hieuluat

Quyết định 711/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng cát, sỏi địa bàn Tp.Hà Nội đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:711/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Hồng Khanh
    Ngày ban hành:01/02/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/02/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -----------------
    Số: 711/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN
     THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
    ----------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ - CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ - CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điu của Nghị định 92/2006/NĐ - CP ngày 07/9/2006;
    Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
    Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5221/TTr-STNMT ngày 03/ 12/ 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1213/ BC-KHĐT ngày 26/12/2012,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
    1. Tên quy hoạch: Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
    (Thay thế tên quy hoạch Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020tại Quyết định s2001/QĐ-UBND ngày 04/5/2010 của UBND thành phHà Nội phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020).
    2. Quan điểm:
    - Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tng thphát triển kinh tế xã hội của Thành phố đến năm 2020 định hướng đèn năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
    - Sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả với trình độ công nghệ và phương tiện cung ứng tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sử dụng tối đa tài nguyên và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
    3. Mục tiêu:
    3.1. Mục tiêu chung:
    - Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành khai thác cát, sỏi xây dựng, san lấp, nhằm bảo vệ môi trường và hoạt động bền vững của các cơ sở sn xuất.
    - Đáp ứng nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng cho các nhu cầu hiện tại và trong tương lai.
    - Chn chỉnh lại trật tự trong việc khai thác, tận thu, tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu của thị trường, cung cấp có kế hoạch cát, sỏi cho các hộ tiêu thụ và định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng.
    3.2. Mục tiêu cụ thể:
    Đảm bảo nhu cầu về khối lượng, chủng loại cát, sỏi xây dựng qua các thời kỳ như sau:
    (Đơn vị: 1000m3)

    Chủng loại
    Năm 2020
    Năm 2030
    - Cát xây và san lp:
    12.300
    16.000
    - Cát vàng:
    15.232
    21.700
    - Cuội sỏi:
    30.460
    43.394
    4. Quy hoạch nguồn cung cấp:
    Quy hoạch thăm dò; khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại 44 đim mỏ được phân bổ như sau:
    - Cuội sỏi: Gôm 02 mỏ thuộc xã Vân Hòa và xã Thái Hòa, huyện Ba Vì với tổng trữ lượng khoảng 1,31 triệu m3.
    - Cát xây dựng, san lấp, gm:
    + Tuyến sông Đà có 3 bãi cát với tng trữ lượng khoảng 15,91 triệu m3 phân btrên địa bàn huyện Ba Vì.
    + Tuyến sông Hồng có 25 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 146,7 triệu m3 phân bố trên địa bàn 11 quận, huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Từ Liêm, Mê Linh, Tây Hồ, Hoàng Mai, Long Biên, Thanh Trì, Thường Tín, Phú Xuyên, Đông Anh, Gia Lâm.
    + Tuyến sông Công có 5 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 14,7 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
    + Tuyên sông Cà Lô có 3 bãi cát với tông trữ lượng khoảng 6,09 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
    + Tuyến sông Đuống có 6 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 2,51 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Đông Anh và Gia Lâm.
    (Vị trí cụ thể, trữ lượng, tiềm năng có phụ lục kèm theo)
    5. Quy hoạch bãi cha trung chuyển VLXD trên địa bàn Thành phố
    Bố trí 91 bãi chứa trung chuyển với diện tích khoảng 338,510 ha (Danh sách chi tiết có phụ lục kèm theo).
    6. Các giải pháp đthực hiện quy hoạch:
    6.1. Đẩy mạnh các hoạt động khảo sát, điều tra cơ bản:
    Thường xuyên bổ sung và cập nhật số liệu thực tế về vị trí, trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản, ưu tiên dành nguồn lực cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và hoạt động thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng và san lấp. Hoàn thành công tác khảo sát, tìm kiếm, thăm dò chi tiết khoáng sản cát, sỏi xây dựng trên địa bàn Hà Nội trước năm 2020.
    6.2. Tổ chức đấu thầu khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng:
    - Tiến hành tổ chức đấu thầu để lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai.
    - Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở khai thác khoáng sản, ưu tiên các doanh nghiệp khai thác gắn liền với chế biến sâu, các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn.
    - Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
    6.3. Tăng cường giám sát hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản:
    - Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng tại địa bàn Hà Nội.
    - Tăng cường giáo dục và nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản cát, sỏi xây dựng, quan tâm đến quyền lợi của nhân dân sống trong vùng khoáng sản. Kiên quyết xử lý những tổ chức và cá nhân sai phạm.
    - Sắp xếp lại bộ máy quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, tăng cường đào tạo cán bộ chuyên môn sâu ngành khai khoáng.
    6.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
    - Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khai thác áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch và kỹ thuật hiện đại như hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường.
    - Tập trung thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có năng lực tài chính đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản, xây dựng chính sách cho người dân ở khu vực có khoáng sản cát, sỏi xây dựng để họ tham gia quản lý và bảo vệ khoáng sản.
    6.5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững:
    Xây dựng quy chế, nội quy bảo vệ môi trường đối với riêng lĩnh vực khai thác khoáng sản, nêu rõ quy định trách nhiệm của các bên tham gia tác động đến môi trường, củng cố tổ chức hệ thống các cơ quan quản lý về môi trường, các cơ quan tư vấn, kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tới mọi người dân, mọi doanh nghiệp, có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục hậu quả của tác động môi trường. Đồng thời định kỳ quan trắc, phân tích, đánh giá những nguồn gây ô nhiễm chính trong khu vực khai thác khoáng sản.
    6.6. Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch:
    - Trên cơ sở quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng đã được phê duyệt, các quận, huyện, thị xã cần quản lý quỹ đất để phục vụ cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản.
    - Đảm bảo không ảnh hưởng đến thủy văn dòng chảy, an toàn đê điều, chất lượng nước của các dòng sông có khai thác.
    - Công bố công khai cho nhân dân và các doanh nghiệp biết. Nâng cao chất lượng về quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch.
    Điều 2. Tổ chức thực hiện:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
    - Công bố và phổ biến rộng rãi quy hoạch.
    - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành phố có liên quan và các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, vận chuyển, bảo vệ khoáng sản cát, sỏi lòng sông.
    - Phối hợp các Sở ngành tổ chức kiểm tra, rà soát công tác cấp phép khai thác cát sỏi, cũng như việc thực hiện giấy phép của các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác cát, sỏi; kiên quyết thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
    2. Các sở, ngành và UBND các quận, huyện thị xã:
    Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định các khu vực cấm hoạt động bãi chứa trung chuyển VLXD đối với các khu vực có nguy cơ biến đổi dòng chảy, sạt lở bờ sông nh hưởng xu đến hệ thng đê điều.
    - Sở Xây dựng: Tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền về kinh doanh vật liệu xây dựng; triển khai thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của thành phố.
    - Các sở, ban ngành khác, theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch
    3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
    - Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, rà soát hoạt động khai thác cát, sỏi, hoạt động trung chuyển VLXD ven sông trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ, giải tỏa các trường hợp hoạt động trái phép và không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; hủy các văn bản cho phép hoạt động khai thác, trung chuyển cát, sỏi không đúng quy định; kiểm đim làm rõ trách nhiệm các tổ chức, cá nhân đxảy ra vi phạm trên địa bàn.
    - Tập trung kiểm tra, xử lý, giải tỏa ngay các đim khai thác, bến bãi trung chuyển cát sỏi trái phép tại các khu vực có sự cố đê, kè, đảm bảo an toàn đê điều và công trình giao thông đường thủy.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Vũ Hồng Khanh
     
     
    PHỤ LỤC
    (Kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
     
    Phụ lục 1: Mỏ cát được quy hoạch thăm dò, khai thác
     

    TT
    Tên mỏ
    Trữ lượng
    106 tấn
    Diện tích
    (ha)
    I
    CUỘI SỎI
     
     
    I.1
    Xóm Ban, xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì
    X = 2331024; Y =544277
    0,567
    5,0
    I.2
    Trung Hà, Xã Thái Hòa, H. Ba Vì
    X = 2345941; Y = 535919
    0,75
    13,28
    II
    CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG
    II.1
    Bãi Thuần Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
    X = 2337848; Y = 531564
    1,76
    37,46
    II.2
    Bãi Phú Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
    X = 2340496; Y = 530415
    5,5
    47,51
    II.3
    Bãi Cổ Đô, X. Cổ Đô, H. Ba Vì
    X = 2353677; Y = 537375
    8,65
    233,9
    II.4
    Bãi Phú Cường, X. Phú Cường, H. Ba Vì
    X = 2349555; Y = 545159
    5,92
    160,0
    II.5
    Bãi Phú Phương, X. Phú Phương, H. Ba Vì
    X = 2349555; Y = 545159
    12,2
    254,2
    II.6
    Bãi Cam Thượng, X. Cam Thượng, H. Ba Vì
    X = 2341969; Y = 548145
    0,89
    23,4
    II.7
    Bãi Vân Hà, Vân Nam, Trung Châu, X. Vân Nam, Trung Châu, H. Phúc Thọ
    X = 2340984; Y = 564995
    78,18
    977,2
    II.8
    Bãi Hồng Hà, X. Hồng Hà, H. Đan Phượng
    X = 2336522; Y = 573091
    3,60
    94,75
    II.9
    Bãi Thượng Cát, X. Thượng Cát, H. Từ Liêm
    X = 2331991; Y = 58127
    3,155
    75,14
    II.10
    Bãi Phú Thượng, X. Thượng Cát, H.Từ Liêm
    X = 2332243; Y = 578958
    3,87
    91,3
    II.11
    Bãi Long Biên, P. Long Biên, Q. Long Biên
    X = 2322890; Y = 591237
    6,79
    161,8
    II.12
    Bãi Lĩnh Nam, P. Lĩnh Nam, Q. Hoàng Mai
    X = 2319069; Y = 594189
    1,4
    35,88
    II.13
    Bãi Vạn Phúc, X. Vạn Phúc, H. Thanh Trì
    X = 2312136; Y = 594342
    2,04
    42,53
    II.14
    Bãi Chu Phan, X. Chu Phan, H. Mê Linh
    X = 2339957; Y = 569903
    5,80
    148,8
    II.15
    Bãi Tráng Việt, X. Tráng Việt, H. Mê Linh
    X = 2338304; Y = 575304
    6,10
    152,5
    II.16
    Bãi Đại Mạch, X. Đại Mạch, H. Đông Anh
    X = 2334106; Y = 577042
    1,93
    52,28
    II.17
    Bãi Võng La, X. Võng La, H. Đông Anh
    X = 2333076; Y = 578631
    4,56
    130,2
    II.18
    Bãi Hải Bối, X. Hải Bối, H. Đông Anh
    X = 2332485; Y = 583215
    1,10
    29,75
    II.19
    Bãi Phú Xá, X. Phú Minh, H. Sóc Sơn
    X = 2342371; Y = 586352
    2,96
    73,94
    II.20
    Bãi An Lạc, X. Trung Giã, H. Sóc Sơn
    X = 2357162; Y = 592557
    6,72
    62,05
    II.21
    Bãi Thôn Trung, X. Đức Hòa, H. Sóc Sơn
    X = 2346849; Y = 596344
    6,49
    5,255
    III
    CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG NHỎ
    III.1
    Bãi Hà Tân, X. Đường Lâm, TX. Sơn Tây
    X = 2341956; Y = 548148
    0,56
    10,7
    III.2
    Bãi Liên Mạc, X. Liên Mạc, H. Từ Liêm
    X = 2332054; Y = 580435
    0,54
    15,02
    III.3
    Bãi Nhật Tân, P. Nhật Tân, Q. Tây Hồ
    X = 2330566; Y = 586745
    0,63
    14,57
    III.4
    Bãi Ngọc Thụy, P. Ngọc Thụy, Q. Long Biên
    X = 2327885; Y = 589352
    1,83
    43,55
    III.5
    Bãi Vân La, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
    X = 2308916; Y = 595779
    0,313
    7,46
    III.6
    Bãi Hồng Vân, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
    X = 2308916; Y = 595779
    0,61
    16,08
    III.7
    Bãi Tự Nhiên, X. Tự Nhiên, H. Thường Tín
    X = 2307745; Y = 596109
    0,68
    18,46
    III.8
    Bãi Duyên Yết, X. Hồng Thái, H. Phú Xuyên
    X = 2290860; Y = 600109
    0,53
    14,6
    III.9
    Bãi Quang Lãng, X. Quang Lãng, H. Phú Xuyên
    X = 2290860; Y = 600470
    1,17
    III.10
    Bãi Mai Lâm, X. Mai Lâm, H. Đông Anh
    X = 2330472; Y = 593521
    0,8
    10,87
    III.11
    Bãi Tân Hưng, X. Tân Hưng, H. Sóc Sơn
    X = 2322890; Y = 591327
    0,45
    10,8
    III.12
    Bãi Tiên Tảo, X. Việt Long, H. Sóc Sơn
    X = 2347796; Y = 595491
    0,63
    14,98
    III.13
    Bãi Xuân Lai, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
    X = 2343386; Y = 594071
    2,154
    3,59
    III.14
    Bãi Yên Phú, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
    X = 2341844; Y = 594029
    1,782
    3,59
    III.15
    Bãi Xóm Mai, X. Bắc Sơn, H. Sóc Sơn
    X = 2361643; Y = 588589
    0,413
    10,87
    III.16
    Bãi Giang Biên, X. Giang Biên, H. Gia Lâm
    X = 2328613; Y = 5965545
    0,13
    3,346
    III.17
    Bãi Phù Đổng, X. Phù Đổng, H. Gia Lâm
    X = 2326131; Y = 597827
    0,49
    12,2
    III.18
    Bãi Đổng Xuyên, X. Đổng Xuyên, H. Gia Lâm
    X = 2326689; Y = 600798
    0,46
    11,06
    III.19
    Bãi Lệ Chi, X. Lệ Chi, H. Gia Lâm
    X = 2328803; Y = 604487
    0,33
    8,15
    III.20
    Bãi Giao Tự, X. Giao Tự, H. Gia Lâm
    X = 2325346; Y = 602791
    0,30
    7,607
    III.21
    Bãi Văn Đức, X. Văn Đức, H. Gia Lâm
    X = 2314511; Y = 592623
    2,31
    46,26
     
    PHỤ LỤC 2:
    QUY HOẠCH BÃI CHỨA TRUNG CHUYỂN VLXD
     

    TT
    Tên bãi chứa
    Địa điểm
    Diện tích
    (ha)
    Số hiệu
    1
    Bãi chứa Thượng Cát
    Xã Thượng Cát – Từ Liêm
    11,49
    1
    2
    Bãi chứa Liên Mạc
    Xã Liên Mạc – Từ Liêm
    6,216
    2
    3
    Bãi chứa Đại Mạch
    Xã Đại Mach – Đông Anh
    7,595
    3
    4
    Bãi chứa Võng La
    Xã Võng La - Đông Anh
    6,515
    4
    5
    Bãi chứa Tầm Xa
    Xã Tầm Xa - Đông Anh
    27,38
    5
    6
    Bãi chứa Nhật Tân
    Xã Nhật Tân – Tây Hồ
    3,5
    6
    7
    Bãi chứa Long Biên
    P. Long Biên - Long Biên
    3,6
    7
    8
    Bãi chứa Cự Khôi
    Xã Cự Khôi - Long Biên
    8,478
    8
    9
    Bãi chứa Đông Dư
    Xã Đông Dư – Gia Lâm
    8,20
    9
    10
    Bãi chứa Thanh Trì
    Ph. Thanh Trì – Hoàng Mai
    0,877
    10
    11
    Bãi chứa Lĩnh Nam 1
    Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
    0,991
    11
    12
    Bãi chứa Trần Phú 1
    Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
    0,991
    12
    13
    Bãi chứa Lĩnh Nam 2
    Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
    1,621
    13
    14
    Bãi chứa Trần Phú 2
    Ph. Trần Phú – Hoàng Mai
    5,943
    14
    15
    Bãi chứa Yên Sở 1
    Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
    3,773
    15
    16
    Bãi chứa Yên Sở 2
    Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
    8,145
    16
    17
    Bãi chứa Vạn Phúc
    Xã Vạn Phúc – Thanh Trì
    4,557
    17
    18
    Bãi chứa Văn Đức 1
    Xã Văn Đức – Gia Lâm
    9,703
    18
    19
    Bãi chứa Văn Đức 2
    Xã Văn Đức – Gia Lâm
    8,279
    19
    20
    Bãi chứa Kim Lan
    Xã Kim Lan – Gia Lâm
    2,153
    20
    21
    Bãi chứa Lệ Chi
    Xã Lệ Chi – Gia Lâm
    4,748
    21
    22
    Bãi chứa Trung Mầu
    Xã Trung Mầu – Gia Lâm
    5,084
    22
    23
    Bãi chứa Phù Đổng 1
    Xã Phù Đổng - Gia Lâm
    13,02
    23
    24
    Bãi chứa Kim Sơn
    Xã Kim Sơn - Gia Lâm
    2,216
    24
    25
    Bãi chứa Đặng Xã
    Xã Đặng Xã - Gia Lâm
    5,789
    25
    26
    Bãi chứa Cổ By
    Xã Cổ By - Gia Lâm
    3,980
    26
    27
    Bãi chứa Phù Đổng 2
    Xã Phù Đổng - Gia Lâm
    2,694
    27
    28
    Bãi chứa Phù Đổng 3
    Xã Phù Đổng - Gia Lâm
    6,432
    28
    29
    Bãi chứa Dương Hà
    Xã Dương Hà - Gia Lâm
    2,654
    29
    30
    Bãi chứa Yên Viên
    Xã Yên Viên - Gia Lâm
    9,769
    30
    31
    Bãi chứa Giang Biên 1
    Ph. Giang Biên – Long Biên
    2,562
    31
    32
    Bãi chứa Giang Biên 2
    Ph. Giang Biên – Long Biên
    3,836
    32
    33
    Bãi chứa Mai Lâm
    Xã Mai Lâm – Đông Anh
    1,430
    33
    34
    Bãi chứa Ngọc Thụy
    Ph. Ngọc Thụy – Long Biên
    0,623
    34
    35
    Bãi chứa Phú Cường 1
    Xã Phú Cường – Sóc Sơn
    2,395
    35
    36
    Bãi chứa Phú Cường 2
    Xã Phú Cường – Sóc Sơn
    1,728
    36
    37
    Bãi chứa Thụy Lâm
    Xã Thụy Lâm – Đông Anh
    3,174
    37
    38
    Bãi chứa Xuân Thu 1
    Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
    1,004
    38
    39
    Bãi chứa Xuân Thu 2
    Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
    1,204
    39
    40
    Bãi chứa Kim Lũ
    Xã Kim Lũ – Sóc Sơn
    2,232
    40
    41
    Bãi chứa Đức Hòa
    Xã Đức Hòa – Sóc Sơn
    1,922
    41
    42
    Bãi chứa Việt Long 1
    Xã Việt Long – Sóc Sơn
    3,813
    42
    43
    Bãi chứa Việt Long 1
    Xã Việt Long – Sóc Sơn
    1,665
    43
    44
    Bãi chứa Bắc Phú
    Xã Bắc Phú – Sóc Sơn
    3,007
    44
    45
    Bãi chứa Tân Hưng 1
    Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
    3,209
    45
    46
    Bãi chứa Tân Hưng 2
    Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
    3,056
    46
    47
    Bãi chứa Trung Giã 1
    Xã Trung Giã – Sóc Sơn
    2,51
    47
    48
    Bãi chứa Trung Giã 2
    Xã Trung Giã – Sóc Sơn
    1,36
    48
    49
    Bãi chứa Trung Giã 3
    Xã Trung Giã – Sóc Sơn
    0,827
    49
    50
    Bãi chứa Bắc Sơn
    Xã Bắc Sơn – Sóc Sơn
    2,343
    50
    51
    Bãi chứa Xã Tráng Việt
    Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
    9,58
    51
    52
    Bãi chứa Xã Tráng Việt
    Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
    52
    53
    Bãi chứa Xã Văn Khê
    Xã Văn Khê – H. Mê Linh
    1,46
    53
    54
    Bãi chứa Xã Thạch Đà
    Xã Thạch Đà – H. Mê Linh
    8,855
    54
    55
    Bãi chứa Xã Chu Phan
    Xã Chu Phan – H. Mê Linh
    3,95
    55
    56
    Bãi chứa Xã Liên Trung
    Xã Liên Trung – H. Đan Phượng
    3,46
    56
    57
    Bãi chứa Xã Liên Hà
    Xã Liên Hà – H. Đan Phượng
    2,87
    57
    58
    Bãi chứa Xã Liên Hồng
    Xã Liên Hồng – H. Đan Phượng
    2,87
    58
    59
    Bãi chứa Xã Trung Châu
    Xã Trung Châu – H. Đan Phượng
    1,7
    59
    60
    Bãi chứa Xã Thọ Xuân
    Xã Thọ Xuân – H. Đan Phượng
    1,46
    60
    61
    Bãi chứa Xã Thọ An
    Xã Thọ An – H. Đan Phượng
    3,63
    61
    62
    Bãi chứa Xã Vân Hà
    Xã Vân Hà – H. Phúc Thọ
    2,29
    62
    63
    Bãi chứa Xã Vạn Phúc
    Xã Vạn Phúc – H. Phúc Thọ
    2
    63
    64
    Bãi chứa Xã Cầm Đình
    Xã Cầm Đình – H. Phúc Thọ
    1,877
    64
    65
    Bãi chứa Xã Phương Đô
    Xã Phương Đô – H. Phúc Thọ
    1,5
    65
    66
    Bãi chứa Xã Sen Chiều
    Xã Sen Chiều – H. Phúc Thọ
    2,34
    66
    67
    Bãi chứa Lê Lợi
    Lê Lợi – Tx. Sơn Tây
    1,621
    67
    68
    Bãi chứa Phú Thịnh
    Phú Thịnh – Tx. Sơn Tây
    1,493
    68
    69
    Bãi chứa Đường Lâm
    Đường Lâm – Tx. Sơn Tây
    2,944
    69
    70
    Bãi chứa Đông Quang
    Đông Quang – Ba Vì
    1,5
    70
    71
    Bãi chứa Chu Minh
    Chu Minh – Ba Vì
    2,46
    71
    72
    Bãi chứa Tây Đằng
    Tây Đằng – Ba Vì
    3,21
    72
    73
    Bãi chứa Phú Châu
    Phú Châu – Ba Vì
    3,307
    73
    74
    Bãi chứa Phú Cường
    Phú Cường – Ba Vì
    2,153
    74
    75
    Bãi chứa Cổ Đô
    Cổ Đô – Ba Vì
    3,336
    75
    76
    Bãi chứa Phong Vân
    Phong Vân - Ba Vì
    3,084
    76
    77
    Bãi chứa Thái Hòa
    Thái Hòa - Ba Vì
    3,02
    77
    78
    Bãi chứa Tòng Bạt
    Tòng Bạt - Ba Vì
    3,215
    78
    79
    Bãi chứa Thuần Mý
    Thuần Mý - Ba Vì
    1,6
    79
    80
    Bãi chứa Minh Quang
    Minh Quang - Ba Vì
    5
    80
    81
    Bãi chứa Khánh Thượng
    Khánh Thượng - Ba Vì
    4,62
    81
    82
    Bãi chứa Đồng Vân
    Đồng Vân – Đan Phượng
    2,2
    82
    83
    Bãi chứa Vân Côn
    Vân Côn – Hoài Đức
    2
    83
    84
    Bãi chứa Quang Lãng
    Quang Lãng – Phú Xuyên
    2,769
    84
    85
    Bãi chứa Hồng Thái
    Hồng Thái - Phú Xuyên
    2,062
    85
    86
    Bãi chứa Thụy Phú
    Thụy Phú - Phú Xuyên
    3,836
    86
    87
    Bãi chứa Văn Nhân
    Văn Nhân - Phú Xuyên
    1,82
    87
    88
    Bãi chứa TT Phú Minh
    TT Phú Minh - Phú Xuyên
    2,854
    88
    89
    Bãi chứa Xã Lê Lợi
    Xã Lê Lợi – Thường Tín
    2,395
    89
    90
    Bãi chứa Tự Nhiên
    Xã Tự Nhiên – Thường Tín
    1,728
    90
    91
    Bãi chứa Hồng Vân
    Xã Hồng Vân – Thường Tín
    1,162
    91
    Diện tích đất sử dụng làm bãi chứa trên địa bàn Hà Nội
    338,510
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
    Ban hành: 07/09/2006 Hiệu lực: 08/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
    Ban hành: 11/01/2008 Hiệu lực: 04/02/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 1081/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 06/07/2011 Hiệu lực: 06/07/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 1259/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
    Ban hành: 26/07/2011 Hiệu lực: 26/07/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 1393/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 21/03/2018 Hiệu lực: 21/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 711/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng cát, sỏi địa bàn Tp.Hà Nội đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:711/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:01/02/2013
    Hiệu lực:11/02/2013
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Hồng Khanh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X