hieuluat

Thông tư 62/2014/TT-BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:01&02-01/2015
    Số hiệu:62/2014/TT-BTNMTNgày đăng công báo:01/01/2015
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:09/12/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/06/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------
    Số: 62/2014/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2014
     
     
    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
     CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
     
     
    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
    Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế;
    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2015 và thay thế Thông tư số 06/2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
    Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
    - Công báo, Cng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
    - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Hồng Hà
     
    QCVN 53:2014/BTNMT
    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
    National Technical Regulationson Quality Control for Analytical Resultsof Geological and Mineral Samples
     
     
    QCVN 53:2014/BTNMT do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 62/2014/TT-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2014.
     
    National Technical Regulations on Quality Control for Analytical Results of Geological and Mineral Samples
     
     
    Phần I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Quy chuẩn này quy định việc kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng các loại mẫu phục vụ cho tính tài nguyên, trữ lượng trong các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
    1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
    1.2.2. Tất cả các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản có phân tích định lượng xác định chất lượng đất, đá, khoáng sản.
    Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1.3.1. Mẫu cơ bản là mẫu đã gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân gửi mẫu.
    1.3.2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.
    1.3.3. Mẫu kiểm soát chất lượng có các loại mẫu: mẫu chuẩn, mẫu trắng, mẫu đúp, mẫu lặp lại.
    1.3.4. Mẫu chuẩn là loại mẫu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định kỹ thuật sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất - khoáng sản (QCVN 48:2012/BTNMT).
    .................
    sai số. Đối với các đề án có lượng mẫu phân tích cơ bản ≥ 30 thì bắt buộc phải đánh giá sai số theo quy định tại Khoản 2.2 của Quy chuẩn này.
    2.2. Quy định về đánh giá sai số và xử lý kết quả phân tích
    2.2.1. Tính sai số
    Công thức tính sai số được sử dụng để tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp hoặc mẫu lặp.
                                   (1)
    Giá trị trung bình                                                      (2)
    Trong đó:
    S là sai số tính được.
    Xcb là kết quả phân tích mẫu cơ bản.
    Xks là kết quả phân tích mẫu đúp hoặc mẫu lặp.
    2.2.2. Đánh giá kết quả phân tích.
    So sánh giá trị sai số (S) tính được với giá trị sai số (d) cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai số cho phép ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
    Nếu |S| ≤ d: Kết quả phân tích được chấp nhận.
    Nếu |S| > d: Kết quả phân tích không được chấp nhận.
    2.3. Quy định về đánh giá sai số phân tích mẫu chuẩn
    2.3.1. Tính sai số phân tích mẫu chuẩn
    Kết quả phân tích hàm lượng các nguyên tố hoặc hợp phần trong mẫu chuẩn theo đơn vị tính thống nhất được xử lý tính sai số phân tích như sau:
    + Tính độ chụm đối với mỗi yêu cầu phân tích theo công thức:
    s = k Cc0,8495                     (3)
    Trong đó:
    Cc là hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần mẫu được thông báo trong chứng chỉ của mẫu chuẩn.
    Hệ số k được áp dụng đối với phòng thí nghiệm ứng dụng với các giá trị như sau: k = 0,02 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần Cc>1 %; k = 0,08 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần với Cc <>
    Giá trị 0,8495 là giá trị thống kê từ thực nghiệm.
    + Tính giá trị Z-score (Z):
                     (4)
    Trong đó:
    Cpt là giá trị hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần của các kết quả phân tích lặp trong một lô mẫu được tính bằng đơn vị đo thống nhất với đơn vị của Cc.
    s là độ chụm tính theo công thức (3).
    2.3.2. Đánh giá, xử lý kết quả phân tích mẫu chuẩn theo cùng lô mẫu
    ....................
    2.5.3.4. Kết luận 4: Kết quả phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản hủy toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
    2.6. Đánh giá sự phù hợp
    2.6.1. Tổ chức thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có trách nhiệm đánh giá chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản trong báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
    2.6.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm soát, đánh giá và tiến hành kiểm tra lại các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản trong quá trình kiểm tra, giám sát đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản hoặc trong quá trình thẩm định báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
     
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    3.1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo Quy chuẩn này theo thẩm quyền phê duyệt kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
    3.2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
     
    SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
    Kèm theo QCVN số 53/2014/TT-BTNMT
    (ban hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
    Ag
    Al2O3
    As
    Au1
    Au2
    Au3
    B2O3
    BaO
    BeO
    Bi
    C
    1
    60-69,9
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0<>
     
    3,3
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    40,0 <>
     
    4,4
     
     
     
     
     
    7.8
     
     
     
    4
    30,0 <>
     
    5,8
     
     
     
     
     
    11
     
     
     
    5
    20,0 30
     
    7,8
     
     
     
     
     
    15
     
     
     
    6
    10,0 <>
     
    9,7
    5,8
     
     
     
     
    19
     
     
     
    7
    5,0 <>
     
    15
    9,7
     
     
     
     
    25
     
     
     
    8
    2,0 5
     
    22
    12
     
     
     
     
    30
    5
    8
     
    9
    1,0 2
     
    30
    19
     
     
     
     
    36
    7
    9
     
    10
    0,5 1
     
    42
    29
     
     
     
     
    44
    9
    10
    19
    11
    0,2 <>
     
    55
    35
     
     
     
     
    53
    10
    12
    28
    12
    0,1 0,2
     
    69
    49
     
     
     
     
    58
    14
    14
    39
    13
    0,05 0,1
    4
    78
    55
     
     
     
    30
    76
    17
    17
    55
    14
    0,02 0,5
    7
    83
    66
     
     
     
    35
     
    22
    22
    69
    15
    0,010 <>
    10
    85
    75
     
     
    10
    40
     
    28
    30
    75
    16
    0,005 0,01
    13
    90
     
    9
    12
    15
    45
     
    38
    37
    83
    17
    0,002 <>
    17
     
     
    12
    15
    18
    50
     
    41
    42
     
    18
    0,0010 0,002
    21
     
     
    15
    18
    20
    65
     
    45
    48
     
    19
    0,00050 <>
    25
     
     
    20
    25
    30
     
     
     
     
     
    20
    0,00020 <>
    28
     
     
    30
    35
    40
     
     
     
     
     
    21
    0,0000500,0002
    35
     
     
    35
    40
    50
     
     
     
     
     
    22
    0,000020 <>
    48
     
     
    45
    50
    55
     
     
     
     
     
    Ghi chú:
    Au1: Mu vàng xâm tán mịn cỡ hạt 0,1 mm;
    Au2: Mẫu vàng xâm tán trung bình, cỡ hạt <>
    Au3: Mẫu vàng xâm tán thô, cỡ hạt > 0,6mm.
     
    BẢNG 2: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CaF2, CaO, Cd, Co, CO2, Cu, Cr2O3, Cs2O, F, Fe, FeO, Fe2O3 (d%)

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
    CaF2
    CaO
    Cd
    Co
    CO2
    Cu
    Cr2O3
    Cs2O
    F
    Fe
    FeO
    Fe2O3
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0<>
     
    3,3
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    40,0 <>
     
    3,9
     
     
    3
     
    2.8
     
     
    1,9
     
    1,9
    4
    30,0 <>
    5,5
    5
     
     
    3,9
     
    3.3
     
     
    2,2
     
    2,2
    5
    20,0 30
    6,9
    5,8
     
     
    5
    2,1
    4.2
     
     
    2,8
    6,4
    2,8
    6
    10,0 <>
    9,7
    8,9
     
     
    8.3
    3,5
    5.5
     
     
    4,4
    7,8
    4,4
    7
    5,0 <>
    14
    14
     
     
    12
    5,8
    6.9
     
     
    8,3
    12
    8,3
    8
    2,0 5
    19
    19
     
     
    18
    9,7
    9.7
     
    18
    16
    18
    16
    9
    1,0 2
    25
    25
    13
    4
    28
    14
    12
    14
    22
    25
    26
    25
    10
    0,5 1
    33
    33
    16
    6
    39
    19
    17
    17
    28
    30
    39
    30
    11
    0,2 <>
    43
    44
    21
    8
    55
    30
    19
    20
    33
    42
    55
    42
    12
    0,1 0,2
    57
    58
    28
    10
    69
    40
    25
    25
    39
    53
    69
    53
    13
    0,05 0,1
     
    78
    36
    15
    75
    46
     
    29
    47
    64
    78
    64
    14
    0,02 0,5
     
    83
    50
    22
    80
     
     
    35
    55
     
     
     
    15
    0,010 <>
     
     
    58
    35
     
     
     
    40
    61
     
     
     
    16
    0,005 0,01
     
     
    69
    38
     
     
     
    44
    69
     
     
     
    17
    0,002 <>
     
     
     
    42
     
     
     
    48
     
     
     
     
    18
    0,0010 0,002
     
     
     
    45
     
     
     
    53
     
     
     
     
    19
    0,00050 <>
     
     
     
    67
     
     
     
    58
     
     
     
     
    20
    0,00020 <>
     
     
     
     
     
     
     
    64
     
     
     
     
    21
    0,0000500,0002
     
     
     
     
     
     
     
    70
     
     
     
     
    22
    0,000020 <>
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 3: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CH TIÊUPHÂN TÍCH Ga, Ge, H2O-, H2O+, Hg, In, K2O, Li2O, MgO, MKN, Mn, Mo

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
    Ga
    Ge
    H2O-
    H2O+
    Hg
    In
    K2O
    Li2O
    MgO
    MKN
    Mn
    Mo
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
    3,9
     
     
     
    2
    50,0<>
     
     
     
     
     
     
     
     
    4,7
     
     
     
    3
    40,0 <>
     
     
     
     
     
     
     
     
    5
    1,6
     
     
    4
    30,0 <>
     
     
     
     
     
     
     
     
    7
    2,5
     
     
    5
    20,0 30
     
     
     
    3,9
     
     
     
     
    9,4
    3,9
    3,0
     
    6
    10,0 <>
     
     
    5,8
    5,8
     
     
    9.7
     
    13
    5,8
    3,9
     
    7
    5,0 <>
     
     
    9,7
    9,7
     
     
    15
     
    18
    9,7
    5,5
    4
    8
    2,0 5
     
     
    15
    15
     
     
    22
     
    25
    15
    7,8
    7,8
    9
    1,0 2
     
     
    19
    19
    15
     
    28
     
     
    19
    9,7
    15
    10
    0,5 1
     
     
    25
    25
    17
     
    33
     
     
    25
    15
    20
    11
    0,2 <>
     
     
    30
    30
    19
     
    44
    15
     
    30
    22
    30
    12
    0,1 0,2
    19
    10
    39
    39
    25
     
    55
    20
     
     
    30
    42
    13
    0,05 0,1
    25
    12
    58
    38
    30
    30
    66
    25
     
     
    50
    52
    14
    0,02 0,5
    30
    15
     
     
    39
    39
    78
    30
     
     
    60
    66
    15
    0,010 <>
    33
    18
     
     
    47
    47
    83
    35
     
     
    66
    83
    16
    0,005 0,01
    42
    22
     
     
    58
    58
     
    36
     
     
     
     
    17
    0,002 <>
    50
    27
     
     
     
    66
     
    39
     
     
     
     
    18
    0,0010 0,002
    58
     
     
     
     
    78
     
    45
     
     
     
     
    19
    0,00050 <>
     
     
     
     
     
     
     
    50
     
     
     
     
    20
    0,00020 <>
     
     
     
     
     
     
     
    60
     
     
     
     
    21
    0,0000500,0002
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    22
    0,000020 <>
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 4: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊUPHÂN TÍCH Na2O, Ni, Nb2O5, P2O5, Pb, Re, Rb2O, S, Sb, Se, SiO2 (d%)

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
    Na2O
    Ni
    Nb2O5
    P2O5
    Pb
    Re
    Rb2O
    S
    Sb
    Se
    SiO2
    1
    60-69,9
     
     
     
     
    1
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0<>
     
     
     
     
    1,4
     
     
     
     
     
    2,2
    3
    40,0 <>
     
     
     
     
    2
     
     
    2,2
     
     
    2,8
    4
    30,0 <>
     
     
     
    3
    2,8
     
     
    2,8
     
     
    3,6
    5
    20,0 30
     
     
     
    4,4
    2
     
     
    3,3
     
     
    5,3
    6
    10,0 <>
    9,7
     
     
    7,5
    5,8
     
     
    4,2
     
     
    8,9
    7
    5,0 <>
    15
     
    15
    8,9
    7,8
     
     
    9,1
     
     
    14
    8
    2,0 5
    22
     
    17
    9
    13
     
     
    15
    6
     
    19
    9
    1,0 2
    28
    14
    21
    12
    19
     
    14
    21
    10
     
    26
    10
    0,5 1
    33
    20
    26
    17
    25
     
    17
    28
    14
    5
    33
    11
    0,2 <>
    44
    27
    30
    23
    30
     
    20
    33
    18
    6
    47
    12
    0,1 0,2
    55
    36
    36
    26
    40
     
    25
    39
    24
    7
    58
    13
    0,05 0,1
    66
    47
    44
    33
    50
     
    29
    47
    27
    9
     
    14
    0,02 0,5
    78
    55
    53
    44
     
     
    35
    58
    33
    13
     
    15
    0,010 <>
    83
    64
    61
    58
     
     
    40
    72
    39
    17
     
    16
    0,005 0,01
     
     
    75
    66
     
    16
    44
     
    41
    22
     
    17
    0,002 <>
     
     
     
     
     
    18
    48
     
    55
    29
     
    18
    0,0010 0,002
     
     
     
     
     
    20
    53
     
    60
    39
     
    19
    0,00050 <>
     
     
     
     
     
    22
    58
     
     
    41
     
    20
    0,00020 <>
     
     
     
     
     
    27
    64
     
     
    43
     
    21
    0,0000500,0002
     
     
     
     
     
    36
    70
     
     
    45
     
    22
    0,000020 <>
     
     
     
     
     
    45
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 5: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊUPHÂN TÍCH Sn, SrO, Ta2O5, Te, Th, TiO2, TI, TR2O3,U, V2O3,Zn, ZrO2, W,WO3 (d%)

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
    Sn
    SrO
    Ta2O5
    Te
    Th
    TiO2
    TI
    TR2O3
    U
    V2O3
    Zn
    ZrO2
    W
    WO3
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0<>
    1,3
     
     
     
     
    2,2
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    40,0 <>
    1,9
     
     
     
     
    2,8
     
     
     
     
     
     
     
     
    4
    30,0 <>
    2,7
     
     
     
     
    3,3
     
     
     
     
     
     
     
     
    5
    20,0 30
    3,9
     
     
     
     
    4,2
     
     
     
     
    3,9
    3,3
     
     
    6
    10,0 <>
    5
     
     
     
     
    5,8
     
     
     
     
    5,8
    4,7
     
    7
    7
    5,0 <>
    7,8
    9
    9,7
     
     
    9,7
     
    9.7
     
     
    7,8
    5,8
    15
    9
    8
    2,0 5
    12
    11
    12
     
     
    15
     
    13
     
    8
    13
    8,9
    18
    10
    9
    1,0 2
    16
    14
    14
     
    9,4
    19
     
    18
    6,9
    11
    19
    14
    21
    11
    10
    0,5 1
    21
    18
    18
    5
    12
    25
     
    24
    8,9
    14
    25
    19
    24
    12
    11
    0,2 <>
    27
    22
    24
    7
    14
    30
    7
    30
    9,7
    17
    30
    25
    28
    14
    12
    0,1 0,2
    33
    27
    30
    8
    17
    39
    9
    44
    13
    22
    40
    33
    33
    20
    13
    0,05 0,1
     
    32
    39
    11
    21
    50
    11
    58
    16
    25
    50
    44
    39
    25
    14
    0,02 0,5
     
    40
    50
    15
    25
    58
    13
    69
    19
    29
     
    50
    50
    30
    15
    0,010 <>
     
    50
    58
    20
    30
    75
    16
    83
    25
    35
     
    58
    64
    45
    16
    0,005 0,01
     
    62
    72
    25
    42
    80
    18
     
    33
    41
     
    66
     
    50
    17
    0,002 <>
     
    77
    83
    29
    50
     
    21
    39
    49
     
    75
     
    60
     
    18
    0,0010 0,002
     
    83
     
    39
     
     
    28
     
    59
     
     
     
    75
     
    19
    0,00050 <>
     
     
     
    41
     
     
    35
     
     
     
     
     
     
     
    20
    0,00020 <>
     
     
     
    44
     
     
    50
     
     
     
     
     
     
     
    21
    0,0000500,0002
     
     
     
    46
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    22
    0,000020 <>
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    PHỤ LỤC II
    Kèm theo QCVN s 53/2014/TT-BTNMT
    (ban hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
     
    BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH MẪU
     
     
    Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông tin khác về quá trình thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.
     
    MẪU 1
    Bảng thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án
     
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Yêu cầu phân tích.
    - Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
    - Số lần gửi phân tích.
    - Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.
    (Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu diễn)

     

    STT
    Ký hiệu lô mẫu gửi phân tích
    Số mẫu cơ bản
    Phân tích mẫu đúp
    Phân tích mẫu chuẩn (đối song, mẫu trắng)
    Nhận xét chung
    Sốmẫu
    Kết quả xử lý
    Sốmẫu
    Kết quả xử lý
    1
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
     
     
     
     
    MẪU 2
     
    - Chỉ tiêu phân tích:
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Phòng phân tích đối song (nếu có).
    - Phương pháp phân tích cơ bản.
    - Phương pháp phân tích đối song (nếu có).
    - Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
    - Số lần gửi phân tích.
    - Số mẫu kiểm soát chất lượng.

     

    STT
    Ký hiệu mẫu cơ bản
    Ký hiệu mẫu đúp (hoặc mẫu đổi song)
    Kết quả phân tích
    Tính sai số
    Kết quả xử lý
    Kết quả phân tích mẫu cơ bản
    Kết quả phân tích mẫu lặp (nếu có)
    Kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc đổi song)
    1
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
     
     
     
    6
     
     
     
     
     
     
     
    7
     
     
     
     
     
     
     
    8
     
     
     
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
     
     
     
     
    MẪU 3
    Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án
    - Chỉ tiêu phân tích:
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Phương pháp phân tích cơ bản.
    - Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn.
    - Hàm lượng chuẩn.

     

    STT
    hiệu mu gửi
    Kết quả phân tích
    Tính Z
    Kết quả xử lý
    1
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
    6
     
     
     
     
    7
     
     
     
     
    8
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
     
    MU 4
    Biên bản
     
     

     

    ĐƠN VỊ.....
    -------
    Số: ..../BB-TTPTTN-ĐC...
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    …(1)…., ngày tháng năm …..
     
    BIÊN BẢN
    Xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu
     
     
    1. Thời gian: ……….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
    - Địa điểm tại: ………………………………………………………………………………
    -Nội dung: …………………..(2)………………………………………………………….
    2. Thành phn dự:
    - Đại diện đơn vị gửi mẫu ………………………………………………………….
    - Đại diện phòng thí nghiệm: …………………………………………………………….
    3. Nội dung thảo luận:
    - ………………………. (3)…………………………………………………………………
    4. Kết quả xử lý
    -
    …………………………………… (4) ……………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………….
     

     

    ĐẠI DIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
    (ký tên, đóng dấu)
    Họ và tên
    Nơi nhận:
    Chú giải:
    (1) Ghi địa điểm lập biên bản
    (2) Ghi nội dung hai bên thảo luận, xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân tích, kết quả phân tích)
    (3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai số
    (4) Ghi ý kiến xử lý. Hủy kết quả phân tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung
     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 03/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò và phân cấp trữ lượng, cấp tài nguyên khoáng sản vàng gốc
    Ban hành: 13/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 74/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản apatit
    Ban hành: 28/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 06/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản
    Ban hành: 29/01/2011 Hiệu lực: 15/03/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 62/2014/TT-BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:62/2014/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:09/12/2014
    Hiệu lực:10/06/2015
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
    Ngày công báo:01/01/2015
    Số công báo:01&02-01/2015
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X