hieuluat

Quyết định 910/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:910/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:25/07/2018Hết hiệu lực:18/07/2023
    Áp dụng:25/07/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 910/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018 

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:

    1. Quan điểm phát triển

    - Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden phù hợp với Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, củng cố công tác quốc phòng, an ninh và phải hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.

    - Thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và các nguồn tài nguyên khác.

    - Các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên, gắn liền với các cơ sở, dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden. Nghiên cứu thị trường thế giới để có thể nhập khẩu quặng vàng, đồng, niken, molipden sau năm 2025.

    - Hạn chế các dự án khai thác, tuyển và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden quy mô nhỏ manh mún, thủ công, nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên, tiêu thụ năng lượng cao và gây ô nhiễm môi trường để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, đầu tư công nghệ hiện đại, đảm bảo yêu cầu về môi trường, sở hữu nhiều mỏ để chế biến sâu quặng vàng, đồng, niken, molipden ổn định và lâu dài.

    2. Mục tiêu phát triển

    a) Mục tiêu tổng quát: Hoạt động thăm dò, khai, thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu nguyên liệu khoáng của nền kinh tế; không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.

    b) Mục tiêu cụ thể

    - Thăm dò

    + Quặng vàng

    ٜ Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 03 đề án thăm dò mới và 15 đề án đã cấp phép thăm dò, với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 42,407 tấn vàng.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng vàng, phấn đấu hoàn thành 02 đề án cụ thể và 04 đến 06 đề án định hướng với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 9,8 tấn vàng.

    + Quặng đồng

    . Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 07 đề án thăm dò mới và 07 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 421,040 nghìn tấn đồng.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng đồng, phấn đấu hoàn thành từ 03 đến 05 đề án thăm dò mới với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 20 nghìn tấn đồng.

    + Quặng niken

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 01 đề án thăm dò đã cấp phép tại tỉnh Cao Bằng và tiếp tục thăm dò nâng cấp trữ lượng mỏ niken Bản Phúc, tỉnh Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 97 nghìn tấn niken (không tính đến niken trong thải mỏ crômit Cổ Định, tỉnh Thanh Hóa).

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng niken, thăm dò nâng cấp, mở rộng các mỏ tại các tỉnh: Cao Bằng, Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 50 nghìn tấn niken.

    + Quặng molipden

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 12 nghìn tấn molipden.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng molipden, phấn đấu hoàn thành từ 01 đến 02 đề án thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 16,2 nghìn tấn molipden.

    - Khai thác, tuyển quặng

    + Quặng vàng

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 146,433 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2020 và 146,393 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2025.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành từ 01 đến 03 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 121,643 tấn tinh quặng vàng.

    + Quặng đồng

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 10 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng đồng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Cao Bằng, Thái Nguyên. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 216 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2020 và 206 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2025.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 183 nghìn tấn tinh quặng đồng.

    + Quặng niken

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, 01 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Cao Bằng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 103 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2020 và 118 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2025.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 01 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 113 nghìn tấn tinh quặng niken.

    + Quặng molipden

    . Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Phấn đấu sản lượng khai tuyển 1.500 tấn tinh quặng molipden đến 2025.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và nâng sản lượng khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden đạt khoảng 2.000 tấn tinh quặng molipden.

    - Chế biến

    + Quặng vàng

    Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án khai tuyển, luyện vàng hiện có; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Nghệ An.

    + Quặng đồng

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án luyện đồng hiện có và đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và tỉnh Thái Nguyên với mục tiêu đạt được 47.000 tấn đồng/năm vào năm 2025.

    . Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và mở rộng các dự án luyện đồng đã đầu tư.

    + Quặng niken

    Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư và đưa vào hoạt động 02 nhà máy sản xuất sản phẩm niken với tổng sản lượng khoảng 8.000 - 11.000 tấn/năm.

    + Quặng molipden

    Giai đoạn đến năm 2025: Sau khi có kết quả thăm dò chi tiết sẽ đầu tư ít nhất 01 dự án khai tuyển, sản xuất hợp chất hoặc chế biến sâu đối với khoáng sản này tại tỉnh Lào Cai.

    3. Dự báo nhu cầu

    Nhu cầu về vàng, đồng, niken và molipden kim loại (hoặc quy đổi) dự báo như sau:

    TT

    Chủng loại

    Đơn vị tính

    Năm 2020

    Năm 2025

    Năm 2030

    Năm 2035

    1

    Vàng (Au)

    Tấn

    98

    103

    108

    112

    hay tinh quặng 40 g/t Au

    Nghìn tấn

    2.450

    2.575

    2.700

    2.800

    2

    Đồng (Cu)

    Nghìn tấn

    156

    196

    255

    330

    hay tinh quặng ≥23 % Cu

    Nghìn tấn

    678

    852

    1.109

    1.435

    3

    Niken (Ni)

    Tấn

    4.163

    5.313

    5.951

    6.665

    hay tinh quặng 8,5 % Ni

    Tấn

    55.505

    70.842

    79.347

    88.863

    4

    Molipden (Mo)

    Tấn

    25

    37

    45

    55

    hay tinh quặng 20 % Mo

    Tấn

    125

    185

    225

    275

    4. Quy hoạch phát triển

    a) Trữ lượng và tài nguyên

    Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

    b) Quy hoạch thăm dò

    - Quặng vàng

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 18 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó hoàn thành 15 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Lâm Đồng và cấp phép mới 03 đề án thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Nghệ An và Phú Yên.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản vàng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 02 đề án cụ thể và 4 đến 6 khu vực quặng vàng để thăm dò.

    - Quặng đồng

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 14 đề án thăm dò, trong đó hoàn thành 07 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Điện Biên và cấp phép mới 07 đề án thăm dò tại các tỉnh: Lào Cai, Sơn La và Thanh Hóa.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản đồng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 3 đến 5 khu vực quặng đồng để thăm dò.

    - Quặng niken

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó 01 đề án đã cấp phép thăm dò tại tỉnh Cao Bằng, 01 đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng tại tỉnh Sơn La.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản niken theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 2 khu vực quặng niken để thăm dò.

    - Quặng molipden

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản molipden theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 1 đến 2 khu vực quặng molipden để thăm dò.

    Danh mục các đề án thăm dò quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

    c) Quy hoạch khai thác, chế biến (tuyển).

    - Quặng vàng

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 21 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến tại các tỉnh: Lào Cai, Quảng Trị, Quảng Nam, Lâm Đồng và 16 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Đầu tư mới 01 đến 03 dự án khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Nghệ An, Quảng Nam hoặc Phú Yên. Duy trì và đẩy mạnh đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng tại các cơ sở hiện có.

    - Quặng đồng

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 15 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng đồng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên và 10 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án khai thác, chế biến quặng đồng tại các tỉnh Lào Cai, Cao Bằng.

    - Quặng niken

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 03 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng niken, trong đó 01 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại tỉnh Sơn La và 02 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh Sơn La và Cao Bằng.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Đẩy mạnh đầu tư khai thác tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Thanh Hóa.

    - Quặng molipden

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.

    + Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì, nâng sản lượng khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.

    Danh mục các dự án đầu tư khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

    d) Quy hoạch chế biến sâu tinh quặng vàng, đồng, niken, molipden

    - Quặng vàng

    Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các cơ sở luyện vàng hiện có tại các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Trị, Lâm Đồng, Lào Cai và đầu tư 01 dự án mới tại tỉnh Nghệ An.

    - Quặng đồng

    + Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và Thái Nguyên.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án đã đầu tư và bổ sung mở rộng dự án luyện đồng tại Lào Cai.

    - Quặng niken

    Giai đoạn 2026 - 2035: Nghiên cứu, đầu tư và đưa vào hoạt động Nhà máy luyện niken với công suất từ 7.000 - 10.000 tấn niken/năm tại tỉnh Sơn La và Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken với công suất 1.000 tấn/năm tại tỉnh Thanh Hóa.

    - Quặng molipden:

    Giai đoạn đến năm 2025: Dự kiến đầu tư 01 cơ sở chế biến sản phẩm trung gian hoặc feromolipden tùy thuộc vào kết quả thăm dò chi tiết mỏ molipden Ô Quy Hồ và Kin Tchang Hồ, tỉnh Lào Cai.

    Danh mục các dự án chế biến tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

    đ) Quy hoạch sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden

    - Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.

    - Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải gắn với các cơ sở sử dụng cụ thể theo quy hoạch.

    5. Vốn đầu tư

    - Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng vàng đồng, niken, molipden giai đoạn đến năm 2025 có xét đến năm 2035 đối với từng loại quặng như sau: Quặng vàng khoảng 3.795 tỷ đồng, quặng đng khoảng 2.830,5 tđồng, quặng niken khoảng 2.151 tỷ đồng và molipden khoảng 620,4 tỷ đồng.

    - Nguồn vốn dự kiến:

    + Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn ngân sách nhà nước.

    + Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

    6. Các giải pháp và cơ chế chính sách

    a) Giải pháp

    - Về quản lý tài nguyên:

    + Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.

    + Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng vàng, đồng, niken và molipden phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.

    + Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken và molipden hiện đã và đang đầu tư.

    - Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng niken, molipden; thu hồi tối đa kim loại đồng, vàng, niken.

    - Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.

    - Về quản lý nhà nước:

    + Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.

    + Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến sâu kim loại vàng, đồng, niken và molipden. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.

    + Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng vàng, đồng, niken và molipden. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng vàng, đồng, niken và molipden quốc gia.

    + Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.

    b) Các cơ chế, chính sách

    - Về khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden: Khuyến khích việc sáp nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.

    - Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng vàng, đồng, niken và molipden được khai thác.

    - Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng niken, molipden.

    - Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

    - Có chính sách hợp lý đối với người dân bị thu hồi đất ở, đất sản xuất.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Công Thương

    - Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.

    - Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng vàng, đồng, niken, molipden; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.

    - Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden tuân thủ theo Quy hoạch.

    - Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

    - Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên, đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden phân bố ở phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng vàng, đồng, niken, molipden đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng vàng, đồng, niken, molipden chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn, lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến sâu (luyện đồng, vàng, niken).

    - Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden của các doanh nghiệp sau cấp phép.

    - Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.

    - Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden cùng các hoạt động liên quan.

    3. Bộ Khoa học và Công nghệ

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản molipden, niken; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.

    4. Bộ Tài chính

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden nói riêng.

    5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.

    6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden

    - Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden.

    - Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.

    - Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác xuất khẩu; khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

    - Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương.

    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg;  TGĐ Cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục;
    - Lưu: VT, CN (2).PC

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trịnh Đình Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN VIỆT NAM
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

     

    1. Quặng vàng

    TT

    Tên tỉnh

    (số mỏ)

    Cộng

    Quặng vàng gốc (kg)

    Quặng vàng sa khoáng (kg)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    TN dự báo

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    TN dự báo

    I

    Vùng Đông Bắc

    56.966,96

    17.151,90

    13.632,64

    17.203,53

    392,00

    6.086,89

    2.500,00

    1

    Thái Nguyên (13)

    35.398,47

    16.965,00

    12.504,58

    2.424,00

    392,00

    3.112,89

    0,00

    2

    Bắc Kạn (6)

    7.911,54

    126,00

    487,76

    2.062,78

    0,00

    2.735,00

    2.500,00

    3

    Tuyên Quang (2)

    11.410,00

    0,00

    0,00

    11.410,00

     

     

     

    4

    Cao Bằng (3)

    815,95

    26,00

    83,00

    706,95

     

    -

     

    5

    Lạng Sơn (2)

    1.192,00

    34,90

    557,30

    599,80

     

    -

     

    6

    Bắc Giang (1)

    239

     

     

     

     

    239

     

    II

    Vùng Tây Bắc

    62.503,50

    44.193,35

    8.576,30

    6.503,85

    31,00

    949,00

    2.250,00

    7

    Sơn La (1)

    1.014,00

     

    -

    -

    0,00

    282,00

    732,00

    8

    Hòa Bình (8)

    7.110,82

     

    2.756,15

    2.710,67

    31,00

    225,00

    1.388,00

    9

    Điện Biên (2)

    80,00

     

    80,00

    -

     

     

     

    10

    Lào Cai (6)

    51.768,45

    44.193,35

    5.075,10

    2.500,00

     

     

     

    11

    Lai Châu (5)

    1.009,25

     

    234,06

    775,19

     

     

    -

    12

    Hà Giang (1)

    572,00

     

     

     

     

    442,00

    130,00

    13

    Yên Bái (1)

    948,98

     

    430,99

    517,99

     

     

     

    III

    Vùng Bắc Trung Bộ

    58.214,40

    1.876,47

    18.802,25

    36.168,42

    262,95

    663,56

    440,75

    14

    Thanh Hóa (2)

    774,00

     

     

     

     

    359,00

    415,00

    15

    Nghệ An (7)

    11.137,97

    728,79

    1.216,25

    8.625,42

    262,95

    304,56

     

    16

    Hà Tĩnh (1)

    5.628,00

    0,00

    1.400,00

    4.228,00

     

     

     

    17

    Quảng Bình (3)

    20.032,00

    453,00

    2.498,00

    17.081,00

     

     

     

    18

    Quảng Trị (7)

    11.399,43

    694,68

    10.654,00

    25,00

    0,00

    0,00

    25,75

    19

    Thừa Thiên Huế (1)

    9.243,00

    0,00

    3.034,00

    6.209,00

     

     

     

    IV

    Vùng Trung Trung Bộ

    108.827,37

    11.557,08

    31.363,16

    65.649,10

    24,03

    139,00

    95,00

    20

    Quảng Nam (34)

    91.934,97

    10.756,08

    22.578,56

    58.342,30

    24,03

    139,00

    95,00

    21

    Đà Nẵng (1)

    43,60

    0,00

    43,60

    0,00

     

     

     

    22

    Bình Định (4)

    5.157,00

    0,00

    2.647,00

    2.510,00

     

     

     

    23

    Phú Yên (3)

    11.691,80

    801,00

    6.094,00

    4.796,80

     

     

     

    V

    Vùng Tây Nguyên

    7.509,33

    3.105,58

    1.346,55

    2.802,00

    197,50

    10,70

    47,00

    24

    Kon Tum (17)

    5.140,63

    2.407,58

    134,55

    2.503,00

    95,50

     

     

    25

    Lâm Đồng (2)

    2.028,70

    698,00

    1.052,00

    119,00

    102,00

    10,70

    47,00

    26

    Gia Lai (1)

    340,00

    0,00

    160,00

    180,00

     

     

     

     

    Tổng cộng

    294.021,56

    77.884,38

    73.720,90

    128.326,90

    907,48

    7.849,15

    5.332,75

    2. Quặng đồng

    TT

    Tên tỉnh

    (số mỏ)

    Cộng

    (tấn kim loại Cu)

    Quặng đồng (tấn kim loại Cu)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    TN dự báo

    1

    Lào Cai (6)

    845.672,06

    355.189,74

    462.482,32

    28.000,00

    2

    Yên Bái (3)

    321.432,72

    21.014,56

    108.241,16

    192.177,00

    3

    Sơn La (19)

    305.405,45

    35.664,00

    134.345,45

    135.396,00

    4

    Lai Châu (6)

    4.968,19

    3.233,19

    1.325,00

    410,00

    5

    Bắc Giang (2)

    2.497,38

    0,00

    2.102,76

    394,62

    6

    Hòa Bình (1)

    2.683,00

    2.203,00

    480,00

    0,00

    7

    Điện Biên (1)

    9.832,00

    6.198,00

    0,00

    3.634,00

    8

    Thanh Hóa (1)

    7.361,39

    0,00

    1.132,52

    6.228,87

    9

    Thái Nguyên (3)

    198.168,00

    0,00

    153.813,00

    44.355,00

    10

    Cao Bằng (3)

    62.782,10

    0,00

    58.841,10

    3.941,00

    11

    Bắc Kạn (1)

    1.080,00

    0,00

    1.080,00

    0,00

    12

    Quảng Nam (1)

    112.500,00

    17.500,00

    60.000,00

    35.000,00

     

    Tổng cộng

    1.874.382,29

    441.002,49

    983.843,31

    449.536,49

    3. Quặng niken

    TT

    Tên tỉnh (số mỏ)

    Quặng NK niken (ngàn tấn NK)

    Cộng (tấn kim loại Ni)

    Quặng niken (tấn kim loại Ni)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    TN dự báo

    I

    Sơn La (2)

    76.862

    420.523

    83.027

    337.496

     

    1

    Mỏ Niken Bản Phúc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

    76.171

    403.055

    65.559

    337.496

     

    2

    Thăm dò nâng cấp Bản Phúc (Ni)

    476

    12.040

    12.040

     

     

    3

    Niken - Đồng Tạ Khoa Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    215

    5.428

    5.428

     

     

    II

    Cao Bằng (2)

    22.102

    133.677

    73.389

    60.288

     

    1

    Mỏ Niken - Đồng Suối Củn xã Ngũ Lão - Quang Trung huyện Hòa An, phường Sông Bằng

    7.843

    52.548

    52.548

     

     

    2

    Niken - Đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

    14.259

    81.129

    20.841

    60.288

     

    III

    Thanh Hóa (1)

    93.512

    3.067.020

     

    3.067.020

     

    1

    Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

    93.512

    3.067.020

     

    3.067.020

     

     

    Tổng cộng

    192.475.916

    3.631.080

    156.416

    3.474.664

     

    4. Quặng molipden

    TT

    Tên tỉnh, tên mỏ

    Quặng NK molipden (tấn NK)

    Cộng

    (tấn kim loại Mo)

    Quặng molipden (tấn kim loại Mo)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    TN dự báo

     

     

     

     

     

     

     

    I

    Lào Cai

    18.548.474,57

    28.208

    7.000

    21.208

     

    1

    Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

    9.933.775,00

    13.200

     

    13.200

     

    2

    Ô Quy Hồ, xã Lao Chải, huyện Sa Pa

    8.609.271,00

    15.000

    7.000

    8.000

     

    3

    Molipden Bản Khoang, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa

    1.428,57

    2

     

    2

     

    4

    Tây Nam Ô Quy Hồ xã Lao Chải, huyện Sa Pa

    4.000,00

    6

     

    6

     

    II

    An Giang

    34.782,61

    400

    400

    0

    0

    1

    Núi Sam, Châu Đốc

    34.782,61

    400

    400

     

     

     

    Tổng cộng

    18.583.257,18

    28.608

    7.400

    21.208

     

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng vàng

    Đơn vị tính: kg (Au)

    TT

    Tên tỉnh, tên địa danh mỏ (dự án)

    Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Yên Bái

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Xã Minh Chuẩn và xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

    3.000

     

    II

    Lào Cai

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

    2.800

     

    III

    Lai Châu

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

    800

     

    b

    Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

    800

     

    IV

    Nghệ An

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

    881

     

    b

    Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

    2.248

     

    c

    Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

    764

     

    d

    Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

    1.800

     

    đ

    Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

    1.100

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

    2.000

     

    V

    Quảng Trị

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

    1.500

     

    b

    Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

    916

     

    VI

    Thừa Thiên Huế

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

    6.000

     

    VII

    Quảng Nam

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

    500

     

    b

    Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    13.000

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

     

    3.300

    b

    Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

     

    4.500

    VIII

    Phú Yên

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

    737

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

    2.959

     

    IX

    Lâm Đồng

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

    602

     

    b

    Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam

     

    2.000

     

    Tổng cộng

    42.407

    9.800

    2. Quặng đồng

    Đơn vị tính: tấn (Cu)

    TT

    Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án)

    Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Yên Bái

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

    5.098

     

    II

    Lào Cai

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    76.121

     

    b

    Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

    8.566

     

    c

    Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

    28.000

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

    25.000

     

    b

    Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

    20.000

     

    c

    Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược và xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    120.000

     

    d

    Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    30.000

     

    đ

    Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, thành phố Lào Cai

    50.000

     

    III

    Cao Bằng

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

    9.515

     

    IV

    Sơn La

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    27.200

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Vùng Thuận Châu

    4.575

     

    V

    Điện Biên

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Khu vực Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

    9.832

     

    VI

    Thanh Hóa

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

    a

    Các xã: Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh

    7.133

     

    b

    Sau năm 2025, thực hiện 3 đến 5 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc

     

    20.000

     

    Tổng cộng

    421.040

    20.000

    3. Quặng niken

    Đơn vị tính: tấn (Ni)

    TT

    Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án)

    Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Sơn La

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    7.000

     

    b

    Nâng cấp mỏ niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

    35.000

     

    II

    Cao Bằng

     

     

    1

    Dự án đã cấp phép

     

     

    a

    Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

    55.000

     

    b

    Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La; tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa

     

    50.000

     

    Tổng cộng

    97.000

    50.000

    4. Quặng molipden

    TT

    Tên dự án

    Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Lào Cai

     

     

    1

    Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

    5.000

     

    2

    Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

    7.000

     

    3

    Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án thăm dò tại tỉnh Lào Cai

     

    16.200

     

    Tổng cộng

    12.000

    16.200

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng vàng

    TT

    Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng vàng

    Thời hạn khai thác (năm)

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (kg Au)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

    *

    UBND các tỉnh đã cấp phép

     

    1.766.712

    4.285

    1.042.866

    723.846

    -

     

    *

    Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

     

    9.128.776

    32.763

    969.161

    1.078.446

    588.691

     

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

     

    1.633.356

    2.500

    163.336

    163.336

    163.336

    Luyện vàng Yên Bái

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Mỏ Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn

    5

    157.002

    1.151

    31.400

     

     

    Luyện vàng Lào Cai

    b

    Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

    10

    241.052

    1.290

    24.105

    24.105

     

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

    10

    541.053

    2.000

    54.105

    54.105

    54.105

    III

    Lai Châu

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Nậm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

    3

    93.356

    103

    31.119

    31.119

     

    Luyện vàng Lai Châu

    b

    Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

    5

    233.357

    300

    46.671

    46.671

     

    c

    Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

    5

    253.358

    300

    50.672

    50.672

     

    IV

    Nghệ An

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

    7

    365.063

    381

    52.152

    52.152

     

    Luyện vàng Nghệ An

    b

    Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

    5

    265.500

    348

    53.100

    53.100

     

    c

    Khu vực xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

    3

    165.500

    264

    55.167

    55.167

     

    d

    Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

    7

    365.500

    500

    52.214

    52.214

     

    đ

    Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

    5

    265.500

    300

    53.100

    53.100

     

    V

    Quảng Trị

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    A Pey A, xã A Bung, huyện Đăk Rông, tỉnh Quảng Trị

    7

    96.577

    319

    17.000

    17.000

     

    Luyện vàng Quảng Trị

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

    5

    296.577

    1.000

    59.315

     

     

    b

    Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

    5

    125.577

    416

    25.115

    25.115

     

    VI

    Thừa Thiên Huế

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

    10

    506.667

    2.000

    50.667

    50.667

    50.667

    VII

    Quảng Nam

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    5

    478.486

    4.797,60

    100.000

    100.000

     

    Luyện vàng Phước Sơn

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

    2

    186.000

    300

     

     

    100.000

    b

    Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    12,5

    2.500.000

    13.000

     

    200.000

    200.000

    VIII

    Phú Yên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    Luyện vàng Trà Năng

    a

    Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyn Sơn Hòa

    5

    146.700

    237

    29.340

    29.340

     

    IX

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    a

    Xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

    12

    83.664

    698

    7.690

    7.690

    7.690

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

    10

    128.931

    558

    12.893

    12.893

    12.893

     

    Tổng cộng

     

    10.895.488

    37.048

    2.012.027

    1.802.292

    588.691

     

    2. Quặng đồng

    TT

    Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng đồng

    Thời hạn khai thác (năm)

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (tấn kim loại)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

    *

    UBND các tỉnh đã cấp phép

     

    3.314.681

    24.143

    1.966.939

    783.705

    389.717

     

    *

    Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

     

    178.315.987

    1.048.407

    3.041.276

    5.429.211

    4.496.856

     

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Khu vực Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn

    23

    2.144.000

    18.917

    84.355

    84.355

     

    Luyện đồng Yên Bái

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

    3

    243.246

    2.098

    17.303

     

     

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    24

    21.964.000

    253.728

    1.200.000

     

     

    Nhà máy luyện đồng Tằng Lỏong và Nhà máy luyện đồng Bản Qua

    b

    Khu vực Tả Phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai

    13

    11.002.717

    99.190

    891.618

    891.618

    891.618

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát (dự án mở rộng nâng công suất mỏ đồng Sin Quyền)

    12

    38.286.594

    370.901

     

    2.500.000

    2.500.000

    b

    Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    15

    5.154.210

    39.104

     

    351.497

    351.497

    c

    Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

    8

    1.259.706

    8.566

     

    251.941

    251.941

    d

    Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

    7

    1.875.000

    15.000

    375.000

    375.000

     

    đ

    Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

    11

    2.570.000

    20.000

     

    250.000

    250.000

    e

    Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

    12

    2.850.000

    25.000

     

    250.000

    250.000

    III

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Đồng thu hồi từ mỏ quặng niken-đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

    8

    5.025.000

    5.574

     

    1.800

    1.800

    Luyện đồng Thái Nguyên

    IV

    Sơn La

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Đồng thu hồi từ mỏ niken Bản Phúc thuộc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

    7

    2.984.577

    27.623

    360.000

    360.000

     

    Luyn đồng Phù Yên, Sơn La

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Đồng thu hồi từ Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    5

    215.000

    5.200

    43.000

    43.000

     

    V

    Điện Biên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

     

    521.937

    6.198

    35.000

    35.000

     

    Luyện đồng Lai Châu

    VI

    Thái Nguyên

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Đồng thu hồi từ mỏ đa kim Núi Pháo thuộc xã Hà Thượng và Hùng Sơn và Tân Linh, huyện Đại Từ

    17,5

    82.220.000

    151.308

    35.000

    35.000

     

    Luyện đồng Thái Nguyên

     

    Tổng cộng

     

    181.630.668

    1.072.550

    5.008.215

    6.212.916

    4.886.573

     

    3. Quặng niken

    TT

    Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng niken

    Thời hạn giấy phép (năm)

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (tấn Ni)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

    *

    UBND các tỉnh đã cấp phép

     

    7.842.916

    52.548

    280.000

    280.000

    280.000

     

    *

    Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

     

    13.236.457

    125.565

    1.003.000

    1.203.000

    1.203.000

     

    I

    Sơn La

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Mỏ Niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

    7

    2.984.577

    77.599,00

    360.000

    360.000

    360.000

    Nhà máy luyện niken 7.000 - 10.000 tấn/năm

    2

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    5

    2.150.000

    5.428,00

    43.000

    43.000

    43.000

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    a

    Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An.

    8

    5.025.000

    25.000

    600.000

    600.000

    600.000

    III

    Thanh Hóa

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

    10

    3.076.880

    17.538

     

     

    200.000

    Dự án sản xuất sunphat niken 1.000 tấn/năm

     

    Tổng cộng

     

    21.079.373

    178.113

    1.283.000

    1.283.000

    1.483.000

     

    4. Quặng molipden

    TT

    Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng molipden

    Thời hạn giấy phép (năm)

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (tấn Mo)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

    I

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

    17

    2.941.176

    5.000

    0

    200.000

    200.000

    Hp chất hoặc feromolipden

    b

    Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

    17

    5.185.185

    7.000

    0

    280.000

    280.000

     

    Tổng cộng

     

    8.126.362

    12.000

    0

    480.000

    480.000

     

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

    1. Quặng vàng

    TT

    Tên các dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (kg/năm)

    Năm 2020

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Nhà máy luyện vàng hiện có

     

     

     

     

    1

    Luyện vàng Phước Sơn

    Quảng Nam

    1.500

    1.500

     

    2

    Luyện vàng Bồng Miêu

    1.000

    1.000

     

    3

    Luyện vàng Trà Năng

    Lâm Đồng

    50

    50

     

    4

    Luyện vàng A Pey A

    Quảng Trị

    30

    30

     

    5

    Luyện vàng Minh Lương, Sa Phìn

    Lào Cai

    500

    500

     

    6

    Luyện vàng Tà Phời

    500

    1.500

     

    II

    Các dự án đầu tư mới

     

     

     

     

    1

    Luyện vàng Nghệ An

    Nghệ An

     

    200

     

     

    Tổng cộng

     

    3.580

    4.780

     

    2. Quặng đồng

    TT

    Tên các dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2020

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Nhà máy luyện đồng hiện có

     

     

     

     

    1

    Luyện đồng Tằng Loỏng

    Lào Cai

    10.000

    10.000

     

    2

    Luyện đồng Tập đoàn Á Cường

    Bắc Giang

    1.000

    1.000

     

    3

    Luyện đồng Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản Tây Bắc

    Sơn La

    1.000

    1.000

     

    4

    Luyện đồng Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc

    5.000

    5.000

     

    5

    Luyện đồng Yên Bái

    Yên Bái

    5.000

    5.000

     

    II

    Các dự án đầu tư mới

     

     

     

     

    1

    Luyện đồng Bản Qua

    Lào Cai

    20.000

    20.000

     

    2

    Luyện đồng Thái Nguyên

    Thái Nguyên

     

    5.000

     

     

    Tổng cộng

     

    42.000

    47.000

     

    3. Quặng niken

    TT

    Tên các dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2020

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Các dự án đầu tư mới

     

     

     

     

    1

    Nhà máy sản xuất sản phẩm niken và thu hồi các sản phẩm đi kèm

    Sơn La

    -

    -

    7.000-10.000

    2

    Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken tại Thanh Hóa

    Thanh Hóa

    -

    -

    1.000

     

    Tổng cộng

     

     

     

    8.000-11.000

    4. Quặng molipden

    TT

    Tên dự án chế biến

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2020

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Các dự án đầu tư mới

     

     

     

     

    1

    Sản xuất (NH4)2MoO4 (hoặc luyện feromolipden)

    Lào cai

    -

    20

    40

     

    Tổng cộng

     

     

    20

    40

     

    PHỤ LỤC V

    NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng vàng

    TT

    Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

    Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

    Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026-2035

    Đến 2025

    2026-2035

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

    1

    Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên

    96

     

    288

    150

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

    1

    Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

    16

     

    230

    115

    III

    Lai Châu

     

     

     

     

    1

    Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

     

     

    70

     

    2

    Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

     

     

    70

     

    IV

    Nghệ An

     

     

     

     

    1

    Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

     

     

    65

     

    2

    Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

    61

     

    70

     

    3

    Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

     

     

    30

     

    4

    Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

    42

     

    82

    41

    5

    Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

    26

     

    70

     

    6

    Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

    64

     

    100

     

    V

    Quảng Trị

     

     

     

     

    1

    Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

    3

     

    96

     

    2

    Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

    7

     

    230

    115

    VI

    Thừa Thiên Huế

     

     

     

     

    1

    Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

    160

     

    230

    115

    VII

    Quảng Nam

     

     

     

     

    1

    Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

    25

     

     

    50

    2

    Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    130

     

    100

    150

    3

    Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

     

    105

     

    50

    4

    Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

     

    144

     

    80

    VIII

    Phú Yên

     

     

     

     

    1

    Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

    2

     

    30

     

    2

    Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

    3

     

    29

     

    IX

    Lâm Đồng

     

     

     

     

    1

    Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

    2

     

    35

     

    2

    Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam

     

    100

     

    80

     

    Tổng cộng

    636

    349

    1.864

    946

    2. Quặng đồng

    TT

    Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

    Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

    Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

    1

    Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

     

     

    42

     

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

    1

    Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

     

     

    125

    325

    2

    Khu Suối Thầu, Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

     

     

    71

     

    3

    Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

    108,1

     

    125

    100

    4

    Phân vùng III-IV, xã Bản Vược, huyện Bát Xát

    59,9

     

    60

     

    5

    Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

    66,5

     

    66

     

    6

    Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, huyện Bát Xát

    100

     

    150

    200

    7

    Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, Bát Xát Lào Cai

    50

     

    50

    100

    8

    Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, Lào Cai

    60

     

    50

    100

    III

    Cao Bằng

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì Hòa An

    32

     

    50

     

    IV

    Lai Châu

     

     

     

     

    1

    Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ

     

     

    4

     

    2

    Malypho, xã Malypho, huyện Phong Thổ

     

     

    1

     

    V

    Sơn La

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    50,9

     

    30

     

    2

    Vùng Thuận Châu

    54,6

     

    70

    50

    VI

    Điện Biên

     

     

     

     

    1

    Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

    30,2

     

    70

    50

    VII

    Thanh Hóa

     

     

     

     

    1

    Khu vực các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh,

    18,8

     

    100

    50

    2

    Sau năm 2025, thực hiện 3 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc

     

    60

     

    100

     

    Tổng cộng

    631,5

    60

    1.064

    1.075

    3. Quặng niken

    TT

    Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

    Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

    Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Sơn La

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

     

     

    500

     

    2

    Nâng cấp niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

    116

     

    200

    660

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

    117

     

    300

    -

    2

    Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La, tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa

     

    58

     

    200

     

    Tổng cộng

    233

    58

    1.000

    860

    4. Quặng molipden

    TT

    Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

    Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

    Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2026-2035

    I

    Lào Cai

     

     

     

     

    1

    Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

    10,0

     

    100

     

    2

    Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

    14,0

     

    140

     

    3

    Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại tỉnh Lào Cai

     

    32,4

     

    324

     

    Tổng cộng

    24,0

    32,4

    240

    324

     

    PHỤ LỤC VI

    TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM MỎ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG  VÀNG ĐỒNG, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng vàng

    TT

    Tên, vị trí khu vực quặng vàng

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Diện tích thăm dò (ha)

    X

    Y

     

    X

    Y

     

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên

    Điểm mỏ vàng thuộc xã Minh Chuẩn, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái (60,3 ha)

    281,8

    1

    2.455.353

    488.462

    5

    2.454.026

    488.513

     

    2

    2.455.149

    488.799

    6

    2.453.937

    487.938

    3

    2.454.609

    488.631

    7

    2.454.308

    487.445

    4

    2.454.343

    488.174

    8

    2.454.675

    487.392

    Điểm mỏ vàng thuộc xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

    70,5

    1

    2.461.596

    494.518

    5

    2.459.898

    494.269

     

    2

    2.462.275

    494.362

    6

    2.459.596

    494.888

    3

    2.461.864

    495.142

    7

    2.459.115

    494.586

    4

    2.461.297

    495.049

    8

    2.459.551

    494.125

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

    A

    2479105

    389160

    E

    2478823

    392286

     

    B

    2477441

    388890

    F

    2478692

    391356

    C

    2476908

    391276

    G

    2479002

    390902

    Đ

    2477367

    392242

     

     

     

    III

    Lai Châu

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nâm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

    Khu vực I (78 ha)

    128,78

    1

    2485154

    250551

    C

    2484531

    251541

     

    A

    2485149

    251048

    D

    2483996

    251750

    B

    2484443

    251335

    E

    2483998

    250861

    Khu vực II ( 50,78 ha)

     

    6'

    2483125

    252636

    7'

    2482005

    252654

     

    7

    2481999

    253112

    8'

    2482823

    252192

    2

    Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

    Khu vực I (67,70 ha)

    248,82

    1

    2472553

    290046

    2'

    2472691

    291251

     

    2

    2473162

    290576

    1'

    2472039

    290728

    Khu vực II (96,30 ha)

     

    5'

    2471399

    290255

    9'

    2470406

    289139

     

    6'

    2471399

    290008

    7

    2469887

    289898

    7'

    2471045

    289888

    8

    2470713

    290284

    8'

    2471177

    289650

     

     

     

    Khu vực III (83,82 ha)

     

    10

    2469306

    287634

    13'

    2469675

    286056

     

    11

    2469988

    286551

    14'

    2468814

    287373

    12

    2469992

    286149

     

     

     

    3

    Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

    A

    2459000

    350000

    E

    2453000

    354000

     

    B

    2459000

    353000

    F

    2453000

    351000

    C

    2456000

    353000

    G

    2456000

    351000

    D

    2456000

    354000

    H

    2456000

    350000

    IV

    Nghệ An

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

    Theo số liệu địa chất

     

    Yên Na

    1

    2139750

    462120

    3

    2138819

    462455

     

    2

    2138914

    462321

    4

    2138620

    462232

    Yên Tĩnh (122,10ha)

     

    5

    2139340

    461835

    8

    2138416

    463139

     

    6

    2139338

    462680

    9

    2138548

    462956

    7

    2138523

    463536

    10

    2138226

    461834

    Yên Na (4,61 ha)

     

    Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ

     

    Hệ tọa độ UTM

    126,71

     

    1

    2139750

    462120

    1

    2138319

    462736

     

    2

    2138914

    462321

    2

    2138483

    462937

     

    3

    2138819

    462455

    3

    2138388

    463071

     

    4

    2138620

    462232

    4

    2138189

    462848

     

    Yên Tĩnh (122,10ha)

     

    Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ

    Hệ tọa độ UTM

     

     

    5

    2139771

    461219

    5

    2139340

    461835

     

    6

    2139769

    462064

    6

    2139338

    462680

     

    7

    2138954

    462920

    7

    2138523

    463536

     

    8

    2138847

    462523

    8

    2138416

    463139

     

    9

    2138979

    462340

    9

    2138548

    462956

     

    10

    2138657

    461218

    10

    2138226

    461834

     

    2

    Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

    A

    2166 200

    506 000

    D

    2165 982

    507 110

     

    B

    2166 400

    506 000

    E

    2165 982

    506 500

     

    C

    2166 400

    507 110

    F

    2166 190

    506 110

     

    3

    Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

    khu I

    149

    A1

    2155486

    479710

    A3

    2155331

    480484

     

    A2

    2155781

    480384

    A4

    2155156

    479839

    khu II

     

    B1

    2156008

    480824

    B4

    2156581

    481734

     

    B2

    2157304

    481981

    B5

    2155751

    481110

    B3

    2157075

    482228

     

     

     

    khu III

     

    C1

    2156231

    484534

    C4

    2156931

    485084

     

    C2

    2156933

    484377

    C5

    2156731

    485399

    C3

    2157176

    484966

    C6

    2156231

    485139

    4

    Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyn Tương Dương

    1

    2154429

    465925

    4

    2152763

    466869

    330.6

    2

    2154427

    467775

    5

    2152306

    465928

    3

    2152749

    467779

     

     

     

    5

    Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

    A

    2137387

    459502

    C

    2135456

    458854

     

    B

    2136217

    459565

    D

    2136188

    458230

    128

    6

    Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

    1

    2154225

    484010

    3

    2152063

    483362

    168

    2

    2153200

    484577

    4

    2153115

    482739

    V

    Quảng Trị

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

    I

    1819050

    714762

    V

    1818960

    715930

    152,46

    II

    1819736

    714984

    VI

    1818366

    716338

    III

    1819332

    715477

    VII

    1818190

    716079

    IV

    1819194

    715412

    VIII

    1818496

    715440

    2

    Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

    1

    1818432

    704383

    4

    1813932

    706383

    1.650

    2

    1818432

    708383

    5

    1815432

    704383

    3

    1813932

    708383

     

     

     

    VI

    Thừa Thiên Huế

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

    I

    1811702

    719918

    III

    1810845

    721400

    120

    II

    1812068

    720608

    IV

    1810407

    720690

    VII

    Quảng Nam

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

    Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò

    2.625,9

    1

    1707 101

    220 304

    4

    1705 801

    226 661

     

    2

    1707 046

    223 901

    5

    1702 001

    226 604

    3

    1705 801

    225 085

    6

    1702 026

    220 254

    Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác

     

    7

    1705 081

    220 754

    11

    1704 046

    223 304

     

    8

    1705 081

    220 624

    12

    1703 051

    225 304

    9

    1703 716

    222 624

    13

    1703 551

    225 304

    10

    1703 716

    221 304

    14

    1703 571

    223 304

    Khu vực Hố Ráy

     

    A

    1705908655

    223797872

    E

    1705099313

    224681523

     

    B

    1705908048

    224300238

    F

    1705099313

    224111030

    C

    1705797988

    224300238

    G

    1705499745

    223797872

    D

    1705797988

    224681523

     

     

     

    2

    Vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò

     7,95

    1

    1720627

    789635

    10

    1713752

    790395

     

    2

    1716776

    793103

    11

    1713793

    789861

    3

    1716422

    792709

    12

    1714280

    789178

    4

    1714327

    794595

    13

    1714792

    789846

    5

    1709846

    794595

    14

    1714978

    789975

    6

    1706289

    790645

    15

    1715270

    789742

    7

    1709695

    790645

    16

    1715810

    790128

    8

    1711385

    789123

    17

    1717114

    790336

    9

    1712693

    790421

     

     

     

    Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác

     

    Khu Bãi Đất: 4,28 ha

    1

    1709752

    792009

    16

    1709551

    792154

     

    2

    1709746

    792128

    17

    1709537

    792159

    3

    1709704

    792156

    18

    1709510

    792149

    4

    1709670

    792197

    19

    1709527

    792132

    5

    1709670

    792206

    20

    1709537

    792087

    6

    1709666

    792202

    21

    1709541

    792085

    7

    1709646

    792228

    22

    1709549

    792080

    8

    1709604

    792262

    23

    1709548

    792061

    9

    1709581

    792263

    24

    1709560

    792060

    10

    1709532

    792252

    25

    1709573

    792061

    11

    1709511

    792244

    26

    1709597

    792034

    12

    1709488

    792221

    27

    1709621

    792040

    13

    1709487

    792196

    28

    1709663

    792963

    14

    1709526

    792164

    29

    1709662

    792008

    15

    1709551

    792179

    30

    1709692

    792973

    Khu Bãi Gõ: 3,67ha

     

    31

    1708839

    791795

    41

    1708559

    791841

     

    32

    1708775

    791805

    42

    1708638

    791801

    33

    1708728

    791855

    43

    1708671

    791819

    34

    1708731

    791893

    44

    1708715

    791765

    35

    1708712

    791942

    45

    1708639

    791695

    36

    1708694

    791970

    46

    1708670

    791649

    37

    1708616

    791922

    47

    1708740

    791697

    38

    1708606

    791919

    48

    1708775

    791680

    39

    1708569

    791899

    49

    1708794

    791744

    40

    1708554

    791868

     

     

     

    3

    Nâng cấp trữ lượng mỏ vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

    1

    1709752

    792009

    30

    1709692

    791973

    427

    2

    1709746

    792128

    31

    1708839

    791795

    3

    1709704

    792156

    32

    1708775

    791805

    4

    1709670

    792197

    33

    1708728

    791855

    5

    1709670

    792206

    34

    1708731

    791893

    6

    1709666

    792202

    35

    1708712

    791942

    7

    1709646

    792228

    36

    1708694

    791970

    8

    1709604

    792262

    37

    1708616

    791922

    9

    1709581

    792263

    38

    1708606

    791919

    10

    1709532

    79225

    39

    1708569

    791899

    11

    1709511

    792244

    40

    1708554

    791868

    12

    1709488

    792221

    41

    1708559

    791841

    13

    1709487

    792196

    42

    1708670

    791801

    14

    1709526

    792164

    43

    1708638

    791819

    15

    1709551

    792179

    44

    1708715

    791765

    16

    1709551

    792154

    45

    1708639

    791695

    17

    1709537

    792159

    46

    1708670

    791649

    18

    1709510

    792149

    47

    1708740

    791697

    19

    1709527

    792132

    48

    1708775

    791680

    20

    1709537

    792087

    49

    1710794

    791744

    21

    1709541

    792085

    50

    1710664

    791208

    22

    1709549

    792080

    51

    1710664

    792691

    23

    1709548

    792061

    52

    1709634

    792691

    24

    1709560

    792060

    53

    1709586

    792524

    25

    1709573

    792061

    54

    1709310

    792566

    26

    1709597

    792034

    55

    1709369

    792691

    27

    1709521

    792040

    56

    1708109

    792691

    28

    1709563

    791963

    57

    1706988

    791424

    29

    1709662

    792008

    58

    1709750

    791424

    4

    Mỏ Vàng Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

    A

    1693399

    853859

    C

    1698052

    852649

    165

    B

    1698945

    854166

    D

    1699360

    852264

    5

    Mỏ vàng Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

    Suối Nước Trong, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

    29,6

    A

    1702254

    524186

    F

    1702038

    525453

     

    B

    1702280

    524467

    G

    1701969

    524562

    C

    1702247

    524731

    H

    1701899

    524562

    D

    1702147

    524730

    I

    1701853

    524261

    E

    1702188

    525454

     

     

     

    Bãi Quế, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

    44,5

    1

    1701226

    525113

    4

    1700339

    524850

     

    2

    1700753

    525493

    5

    1700852

    524809

    3

    1700451

    525493

    6

    1701107

    524857

    Diện tích khu mỏ cấp giấy phép khai thác 15,64 ha

     

    1

    1.700.344

    525.042

    4

    1.700.588

    525.115

     

    2

    1.700.777

    524.787

    5

    1.700.724

    525.436

    3

    1.700.845

    524.963

    6

    1.700.588

    525.544

    Thôn 8, Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

    5

    1

    1700828

    525695

    4

    1701161

    526077

     

    2

    1701045

    525959

    5

    1700981

    526038

    3

    1701182

    525995

    6

    1700736

    525733

    VIII

    Phú Yên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

    1

    1459466

    267243

    3

    1457981

    267505

    85

    2

    1458265

    268038

    4

    1459195

    266730

    2

    Quặng Vàng mỏ Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

    1

    1440949

    276818

    3

    1440449

    277317

    25

    2

    1440949

    277318

    4

    1440449

    276818

    IX

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

    1

    1280602

    230803

    17

    1280657

    231640

     

    2

    1281448

    232093

    18

    1280634

    231656

    3

    1281448

    232951

    19

    1280648

    231704

    4

    1280862

    233803

    20

    1280618

    231784

    5'

    1280587

    233259

    21

    1280607

    231747

    12

    1280707

    232240

    22

    1280544

    231770

    13

    1280907

    232240

    23

    1280484

    231750

    14

    1280907

    232990

    23'

    1280480

    231400

    15

    1280857

    231990

    24

    1280650

    231400

    16

    1280857

    231640

     

     

     

    2. Quặng đồng

    TT

    Tên vị trí khu vực quặng đồng

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Diện tích

     

    X

    Y

     

    X

    Y

     

    I

    Yên Bái

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

    1

    2436416

    445250

    3

    2436100

    445980

    23

    2

    2436416

    445980

    4

    2436100

    445250

    II

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

    1

    2505268

    373538

    E

    2503460

    375931

    314,74

    B

    2505321

    373634

    4

    2503249

    376387

    A

    2505611

    373780

    5

    2502866

    376390

    3

    2505618

    374338

    5a

    2502568

    376216

    C

    2503897

    375826

    6

    2502569

    375687

    D

    2503816

    375753

     

     

     

    2

    Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

    1

    2505218

    372543

    3

    2504178

    374107

    96

    2

    2505443

    373087

    4

    2503866

    373612

    3

    Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

    1

    2514007

    366057

    4

    2511668

    369575

    516

    2

    2514789

    366930

    5

    2510986

    369667

    3

    2512052

    369699

    6

    2510682

    369347

    4

    Mỏ đồng Sin Quyền xã bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

    A

    2.502.834

    376.331

    C

    2.500.709

    378.546

    200

    B

    2.501.304

    378.906

    D

    2.502.234

    375.981

    5

    Mỏ đồng Tả phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

    Khu A

    200

    A1

    2.478.962

    392.783

    A4

    2.478.131

    392.634

     

    A2

    2.478.711

    392.892

    A5

    2.478.887

    392.505

    A3

    2.478.138

    392.899

     

     

     

    Khu B

     

    B1

    2.478.074

    393.033

    B5

    2.476.790

    392.893

     

    B2

    2.477.502

    393.501

    B6

    2.477.531

    392.529

    B3

    2.476.480

    393.582

    B7

    2.477.978

    392.575

    B4

    2.476.385

    393.379

     

     

     

    Khu C

     

    C1

    2.476.310

    393.711

    C4

    2.475.721

    393.483

     

    C2

    2.475.633

    394.085

    C5

    2.476.048

    393.312

    C3

    2.475.352

    393.849

     

     

     

    Khu D

     

    D1

    2.475.476

    394.601

    D3

    2.474.756

    394.643

     

    D2

    2.475.035

    394.987

    D4

    2.475.175

    394.284

    6

    Đồng Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

    A

    2496411

    377570

    C

    2492467

    383778

    1.260

    B

    2497646

    378878

    D

    2491249

    382546

    7

    Đồng Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

    A

    2490231

    384438

    C

    2485108

    389963

    1.406

    B

    2491210

    386054

    D

    2484043

    388320

    III

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì, Hòa An

    1

    2506956

    630157

    8

    2500866

    637891

    2.184

    2

    2507639

    631425

    9

    2500893

    636782

    3

    2507885

    631735

    10

    2502112

    635586

    4

    2509104

    631263

    11

    2503620

    635108

    5

    2509648

    632306

    12

    2505751

    633901

    6

    2504521

    636808

    13

    2505424

    630762

    7

    2502135

    637885

     

     

     

    IV

    Lai Châu

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ

    Khu I

    37,5

    1

    2447654

    546022

    3

    2446856

    546102

     

    2

    2446867

    546155

    4

    2447215

    545505

    Khu II

     

    5

    2447220

    545553

    7

    2446845

    545548

     

    6

    2446853

    545589

    8

    2446088

    545325

    Khu III

     

    9

    2446162

    545505

    13

    2446140

    545766

     

    10

    2446754

    545390

    14

    2445781

    545734

    11

    2446771

    545465

    15

    2445839

    545401

    12

    2446424

    545663

    16

    2446116

    546194

    Khu IV

     

    17

    2446619

    546190

    19

    2446119

    546247

     

    18

    2446621

    546245

    20

    2446718

    546280

    Khu V

     

    21

    2446780

    546303

    24

    2446348

    546532

     

    22

    2446557

    546494

    25

    2447636

    545947

    23

    2446327

    546613

     

     

     

    2

    Malipho, xã Malipho, huyện Phong Thổ

    Khu I

    18,7

    I

    2504746

    519454

    III

    2504682

    519596

     

    II

    2504789

    519518

    IV

    2504636

    519534

    Khu II

     

    V

    2502868

    518784

    VII

    2502666

    5189064

     

    VI

    2502942

    518926

    VIII

    2502589

    518922

     

     

     

     

     

     

    Khu III

     

    IX

    2502671

    518408

    XI

    2502468

    518687

     

    X

    2502744

    518549

    XII

    2502391

    518545

    Khu IV

     

    XIII

    2502272

    519654

    XV

    2502139

    520287

     

    XIV

    2502377

    519701

    XVI

    2502022

    520238

    V

    Sơn La

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Tổng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    Khu Tà Hộc

    51,3

    TK1

    2351861

    417757

    TK9

    2348418

    422379

     

    TK2

    2351861

    418141

    TK10

    2345600

    422369

    TK3

    2352247

    418141

    TK11

    2345605

    420936

    TK4

    2352238

    419275

    TK12

    2347358

    419771

    TK5

    2349987

    419275

    TK13

    2348421

    419775

    TK6

    2349687

    419575

    TK14

    2348419

    419068

    TK7

    2349522

    419574

    TK15

    2350403

    417757

    TK8

    2349458

    421572

     

     

     

    Khu Tạ khoa

     

    TK16

    2348487

    425305

    TK29

    2341762

    436226

     

    TK17

    2348484

    426126

    TK30

    2340864

    436222

    TK18

    2347680

    426888

    TK31

    2340866

    434703

    TK19

    2345646

    426879

    TK32

    2341410

    434692

    TK20

    2344560

    428959

    TK33

    2341422

    432353

    TK21

    2344555

    430107

    TK34

    2340483

    432350

    TK22

    2344845

    430109

    TK35

    2340482;

    431347

    TK23

    2344841

    431345

    TK36

    2342421

    431338

    TK24

    2344154

    431342

    TK37

    2342427

    430283

    TK25

    2344146

    433338

    TK38

    2343741

    428358

    TK26

    2343495

    433338

    TK39

    2343747;

    427044

    TK27

    2343488

    435207

    TK40

    2345445

    425293

    TK28

    2342770

    435207

     

     

     

    Khu Hồng Ngài

     

    TK41

    2344494

    438113

    TK47

    2343085

    438111

     

    TK42

    2344483

    440971

    TK48

    2342867

    443742

    TK43

    2343406

    440971

    TK49

    2342861

    445431

    TK44

    2343406

    441994

    TK50

    2341388

    445426

    TK45

    2341765

    441988

    TK51

    2341391

    443737

    TK46

    2341772

    440152

     

     

     

    VI

    Điện Biên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyn Mường Chà

    Đán Đanh

    456

    1

    2437428

    296056

    4

    2435376

    296381

     

    2

    2437230

    296988

    5

    2435384

    296251

    3

    2436415

    296972

    6

    2436743

    296038

    Nậm Piền

     

    7

    2434431

    296358

    12

    2431101

    297068

     

    8

    2434728

    296789

    13

    2431787

    296546

    9

    2433098

    297056

    14

    2432715

    296394

    10

    2433098

    297772

    15

    2433577

    296541

    11

    2432354

    297707

    16

    2434066

    296345

    Huổi Sấy

     

    17

    2431857

    297813

    20

    2430611

    298363

     

    18

    2431913

    298294

    21

    2431243

    298016

    19

    2430730

    298646

     

     

     

    VII

    Thanh Hóa

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu vực thuộc các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, thuộc huyện Lang Chánh

    1

    2231750

    506000

    4

    2220900

    522000

    100

    2

    2224250

    526000

    5

    2224900

    516000

    3

    2220950

    526000

    6

    2229000

    506000

    3. Quặng niken

    TT

    Tên, vị trí khu vực quặng niken

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Diện tích

     

    X

    Y

     

    X

    Y

     

    I

    Sơn La

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

    Khu Tà Hộc

    4.970

    TK1

    2351861

    417757

    TK9

    2348418

    422379

     

    TK2

    2351861

    418141

    TK10

    2345600

    422369

    TK3

    2352247

    418141

    TK11

    2345605

    420936

    TK4

    2352238

    419275

    TK12

    2347358

    419771

    TK5

    2349987

    419275

    TK13

    2348421

    419775

    TK6

    2349687

    419575

    TK14

    2348419

    419068

    TK7

    2349522

    419574

    TK15

    2350403

    417757

    TK8

    2349458

    421572

     

     

     

    Khu Tạ khoa

     

    TK16

    2348487

    425305

    TK29

    2341762

    436226

     

    TK17

    2348484

    426126

    TK30

    2340864

    436222

    TK18

    2347680

    426888

    TK31

    2340866

    434703

    TK19

    2345646

    426879

    TK32

    2341410

    434692

    TK20

    2344560

    428959

    TK33

    2341422

    432353

    TK21

    2344555

    430107

    TK34

    2340483

    432350

    TK22

    2344845

    430109

    TK35

    2340482

    431347

    TK23

    2344841

    431345

    TK36

    2342421

    431338

    TK24

    2344154

    431342

    TK37

    2342427

    430283

    TK25

    2344146

    433338

    TK38

    2343741

    428358

    TK26

    2343495

    433338

    TK39

    2343747

    427044

    TK27

    2343488

    435207

    TK40

    2345445

    425293

    TK28

    2342770

    435207

     

     

     

    Khu Hồng Ngài

     

    TK41

    2344494

    438113

    TK47

    2343085

    438111

     

    TK42

    2344483

    440971

    TK48

    2342867

    443742

    TK43

    2343406

    440971

    TK49

    2342861

    445431

    TK44

    2343406

    441994

    TK50

    2341388

    445426

    TK45

    2341765

    441988

    TK51

    2341391

    443737

    TK46

    2341772

    440152

     

     

     

    2

    Thăm dò nâng cấp niken bản phúc

    1

    2343304

    429848

    7

    2342998

    430240

    7

    2

    2343173

    430006

    8

    2343010

    430149

    3

    2343138

    430111

    9

    2343046

    430045

    4

    2343135

    430220

    10

    2343102

    429932

    5

    2343010

    430407

    11

    2343199

    429804

    6

    2342915

    430369

     

     

     

    BP1

    2342486

    48436358

    BP3

    2340487

    48431358

    156

    BP2

    2340487

    48436358

    BP4

    2341487

    48431358

    A

    426357

    2341487

    K

    431358

    2344486

    35000

    B

    426357

    2342486

    L

    433358

    2344486

    C

    427358

    2342486

    M

    433358

    2343486

    D

    427358

    2345486

    N

    435358

    2343486

    E

    428358

    2345486

    O

    435358

    2342486

    F

    428358

    2346486

    P

    436358

    2342486

    G

    430358

    2346486

    Q

    436358

    2340487

    H

    430358

    2345486

    R

    431358

    2340487

    I

    431358

    2345486

    S

    431358

    2341487

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Niken - đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An (nâng cấp)

    1

    2506804

    633427

    7

    2500965

    637890

    266

    2

    2506805

    634124

    8

    2500866

    637891

    3

    2504121

    636133

    9

    2500874

    637535

    4

    2504116

    635444

    10

    2501259

    637272

    5

    2502065

    636939

    11

    2501293

    636916

    6

    2502246

    637369

    12

    2501341

    636863

    III

    Thanh Hóa

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

    1

    2180840

    567050

    3

    2181960

    567070

     

    2

    2181120

    567550

    4

    2181700

    566600

    4. Quặng Molipden

    TT

    Tên, vị trí khu vực quặng molipden

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

    Tên điểm

    Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 đô)

    Diện tích

     

    X

    Y

     

    X

    Y

     

    I

    Lào Cai

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Molipden Kin Tchang Hồ xã Pa Cheo, Bát xát, Lào Cai

    1

    2487701

    395679

    3

    2486712

    396551

    43,34

    2

    2487847

    395988

    4

    2486551

    396191

    2

    Molipden Ô Quý Hồ Sapa, Lào Cai

    1

    2478157

    400628

    7

    2475207

    400833

    132,6

    2

    2477609

    400553

    8

    2475208

    401135

    3

    2476655

    399834

    9

    2474851

    401128

    4

    2476655

    399532

    10

    2474652

    401167

    5

    2477021

    399405

    11

    2474231

    401091

    6

    2478117

    399979

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 2427/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
    Ban hành: 22/12/2011 Hiệu lực: 22/12/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 11/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025
    Ban hành: 05/06/2008 Hiệu lực: 05/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 1388/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 13/08/2013 Hiệu lực: 13/08/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 910/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:910/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/07/2018
    Hiệu lực:25/07/2018
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:18/07/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X