ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG -------- Số: 03/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Vĩnh Long, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT XÂY DỰNG PHẦN MỘ, NHÀ TANG LỄ, TƯỢNG ĐÀI, BIA TƯỞNG NIỆM TRONG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 03/12/2004,
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP, ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, mã số QCVN 07:2010/BXD;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1411/TTr-STNMT, ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đất xây dựng phần mộ, nhà tang lễ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang nhân dân, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Mộ hung táng, chôn cất 1 lần: người lớn ≤ 5m2/mộ, trẻ em: 3 - 4 m2/mộ;
- Mộ cát táng: ≤ 3 m2/mộ;
- Thể tích ô để lọ tro hỏa táng tối đa là 0,125m3/ô.
Đối với các địa phương có diện tích đất rộng và đối tượng phục vụ của nghĩa trang chủ yếu là người dân tộc thiểu số thì diện tích trên có thể thay đổi nhưng không quá 8m2/mộ đối với mộ hung táng và 5m2/mộ đối với mộ cát táng.
2. Diện tích tối thiểu mặt bằng khuôn viên của nhà tang lễ là 10.000m2.
3. Hạn mức đất xây dựng tượng đài hoặc bia tưởng niệm trong nghĩa trang được quy định như sau:
a. Đối với nghĩa trang có quy mô diện tích không quá 30ha: hạn mức đất tối đa không quá 50m2/tượng đài, bia tưởng niệm.
b. Đối với nghĩa trang có quy mô diện tích lớn hơn 30ha: hạn mức đất tối đa không quá 100m2/tượng đài, bia tưởng niệm.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Vĩnh Long có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây Dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: - Như điều 3 (để thực hiện); - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo); - TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo); - Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo); - CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo); - Tòa án Nhân dân tỉnh; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Sở Tư pháp (để kiểm tra); - BLĐ. VP.UBND tỉnh (để theo dõi); - Báo Vĩnh Long (đăng báo); - Trung tâm Công báo tỉnh; - Các Phòng Nghiên cứu-thuộc VP.UBND tỉnh; - Lưu: VT, 4.08.05. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Văn Rón |