Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 10 - 1/2004 |
Số hiệu: | 19/2003/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 14/01/2004 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày ban hành: | 30/12/2003 | Hết hiệu lực: | 18/09/2006 |
Áp dụng: | 29/01/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 19/2003/QĐ-BTNMT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG Đà HOÀN THÀNH
VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về thủ tục chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Cục Bảo vệ môi trường phối hợp với các Sở Tài nguyên và Môi trường phổ biến Quyết định này tới các cơ sở gây ô nhiẽm môi trường nghiêm trọng có tên tại phụ lục 1 và phụ lục 2, Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG Đà HOÀN THÀNH VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2003/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có tên tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2, Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ (dưới đây gọi tắt là cơ sở).
Điều 2. Điều kiện được xét chứng nhận
1. Đối với cơ sở phải đình chỉ hoạt động
a. Đã đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc bộ phận gây ô nhiễm;
b. Các bộ phận đang hoạt động của cơ sở (nếu có) phải bảo đảm phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành.
2. Đối với cơ sở phải di chuyển địa điểm
a. Đã hoàn thành việc di chuyển cơ sở hoặc bộ phận gây ô nhiễm môi trường tới một địa điểm khác phù hợp với quy hoạch của địa phương;
b. Đã khắc phục được việc gây ô nhiễm môi trường do cơ sở hoặc bộ phận đó gây ra.
3. Đối với cơ sở phải đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải và tiếng ồn:
Hệ thống xử lý nước thải, khí thải và tiếng ồn được xây dựng hoặc nâng cấp, cải tạo phải bảo đảm đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành.
Điều 3. Hồ sơ đề nghị chứng nhận
1. Đối với cơ sở phải đình chỉ hoạt động, hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị công nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg;
b. Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt cơ sở về việc cơ sở đã đình chỉ sản xuất.
2. Đối với cơ sở phải di chuyển địa điểm, hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị công nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg;
b. Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt cơ sở về việc cơ sở hoặc bộ phận phải di chuyển đã được di chuyển phù hợp với yêu cầu của Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg;
c. Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi cơ sở chuyển đến về tình trạng hoạt động và việc đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường của cơ sở hoặc bộ phận di chuyển.
3. Đối với cơ sở phải đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải, hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị công nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg;
b. Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt cơ sở về việc cơ sở đã đầu tư nâng cấp, cải tạo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Điều 4. Trình tự, thủ tục chứng nhận
1. Các cơ sở sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Điều 3 của Quy định này gửi hồ sơ về Cục Bảo vệ môi trường để thẩm định.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày (trường hợp phải lấy mẫu phân tích thì tối đa không quá 45 ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, đối với trường hợp đủ điều kiện chứng nhận thì lập Tờ trình trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định; trường hợp không đủ điều kiện chứng nhận thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho cơ sở nộp hồ sơ biết.
Điều 5. Hình thức chứng nhận
1. Cơ sở được quyết định chứng nhận sẽ được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg.
2. Cục Bảo vệ môi trường công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh để Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyết định bổ sung, sửa đổi phù hợp.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 |
Quyết định 19/2003/QĐ-BTNMT chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 19/2003/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/12/2003 |
Hiệu lực: | 29/01/2004 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 14/01/2004 |
Số công báo: | 10 - 1/2004 |
Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày hết hiệu lực: | 18/09/2006 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!