hieuluat

Quyết định 1976/QĐ-TTg Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:979&980-11/2014
    Số hiệu:1976/QĐ-TTgNgày đăng công báo:11/11/2014
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày ban hành:30/10/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/10/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    --------
    Số: 1976/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC
     ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
    --------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
    Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng, đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu sau đây:
    1. Mục tiêu quy hoạch
    a) Mục tiêu tổng thể
    Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, giá trị cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trong hệ thống rừng đặc dụng.
    b) Mục tiêu cụ thể
    - Đến năm 2020, đưa diện tích hệ thống rừng đặc dụng hiện có từ 2,2 triệu ha lên 2,4 triệu ha phù hợp với mục tiêu Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 tại Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
    - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng (dưới đây viết tắt là Nghị định 117/2010/NĐ-CP);
    - Hoàn thành xác định ranh giới, cắm mốc các phân khu chức năng và vùng đệm của các khu rừng đặc dụng; phân định rõ ràng diện tích đất quy hoạch cho các mục đích khác với diện tích quy hoạch cho hệ thống rừng đặc dụng nhằm phát triển hài hòa công tác bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
    2. Nội dung quy hoạch
    a) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đối với 164 khu rừng đặc dụng phù hợp với kết quả rà soát quy hoạch lại 03 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; thống nhất với phân hạng các khu rừng đáp ứng tiêu chí theo quy định. Hoàn thiện hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020 đạt 2,4 triệu ha, bao gồm 176 khu: 34 Vườn quốc gia, 58 Khu bảo tồn thiên nhiên, 14 Khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 61 Khu bảo vệ cảnh quan và các Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học thuộc 09 đơn vị (Phụ lục I đính kèm).
    b) Quy hoạch theo vùng, cụ thể như sau:
    - Vùng Tây Bắc: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng vùng núi thấp và trung bình, các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm như: Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Pơ mu (Fokienia hodginsii), Sam lạnh (Abies delavayi var. nuliangensis), Thông Pà Cò (Pinus kwangtungensis) và một số loài quý, hiếm khác trong các khu rừng đặc dụng với tổng diện tích khoảng 222.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 10 khu bảo tồn thiên nhiên, 01 khu bảo vệ cảnh quan; điều chỉnh giảm diện tích 1.114 ha của Vườn quốc gia Ba Vì giao lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý sử dụng; quy hoạch khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm khoa học lâm nghiệp Tây Bắc là 332,7 ha;
    + Thành lập mới khu bảo tồn thiên nhiên Mường La với diện tích khoảng 17.000 ha, nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học, bảo vệ lưu vực cho thủy điện Sơn La;
    + Loại bỏ 01 Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp tại tỉnh Hòa Bình với diện tích 150 ha;
    - Vùng Đông Bắc: Bảo vệ vùng sinh thái chuyển tiếp từ thềm lục địa ven biển, qua đồng bằng, đồi núi thấp tới núi trung bình và núi cao. Bảo tồn hệ sinh thái rừng gắn với những địa danh nổi tiếng như vịnh Hạ Long, núi Tam Đảo, hồ Ba Bể, dãy núi Hoàng Liên Sơn - Sa Pa,... và nhiều loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu như: Hoàng đàn (Cupressus torulosa), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Đinh (Markhamia stipulata), Nghiến (Burretiodendron hsienmu), Trai (Garcinia fagraeoides), Voọc mũi hếch (Rhenopithecus avunculus), Voọc Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus poliocephalus), Hươu xạ (Moschus berezovxki), cá Cóc Tam Đảo (Paramesotriton deloustali) với tổng diện tích khoảng 400.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 37 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 13 khu bảo tồn thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài sinh cảnh và 14 khu bảo vệ cảnh quan, 02 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
    + Thành lập mới 03 khu bảo tồn thiên nhiên (Bát Xát tỉnh Lào Cai, Hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên và Chí Sán tỉnh Hà Giang); 02 khu bảo tồn loài và sinh cảnh (Mẫu Sơn, Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn); 05 khu bảo vệ cảnh quan (Mã Pì Lèng tỉnh Hà Giang, Suối Mỡ tỉnh Bắc Giang, Rừng văn hóa, lịch sử thành phố Hạ Long, khu rừng văn hóa lịch sử Yên Lập, khu văn hóa lịch sử Đông Triều tỉnh Quảng Ninh) và 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho Trung tâm khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ;
    + Chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Pia Oắc - Phia Đén thành Vườn quốc gia Pia Oắc - Phia Đén tỉnh Cao Bằng. Sáp nhập khu bảo tồn thiên nhiên Du Già với khu bảo tồn loài Khau Ca chuyển hạng thành Vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn, nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi với các loài quý hiếm đặc biệt loài Voọc mũi hếch và di sản thiên nhiên Cao nguyên đá Đồng Văn;
    + Loại bỏ 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học thành phố Hạ Long;
    - Vùng đồng bằng sông Hồng: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi gắn với các loài quý hiếm như: Voọc quần đùi trắng (Trachypithecus francoisi delacouri) tỉnh Ninh Bình; bảo tồn các hệ sinh thái rừng gắn với hệ sinh thái đất ngập nước như Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định, khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải tỉnh Thái Bình; bảo tồn các khu rừng gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan môi trường ở Hà Nội, Ninh Bình, Hải Dương và Nam Định với tổng diện tích khoảng 65.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 14 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 04 Vườn quốc gia, 02 khu bảo tồn thiên nhiên, 06 khu bảo vệ cảnh quan và 02 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
    + Thành lập mới khu rừng bảo vệ cảnh quan Kinh Môn, tỉnh Hải Dương với diện tích khoảng 323 ha;
    - Vùng Bắc Trung Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi, bảo tồn các loài nguy cấp quý hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Sao La (Pseudoryx nghentinhensis), Mang lớn (Muntiacus vuquangensis), Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis), các loài linh trưởng: Voọc Hà Tĩnh (Trachypithecus laotum hatinhensis), Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) trong các khu rừng đặc dụng, với tổng diện tích khoảng 614.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 17 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 09 khu bảo tồn thiên nhiên, 02 khu bảo vệ cảnh quan, 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
    + Quy hoạch, thành lập mới 02 khu bảo tồn loài hạt trần Nam Động và Sến Tam Quy tỉnh Thanh Hóa; 08 khu bảo vệ cảnh quan, gồm: Đền Bà Triệu, Lam Kinh, Hàm Rồng, Núi Trường Lệ tỉnh Thanh Hóa; Săng Lẻ Tương Dương, Văn hóa - lịch sử Nam Đàn, Văn hóa - lịch sử Yên Thành tỉnh Nghệ An và Núi Thần Đinh tỉnh Quảng Bình;
    + Chuyển hạng khu bảo tồn loài Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế sang khu khu bảo tồn thiên nhiên Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế;
    - Vùng Nam Trung Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các rạn san hô, thảm cỏ biển và các loài nguy cấp quý hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Sao La (Pseudoryx nghentinhensis), Mang lớn (Muntiacus vuquangensis), Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis) ở Quảng Nam; bảo vệ rừng gắn với bảo tồn các khu di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, với tổng diện tích khoảng 233.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 14 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 08 khu bảo tồn thiên nhiên, 06 khu bảo vệ cảnh quan;
    + Thành lập mới 02 khu bảo tồn loài/sinh cảnh là khu bảo tồn loài Sao La và khu bảo tồn loài voi tỉnh Quảng Nam và 03 khu bảo vệ cảnh quan bao gồm: Văn hóa lịch sử Mỹ Sơn, Chiến thắng Núi Thành và Lịch sử văn hóa Nam Trà My tỉnh Quảng Nam;
    - Vùng Tây Nguyên: Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên núi trung bình (Ngọc Linh, Chư Yang Sin), rừng nửa rụng lá, rừng rụng lá cây họ Dầu (rừng khộp); các loài Thông lá dẹt (Ducampopinus krempfii), Thông 5 lá (Pinus dalatensis), Pơ mu (Fokienia hodginsii), Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Sam bông poilanei (Amentotaxus poilanei), Voi (Elephas maximus), Bò rừng (Bos javanicus), Bò tót (Bos gaurus), Nai Cà toong (Cervus eldi) với tổng diện tích khoảng 510.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 19 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 05 khu bảo tồn thiên nhiên, 02 khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 02 khu bảo vệ cảnh quan và 05 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
    + Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng tỉnh Đắk Nông thành Vườn quốc gia Tà Đùng;
    + Sáp nhập Khu bảo tồn loài Trấp K'sơ và Khu bảo tồn loài Ea Ral thành khu bảo tồn loài Thông nước và quy hoạch 05 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai cho 01 đơn vị quản lý;
    - Vùng Đông Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng đặc trưng cho vùng biển đảo, ven biển và các loài nguy cấp, quý, hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Bò tót (Bos gaurus), Bò rừng (Bos javanicus), Cẩm lai (Dalbergia olivery), Gõ đỏ (Sindora siamensis), Trắc (Dalbergia tonkinesis), Giáng hương (Pterocarpus macrocarpus) ở các khu rừng đặc dụng với tổng diện tích khoảng 271.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 16 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 06 Vườn quốc gia, 04 khu bảo tồn thiên nhiên, 05 khu bảo vệ cảnh quan và sáp nhập 04 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho 01 đơn vị quản lý;
    - Vùng Tây Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển; hệ sinh thái các rạn san hô, thảm cỏ biển; các hệ sinh thái rừng tràm tại Tràm Chim, U Minh, Trà Sư, Cà Mau với tổng diện tích khoảng 95.000 ha, bao gồm:
    + Chuyển tiếp 18 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 02 khu bảo tồn thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 07 khu bảo vệ cảnh quan, 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ;
    + Thành lập mới Vườn quốc gia Thất Sơn tỉnh An Giang với diện tích khoảng 14.000 ha và 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho Viện khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ;
    + Chuyển hạng Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Lung Ngọc Hoàng thành khu bảo tồn thiên nhiên;
    + Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Thạch Phú tỉnh Bến Tre, Hòn Chông tỉnh Kiên Giang thành khu bảo vệ cảnh quan;
    + Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Ấp Canh Điền tỉnh Bạc Liêu thành khu bảo tồn loài/sinh cảnh;
    (Phụ lục II kèm theo)
    3. Giải pháp thực hiện quy hoạch
    a) Rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới
    - Xây dựng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: Chuyển hạng 03 Khu bảo tồn thiên nhiên thành Vườn quốc gia; thành lập mới 01 Vườn quốc gia, 04 Khu bảo tồn thiên nhiên, 06 Khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 16 Khu bảo vệ cảnh quan;
    - Rà soát, quy hoạch các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên; bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, môi trường trong các khu rừng đặc dụng đã được thành lập theo mục tiêu bảo tồn và phát triển bền vững đến năm 2020.
    b) Hoàn thiện cơ chế chính sách, tăng cường thực thi pháp luật
    - Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hệ thống rừng đặc dụng. Đánh giá, xác định các vấn đề trùng lặp, chồng chéo, xây dựng lộ trình cho việc sửa đổi, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả;
    - Xây dựng và ban hành hệ thống tiêu chí, phân hạng, phân khu chức năng phù hợp cho từng loại hình rừng đặc dụng;
    - Tổ chức đánh giá, hoàn thiện quy định chung về chính sách chia sẻ lợi ích từ các dịch vụ trong rừng đặc dụng. Đến năm 2020, các khu rừng đặc dụng được tiếp cận phương thức quản lý mới nhằm gắn trách nhiệm cho những tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ các khu rừng đặc dụng cho việc quản lý bảo tồn và phát triển bền vững của khu rừng;
    - Ban hành quy định hướng dẫn kiểm tra, giám sát tài nguyên rừng và đa dạng sinh học trong khu rừng đặc dụng nhằm bảo tồn và ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, lấn chiếm, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đặc dụng trái phép.
    c) Đảm bảo nguồn lực tài chính cho quy hoạch
    - Nhà nước bảo đảm nguồn ngân sách đầu tư cho các nội dung rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng đến năm 2020 trong kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 ban hành tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
    - Các hạng mục đầu tư phát triển rừng đặc dụng và vùng đệm được xác định từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
    - Ngân sách nhà nước đầu tư cho rừng đặc dụng gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, được phân bổ thống nhất theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
    - Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính về nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch sinh thái cho các khu rừng đặc dụng. Ưu tiên xây dựng cơ chế tạo nguồn tài chính ổn định, cho phép huy động các nguồn tài chính khác nhau, đặc biệt từ các dịch vụ môi trường rừng, đóng góp của các doanh nghiệp và các bên liên quan theo hướng xã hội hóa nguồn thu để thực hiện có hiệu quả công tác bảo tồn các khu rừng đặc dụng;
    - Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế và điều tra, nghiên cứu khoa học. Phấn đấu giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn ngân sách của Nhà nước, tăng dần tính chủ động trong hoạt động quản lý của các khu rừng đặc dụng.
    d) Tăng cường nguồn nhân lực quản lý
    Các khu rừng đặc dụng sau khi được cấp thẩm quyền xác lập, thành lập bộ máy quản lý phải được ưu tiên cung cấp đầy đủ nguồn lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng để đảm bảo hoạt động có hiệu quả góp phần thực hiện thành công Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa theo Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thực thi pháp luật của các ban quản lý khu rừng đặc dụng; nâng cao nhận thức trách nhiệm, sự phối hợp quản lý của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
    4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
    a) Các Bộ, ngành Trung ương
    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn địa phương rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng theo quy hoạch được duyệt; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện Quy hoạch các khu rừng đặc dụng ở địa phương; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước theo quy định;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối vốn đầu tư thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hàng năm; bố trí đủ nguồn vốn đầu tư thực hiện các nội dung của quy hoạch; vận động các nguồn tài trợ quốc tế cho công tác bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng;
    - Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí đủ nguồn vốn chi sự nghiệp để thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hàng năm; hướng dẫn cơ chế cấp phát, quản lý sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nội dung quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của Bộ; thực hiện lồng ghép Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng trong Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
    - Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo chức năng nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả quy hoạch này.
    b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    - Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch khu rừng đặc dụng trên địa bàn do địa phương quản lý;
    - Rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng; hoàn thiện cắm mốc ranh giới các phân khu chức năng và vùng đệm khu rừng đặc dụng sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    - Huy động, bố trí các nguồn vốn của địa phương để thực hiện hiệu quả các nội dung quy hoạch. Tổ chức giám sát công tác bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên rừng và đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng;
    - Định kỳ báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Quy hoạch khu rừng đặc dụng về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan liên quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KTN (3b).
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Hoàng Trung Hải
     
    PHỤ LỤC I
    DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC
    ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
     
     

    STT
    Tên khu rừng đặc dụng
    Địa điểm
    Diện tích quy hoạch (ha)
    Mục đích thành lập
    Ghi chú
    I. CÁC VƯỜN QUỐC GIA
    1.166.462,43
     
     
    01
    Ba Bể
    Bắc Kạn
    10.048,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động vật, thực vật đặc hữu, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    02
    Ba Vì
    Hà Nội
    7.160,40
    Bảo tồn tài nguyên rừng, di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Hòa Bình
    2.535,95
    03
    Bạch Mã
    TT. Huế
    34.380,00
    Bảo tồn tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Quảng Nam
    3.107,00
    04
    Bái Tử Long
    Quảng Ninh
    15.283,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    05
    Bến En
    Thanh Hóa
    13.886,63
    Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    06
    Bidoup-Núi Bà
    Lâm Đồng
    56.436,00
    Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    07
    Bù Gia Mập
    Bình Phước
    25.788,60
    Bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật quý hiếm như: Voi, Bò tót và phòng hộ đầu nguồn.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    08
    Cát Bà
    Hải Phòng
    15.996,36
    Bảo vệ sinh thái rừng trên đảo, Voọc Cát Bà và các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Quảng Ninh
    1.366,60
    09
    Cát Tiên
    Đồng Nai,
    51.721,60
    Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm như Voi, Bò tót, Gấu, Linh trưởng và phòng hộ đầu nguồn.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Lâm Đồng,
    27.228,77
    Bình Phước
    4.193,00
    10
    Chư Mom Rây
    Kon Tum
    56.003,00
    Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng và các loài động vật, thực vật quý hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    11
    Chư Yang Sin
    Đắk Lắk
    66.980,20
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài Chà vá chân đen, Vượn má hung, Pơ Mu, Thông hai lá dẹt.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    12
    Côn Đảo
    Bà Rịa Vũng Tàu
    19.830,70
    Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    13
    Cúc Phương
    Ninh Bình,
    11.440,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, sinh cảnh loài Voọc quần đùi trắng, các loài động vật, thực vật rừng quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Hòa Bình,
    5.972,50
    Thanh Hóa
    4.996,30
    14
    Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn
    Hà Giang
    15.006,30
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm, di sản thiên nhiên, các loài Vượn, Voọc mũi hếch.
    Quy hoạch chuyển hạng sáp nhập Du Già+Khau Ca
    15
    Hoàng Liên
    Lào Cai
    21.009,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi cao, Pơ mu, Vân Sam và các loài sinh vật rừng quý, hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Lai Châu
    7500,00
    16
    Kon Ka Kinh
    Gia Lai
    42.057,30
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    17
    Lò Gò Xa Mát
    Tây Ninh
    19.156,00
    Bảo tồn Cu li nhỏ, Voọc bạc, Chà vá chân đen và một số loài chim quý.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    18
    Mũi Cà Mau
    Cà Mau
    41.862,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm ven biển và khu dự trữ sinh quyển.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    19
    Núi Chúa
    Ninh Thuận
    29.865,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng đặc trưng gắn với hệ sinh thái biển.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    20
    Núi Phia Oắc - Phia Đén
    Cao Bằng
    10.245,60
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài đặc hữu, quý, hiếm và cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển hạng
    21
    Phong Nha Kẻ Bàng
    Quảng Bình
    123.320,78
    Bảo vệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động, thực vật quý, hiếm, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    22
    Phú Quốc
    Kiên Giang
    29.135,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    23
    Phước Bình
    Ninh Thuận
    19.684,00
    Bảo tồn các hệ sinh thái rừng núi cao vùng Tây nguyên, phòng hộ đầu nguồn sông Cái.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    24
    Pù Mát
    Nghệ An
    93.524,70
    Bảo tồn tài nguyên rừng và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    25
    Tà Đùng
    Đắk Nông
    20.242,39
    Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, Bò tót và các loài nguy cấp, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển hạng
    26
    Tam Đảo
    Vĩnh Phúc,
    15.270,70
    Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Tuyên Quang,
    6.160,00
    Thái Nguyên
    11.446,60
    27
    Thất Sơn
    An Giang
    14.000,00
    Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên, cảnh quan, di tích lịch sử, môi trường.
    Quy hoạch thành lập mới
    28
    Tràm Chim
    Đồng Tháp
    7.313,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và sinh cảnh các loài chim di cư.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    29
    U Minh Hạ
    Cà Mau
    8.528,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, đất ngập nước và khu dự trữ sinh quyển.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    30
    U Minh Thượng
    Kiên Giang
    8.038,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và khu dự trữ sinh quyển.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    31
    Vũ Quang
    Hà Tĩnh
    52.741,50
    Bảo tồn đa dạng sinh học, Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    32
    Xuân Sơn
    Phú Thọ
    15.048,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên núi trung bình vùng Đông Bắc.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    33
    Xuân Thủy
    Nam Định
    7.100,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước, sinh cảnh di cư một số loài chim.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    34
    Yok Don
    Đắk Lắk
    111.125,95
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng khộp, các loài nguy cấp, quý, hiếm trong đó có Voi, Bò tót, Hổ.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Đắk Nông
    2.728,00
    II. KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
     
     
    A
    Khu dự trữ thiên nhiên
    1.108.635,00
     
     
    01
    An Toàn
    Bình Định
    22.450,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    02
    Bà Nà-Núi Chúa
    Đà Nẵng
    27.980,60
    Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    03
    Bà Nà - Núi Chúa
    Quảng Nam
    2.440,19
    Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    04
    Bắc Hướng Hóa
    Quảng Trị
    23.486,00
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    05
    Bắc Mê
    Hà Giang
    9.042,50
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    06
    Bán đảo Sơn Trà
    Đà Nẵng
    2.591,10
    Bảo vệ rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và cảnh quan - môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    07
    Bát Đại Sơn
    Hà Giang
    5.534,80
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    08
    Bát Xát
    Lào Cai
    18.637,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động vật, thực vật quý, hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch thành lập mới
    09
    Bình Châu Phước Bửu
    BR Vũng Tàu
    10.263,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên ven biển và các loài động, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    10
    Cham Chu
    Tuyên Quang
    15.262,30
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, Vượn đen, Nghiến và các loài sinh vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    11
    Chí Sán
    Hà Giang
    4.518,30
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm, cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch thành lập mới
    12
    Copia
    Sơn La
    16.243,88
    Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    13
    Đakrông
    Quảng Trị
    37.681,00
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    14
    Đồng Sơn - Kỳ Thượng
    Quảng Ninh
    15.110,30
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi thấp, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    15
    Ea Sô
    Đắk Lắk
    21.194,90
    Bảo vệ tài nguyên rừng và sinh cảnh các loài thú móng guốc quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    16
    Hang Kia - Pà Cò
    Hòa Bình
    5.257,77
    Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, Thông Pà Cò và các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    17
    Hồ Núi Cốc
    Thái Nguyên
    6.000,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng, cảnh quan môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch thành lập mới
    18
    Hoàng Liên Văn Bàn
    Lào Cai
    25.094,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    19
    Hòn Bà
    Khánh Hòa
    19.285,83
    Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    20
    Hữu Liên
    Lạng Sơn
    8.239,40
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    21
    Kẻ Gỗ
    Hà Tĩnh
    21.768,80
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, phòng hộ lưu vực hồ Kẻ Gỗ.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    22
    Kim Hỷ
    Bắc Kạn
    15.715,02
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    23
    Kon Chư Răng
    Gia Lai
    15.446,00
    Bảo tồn rừng tự nhiên, các loài: Vượn má hung, Chà vá chân xám, Mang lớn.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    24
    Krông Trai
    Phú Yên
    13.775,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và các loài quý hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    25
    Láng Sen
    Long An
    2.156,25
    Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    26
    Lung Ngọc Hoàng
    Hậu Giang
    2.805,37
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, sinh cảnh một số loài chim, cá.
    Quy hoạch chuyển hạng
    27
    Mường La
    Sơn La
    17.000,00
    Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.
    Quy hoạch thành lập mới
    28
    Mường Nhé
    Điện Biên
    45.581,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng, nguồn nước phòng hộ đầu nguồn Sông Đà.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    29
    Mường Tè
    Lai Châu
    33.775,00
    Bảo tồn các loài động vật, thực vật quý, hiếm, rừng biên giới.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    30
    Na Hang
    Tuyên Quang
    21.238,70
    Bảo vệ rừng tự nhiên, loài Vượn đen, Nghiến, các loài quý, hiếm, đặc hữu.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    31
    Nà Hẩu
    Yên Bái
    16.950,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    32
    Nam Ka
    Đắk Lắk
    19.912,30
    Bảo vệ rừng tự nhiên và các loài loài đặc hữu, quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    33
    Nam Nung
    Đắk Nông
    12.307,80
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài quý, hiếm, phòng hộ đầu nguồn.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    34
    Ngọc Linh
    Quảng Nam
    17.190,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài Sâm Ngọc Linh, Khiếu Ngọc Linh, Mang Lớn.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    35
    Ngọc Linh
    Kon Tum
    38.008,66
    Bảo vệ rừng, các loài quý, hiếm, đặc hữu và loài Sâm Ngọc Linh.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    36
    Ngọc Sơn - Ngổ Luông
    Hòa Bình
    15.890,63
    Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, sinh cảnh loài Voọc quần đùi trắng.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    37
    Núi Ông
    Bình Thuận
    23.834,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động vật, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    38
    Phong Điền
    TT. Huế
    41.508,70
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    39
    Phong Quang
    Hà Giang
    8.445,60
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm và cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    40
    Phu Canh
    Hòa Bình
    5.647,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên núi thấp và các loài động vật, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    41
    Pù Hoạt
    Nghệ An
    34.589,89
    Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    42
    Pù Hu
    Thanh Hóa
    22.688,37
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    43
    Pù Huống
    Nghệ An
    40.186,50
    Bảo vệ rừng tự nhiên và sinh cảnh sống cho các loài động vật hoang dã.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    44
    Pù Luông
    Thanh Hóa
    17.171,53
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, Voọc quần đùi trắng và các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    45
    Sao la Thừa Thiên Huế
    TT. Huế
    15.519,93
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, loài Sao La.
    Quy hoạch chuyển hạng
    46
    Sông Thanh
    Quảng Nam
    75.274,34
    Bảo vệ rừng tự nhiên, bảo tồn Voi và phòng hộ đầu nguồn sông Vu Gia.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    47
    Sốp Cộp
    Sơn La
    17.405,76
    Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    48
    Tà Kóu
    Bình Thuận
    8.407,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và động vật hoang dã.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    49
    Tà Xùa
    Sơn La
    16.673,19
    Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    50
    Tây Côn Lĩnh
    Hà Giang
    15.043,00
    Bảo vệ rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    51
    Tây Yên Tử
    Bắc Giang
    12.172,20
    Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    52
    Thần Sa - Phượng Hoàng
    Thái Nguyên
    17.639,00
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    53
    Thượng Tiến
    Hòa Bình
    5.872,99
    Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    54
    Tiền Hải
    Thái Bình
    12.500,00
    Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước, sinh cảnh một số loài chim di cư.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    55
    Văn Hóa Đồng Nai
    Đồng Nai
    64.752,00
    Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, di tích, lịch sử, cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    56
    Vân Long
    Ninh Bình
    2.235,00
    Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, sinh cảnh sống của loài Voọc quần đùi trắng.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    57
    Xuân Liên
    Thanh Hóa
    23.815,50
    Bảo tồn sinh cảnh rừng tự nhiên và các loài động vật, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    58
    Xuân Nha
    Sơn La
    21.420,10
    Bảo vệ rừng tự nhiên, động, thực vật quý, hiếm, nước sản xuất, sinh hoạt và phòng hộ lưu vực sông Mã.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    B
    Khu Bảo tồn loài/sinh cảnh
    81.126,21
     
     
    01
    Ấp Canh Điền
    Bạc Liêu
    128,00
    Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long.
    Quy hoạch chuyển hạng
    02
    Bắc Sơn
    Lạng Sơn
    1.088,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái.
    Quy hoạch thành lập mới
    03
    Bảo tồn loài Thông nước
    Đắk Lắk
    128,50
    Bảo tồn sinh cảnh loài Thông Nước và các loài quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp Ea Ral+Trấp K'sơ
    04
    Chế Tạo (Mù Cang Chải)
    Yên Bái
    20.108,20
    Bảo tồn rừng tự nhiên, loài Vượn đen và các loài động vật, thực vật quý, hiếm.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    05
    Đắk Uy
    Kon Tum
    659,50
    Bảo tồn sinh cảnh các nguồn gen quý hiếm các loài Trắc, Giáng hương, Cẩm lai.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    06
    Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voi
    Quảng Nam
    17.484,36
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và sinh cảnh loài Voi.
    Quy hoạch thành lập mới
    07
    Mẫu Sơn
    Lạng Sơn
    11.060,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường phát triển du lịch sinh thái.
    Quy hoạch thành lập mới
    08
    Nam Động
    Thanh Hóa
    646,95
    Bảo tồn sinh cảnh tự nhiên của các loài thuộc ngành hạt trần quý hiếm.
    Quy hoạch thành lập mới
    09
    Nam Xuân Lạc
    Bắc Kạn
    4.155,67
    Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    10
    Sân chim Đầm Dơi
    Cà Mau
    128,15
    Bảo vệ sinh cảnh cho một số loài chim.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    11
    Sao La Quảng Nam
    Quảng Nam
    15.380,00
    Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, loài Sao la, Hổ.
    Quy hoạch thành lập mới
    12
    Sến Tam Quy
    Thanh Hóa
    518,50
    Bảo tồn sinh cảnh tự nhiên loài sến.
    Quy hoạch thành lập mới
    13
    Trùng Khánh
    Cao Bằng
    9.573,68
    Bảo tồn hệ sinh cảnh cho loài Vượn cao vít.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    14
    Vườn chim Bạc Liêu
    Bạc Liêu
    126,70
    Bảo tồn sinh cảnh sống một số các loài chim.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    III. KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN (VH-LS-MT)
    95.530,53
     
     
    01
    ATK Định Hóa
    Thái Nguyên
    8.758,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    02
    Căn cứ Châu Thành
    Tây Ninh
    190,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    03
    Căn cứ Đồng Rùm
    Tây Ninh
    32,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    04
    Chàng Riệc
    Tây Ninh
    10.711,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    05
    Chiến thắng Núi Thành
    Quảng Nam
    110,94
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    06
    Chùa Thầy
    Hà Nội
    17,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    07
    Côn Sơn Kiếp Bạc
    Hải Dương
    1.180,90
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    08
    Cù Lao Chàm
    Quảng Nam
    1.490,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    09
    Đá Bàn
    Tuyên Quang
    119,60
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    10
    Đền Bà Triệu
    Thanh Hóa
    434,39
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    11
    Đền Hùng
    Phú Thọ
    538,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    12
    Đèo Cả-Hòn Nưa
    Phú Yên
    5.784,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    13
    Đray Sáp-Gia Long
    Đắk Nông
    1.515,20
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    14
    DTLSVH Mỹ Sơn
    Quảng Nam
    1.081,35
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    15
    Đường Hồ Chí Minh
    Quảng Trị
    5.237,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    16
    Gò Tháp
    Đồng Tháp
    289,69
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    17
    Hàm Rồng
    Thanh Hóa
    215,77
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    18
    Hòn Chông
    Kiên Giang
    964,70
    Bảo tồn hệ sinh rừng tự nhiên, cảnh quan- môi trường.
    Quy hoạch chuyển hạng
    19
    Hồ Lắc
    Đắk Lắk
    10.284,30
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    20
    Hồ Thăng Then
    Cao Bằng
    372,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    21
    Hoa Lư
    Ninh Bình
    2.961,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    22
    Hương Sơn
    Hà Nội
    3.760,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    23
    K9 - Lăng Hồ Chí Minh
    Hà Nội
    234,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    24
    Khu VH-LS Đông Triều
    Quảng Ninh
    511,40
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    25
    Khu VH-LS Yên Lập
    Quảng Ninh
    33,50
    Bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử của Bác.
    Quy hoạch thành Lập mới
    26
    Kim Bình
    Tuyên Quang
    210,08
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    27
    Kinh Môn
    Hải Dương
    323,40
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    28
    Lam Kinh
    Thanh Hóa
    169,50
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    29
    Lam Sơn
    Cao Bằng
    75,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    30
    Lịch sử văn hóa Nam Trà My
    Quảng Nam
    48,82
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    31
    Mã Pì Lèng
    Hà Giang
    298,40
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch thành lập mới
    32
    Mường Phăng
    Điện Biên
    4.436,6
    Bảo vệ di tích lịch sử chiến dịch Điện Biên Phủ.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    33
    Nam Hải Vân
    Đà Nẵng
    2.269,90
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    34
    Núi Bà
    Bình Định
    2.384,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    35
    Núi Bà Đen
    Tây Ninh
    1.761,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    36
    Núi Bà Rá
    Bình Phước
    854,30
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    37
    Núi Lăng Đồn
    Cao Bằng
    1.149,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    38
    Núi Nả
    Phú Thọ
    670,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    39
    Núi Sam (Châu Đốc)
    An Giang
    171,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    40
    Núi Thần Đinh (Chùa non)
    Quảng Bình
    136,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    41
    Núi Trường Lệ
    Thanh Hóa
    138,91
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    42
    Pắc Bó
    Cao Bằng
    1.137,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    43
    Quy Hòa- Ghềnh Ráng
    Bình Định
    2.163,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    44
    Rú Lịnh
    Quảng Trị
    270,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    45
    Rừng cụm đảo Hòn Khoai
    Cà Mau
    701,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    46
    Rừng VH-LS.TP Hạ Long
    Quảng Ninh
    372,90
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử thành phố Hạ Long.
    Quy hoạch thành lập mới
    47
    Săng Lẻ Tương Dương
    Nghệ An
    241,60
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch thành lập mới
    48
    Suối Mỡ
    Bắc Giang
    1.207,10
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, phát triển du Iịch sinh thái.
    Quy hoạch thành lập mới
    49
    Tân Trào
    Tuyên Quang
    3.892,70
    Bảo vệ di tích lịch sử cách mạng, cảnh quan, môi trường, phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    50
    Thạnh Phú
    Bến Tre
    2.584,00
    Bảo tồn cảnh quan, hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển.
    Quy hoạch chuyển hạng
    51
    Thoại Sơn
    An Giang
    370,50
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    52
    Thác Bản Dốc
    Cao Bằng
    566,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    53
    Trà Sư
    An Giang
    1.050,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    54
    Trần Hưng Đạo
    Cao Bằng
    1.143,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    55
    Văn hóa-LS Nam Đàn
    Nghệ An
    2.957,00
    Bảo tồn di tích lịch sử quê hương Bác.
    Quy hoạch thành lập mới
    56
    Văn hóa-LS Yên Thành
    Nghệ An
    1.019,80
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch thành lập mới
    57
    Vật Lại
    Hà Nội
    7,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    58
    Vườn Cam Nguyễn Huệ
    Bình Định
    752,00
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    59
    Xẻo Quít
    Đồng Tháp
    61,28
    Bảo vệ cảnh quan, môi trường.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    60
    Yên Lập
    Phú Thọ
    330,00
    Bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường phát triển du lịch.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    61
    Yên Tử
    Quảng Ninh
    2.783,00
    Bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    IV. KHU RỪNG NCTNKH
    10.838,16
     
     
    1
    TT KHSX LN Tây Bắc
    Sơn La
    332,70
    Nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, sản xuất lâm nghiệp.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    2
    TT NC giống Đông Bắc Bộ
    Vĩnh Phúc
    589,10
    Nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    3
    TT nghiên cứu Lâm Đặc Sản
    Quảng Ninh
    227,52
    Nghiên cứu, phát triển sản xuất lâm đặc sản rừng.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    4
    TT KHLN vùng TT Bắc Bộ
    Phú Thọ, Yên Bái
    1054,05
    Nghiên cứu, phát triển sản xuất lâm nghiệp vùng Đông Bắc, Trung tâm Bắc Bộ
    Quy hoạch chuyển tiếp
    5
    Rừng NC thực nghiệm, Trường ĐHLN
    Hà Nội
    73,62
    Nghiên cứu, thực nghiệm, giáo dục đào tạo.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    6
    Viện NC giống và CN sinh học
    Hà Nội
    215,10
    Nghiên cứu giống và ứng dụng công nghệ sinh học Lâm nghiệp
    Quy hoạch chuyển tiếp
    7
    TT ứng dụng KHKT LN Bắc Trung Bộ
    Quảng Trị
    872,38
    Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    8
    Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
    Đà Lạt
    348,00
    Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Nam Bộ và Tây Nguyên.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Đà Lạt
    106,00
    Đăk Nông
    3280,05
    Gia Lai
    1403,60
    Gia Lai
    415,60
    Bình Thuận
    145,50
    9
    Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ
    B.Dương, B.Phước, Đồng Nai
    690,79
    Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ.
    Quy hoạch chuyển tiếp
    Cà Mau, Bạc Liêu
    1084,15
     
    PHỤ LỤC II
    DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC THEO 8 VÙNG SINH THÁI
     ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
     
     

    STT
    Khu rừng đặc dụng
    Din tích
    (ha)
    Phân hạng
    Địa điểm
    A
    VÙNG TÂY BẮC BỘ
    01
    Mường Nhé
    45.581,00
    BTTN
    Điện Biên
    02
    Copia
    16.243,88
    BTTN
    Sơn La
    03
    Sốp Cộp
    17.405,76
    BTTN
    Sơn La
    04
    Tà Xùa
    16.673,19
    BTTN
    Sơn La
    05
    Xuân Nha
    21.420,10
    BTTN
    Sơn La
    06
    Mường La
    17.000,00
    BTTN
    Sơn La
    07
    Ngọc Sơn - Ngổ Luông
    15.890,63
    BTTN
    Hòa Bình
    08
    Hang Kia - Pà Cò
    5.257,77
    BTTN
    Hòa Bình
    09
    Phu Canh
    5.647,00
    BTTN
    Hòa Bình
    10
    Thượng Tiến
    5.872,99
    BTTN
    Hòa Bình
    11
    Mường Tè
    33.775,00
    BTTN
    Lai Châu
    12
    Mường Phăng
    4.436,60
    BVCQ
    Điện Biên
    13
    Trung tâm KHSX Lâm nghiệp Tây Bắc
    332,70
    NCTNKH
    Sơn La
    B
    VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ
    01
    Hoàng Liên
    28.509,00
    VQG
    Lào Cai
    02
    Xuân Sơn
    15.048,00
    VQG
    Phú Thọ
    03
    Ba Bể
    10.048,00
    VQG
    Bắc Kạn
    04
    Tam Đảo
    32.877,30
    VQG
    Vĩnh Phúc
    05
    Bái Tử Long
    15.283,00
    VQG
    Quảng Ninh
    06
    Núi Phia Oắc - Phia Đén
    10.245,60
    VQG
    Cao Bằng
    07
    Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn
    15.006,30
    VQG
    Hà Giang
    08
    Hồ Núi Cốc
    6.000,00
    BTTN
    Thái Nguyên
    09
    Hoàng Liên Văn Bàn
    25.094,00
    BTTN
    Lào Cai
    10
    Bát Xát
    18.637,00
    BTTN
    Lào Cai
    11
    Nà Hẩu
    16.950,00
    BTTN
    Yên Bái
    12
    Na Hang
    21.238,70
    BTTN
    Tuyên Quang
    13
    Kim Hỷ
    15.715,02
    BTTN
    Bắc Kạn
    14
    Bát Đại Sơn
    5.534,80
    BTTN
    Hà Giang
    15
    Bắc Mê
    9.042,50
    BTTN
    Hà Giang
    16
    Phong Quang
    8.445,60
    BTTN
    Hà Giang
    17
    Tây Côn Lĩnh
    15.043,00
    BTTN
    Hà Giang
    18
    Chí Sán
    4.518,30
    BTTN
    Hà Giang
    19
    Thần Sa - Phượng Hoàng
    17.639,00
    BTTN
    Thái Nguyên
    20
    Hữu Liên
    8.239,40
    BTTN
    Lạng Sơn
    21
    Đồng Sơn - Kỳ Thượng
    15.110,30
    BTTN
    Quảng Ninh
    22
    Tây Yên Tử
    12.172,20
    BTTN
    Bắc Giang
    23
    Chạm Chu
    15.262,30
    BTTN
    Tuyên Quang
    24
    Nam Xuân Lạc
    4.155,67
    BTL/SC
    Bắc Kạn
    25
    Chế Tạo (Mù Cang Chải)
    20.108,20
    BTL/SC
    Yên Bái
    26
    Trùng Khánh
    9.573,68
    BTL/SC
    Cao Bằng
    27
    Mẫu Sơn
    11.060,00
    BTL/SC
    Lạng Sơn
    28
    Bắc Sơn
    1.088,00
    BTL/SC
    Lạng Sơn
    29
    Đá Bàn
    119,60
    BVCQ
    Tuyên Quang
    30
    Tân Trào
    3.892,70
    BVCQ
    Tuyên Quang
    31
    Kim Bình
    210,08
    BVCQ
    Tuyên Quang
    32
    Đền Hùng
    538,00
    BVCQ
    Phú Thọ
    33
    Núi Nả
    670,00
    BVCQ
    Phú Thọ
    34
    Yên Lập
    330,00
    BVCQ
    Phú Thọ
    35
    Mã Pì Lèng
    298,40
    BVCQ
    Hà Giang
    36
    Pắc Bó
    1.137,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    37
    Lam Sơn
    75,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    38
    Trần Hưng Đạo
    1.143,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    39
    Núi Lăng Đồn
    1.149,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    40
    Thác Bản Dốc
    566,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    41
    Hồ Thăng Then
    372,00
    BVCQ
    Cao Bằng
    42
    ATK Định Hóa
    8.758,00
    BVCQ
    Thái Nguyên
    43
    Suối Mỡ
    1.207,10
    BVCQ
    Bắc Giang
    44
    Yên Tử
    2.783,00
    BVCQ
    Quảng Ninh
    45
    Rừng văn hóa-lịch sử TP Hạ Long
    372,90
    BVCQ
    Quảng Ninh
    46
    Khu VH-LS Yên Lập
    33,50
    BVCQ
    Quảng Ninh
    47
    Khu VH-LS Đông Triều
    511,40
    BVCQ
    Quảng Ninh
    48
    Trung tâm nghiên cứu giống Đông Bắc Bộ
    589,10
    NCTNKH
    Vĩnh Phúc
    49
    Trung tâm nghiên cứu Lâm Đặc Sản
    227,52
    NCTNKH
    Quảng Ninh
    50
    Trung tâm KH Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ
    1054,05
    NCTNKH
    Phú Thọ, Yên Bái
    C
    VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
    01
    Ba Vì
    9.696,35
    VQG
    Hà Nội
    02
    Cúc Phương
    22.408,80
    VQG
    Ninh Bình
    03
    Xuân Thủy
    7.100,00
    VQG
    Nam Định
    04
    Cát Bà
    17.362,96
    VQG
    Hải Phòng
    05
    Vân Long
    2.235,00
    BTTN
    Ninh Bình
    06
    Tiền Hải
    12.500,00
    BTTN
    Thái Bình
    07
    Chùa Thầy
    17,00
    BVCQ
    Hà Nội
    08
    Hương Sơn
    3.760,00
    BVCQ
    Hà Nội
    09
    K9 - Lăng Hồ Chí Minh
    234,00
    BVCQ
    Hà Nội
    10
    Vật Lại
    7,00
    BVCQ
    Hà Nội
    11
    Hoa Lư
    2.961,00
    BVCQ
    Ninh Bình
    12
    Kinh Môn
    323,40
    BVCQ
    Hải Dương
    13
    Côn Sơn Kiếp Bạc
    1.180,90
    BVCQ
    Hải Dương
    14
    Rừng thực nghiệm Đại học LN Việt Nam
    73,62
    NCTNKH
    Hà Nội
    15
    Viện nghiên cứu giống và công nghệ sinh học
    215,10
    NCTNKH
    Hà Nội
    D
    VÙNG BC TRUNG BỘ
    01
    Bến En
    13.886,63
    VQG
    Thanh Hóa
    02
    Pù Mát
    93.524,70
    VQG
    Nghệ An
    03
    Vũ Quang
    52.741,50
    VQG
    Hà Tĩnh
    04
    Bạch Mã
    37.487,00
    VQG
    TT.Huế
    05
    Phong Nha Kẻ Bàng
    123.320,78
    VQG
    Quảng Bình
    06
    Pù Hu
    22.688,37
    BTTN
    Thanh Hóa
    07
    Pù Luông
    17.171,53
    BTTN
    Thanh Hóa
    08
    Xuân Liên
    23.815,50
    BTTN
    Thanh Hóa
    09
    Pù Hoạt
    34.589,89
    BTTN
    Nghệ An
    10
    Pù Huống
    40.186,50
    BTTN
    Nghệ An
    11
    Kẻ Gỗ
    21.768,80
    BTTN
    Hà Tĩnh
    12
    Bắc Hướng Hóa
    23.486,00
    BTTN
    Quảng Trị
    13
    Đakrông
    37.681,00
    BTTN
    Quảng Trị
    14
    Phong Điền
    41.508,70
    BTTN
    TT. Huế
    15
    Sao la Thừa Thiên Huế
    15.519,93
    BTTN
    TT. Huế
    16
    Sến Tam Quy
    518,50
    BTL/SC
    Thanh Hóa
    17
    Nam Động
    646,95
    BTL/SC
    Thanh Hóa
    18
    Đền Bà Triệu
    434,39
    BVCQ
    Thanh Hóa
    19
    Lam Kinh
    169,50
    BVCQ
    Thanh Hóa
    20
    Hàm Rồng
    215,77
    BVCQ
    Thanh Hóa
    21
    Núi Trường Lệ
    138,91
    BVCQ
    Thanh Hóa
    22
    Săng Lẻ Tương Dương
    241,60
    BVCQ
    Nghệ An
    23
    Văn hóa-LS Nam Đàn
    2.957,00
    BVCQ
    Nghệ An
    24
    Văn hóa-LS Yên Thành
    1.019,80
    BVCQ
    Nghệ An
    25
    Núi Thần Đinh (Chùa non)
    136,00
    BVCQ
    Quảng Bình
    26
    Rú Lịnh
    270,00
    BVCQ
    Quảng Trị
    27
    Đường Hồ Chí Minh
    5.237,00
    BVCQ
    Quảng Trị
    28
    TT ứng dụng KHKT LN Bắc Trung Bộ
    872,38
    NCTNKH
    Quảng Trị
    E
    VÙNG NAM TRUNG BỘ
    01
    Sông Thanh
    75.274,34
    BTTN
    Quảng Nam
    02
    Ngọc Linh
    17.190,00
    BTTN
    Quảng Nam
    03
    Bà Nà - Núi Chúa
    2.440,19
    BTTN
    Quảng Nam
    04
    Bà Nà - Núi Chúa
    27.980,60
    BTTN
    Đà Nẵng
    05
    Bán đảo Sơn Trà
    2.591,10
    BTTN
    Đà Nẵng
    06
    An Toàn
    22.450,00
    BTTN
    Bình Định
    07
    Krông Trai
    13.775,00
    BTTN
    Phú Yên
    08
    Hòn Bà
    19.285,83
    BTTN
    Khánh Hòa
    09
    Sao La Quảng Nam
    15.380,00
    BTL/SC
    Quảng Nam
    10
    Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voi
    17.484,36
    BTL/SC
    Quảng Nam
    11
    Cù Lao Chàm
    1.490,00
    BVCQ
    Quảng Nam
    12
    DTLSVH Mỹ Sơn
    1.081,35
    BVCQ
    Quảng Nam
    13
    Chiến thắng Núi Thành
    110,94
    BVCQ
    Quảng Nam
    14
    Lịch sử văn hóa Nam Trà My
    48,82
    BVCQ
    Quảng Nam
    15
    Nam Hải Vân
    2.269,90
    BVCQ
    Đà Nẵng
    16
    Vườn Cam Nguyễn Huệ
    752,00
    BVCQ
    Bình Định
    17
    Núi Bà
    2.384,00
    BVCQ
    Bình Định
    18
    Quy Hòa - Ghềnh Ráng
    2.163,00
    BVCQ
    Bình Định
    19
    Đèo Cả-Hòn Nưa
    5.784,00
    BVCQ
    Phú Yên
    F
    VÙNG TÂY NGUYÊN
    01
    Kon Ka Kinh
    42.057,30
    VQG
    Gia Lai
    02
    Chư Mom Rây
    56.003,00
    VQG
    KonTum
    03
    Yok Don
    113.853,95
    VQG
    Đắk Lắk
    04
    Chư Yang Sin
    66.980,20
    VQG
    Đắk Lắk
    05
    Bidoup-Núi Bà
    56.436,00
    VQG
    Lâm Đồng
    06
    Tà Đùng
    20.242,39
    VQG
    Đắk Nông
    07
    Kon Chư Răng
    15.446,00
    KBTTN
    Gia Lai
    08
    Ea Sô
    21.194,90
    KBTTN
    Đắk Lắk
    09
    Nam Ka
    19.912,30
    KBTTN
    Đắk Lắk
    10
    Nam Nung
    12.307,80
    KBTTN
    Đắk Nông
    11
    Ngọc Linh
    38.008,66
    KBTTN
    Kon Tum
    12
    Đắk Uy
    659,50
    BTL/SC
    Kon Tum
    13
    Khu bảo tồn loài-sinh cảnh Thông nước
    128,50
    BTL/SC
    Đắk Lắk
    14
    Hồ Lắc
    10.284,30
    BVCQ
    Đắk Lắk
    15
    Đray Sáp-Gia Long
    1.515,20
    BVCQ
    Đắk Nông
    16
    Viện KH Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
    5.698,75
    NCTNKH
    Đắk Nông
    G
    VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
    01
    Phước Bình
    19.684,00
    VQG
    Ninh Thuận
    02
    Núi Chúa
    29.865,00
    VQG
    Ninh Thuận
    03
    Cát Tiên
    83.143,37
    VQG
    Đồng Nai
    04
    Bù Gia Mập
    25.788,60
    VQG
    Bình Phước
    05
    Côn Đảo
    19.830,70
    VQG
    BR Vũng Tàu
    06
    Lò Gò Xa Mát
    19.156,00
    VQG
    Tây Ninh
    07
    Văn hóa Đồng Nai
    64.752,00
    KBTTN
    Đồng Nai
    08
    Núi Ông
    23.834,00
    KBTTN
    Bình Thuận
    09
    Tà Kóu
    8.407,00
    KBTTN
    Bình Thuận
    10
    Bình Châu Phước Bửu
    10.263,00
    KBTTN
    BR Vũng Tàu
    11
    Núi Bà Rá
    854,30
    BVCQ
    Bình Phước
    12
    Chàng Riệc
    10.711,00
    BVCQ
    Tây Ninh
    13
    Căn cứ Đồng Rùm
    32,00
    BVCQ
    Tây Ninh
    14
    Căn cứ Châu Thành
    190,00
    BVCQ
    Tây Ninh
    15
    Núi Bà Đen
    1.761,00
    BVCQ
    Tây Ninh
    16
    Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ
    1.774,94
    NCTNKH
    B.Dương, B.Phước.
    H
    VÙNG TÂY NAM BỘ
    01
    Tràm Chim
    7.313,00
    VQG
    Đồng Tháp
    02
    U Minh Thượng
    8.038,00
    VQG
    Kiên Giang
    03
    Phú Quốc
    29.135,00
    VQG
    Kiên Giang
    04
    Mũi Cà Mau
    41.862,00
    VQG
    Cà Mau
    05
    U Minh Hạ
    8.528,00
    VQG
    Cà Mau
    06
    Thất Sơn
    14.000,00
    VQG
    An Giang
    07
    Láng Sen
    2.156,25
    KBTTN
    Long An
    08
    Lung Ngọc Hoàng
    2.805,37
    KBTTN
    Hậu Giang
    09
    Ấp Canh Điền
    128,00
    BTL/SC
    Bạc Liêu
    10
    Sân chim Đầm Dơi
    128,15
    BTL/SC
    Cà Mau
    11
    Vườn chim Bạc Liêu
    126,70
    BTL/SC
    Bạc Liêu
    12
    Hòn Chông
    964,70
    BVCQ
    Kiên Giang
    13
    Thạnh Phú
    2.584,00
    BVCQ
    Bến Tre
    14
    Xẻo Quít
    61,28
    BVCQ
    Đồng Tháp
    15
    Gò Tháp
    289,69
    BVCQ
    Đồng Tháp
    16
    Rừng cụm đảo Hòn Khoai
    701,00
    BVCQ
    Cà Mau
    17
    Trà Sư
    1.050,00
    BVCQ
    An Giang
    18
    Núi Sam
    171,00
    BVCQ
    An Giang
    19
    Thoại Sơn
    370,50
    BVCQ
    An Giang
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
    Ban hành: 24/12/2010 Hiệu lực: 01/03/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 218/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
    Ban hành: 07/02/2014 Hiệu lực: 07/02/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 46/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017
    Ban hành: 19/10/2016 Hiệu lực: 19/10/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị quyết 110/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
    Ban hành: 02/12/2019 Hiệu lực: 02/12/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1976/QĐ-TTg Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:1976/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:30/10/2014
    Hiệu lực:30/10/2014
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:11/11/2014
    Số công báo:979&980-11/2014
    Người ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X