Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1270/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 03/10/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------- Số:1270/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Hà Nội,ngày 03 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
về công tác phòng, chống thiên tai
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết.
d) Xác định nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết theo từng giai đoạn, đảm bảo các nhiệm vụ cấp bách phòng chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực.
2. Nội dung kế hoạch
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống thiên tai; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm soát việc đảm bảo an toàn trước thiên tai.
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống thiên tai các cấp theo hướng chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên cơ sở sắp xếp lại bộ máy tổ chức hiện có, không tăng thêm đầu mối và biên chế.
c) Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống thiên tai.
d) Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên quan đến phòng, chống thiên tai.
đ) Nâng cao năng lực giám sát khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai; xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
e) Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
g) Kiểm soát an toàn trước thiên tai; lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
h) Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai.
i) Nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (có liên quan) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi quản lý chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí; định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai Nghị quyết thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Bộ, ngành, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt, dự toán bổ sung kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
c) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước bố trí kinh phí sự nghiệp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước rà soát, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu tư phù hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư cấp bách trong Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các pháp luật khác có liên quan.
đ) Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; sơ kết, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống thiên tai; - Ủy ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: PL, CN, KTTH, NC, KGVX; - Lưu: VT, NN. | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng |
Phụ lục
CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1207/QĐ-TTg
Ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ )
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | |||
1 | Rà soát, điều chỉnh Luật Phòng, chống thiên tai, các văn bản quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và văn bản pháp luật khác có liên quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Luật, Nghị định, Quyết định | 2019-2020 | |||
2 | Nghị định quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế để cứu trợ khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nghị định của Chính phủ | 2019 | |||
3 | Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai; cấp độ rủi ro thiên tai | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2019-2020 | |||
4 | Hướng dẫn nâng cao năng lực Văn phòng thường trực các cấp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo TWPCTT) | Văn bản hướng dẫn | 2019-2020 | |||
5 | Chiến lược quốc gia phòng chống, giảm nhẹ thiên tai đến năm 2030 tầm nhìn 2050. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2019- 2020 | |||
6 | Rà soát Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp quốc gia. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Hàng năm | |||
7 | Kế hoạch Phòng chống thiên tai giai đoạn 2019-2020; kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2021-2025 | Các bộ, ngành liên quan và các địa phương | Các kế hoạch | Rà soát hàng năm | |||
8 | Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai; phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão, lũ lớn, đảm bảo an toàn công trình phòng chống thiên tai, đê điều, | Các bộ, ngành liên quan và các địa phương | Phương án ứng phó | Rà soát hàng năm | |||
9 | Triển khai kế hoạch thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai | Các địa phương |
| Thường xuyên | |||
10 | Lồng ghép phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội | Các bộ, ngành liên quan và các địa phương |
| Thường xuyên | |||
11 | Hướng dẫn kiện toàn tổ chức cơ quan phòng, chống thiên tai các cấp đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả, theo nguyên tắc không tăng thêm đầu mối và biên chế | Bộ Nội vụ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn bản hướng dẫn | 2019-2020 | |||
12 | Tiêu chuẩn công chức, viên chức làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn bản quy định | 2019-2020 | |||
14 | Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt | Ban Chỉ đạo TWPCTT; UBND các tỉnh/TP | Lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai được thành lập | 2019-2020 | |||
15 | Xây dựng Trung tâm điều hành phòng, chống thiên tai quốc gia, cấp vùng; nâng cấp trụ sở Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương | Trụ sở cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai được xây dựng, nâng cấp | Theo kế hoạch | |||
16 | Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai | Văn phòng Ban Chỉ đạo TWPCTT; các Bộ ngành liên quan; Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các địa phương | Trang thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ công tác phòng chống thiên tai | Hàng năm | |||
17 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương theo thời gian thực | Văn phòng Ban Chỉ đạo TWPCTT; các Bộ ngành liên quan; Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các địa phương | Cơ sở dữ liệu; Công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương | 2019-2020 | |||
18 | Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp | Cơ quan thường trực, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo TWPCTT, cơ quan thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN các cấp | Tài liệu; Hội nghị, hội thảo, tập huấn; các khoá đào tạo | Hàng năm | |||
19 | Điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa; cập nhật tự động dữ liệu thông tin vận hành hồ chứa. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Ban Chỉ đạo TWPCTT và các địa phương | Quy trình vận hành; hệ thống cơ sở dữ liệu | 2019-2025 | |||
20 | Di dời, bố trí lại dân cư vùng thường xuyên bị thiên tai, tập trung ưu tiên vùng nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với cơ quan liên quan và các địa phương | Dân cư được bố trí, di dời | 2019-2025 | |||
21 | Xử lý công trình cản trở thoát lũ trên sông | UBND các cấp ở địa phương |
| 2019-2020 | |||
22 | Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh | Công trình phòng, chống sạt lở | 2020 - 2025 | |||
23 | Tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ thống đê điều | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh | Công trình đê điều được tu bổ, nâng cấp | Hàng năm | |||
24 | Xây dựng công trình phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai lũ quét, sạt lở đất | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan | Công trình phòng, chống lũ quét, sạt lở đất | 2020 - 2025 | |||
25 | Cắm mốc hành lang thoát lũ cho các tuyến sông chính | UBND cấp tỉnh có liên quan | Hệ thống mốc | 2019-2025 | |||
26 | Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa, công trình thuỷ lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan | Hồ chứa được sửa chữa, nâng cấp | Hàng năm | |||
27 | Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan | Khu neo đậu tàu thuyền trú tránh bão | 2019-2025 | |||
28 | Xây dựng, nâng cấp nhà ở phòng chống thiên tai | Bộ Xây dựng, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương | Hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng, nâng cấp nhà ở | 2019-2025 | |||
29 | Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát công trình phòng, chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh có liên quan | Hệ thống quan trắc chuyên dùng | 2019-2025 | |||
30 | Lắp đặt thiết bị giám sát tàu thuyền hoạt động trên biển | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hệ thống thông tin giám sát tàu cá | 2019-2020 | |||
31 | Tăng cường hệ thống quan trắc, ứng dụng công nghệ dự báo hiện đại, đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, nhất là trong công tác quan trắc, cảnh báo sớm | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hệ thống quan trắc, cảnh báo; chính sách về xã hội hoá | 2019-2025 | |||
32 | Thực hiện Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hệ thống cơ sở dữ liệu về rủi ro thiên tai; bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai | 2019- 2025 | |||
33 | Hoàn thành Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam” | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ cơ sở dữ liệu và bản đồ | 2019-2022 | |||
34 | Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo | 2021 | |||
35 | Lắp đặt, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai (tự động quan trắc mưa, độ mặn, mực nước,...) | Các địa phương | Hệ thống quan trắc chuyên dùng | 2019-2025 | |||
36 | Lắp đặt thiết bị cảnh báo ở các khu vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp...) | Các địa phương | Hệ thống cảnh báo | 2019-2025 | |||
37 | Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm một số loại hình thiên tai điển hình (lũ quét, sạt lở đất,...) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan, địa phương | Hệ thống quan trắc, cảnh báo | 2019-2025 | |||
38 | Hướng dẫn và tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng chống thiên tai qua các hệ thống thông tin đại chúng | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| Hàng năm | |||
39 | Tổ chức đào tạo tập huấn về công tác phòng chống thiên tai cho cộng đồng tại vùng thường xuyên bị thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan, địa phương | Tài liệu, ấn phẩm tuyền truyền; lớp đào tạo, tập huấn | Theo kế hoạch | |||
40 | Phổ biến kiến thức, kỹ năng về phòng chống thiên tai trong nhà trường | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đưa nội dung kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai vào chương trình học | 2019-2025 | |||
41 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn; tài liệu; | Theo kế hoạch | |||
42 | Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Thường trực Ban Chỉ đạo TWPCTT, Ủy ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN; Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các cấp | Diễn tập PCTT | Theo kế hoạch | |||
43 | Lập quy hoạch phòng, chống thiên tai và thuỷ lợi; rà soát, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định phê duyệt của cấp thẩm quyền | 2020 | |||
44 | Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn phục vụ phòng, chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ | Chương trình, dự án | 2020 - 2025 | |||
45 | Rà soát tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến phòng, chống thiên tai | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải và cơ quan liên quan | Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung | 2020-2021 | |||
46 | Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới, công nghệ tiên tiến, giải pháp kỹ thuật mới trong phòng chống thiên tai | Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan liên quan | Các đề tài, chương trình, dự án | Hàng năm | |||
47 | Chuyển đổi giống cây trồng vật nuôi, ứng dụng KHCN trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với thiên tai từng vùng miền | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương |
| Hàng năm | |||
48 | Tăng cường, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong phòng chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hoạt động hợp tác được tăng cường | Hàng năm | |||
49 | Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị tìm kiến cứu nạn | Ủy ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN và các cơ quan liên quan | Trang thiết bị TKCN được nâng cấp, bổ sung | Hàng năm | |||
50 | Tập huấn, huấn luyện nâng cao năng lực cho nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ | Ủy ban QG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN và các cơ quan liên quan | Các lớp huấn luyện, đào tạo tập huấn về cứu hộ, cứu nạn | Hàng năm | |||
51 | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phương châm 4 tại chỗ và tiêu chí xã an toàn trong xây dựng nông thôn mới | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn bản hướng dẫn | Hàng năm | |||
52 | Đánh giá tiềm năng cát sỏi lòng sông tại các lưu vực sông đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long; đề xuất giải pháp và khoanh vùng quy hoạch thăm dò khai thác hợp lý tránh rủi ro thiên tai | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo | 2020 - 2025 | |||
53 | Xây dựng Kế hoạch quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu (NAP) giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2021 | |||
54 | Đề án phòng, chống thiên tai khu vực miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đề án được phê duyệt | 2019-2025 | |||
55 | Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương liên quan |
| Hàng năm | |||
56 | Xây dựng, cập nhật dữ liệu bản đồ về tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Báo cáo, bản đồ | Hàng năm | |||
57 | Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở | Các địa phương |
| Hàng năm |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 1270/QĐ-TTg thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 1270/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 |
Hiệu lực: | 03/10/2019 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |