trụ sở của đơn vị và của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đơn vị hoạt động đối với các trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

     

     

    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 24. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    2. Bãi bỏ các nghị định sau đây:

    a) Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 1993;

    b) Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 1993.

    Điều 25. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

    Phụ lục I

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP

    BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP

    ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)

     

     

    TT

    DỰ ÁN

    QUY MÔ

    1

    Dự án công trình trọng điểm quốc gia

    Tất cả

    2

    Dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ

     

     

     

    Tất cả

    3

    Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ

     

    Tất cả

    4

    Dự án nhà máy điện nguyên tử

    Tất cả

    5

    Dự án nhà máy điện nhiệt hạch

    Tất cả

    6

    Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân

    Tất cả

    7

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ

    Tất cả

    8

    Dự án xây dựng cơ sở viễn thông

    Tất cả

    9

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư

     

    Tất cả

    10

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề

    Tất cả

    11

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại

     

    Tất cả

    12

    Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III

    Tất cả

    13

    Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV

    Chiều dài từ 50 km trở lên.

    14

    Dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt

    Chiều dài từ 100 km trở lên

    15

    Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt

    Chiều dài từ 200 m trở lên

    (không kể đường dẫn)

    16

    Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông

    Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên

    17

    Dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuỷ

    Tầu trọng tải từ 1.000 DWT

    trở lên

    18

    Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô

    Công suất thiết kế từ 500

    phương tiện/năm trở lên

    19

    Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cảng sông, cảng biển

    Tàu trọng tải từ 1.000 DWT

    trở lên

    20

    Cảng hàng không, sân bay

    Tất cả

    21

    Dự án xây dựng đường xe điện ngầm, đường hầm

    Chiều dài từ 500 m trở lên

    22

    Dự án xây dựng đường sắt trên cao

    Chiều dài từ 2.000m trở lên

    23

    Dự án khai thác dầu, khí

    Tất cả

    24

    Dự án lọc hoá dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)

    Tất cả

    25

    Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí

    Tất cả

    26

    Dự án kho xăng dầu

    Dung tích từ 1.000m3 trở lên

    27

    Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hoá dẻo, metanol)

    Tất cả

    28

    Dự án vệ sinh súc rửa tàu

    Tất cả

    29

    Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

    Tất cả

    30

    Dự án nhà máy nhiệt điện

    Có công suất từ 50MW trở lên

    31

    Dự án nhà máy thuỷ điện

    Hồ chứa có dung tích từ 1.000.000 m3 nước trở lên

    32

    Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp

    Chiều dài từ 50 km trở lên

    33

    Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và kim loại mầu

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    34

    Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    35

    Dự án nhà máy sản suất phân hoá học

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    36

    Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật

    Có sức chứa từ 10 tấn trở lên

    37

    Dự án nhà máy sản xuất sơn, hoá chất

    cơ bản

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    38

    Dự án nhà máy sản xuất chất tẩy rửa,

    phụ gia

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    39

    Dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

    Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    40

    Dự án nhà máy chế biến mủ cao su

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    41

    Dự án nhà máy chế biến cao su

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    42

    Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, hoá mỹ phẩm

    Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

    43

    Dự án nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo

    Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên

    44

    Dự án nhà máy ắc quy

    Công suất thiết kế từ 50.000KWh/năm trở lên

    45

    Dự án nhà máy xi măng

    Công suất thiết kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở lên

    46

    Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói

    Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên

    47

    Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    48

    Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi) trên đất liền

    Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên

    49

    Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi)

    Công suất thiết kế từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên

    50

    Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất)

    Có khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên

    51

    Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất

    Tất cả

    52

    Dự án chế biến khoáng sản rắn

    Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    53

    Dự án khai thác nước dưới đất

    Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước/ngày đêm trở lên

    54

    Dự án khai thác nước mặt

    Công suất thiết kế từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên

    55

    Dự án nhà máy chế biến thực phẩm

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    56

    Dự án nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    57

    Dự án nhà máy đường

    Có công suất thiết kế từ 20.000 tấn mía/năm trở lên

    58

    Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu

    Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    59

    Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

    Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    60

    Dự án nhà máy bột ngọt

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    61

    Dự án nhà máy chế biến sữa

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    62

    Dự án nhà máy chế biến cà phê

    Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    63

    Dự án nhà máy thuốc lá

    Công suất thiết kế từ 50.000 bao/năm trở lên

    64

    Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm

    Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên

    65

    Dự án nhà máy sản xuất nước đá

    Công suất thiết kế từ 500 cây đá/ngày đêm hoặc từ 25.000kg nước đá/ngày đêm trở lên

    66

    Dự án nhà máy chế biến nông sản ngũ cốc

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    67

    Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    68

    Dự án nhà máy thuộc da

    Tất cả

    69

    Dự án nhà máy dệt có nhuộm

    Tất cả

    70

    Nhà máy dệt không nhuộm

    Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm

    71

    Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị

    Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    72

    Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép

    Công suất thiết kế từ 100.000m2 /năm trở lên

    73

    Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị điện, điện tử

    Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên

    74

    Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    75

    Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ

    Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    76

    Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi

    Dung tích chứa từ 1.000.000 m3 nước trở lên

    77

    Dự án xây dựng hệ thống thuỷ lợi, tưới tiêu, ngăn mặn

    Bao phủ diện tích từ 500ha trở lên

    78

    Dự án quai đê lấn biển

    Tất cả

    79

    Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản: thâm canh/bán thâm canh

    Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên

    80

    Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh

    Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên

    81

    Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản trên cát

    Tất cả

    82

    Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung

    Từ 100 đầu gia súc trở lên

    83

    Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung

    Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên

    84

    Dự án nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm

    Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    85

    Dự án trồng rừng và khai thác rừng

    Diện tích từ 1.000 ha trở lên

    86

    Dự án xây dựng vùng trồng sắn, mía tập trung

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    87

    Dự án xây dựng vùng trồng cà phê tập trung

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    88

    Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    89

    Dự án xây dựng vùng trồng cao su tập trung

    Diện tích từ 200 ha trở lên

    90

    Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí

    Diện tích từ 5 ha trở lên

    91

    Dự án xây dựng sân golf

    Có từ 18 lỗ trở lên

    92

    Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ

    Có từ 50 phòng nghỉ trở lên

    93

    Dự án xây dựng bệnh viện

    Từ 50 giường bệnh trở lên

    94

    Dự án nhà máy tái chế, xử lý chất thải rắn nói chung

    Tất cả

    95

    Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại

    Tất cả

    96

    Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt

    Cho từ 100 hộ dân trở lên

    97

    Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

    Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên

    98

    Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

    Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên

    99

    Dự án xây dựng đài hoá thân hoàn vũ

    Tất cả

    100

    Dự án xây dựng nghĩa trang

    Diện tích từ 15 ha trở lên

    101

    Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, rừng đặc dụng

    Diện tích từ 5 ha trở lên

    102

    Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên

    Diện tích từ 50 ha trở lên

     

     

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục II

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LIÊN NGÀNH, LIÊN TỈNH

    THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO

    ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

    CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP

    ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)

     

     

    1. Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thế giới và khu di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng cấp quốc gia.

    2. Dự án nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân.

    3. Dự án nhà máy nhiệt điện công suất thiết kế từ 300 MW đến dưới 500 MW có địa điểm nằm cách khu đô thị, khu dân cư tập trung dưới 02 km; dự án nhà máy nhiệt điện khác công suất từ 500 MW trở lên.

    4. Dự án nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m3 nước trở lên hoặc làm ảnh hướng đến nguồn cung cấp nước mặt và nước ngầm của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

    5. Dự án có chặt phá rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, rừng đặc dụng từ 20 ha trở lên hoặc chặt phá rừng tự nhiên khác từ 200 ha trở lên theo quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt.

    6. Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát có diện tích từ 100 ha trở lên.

    7. Dự án nhà máy lọc, hoá dầu; dự án nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tảy rửa, phụ gia, phân hoá học công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án sản xuất ắc quy công suất thiết kế từ 300.000 Wh/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án nhà máy, xưởng sản xuất có chứa chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ.

    8. Dự án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản rắn công suất từ 500.000 m3/năm trở lên (kể cả đất, đá thải, quặng nghèo); dự án khai thác khoáng sản kim loại phóng xạ, đất hiếm; dự án khai thác nước dưới đất công suất 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên, khai thác nước mặt công suất thiết kế từ 500.000 m3 nước/ngày đêm trở lên;.

    9. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu du lịch và vui chơi giải trí có diện tích từ 200 ha trở lên; Dự án xây dựng cảng cho tàu trọng tải từ 50.000DWT; dự án luyện gang thép có công suất thiết kế từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.

    10. Dự án tái chế chất thải nguy hại, xử lý và chôn lấp chất thải nguy hại.

    11. Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 10.

    12. Các dự án khác nêu tại Phụ lục 1 nằm trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên./.

     

     

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 175-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 18/10/1994 Hiệu lực: 18/10/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    03
    Nghị định 143/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 12/07/2004 Hiệu lực: 03/08/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Nghị định 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
    Ban hành: 08/09/2006 Hiệu lực: 10/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    07
    Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
    Ban hành: 29/04/2008 Hiệu lực: 02/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    08
    Thông tư 04/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
    Ban hành: 18/09/2008 Hiệu lực: 21/10/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    09
    Thông tư 218/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
    Ban hành: 29/12/2010 Hiệu lực: 01/03/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    10
    Nghị định 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
    Ban hành: 28/02/2008 Hiệu lực: 21/03/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    11
    Quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
    Ban hành: 08/09/2006 Hiệu lực: 07/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 06/2007/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
    Ban hành: 27/08/2007 Hiệu lực: 19/09/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông báo 189/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng về một số biện pháp giải quyết vướng mắc trong đầu tư xây dựng
    Ban hành: 02/10/2007 Hiệu lực: 02/10/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 03/2008/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu
    Ban hành: 01/07/2008 Hiệu lực: 31/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Công văn 7893/BCT-XNK của Bộ Công thương về việc tạm nhập tái xuất phế liệu
    Ban hành: 08/09/2008 Hiệu lực: 08/09/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 52/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Quy chế tạm thời về bảo vệ môi trường ngành công thương
    Ban hành: 30/12/2008 Hiệu lực: 08/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Thông tư 127/2008/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 31/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp
    Ban hành: 09/09/2009 Hiệu lực: 24/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Thông tư 39/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp
    Ban hành: 28/12/2009 Hiệu lực: 11/02/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Nghị quyết 56/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 15/12/2010 Hiệu lực: 15/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:80/2006/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:09/08/2006
    Hiệu lực:03/09/2006
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:19/08/2006
    Số công báo:61&62 - 8/2006
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:01/04/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (16)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X