hieuluat

Thông tư 06/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:447&448-06/2017
    Số hiệu:06/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:17/06/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày ban hành:24/05/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/07/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  •   

    BỘ TÀI NGUYÊN
    VÀ MÔI TRƯỜNG
    -------

    Số: 06/2017/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2017

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 300 ĐẾN 2.500M NƯỚC VÀ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHÍ HYDRATE CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM TỶ LỆ 1:500.000

     

     

    Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường bin và hải đảo;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tng cc Bin và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tim năng khí hydrate các vùng bin Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế-kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2017.

    Chấm dứt hiệu lực của Quyết định số 829/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế k thuật tạm thời công tác điều tra địa chất khoáng sản bin độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng bin Việt Nam tỷ lệ 1:500.000.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

     

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Bộ
    trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Ki
    m toán Nhà nước;
    - UBND các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ T
    ư pháp);
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT,
    Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thu
    c Trung ương;
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, PC, KHTC, TCBHĐV
    N.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Linh Ngọc

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 300 ĐẾN 2.500M NƯỚC VÀ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHÍ HYDRATE CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM, TỶ LỆ 1: 500.000
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Công tác điều tra địa chất khoáng sản biển sâu từ 300 đến 2.500m nước;

    1.2. Công tác địa vật lí biển sâu;

    1.3. Công tác trắc địa phục vụ điều tra địa chất và địa vật lý biển sâu.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000.

    3. Cơ sở xây dựng

    - Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

    - Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    - Quyết định số 796/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình nghiên cứu, điều tra cơ bản về tiềm năng khí hydrate ở các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam";

    - Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

    - Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;

    - Quyết định số 162/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

    - Quyết định số 2374/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định công tác điều tra địa chất - khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2500m nước tỷ lệ 1:500.000 và đánh giá tiềm năng hydrate khí các vùng biển Việt Nam và Quyết định số 276/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Quyết định số 2374/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016;

    - Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

    4. Quy định viết tắt

    TT

    Nội dung viết tắt

    Viết tắt

    TT

    Nội dung viết tắt

    Viết tắt

    1.

    Bản đồ

    16.

    Kỹ sư chính

    KSC

    2.

    Bản đồ địa chất

    BĐĐC

    17.

    Kỹ thuật viên

    KTV

    3.

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

    18.

    Lái xe

    LX

    4.

    Công nhân

    CN

    19.

    Lao động

    5.

    Công nhân bậc 3 (nhóm 2)

    CN3 (N2)

    20.

    Mức độ khó khăn

    KK

    6.

    Địa chất

    ĐC

    21.

    Ngoài trời

    NT

    7.

    Địa chất - khoáng sản

    ĐCKS

    22.

    Vật liệu

    VL

    8.

    Địa vật lý

    ĐVL

    23.

    Số thứ tự

    TT

    9.

    Điều tra địa chất

    ĐTĐC

    24.

    Thiết bị

    TB

    10.

    Điều tra khoáng sản

    ĐTKS

    25.

    Thời hạn sử dụng

    TH

    11.

    Định mức

    ĐM

    26.

    Thực địa

    12.

    Đơn vị tính

    ĐVT

    27.

    Trong phòng

    TP

    13.

    Dụng cụ

    DC

    28.

    Văn phòng

    VP

    14.

    Kỹ sư

    KS

    29.

    Định mức lao động công nghệ

    Định mức lao động

    15.

    Kỹ sư cao cấp

    KSCC

    30.

    Định biên lao động

    Định biên

    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển

    TT

    Cấp khó khăn

    Đặc điểm thời tiết

    Hệ số

    1

    I

    Sóng cấp 0 -I; Gió cấp 0-2

    Thời tiết tốt

    1,0

    2

    II

    Sóng cấp II - III; Gió cấp 3-4

    Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm

    1,5

    3

    III

    Sóng cấp IV - V; Gió cấp 5-6

    Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm

    1,8

    4

    Sóng trên cấp V, gió trên cấp 6 hoặc có hiện tượng thời tiết nguy hiểm

    - Không tiến hành khảo sát, đo đạc

     

    6. Các quy định khác

    6.1. Định mức lao động công nghệ: là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc hoặc công việc. Nội dung của 1 định mức lao động bao gồm:

    a) Yêu cầu và nội dung công việc: gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc (công việc);

    b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;

    c) Định biên lao động: xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc;

    d) Định mức thời gian: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm, đơn vị tính là công cá nhân hoặc công tổ/đơn vị sản phẩm.

    6.2. Định mức vật tư và thiết bị

    a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị, cụ thể như sau:

    Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);

    Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

    b) Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị, cụ thể như sau:

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng;

    - Khung thời gian tính khấu hao thiết bị theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014.

    c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị;

    Định mức điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức như sau:

    Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

    d) Định mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% định mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ;

    e) Định mức cho các vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    6.3. Thời gian thực hiện một ca làm việc

    Thời gian một ca làm việc của các đội khảo sát, điều tra địa chất biển sâu được xác định là 6 giờ theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    6.4. Việc vận chuyển cán bộ công nhân và các thiết bị máy móc tđơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng nọ đến vùng kia chưa có trong tập định mức này.

    6.5. Khi áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật địa chất khoáng sản biển sâu trong những trường hợp định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện thì được áp dụng các định mức tương tự của các ngành, lĩnh vực trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    7. Trong quá trình áp dụng Định mức Kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

     

    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI TRUNG BÌNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA

     

    Bảng 1

    Công việc

    Mật độ trạm trên 1 km2

    Khoảng cách giữa các tuyến (km)

    Khoảng cách giữa các trạm trên tuyến (km)

    Điều tra địa chất khoáng sản biển sâu

    0,015

    15

    5

    PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐỘ SÂU THI CÔNG

    Bảng 2

    Loại khó khăn

    Đ sâu nước bin

    Loại 1

    Từ 300m đến <1.000m

    Loại 2

    Từ 1.000m đến <1.500m

    Loại 3

    Từ 1.500m đến <2.000m

    Loại 4

    Từ 2.000m đến 2.500m

    Bảng 3

    PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO KHOẢNG CÁCH ĐI LẠI

    Mức đ đi li

    Khoảng cách di chuyển

    Loại 1

    Đến 100km

    Loại 2

    100-200

    Loại 3

    200-300

    Loại 4

    >300km

    PHÂN LOẠI PHỨC TẠP CỦA ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

    Bảng 4

    Điều kiện thi công

    Đặc điểm địa chất - địa hình đáy biển

    Đơn giản

    - Đáy bin được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể; thành phần thạch học của trầm tích khá đồng nhất, chủ yếu là cát, bùn, ít đứt gãy.

    - B mặt địa hình đáy biển ổn định, thoải đều.

    Trung bình

    - Đáy biển được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ t, thành phần trầm tích gồm cát, bột, sét lẫn lộn; trầm tích carbonat phân bố trên diện tích khá rộng (trên 25% diện tích khảo sát), cấu trúc địa chất phức tạp vừa, dự kiến trong vùng có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy.

    - Vùng biển có một số đột biến về bề mặt địa hình đáy biển, mức độ phân cắt vừa.

    Phức tạp

    - Đáy bin xuất hiện nhiều đá xâm nhập và phun trào, cấu trúc đáy biển bị chi phối bởi nhiều hệ thống đứt gãy.

    - Vùng có nhiều đột biến về bề mặt địa hình, có sườn dốc.

     

    Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

     

    1. NGOÀI TRỜI

    1.1. Nội dung công việc

    - Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên tàu. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

    - Lắp đặt các dụng cụ, máy móc phục vụ lấy mẫu địa chất và vận hành thử các thiết bị phục vụ khảo sát lấy mẫu:

    + Công tác trắc địa: lắp đặt cần đo sâu, ăng ten thu tín hiệu, liên kết đồng bộ các thiết bị với máy tính.

    + Công tác lấy mẫu trầm tích: lắp đặt tời cẩu, ống phóng trọng lực, ống phóng cỡ lớn... vận hành thử các thiết bị.

    + Công tác lấy mẫu nước: lắp đặt thiết bị lấy mẫu nước, kiểm tra chế độ lấy mẫu, vận hành thử thiết bị.

    - Di chuyển từ nơi ở đến nơi neo đậu của tàu. Di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;

    - Khi tàu cách trạm khảo sát 300-400m thì giảm tốc độ hoặc tắt máy cho tàu trôi đến đúng vị trí khảo sát, chuẩn bị các thiết bị khảo sát lấy mẫu;

    - Khi tàu dừng hẳn và ổn định vị trí bắt đầu khởi động tời (cẩu) thả dụng cụ, thiết bị lấy mẫu;

    - Kéo thiết bị lấy mẫu lên, đưa vào vị trí an toàn, thuận lợi trên boong tàu để lấy và mô tả mẫu;

    - Nghiên cứu, mô tả mẫu trầm tích tầng mặt theo trật tự nguyên dạng (mẫu box-core), mô tả mẫu ống phóng, ghi nhật ký theo yêu cầu chuyên môn của chuyên đề;

    - Sắp xếp mẫu ống phóng vào khay, lấy và bảo quản mẫu box-core theo đúng trật tự nguyên dạng, ghi số hiệu mẫu; lấy mẫu nước tầng sát đáy phục vụ phân tích ngay trên tàu, hãm mẫu lưu bằng hóa chất và bảo quản trong tủ bảo ôn ở nhiệt độ 2- 4°C. Các mẫu lấy được nếu có dấu hiệu của hydrate khí phải nhanh chóng mô tả, chụp ảnh, lấy mẫu phân tích nhanh hoặc bảo quản bằng thiết bị chuyên dụng;

    - Sau khi nghiên cứu, mô tả mẫu xong, tiến hành chia mẫu cho từng loại chuyên đề:

    + Mu trầm tích nguyên dạng lấy bằng thiết bị box-core (lấy tại tất cả các trạm): các chuyên đề lấy mẫu: trầm tích tầng mặt, địa chất, dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích, dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển, dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí, hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất;

    + Mu trầm tích lấy bằng ống phóng (lấy 50% số trạm): các chuyên đề lấy mẫu: trầm tích tầng mặt, địa chất, dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích, dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển, dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí, hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất;

    + Lấy mẫu nước các tầng sát đáy bằng thiết bị lấy mẫu chuyên dụng: các chuyên đề lấy mẫu: dị thường địa hóa khí, hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất;

    - Cọ rửa, làm vệ sinh thiết bị lấy mẫu, sắp xếp lại thiết bị, dụng cụ chuẩn bị lấy mẫu tại trạm tiếp theo;

    - Di chuyển đến lấy mẫu tại trạm tiếp theo;

    - Thực hiện công tác văn phòng tại chỗ...(liên kết tài liệu các chuyên đề, làm tài liệu thực tế, đúc rút kinh nghiệm, định hướng cho công tác tiếp theo);

    - Kết thúc 1 chuyến khảo sát tàu di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, làm công tác văn phòng chuyến và chuẩn bị nước, nhiên liệu, thực phẩm cho đợt khảo sát tiếp theo;

    - Hoàn chỉnh tài liệu, đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gửi đi phân tích;

    - Sơ bộ xác định các diện tích có triển vọng khoáng sản rắn đáy biển và tiềm năng hydrate khí, các khu vực có biểu hiện phức tạp về môi trường, địa chất để điều tra bổ sung;

    - Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề;

    - Viết báo cáo kết quả thực địa, đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu thực địa, hoàn thiện các bản đồ tài liệu thực tế, bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu tài liệu thực địa.

    1.2. Phân loại khó khăn

    - Phân loại khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng 2.

    - Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng 4.

    - Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại bảng 7.

    1.3. Định biên

    Bảng 5

    TT

    Công việc

    KSC6

    KSC2

    KS3

    CN4 (N2)

    Nhóm

    1

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    1

    1

    1

    1

    4

    2

    Bản đ địa chất

    1

    2

    3

    4

    10

    3

    Bản đ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    1

    1

    2

    2

    6

    4

    Bản đdị thường địa hóa khí

    1

    1

    2

    2

    6

    5

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    1

    1

     

     

    2

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng và tim năng khí hydrate

    1

    1

    1

    1

    4

    7

    Bản đồ trm tích tng mặt

    1

     

    1

    1

    3

    8

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1

    1

     

    1

    3

    1.4. Định mức: Công nhóm /100km2

    Bảng 6

    Điều kiện thi công

    Độ sâu thi công (m)

    300 - <1000

    1000 - <1500

    1500 - <2000

    2000 - 2.500

    Đơn giản

    2,39

    3,31

    4,07

    4,84

    Trung bình

    2,63

    3,66

    4,51

    5,36

    Phức tạp

    2,97

    4,15

    5,12

    6,10

    Điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.

    Bảng 7

    Hệ số điều chỉnh khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến

    Khoảng cách di chuyển

    H số

    Đến 100km

    1,00

    100-200

    1,09

    200-300

    1,19

    >300km

    1,28

    Ghi chú:

    1. Định mức tại bảng 6 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát là 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại bảng 6 nhân với hệ số tại bảng 7.

    2. Mức thời gian, mức sử dụng dụng cụ, thiết bị của công tác ngoài trời cho điều tra bổ sung được tính bằng 0,95 mức điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

    2. TRONG PHÒNG

    2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

    2.1.1. Nội dung công việc

    - Chuẩn bị diện tích nghiên cứu; lập kế hoạch, dự toán;

    - Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất của vùng nghiên cứu;

    - Dự kiến diện tích có triển vọng khoáng sản rắn đáy biển và tiềm năng hydrate khí để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;

    - Dự kiến vùng phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năng tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm môi trường để điều tra chuyên đề;

    - Thiết kế mạng lưới điều tra, thiết kế trạm quan trắc;

    - Dự kiến các loại vật tư cần thiết phục vụ cho từng chuyên đề trong cả đợt khảo sát, các loại thiết bị sẽ sử dụng để khảo sát lấy mẫu, các loại dụng cụ, thiết bị dự phòng; vận hành thử thiết bị, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ lấy và bảo quản mẫu;

    - Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu;

    - Lập kế hoạch khối lượng và nội dung công việc chung cho bước địa chất và riêng cho tng chuyên đề;

    - Hoàn thiện phương pháp khảo sát, lấy mẫu;

    - Viết và bảo vệ đề cương chung cho bước thi công và cho từng chuyên đề;

    - ng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ đồ, bản đồ theo quy định;

    - Hoàn thành thủ tục cấp giấy phép khảo sát, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, mua bảo hiểm đi biển, thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát;

    - Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động, thiết bị cứu hộ, an toàn trên biển;

    - Tập huấn chuyên môn và tay nghề, học tập nội qui, an toàn lao động cho cán bộ kỹ thuật và công nhân.

    2.1.2. Định biên (quy định tại bảng 8)

    Bảng 8

    TT

    Công việc

    KSC8

    KSC6

    KSC2

    KS3

    KTV8

    Nhóm

    1

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    1

     

     

    1

    1

    3

    2

    Bản đồ địa chất

    1

    1

    2

    2

    1

    7

    3

    Bản đồ địa động lực

    1

     

     

     

    1

    2

    4

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    1

     

    1

    1

    1

    4

    5

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    1

     

    1

    1

    1

    4

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản đáy biển

    1

     

    1

     

     

    2

    7

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

    1

     

    1

    1

    1

    4

    8

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    1

     

     

    1

    1

    3

    9

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    1

     

    1

    1

    1

    4

    10

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1

     

    1

    1

    1

    4

    2.1.3. Định mức: Công nhóm/100 km2

    Bng 9

    Công việc

    Mức

    Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

    0,16

    2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

    2.2.1. Nội dung công việc

    - Lập bản đồ tài liệu thực tế chung cho bước thi công;

    - Chọn gửi mẫu phân tích;

    - Lựa chọn mẫu phân tích để kiểm tra nội; ngoại bộ, sp xếp mẫu lưu vào kho;

    - Xử lý, tính sai số kết quả phân tích mẫu;

    - Nhập sliệu vào máy vi tính;

    - Tính toán các thông số ngoài thực địa;

    - Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hóa học trong nước biển, trong trầm tích;

    - Lên vành dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích, vành dị thường địa hóa khí; khoanh vẽ sự phân bố nhiệt độ nước biển theo tài liệu viễn thám;

    - Khoanh vẽ các vùng triển vọng khoáng sản và tiềm năng khí hydrate;

    - Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, so sánh với kết quả thu được của địa chất;

    - Vẽ các mặt cắt địa chất, địa vật lý, địa hình, trầm tích;

    - Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp;

    - Thành lập bộ bản đồ theo từng chuyên đề;

    - Tính trữ lượng tài nguyên khoáng sản dự báo;

    - Viết báo cáo kết quả, thành lập các bản đồ có kèm theo chú giải, bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu;

    - Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị và vận chuyển đến nơi bảo quản.

    2.2.2. Định biên (quy định tại bảng 10)

    Bảng 10

    TT

    Công việc

    KSC8

    KSC7

    KSC2

    KS3

    KTV8

    Nhóm

    1

    Bản đồ địa mạo

     

    1

     

    1

    1

    3

    2

    Bản đồ địa chất

    1

    1

    3

    2

    2

    9

    3

    Bản đồ địa động lực

     

    1

    1

    2

    1

    5

    4

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

     

    1

    1

    2

    3

    7

    5

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    1

    1

    1

    2

    1

    6

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản đáy biển

     

    1

    1

    1

    1

    4

    7

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

    1

     

    1

    2

    1

    5

    8

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

     

    1

    1

    1

    1

    4

    9

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

     

    1

    1

    1

    1

    4

    10

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1

    1

    2

    1

    2

    7

    2.2.3. Định mức: công nhóm/100 km2

    Bảng 11

    Công việc

    Mức

    Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

    0,78

    2.3. Văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề

    2.3.1. Nội dung công việc

    - Thu thập, tổng hợp tài liệu, số liệu liên quan phục vụ viết báo cáo tổng kết chuyên đề;

    - Liên kết số liệu phân tích các năm của toàn dự án để xử lý số liệu;

    - Tính toán xử lý số liệu cho toàn vùng tổng kết (các tham số địa hóa của cả vùng nghiên cứu);

    - Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hóa học trong nước biển, trong trầm tích theo số liệu tổng hợp;

    - Vẽ vành dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích, vành dị thường địa hóa khí theo số liệu tổng hợp trên toàn vùng nghiên cứu;

    - Vẽ vành dị thường nguyên tố U, Th, K trên toàn vùng nghiên cứu;

    - Khoanh vẽ các vùng triển vọng khoáng sản và tiềm năng khí hydrate trên toàn vùng nghiên cứu;

    - Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản (nếu có);

    - Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, so sánh với kết quả thu được của địa chất;

    - Vẽ các mặt cắt địa chất, địa vật lý, địa hình, trầm tích theo tài liệu tổng hợp;

    - Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp;

    - Thành lập bộ bản đồ tổng kết theo từng chuyên đề có kèm theo chú giải theo tài liệu tổng hợp;

    - Viết báo cáo tổng kết chuyên đề, bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu.

    2.3.2. Định biên (quy định tại bảng 12)

    Bảng 12

    TT

    Công việc

    KSC7

    KSC2

    KS3

    KTV8

    Nhóm

    1

    Bản đồ địa mạo

     

    1

     

     

    1

    2

    Bản đồ địa chất

    1

     

    1

    1

    3

    3

    Bản đồ địa động lực

     

    1

    1

     

    2

    4

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

     

    1

    1

    1

    3

    5

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

     

    1

    1

     

    2

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản đáy biển

     

    1

    1

    1

    3

    7

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

    1

     

    1

     

    2

    8

    Bn đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

     

    1

    1

     

    2

    9

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

     

    1

    1

     

    2

    10

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

     

    1

     

    1

    2

    2.3.3. Định mức: công nhóm/100 km2

    Bảng 13

    Công việc

    Mức

    Văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề

    0,78

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

     

    Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

     

    1. VẬT TƯ

    1.1. Ngoài trời

    Tính cho 100km2

    Bảng 14

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Định mức

    1

    Acqui khô 6V

    cái

    0,003

    2

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    0,018

    3

    Băng dính khổ 5 cm

    cuộn

    0,018

    4

    Bao ni lông đựng mẫu

    kg

    0,009

    5

    Bật lửa ga

    cái

    0,024

    6

    Bút bi

    cái

    0,036

    7

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,003

    8

    Bút chì đen

    cái

    0,036

    9

    Bút dạ các màu

    hộp

    0,03

    10

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,018

    11

    Dầu máy (5% xăng)

    lít

    0.012

    12

    Dây buộc mẫu

    kg

    0,006

    13

    Giấy A4

    ram

    0,006

    14

    Giấy gói mẫu

    tờ

    0,372

    15

    Hộp ghim dập

    hộp

    0,003

    16

    Hộp xốp

    cái

    0,123

    17

    Nhật ký

    quyển

    0,387

    18

    Pin 1,5V

    đôi

    3,225

    19

    Ruột chì kim

    hộp

    0,006

    20

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,018

    21

    Sổ eteket (500 tờ)

    quyển

    0,018

    22

    Sơn các màu

    kg

    0,003

    23

    Tẩy

    cái

    0,003

    24

    Thùng đựng mẫu

    chiếc

    0,075

    25

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,075

    26

    Túi nilông chống ướt 60x90cm

    cái

    0,186

    27

    Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

    cái

    0,747

    28

    Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

    cái

    0,15

    29

    Vải nhựa

    m2

    0,042

    30

    RP7 chống gỉ

    hộp

    0,01

    31

    Chai thủy tinh nút cao su

    chai

    10

    32

    Chai nhựa đựng mẫu nước

    chai

    20

    33

    Xi lanh hút khí

    cái

    10

    34

    Ống nhựa PVC đựng mẫu

    m

    7,5

    Mức độ tiêu hao vật liệu tính cho mọi điều kiện độ sâu và mức độ khó khăn phức tạp địa hình đáy biển.

    Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề trong điều tra địa chất khoáng sản biển sâu và đánh giá tiềm năng hydrate khí, các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng 15.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

    Bảng 15

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    0,40

    2

    Bản đồ đa chất

    1,00

    3

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên t quặng chính trong trm tích

    0,60

    4

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    0,60

    5

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    0,20

    6

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    0,40

    7

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    0,30

    8

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    0,30

    1.2. Trong phòng

    Tính cho 100 km2

    1.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công (quy định tại bảng 16)

    Bảng 16

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Định mức

    1

    Bản đồ địa hình

    mnh

    0,007

    2

    Bìa đóng sách

    tờ

    0,021

    3

    Bìa nhựa

    tờ

    0,021

    4

    Bút bi

    cái

    0,007

    5

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,007

    6

    Bút chì đen

    cái

    0,007

    7

    Bút kim các loại

    cái

    0,007

    8

    Bút xóa

    cái

    0,007

    9

    Giy A3

    ram

    0,007

    10

    Giấy A4

    ram

    0,007

    11

    Giy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,007

    12

    H dán

    lọ

    0,007

    13

    Hộp ghim dập

    hộp

    0,007

    14

    Hộp ghim kẹp

    hộp

    0,007

    15

    Mực in laser

    hộp

    0,014

    16

    Mực photocopy

    hộp

    0,014

    17

    Ruột chì kim

    hộp

    0,007

    18

    S 15 x 20 cm

    quyển

    0,007

    19

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,007

    Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề trong điều tra địa chất khoáng sản biển sâu và đánh giá tiềm năng hydrate khí, các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng 17.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

    Bảng 17

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1.

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    0,43

    2.

    Bản đồ địa chất

    1,00

    3.

    Bản đồ địa động lực

    0,29

    4.

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    0,57

    5.

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    0,57

    6.

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    0,29

    7.

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    0,57

    8.

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    0,43

    9.

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    0,57

    10.

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    0,57

    1.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công hàng năm, văn phòng báo cáo tổng kết chuyên đề

    Bng 18

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Định mức

    1.

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    0,007

    2.

    Băng dính khổ 5 cm

    cuộn

    0,007

    3.

    Bìa đóng sách

    tờ

    0,042

    4.

    Bìa nhựa

    tờ

    0,042

    5.

    Bút bi

    cái

    0,014

    6.

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,014

    7.

    Bút chì đen

    cái

    0,007

    8.

    Bút kim các loại

    cái

    0,007

    9.

    Bút xóa

    cái

    0,014

    10.

    Giấy A3

    ram

    0,014

    11.

    Giấy A4

    ram

    0,014

    12.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,007

    13.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,007

    14.

    Hồ dán

    lọ

    0,007

    15.

    Hộp ghim dập

    hộp

    0,007

    16.

    Hộp ghim kẹp

    hộp

    0,007

    17.

    Mực in laser

    hộp

    0,014

    18.

    Mực photocopy

    hộp

    0,014

    19.

    Ruột chì kim

    hộp

    0,007

    20.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,042

    21.

    Sơn chống gỉ

    kg

    0,014

    22.

    Tẩy

    cái

    0,007

    23.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,007

    Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề trong điều tra địa chất khoáng sản biển sâu và đánh giá tiềm năng hydrate khí, các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng 19, Bảng 20.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả hàng năm

    Bng 19

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1.

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    0,33

    2.

    Bản đồ địa chất

    1,00

    3.

    Bn đồ địa động lực

    0,56

    4.

    Bn đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    0,78

    5.

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    0,67

    6.

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    0,44

    7.

    Bn đồ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    0,56

    8.

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    0,44

    9.

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    0,44

    10.

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    0,78

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng báo cáo kết tổng kết chuyên đề

    Bảng 20

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1.

    Bản đồ địa mạo đáy biển

    0,11

    2.

    Bản đồ địa chất

    0,33

    3.

    Bản đồ địa động lực

    0,22

    4.

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tquặng chính trong trầm tích

    0,33

    5.

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    0,22

    6.

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    0,33

    7.

    Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    0,22

    8.

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    0,22

    9.

    Bản đồ trầm tích tầng mặt

    0,22

    10.

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    0,22

    2. DỤNG CỤ - THIT BỊ

    2.1. Ngoài trời

    Tính cho 100km2

    Bảng 21

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    BĐ địa mạo đáy biển

    1.

    Ba lô

    cái

    24

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    2.

    Batê đãi mẫu

    cái

    24

    0,00

    0,00

    0,00

    0,00

    3.

    Búa địa chất

    cái

    24

    7,27

    4,15

    6,23

    4,15

    4.

    Bút chì kim

    cái

    12

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    5.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    6.

    Cân 50 - 100 kg

    cái

    24

    0,00

    0,00

    0,00

    0,00

    7.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    8.

    Cáp lụa  F10mm

    m

    12

    134,14

    76,65

    57,49

    38,33

    9.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    10.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    11.

    Dao rựa

    cái

    12

    1,76

    1,01

    0,75

    0,50

    12.

    Đèn pin

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    13.

    Đèn xạc điện

    cái

    12

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    14.

    Địa bàn địa chất

    cái

    36

    7,27

    0,00

    6,23

    0,00

    15.

    Eke

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    16.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    17.

    Giy BHLĐ

    đôi

    6

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    18.

    Hộp đựng tài liệu

    cái

    36

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    19.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    20.

    Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

    cái

    60

    1,32

    0,75

    0,57

    0,38

    21.

    Khóa hòm

    cái

    36

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    22.

    Kìm nguội

    cái

    24

    1,76

    1,01

    0,75

    0,50

    23.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    24.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    25.

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    26.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    27.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    28.

    Ống đựng bản vẽ

    ng

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    29.

    ng nhòm

    cái

    48

    0,97

    0,55

    0,42

    4,15

    30.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    31.

    Qun áo BHLĐ

    bộ

    12

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    32.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    33.

    Tất sợi

    đôi

    6

    29,06

    16,61

    12,46

    8,30

    34.

    Thau nhựa

    cái

    9

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    35.

    Thước cuộn thép

    cái

    24

    0,00

    0,00

    0,00

    4,15

    36.

    Thước đo độ

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    37.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    38.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    39.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    40.

    Xc ct đựng tài liệu

    cái

    12

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    41.

    Xẻng

    cái

    12

    1,16

    0,66

    0,50

    0,33

    42.

    Tời điện 2,2kw

    cái

    36

    0,69

    0,42

    0,14

    0,14

    43.

    Xô xách nước

    cái

    12

    3,63

    4,15

    6,23

    4,15

    Bảng 22

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ trầm tích tầng mặt

    BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1.

    Ba lô

    cái

    24

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    2.

    Búa đa chất

    cái

    24

    0,00

    0,00

    5,48

    4,11

    3.

    Bút chì kim

    cái

    12

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    4.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    5.

    Cân 50 - 100 kg

    cái

    24

    4,15

    6,23

    0,00

    0,00

    6.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    0,00

    0,00

    5,48

    4,11

    7.

    Cáp lụa F10mm

    m

    12

    4,15

    6,23

    76,65

    57,49

    8.

    Cáp lụa F5 mm

    m

    12

    76,65

    57,49

    0,00

    0,00

    9.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    10.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    11.

    Dao rựa

    cái

    12

    1,01

    0,75

    1,01

    0,75

    12.

    Đèn pin

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    13.

    Đèn xạc điện

    cái

    12

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    14.

    Địa bàn địa chất

    cái

    36

    0,00

    6,23

    5,48

    0,00

    15.

    Eke

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    16.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    17.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    18.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    60

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    19.

    Kéo cất giấy

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    20.

    Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

    cái

    60

    0,75

    0,57

    0,75

    0,57

    21.

    Khóa hòm

    cái

    36

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    22.

    Kìm nguội

    cái

    24

    1,01

    0,75

    1,01

    0,75

    23.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    24.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    25.

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    26.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    27.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    28.

    Nhiệt kế

    cái

    12

    4,15

    6,23

    0,00

    4,11

    29.

    Ống đựng bản vẽ

    ống

    24

    0,55

    0,42

    5,48

    4,11

    30.

    Ống nhòm

    cái

    48

    16,61

    12,46

    0,55

    0,42

    31.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    32.

    Quả nặng

    quả

    12

    16,61

    12,46

    0,00

    0,00

    33.

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    16,61

    12,46

    16,61

    12,46

    34.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    4,15

    6,23

    16,61

    12,46

    35.

    Tất sợi

    đôi

    6

    0,00

    0,00

    16,61

    12,46

    36.

    Thau nhựa

    cái

    9

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    37.

    Thước cuộn thép

    cái

    24

    4,15

    6,23

    0,00

    4,11

    38.

    Thước đo độ

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    39.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    40.

    Thước tỷ lệ 3 cnh

    cái

    24

    4,15

    6,23

    5,48

    4,11

    41.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,66

    0,50

    5,48

    4,11

    42.

    Xắc cốt đựng tài liệu

    cái

    12

    0,42

    0,14

    4,15

    6,23

    43.

    Xẻng

    cái

    12

     

     

    0,66

    0,50

    44.

    Xô xách nước

    cái

    12

    4,15

    6,23

    4,15

    6,23

    Bảng 23

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    BĐ địa mạo đáy biển

    1.

    Cuốc đại dương

    cái

    2,20

    1,30

    0,40

     

    2.

    Ống phóng trọng lực

    cái

    3,30

    2,00

    0,70

    0,70

    3.

    Thiết bị lấy mẫu nước

    cái

    2,20

    1,30

    0,40

     

    4.

    Máy phát điện - 5kVA

    cái

    0,69

    0,42

    0,14

    0,14

    5.

    Máy ảnh kỹ thuật số

    cái

    3,63

    0,64

    0,48

    0,32

    6.

    Radio

    cái

    2,64

    1,51

    1,13

    0,75

    Bảng 24

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ trm tích tầng mặt

    BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1.

    Cuốc đại dương

    cái

    1,30

    0,40

    0,36

    0,36

    2.

    Ống phóng trọng lực

    cái

    2,00

    0,70

    0,36

    0,36

    3.

    Thiết bị lấy mẫu nước

    cái

    1,30

    0,40

    0,36

    0,36

    4.

    Máy phát điện - 5kVA

    cái

    0,42

    0,14

    0,36

    0,36

    5.

    GPS

    cái

     

     

    0,57

    0,57

    6.

    ng phóng piston

    cái

     

     

    0,36

    0,36

    7.

    Máy đo ph gamma

    cái

     

     

     

     

    8.

    Máy ảnh kỹ thuật s

    cái

    0,64

    0,48

    0,64

    0,48

    9.

    Radio

    cái

    1,51

    1,13

    1,51

    1,13

    Bảng 25

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    BĐ địa mạo đáy biển

    1.

    Xăng

    lít

    0,144

    0,144

    0,144

    0,144

    2.

    Du diezen

    lít

    2,93

    1,76

    0,59

    0,59

    Bảng 26

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ trầm tích tầng mặt

    BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1.

    Xăng

    lít

    0,144

    0,144

    0,144

    0,144

    2.

    Du diezen

    lít

    1,76

    0,59

    2,00

    2,00

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300-1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 27. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại bảng 7.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời

    Bng 27

    Điều kiện thi công

    Độ sâu thi công (m)

    300 - <1000

    1000 - <1500

    1500 - <2000

    2000 - 2.500

    Đơn giản

    1,00

    1,39

    1,71

    2,03

    Trung bình

    1,10

    1,53

    1,89

    2,25

    Phức tạp

    1,24

    1,74

    2,15

    2,55

    2.2. TRONG PHÒNG

    Tính ca/100km2

    2.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

    Bảng 28

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    BĐ địa mạo đáy biển

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    2.

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    3.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    1,16

    0,66

    0,50

    0,33

    0,50

    4.

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    0,20

    0,11

    0,09

    0,06

    0,09

    5.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    0,78

    0,44

    0,33

    0,22

    0,33

    6.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,49

    0,28

    0,21

    0,14

    0,21

    7.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    0,39

    0,22

    0,17

    0,11

    0,17

    9.

    Chuột máy tính

    cái

    24

    1,26

    0,72

    0,54

    0,36

    0,54

    10.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    11.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    12.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    1,93

    1,11

    0,83

    0,55

    0,83

    13.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,49

    0,28

    0,21

    0,14

    0,21

    14.

    Eke

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    15.

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,78

    0,44

    0,33

    0,22

    0,33

    16.

    Ghế xoay

    cái

    48

    1,16

    0,66

    0,50

    0,33

    0,50

    17.

    Kệ mẫu

    cái

    36

    1,93

    1,11

    0,83

    0,55

    0,83

    18.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    19.

    Kính lập thể

    cái

    60

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    20.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    21.

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    22.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,04

    0,02

    0,02

    0,01

    0,02

    23.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    1,93

    1,11

    0,83

    0,55

    0,83

    24.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,49

    0,28

    0,21

    0,14

    0,21

    25.

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    0,97

    0,55

    0,42

    0,28

    0,42

    26.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,10

    0,06

    0,04

    0,03

    0,04

    27.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,10

    0,06

    0,04

    0,03

    0,04

    28.

    Thước nhựa 1 m

    cái

    24

    0,10

    0,06

    0,04

    0,03

    0,04

    29.

    Thước tỷ lệ 3 cnh

    cái

    24

    0,10

    0,06

    0,04

    0,03

    0,04

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,10

    0,06

    0,04

    0,03

    0,04

    31.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,97

    0,55

    0,42

    0,28

    0,42

    32.

    USB

    cái

    24

    1,93

    1,11

    0,83

    0,55

    0,83

    Bảng 29

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ trầm tích tầng mặt

    BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

    BĐ địa động lực

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    2.

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    3.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    0,66

    0,33

    0,67

    0,67

    0,17

    4.

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    0,11

    0,06

    0,11

    0,11

    0,03

    5.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    0,44

    0,22

    0,44

    0,44

    0,11

    6.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,28

    0,14

    0,28

    0,28

    0,07

    7.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,00

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    0,22

    0,11

    0,22

    0,22

    0,06

    9.

    Chuột máy tính

    cái

    24

    0,72

    0,36

    0,72

    0,72

    0,18

    10.

    Compa 12 bộ phận

    b

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    11.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    12.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    1,11

    0,55

    1,11

    1,11

    0,28

    13.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,28

    0,14

    0,28

    0,28

    0,07

    14.

    Eke

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    15.

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,44

    0,22

    0,44

    0,44

    0,11

    16.

    Ghế xoay

    cái

    48

    0,66

    0,33

    0,67

    0,67

    0,17

    17.

    Kệ mẫu

    cái

    36

    1,11

    0,55

    1,11

    1,11

    0,28

    18.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    19.

    Kính lập thể

    cái

    60

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    20.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    21.

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    22.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,02

    0,01

    0,02

    0,02

    0,01

    23.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    1,11

    0,55

    1,11

    1,11

    0,28

    24.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,28

    0,14

    0,28

    0,28

    0,07

    25.

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    0,55

    0,28

    0,55

    0,55

    0,14

    26.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,06

    0,03

    0,06

    0,06

    0,02

    27.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,06

    0,03

    0,06

    0,06

    0,02

    28.

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,06

    0,03

    0,06

    0,06

    0,02

    29.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,06

    0,03

    0,06

    0,06

    0,02

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,06

    0,03

    0,06

    0,06

    0,02

    31.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,55

    0,28

    0,55

    0,55

    0,14

    32.

    USB

    cái

    24

    1,11

    0,55

    1,11

    1,11

    0,28

    Bảng 30a

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0,43

    0,24

    0,24

    0,18

    0,12

    2.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    2,13

    1,22

    1,22

    0,91

    0,61

    3.

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,05

    0,03

    0,03

    0,02

    0,01

    4.

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,01

     

     

     

     

    5.

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,06

    0,04

    0,04

    0,03

    0,02

    6.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    7.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,06

    0,03

    0,03

    0,03

    0,02

    Bảng 30b

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ địa mạo đáy biển

    Bản đồ địa động lực

    BĐ trầm tích tầng mặt

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0,12

    0,18

    0,06

    0,24

    0,24

    2.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    0,61

    0,91

    0,30

    1,22

    1,22

    3.

    Máy scanner A4 - 0,05 kw

    cái

    0,01

    0,02

    0,01

    0,03

    0,03

    4.

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,02

    0,03

    0,01

    0,04

    0,04

    5.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

     

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    6.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,02

    0,03

    0,01

    0,03

    0,03

    Bảng 31

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    1

    Điện năng

    kwh

    15,55

    8,89

    8,89

    6,67

    4,44

    Bảng 32

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ địa mạo đáy biển

    Bản đồ địa động lực

    BĐ trầm tích tầng mặt

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất

    1

    Điện năng

    kwh

    4,44

    6,67

    2,22

    8,89

    8,89

    2.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả hàng năm, văn phòng báo cáo tng kết các chuyên đ

    Bảng 33

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    BĐ địa chất

    BĐ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    BĐ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    BĐ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    BĐ địa mạo đáy biển

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    2.

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    3.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    2,09

    1,57

    1,40

    1,05

    0,53

    4.

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    0,35

    0,26

    0,24

    0,18

    0,09

    5.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,40

    1,05

    0,93

    0,70

    0,35

    6.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,87

    0,66

    0,58

    0,44

    0,22

    7.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    0,70

    0,53

    0,47

    0,35

    0,18

    9.

    Chuột máy tính

    cái

    24

    2,27

    1,70

    1,51

    1,13

    0,57

    10.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    11.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    12.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    3,48

    2,61

    2,32

    1,74

    0,87

    13.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,87

    0,66

    0,58

    0,44

    0,22

    14.

    Eke

    cái

    24

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    15.

    Ghế tựa

    cái

    60

    1,40

    1,05

    0,93

    0,70

    0,35

    16.

    Ghế xoay

    cái

    48

    2,09

    1,57

    1,40

    1,05

    0,53

    17.

    Kệ mẫu

    cái

    96

    3,48

    2,61

    2,32

    1,74

    0,87

    18.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    19.

    Kính lập thể

    cái

    60

    0,04

    0,03

    0,03

    0,02

    0,01

    20.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    21

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,02

    0,02

    0,02

    0,01

    0,01

    22.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,07

    0,06

    0,05

    0,04

    0,02

    23.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    3,48

    2,61

    2,32

    1,74

    0,87

    24.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,87

    0,66

    0,58

    0,44

    0,22

    25.

    Quạt trần -0,1 kw

    cái

    60

    1,74

    1,31

    1,16

    0,87

    0,44

    26.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,18

    0,13

    0,12

    0,09

    0,05

    27.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,18

    0,13

    0,12

    0,09

    0,05

    28.

    Thước nhựa 1 m

    cái

    24

    0,18

    0,13

    0,12

    0,09

    0,05

    29.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,18

    0,13

    0,12

    0,09

    0,05

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,18

    0,13

    0,12

    0,09

    0,05

    31.

    T đựng tài liệu

    cái

    60

    1,74

    1,31

    1,16

    0,87

    0,44

    32.

    USB

    cái

    24

    3,48

    2,61

    2,32

    1,74

    0,87

    Bảng 34

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    BĐ dị thường địa hóa khí

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ trầm tích tầng mặt

    BĐ địa chất môi trường và tai biến địa chất

    BĐ địa động lực

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    2.

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    3.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    1,57

    1,05

    1,22

    0,87

    1,05

    4.

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    0,26

    0,18

    0,21

    0,15

    0,18

    5.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,05

    0,70

    0,82

    0,58

    0,70

    6.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,66

    0,44

    0,51

    0,37

    0,44

    7.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    0,53

    0,35

    0,41

    0,29

    0,35

    9.

    Chuột máy tính

    cái

    24

    1,70

    1,13

    1,32

    0,95

    1,13

    10.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    11.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    12.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    2,61

    1,74

    2,03

    1,45

    1,74

    13.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,66

    0,44

    0,51

    0,37

    0,44

    14.

    Eke

    cái

    24

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    15.

    Ghế tựa

    cái

    60

    1,05

    0,70

    0,82

    0,58

    0,70

    16.

    Ghế xoay

    cái

    48

    1,57

    1,05

    1,22

    0,87

    1,05

    17.

    Kệ mẫu

    cái

    96

    2,61

    1,74

    2,03

    1,45

    1,74

    18.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    19.

    Kính lập thể

    cái

    60

    0,03

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    20.

    Kính lúp 20 x

    cái

    48

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    21.

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    22.

    Máy tính b túi

    cái

    24

    0,06

    0,04

    0,04

    0,03

    0,04

    23.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    2,61

    1,74

    2,03

    1,45

    1,74

    24.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,66

    0,44

    0,51

    0,37

    0,44

    25.

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    1,31

    0,87

    1,02

    0,73

    0,87

    26.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,13

    0,09

    0,11

    0,08

    0,09

    27.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,13

    0,09

    0,11

    0,08

    0,09

    28.

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,13

    0,09

    0,11

    0,08

    0,09

    29.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,13

    0,09

    0,11

    0,08

    0,09

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,13

    0,09

    0,11

    0,08

    0,09

    31.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    1,31

    0,87

    1,02

    0,73

    0,87

    32.

    USB

    cái

    24

    2,61

    1,74

    2,03

    1,45

    1,74

    Định mức tiêu hao dụng cụ tại Bảng 33 và Bảng 34 áp dụng cho công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả hàng năm. Định mức tiêu hao dụng cụ phục vụ công tác văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề được tính bằng 50% định mức tại Bảng 35 và Bảng 36.

    Bng 35

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ địa chất

    Bản đồ dị thường địa hóa các nguyên tố quặng chính trong trầm tích

    Bản đồ dị thường địa hóa khí

    Bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt theo tài liệu viễn thám

    Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản rắn đáy biển

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0,97

    0,73

    0,73

    0,65

    0,48

    2.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    4,85

    3,64

    3,64

    3,23

    2,42

    3.

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,12

    0,09

    0,09

    0,08

    0,06

    4.

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    5.

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,11

    0,08

    0,08

    0,08

    0,06

    6.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,02

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    7.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,06

    0,05

    0,05

    0,04

    0,03

    Bảng 36

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

    BĐ địa mạo đáy biển

    Bản đồ địa động lực

    BĐ trầm tích tầng mặt

    Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0,48

    0,24

    0,48

    0,57

    0,4

    2.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    2,42

    1,21

    2,42

    2,83

    2,02

    3.

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,06

    0,03

    0,06

    0,07

    0,05

    4.

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,01

     

    0,01

    0,01

    0,01

    5.

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,06

    0,03

    0,06

    0,07

    0,05

    6.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    7.

    Máy in A4 - 0,5 kw

    cái

    0,03

    0,02

    0,03

    0,04

    0,03

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

     

    Phần III. CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ BIỂN SÂU

     

    Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

     

    1. Ngoài trời

    1.1. Khảo sát địa vật lý biển

    1.1.1. Nội dung công việc

    a) Đo địa vật lý biển trên tàu khảo sát, gồm: đo địa chn, từ biển, trọng lực, thủy âm, sonar

    - Kiểm tra hoạt động của tổ hợp máy móc thiết bị làm việc ở trạng thái tĩnh và động sau khi kết thúc công việc lắp ráp, ghép nối đồng bộ tổ hợp địa vật lý với các thiết bị định vị;

    - Đo thử nghiệm, chọn thông số đo đạc;

    - Đo xác định chiều dài của cáp và giá trị Deviaxia của tàu tại vùng khảo sát;

    - Di chuyển tàu khảo sát đến tuyến đo trong vùng khảo sát;

    - Thu thập số liệu trên các tuyến ngang, tuyến dọc, tuyến kiểm tra, tuyến liên kết cho các phương pháp nghiên cứu địa vật lý biển;

    - Thả các thiết bị thu, phát xuống biển sau đuôi tàu khảo sát theo khoảng cách đã chọn;

    - Cảnh giới an toàn các thiết bị thả kéo sau tàu trong quá trình đo trên các tuyến;

    - Vận hành tổ hợp thiết bị để thu thập số liệu: chọn chế độ đo, khai báo các thông số đo đạc, ngày tháng, tên file, tên tuyến, theo dõi kết quả số liệu hiện trên màn hình và trên băng ghi trong quá trình đo;

    - Truyền số liệu vào máy tính và lưu giữ, ghi số liệu vào đĩa CD - Rom;

    - Ghi nhật ký hành trình đo khảo sát;

    - Khi kết thúc tuyến đo, tắt các nguồn phát và toàn bộ hệ thống dừng đo ghi;

    - Trong thời gian tàu di chuyển sang tuyến khảo sát tiếp theo, khẩn trương kiểm tra, chỉnh sửa, khắc phục các lỗi, các sự cố nhanh chóng đưa toàn bộ hệ thống trở lại trạng thái sẵn sàng làm việc;

    - Cất giữ, bảo quản băng ghi địa chấn và băng đo sâu;

    - Tắt máy và làm vệ sinh trong buồng máy và trên boong tàu.

    b) Đo từ biển tại trạm quan sát trên bờ:

    - Chuẩn bị máy móc, thử máy, đo chọn điểm đặt máy;

    - Làm lán trại để che thiết bị và người trong quá trình thực hiện công việc đo;

    - Ghi nhật ký đo biến thiên từ hàng ngày;

    - Tiến hành kiểm tra thiết bị và nạp điện vào ác qui khi kết thúc ngày đo;

    + Điều kiện thực hiện

    - Thời tiết bình thường, sóng dưới cấp 4, gió dưới cấp 5;

    - Khoảng cách các trạm quan sát biến thiên từ trong vùng khảo sát: 60 - 70 km

    + Những công việc chưa có trong định mức:

    - Thuê sử dụng tần số vô tuyến, thuê địa điểm làm trụ sở văn phòng thực địa và địa điểm đặt trạm quan sát biến thiên từ trong vùng công tác;

    - Thuê phương tiện, tàu thuyền phục vụ khảo sát.

    1.1.2. Định biên (quy định tại bảng 37)

    Bảng 37

    TT

    Tên công việc

    KSC8

    KSC6

    KS8

    KS6

    KS4

    KTV 11

    CN4 (N2)

    Nhóm

    a.

    Đo địa vật lý biến trên tàu khảo sát

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đo địa chấn, (nguồn sparker)

    1

    1

    2

    3

    2

    3

    3

    15

    2

    Đo sonar quét sườn

    1

    1

    1

    1

    1

    4

    4

    13

    3

    Đo trng lc boong tàu

     

    2

     

    2

     

    1

    1

    6

    4

    Đo từ bin trên tàu

     

    1

    1

     

     

    1

    2

    5

    5

    Đo thủy âm

    1

    1

    2

    2

    3

    2

    2

    13

    b.

    Đo từ bin tại trạm quan sát trên bờ

     

    1

    1

     

     

    1

     

    3

    1.1.3. Định mức

    a) Đo địa vật lý biển: công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 38

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    8,82

    10,31

    11,80

    13,30

    Trung bình

    9,93

    11,60

    13,28

    14,96

    Phức tạp

    11,34

    13,26

    15,17

    17,10

    - Đo địa vật lý biên (bổ sung): công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 39

    Điều kin thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    10,78

    12,70

    14,61

    16,53

    Trung bình

    12,13

    14,29

    16,44

    18,60

    Phức tạp

    13,86

    16,33

    18,79

    21,26

    - Mức độ đi lại quy định tại Bảng 3, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4

    b) Đo t biển tại trạm quan sát trên bờ: tính cho 1 tháng trạm

    1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát

    1.2.1. Nội dung công việc

    - Chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp - tháo dỡ thiết bị;

    - Kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ linh kiện đã đưa xuống tàu sau khi vận chuyển từ nơi cất giữ của đơn vị;

    - Lắp đặt hai máy phát điện 14KVA và hệ thống làm mát trên boong tàu và kiểm tra bảo dưỡng chúng;

    - Lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện từ hai máy phát điện vào buồng đặt thiết bị địa vật lý;

    - Lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý trong buồng đặt máy trên tàu khảo sát;

    - Lắp ráp các thiết bị trên boong và làm lán che mưa nắng;

    - Lắp ráp hệ thống thông tin liên lạc tại trụ sở văn phòng thực địa;

    - Tháo dỡ toàn bộ thiết bị đo địa vật lý trên tàu khảo sát và trụ sở văn phòng sau khi kết thúc đợt khảo sát thực địa;

    - Đóng gói, kiểm kê, ghi số hiệu linh kiện thiết bị dụng cụ chuẩn bị cho việc vận chuyển về đơn vị.

    1.2.2. Định biên (quy định tại bảng 40)

    Bảng 40

    TT

    Tên công việc

    KSC7

    KSC6

    KSC5

    KS7

    KS5

    KTV11

    CN4

    Nhóm

    1

    T hợp địa chn

     

    1

    1

     

    6

    4

    3

    15

    2

    Tổ hợp sonar quét sườn

    1

    1

    1

    1

    1

    2

    2

    9

    3

    Tổ hợp trọng lực boong tàu

    1

    1

     

    2

     

    1

     

    5

    4

    Thợp từ bin trên tàu

     

     

    1

     

    2

    1

    1

    5

    5

    Đo thủy âm

     

    1

    1

     

    2

    2

    2

    8

    1.2.3. Định mức

    Tính công nhóm/1 lần tháo lắp

    Bảng 41

    TT

    Tên công việc

    Định mức

    1

    Tổ hợp đo địa chấn

    7,32

    2

    Tổ hợp đo sonar quét sườn

    5,22

    3

    Tổ hợp đo trọng lực boong tàu

    7,32

    4

    Tổ hợp đo từ biển trên tàu

    5,00

    5

    Tổ hp đo thủy âm

    7,32

    2. Trong phòng

    2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

    2.1.1. Nội dung công việc

    - Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;

    - Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về vùng nghiên cứu về địa chất, địa vật lý biển trong và ngoài nước;

    - Lập kế hoạch và khối lượng công việc;

    - Thiết kế mạng lưới điều tra;

    - Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;

    - Nghiên cứu các phương pháp xử lý số liệu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật;

    - Viết đề cương chi tiết; ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ đồ bản đồ theo quy định;

    - Lập dự toán chi phí;

    - Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu;

    - Đề xuất các sáng kiến, phương pháp mới để áp dụng trong mùa thực địa;

    - Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa;

    - Kiểm định các thiết bị đo ĐVL (theo quy định);

    - Tập huấn chuyên môn và tay nghề của cán bộ kỹ thuật và công nhân;

    - Học tập an toàn lao động.

    2.1.2. Định biên (quy định tại bảng 42)

    Bảng 42

    TT

    Công việc

    KSC 8

    KSC 7

    KSC 6

    KSC 5

    KS5

    KS4

    KTV 11

    Nhóm

    1

    Đo đa chấn

    1

    1

    1

     

    1

    1

    1

    6

    2

    Đo sonar quét sườn

    1

    1

     

    2

    1

    1

    1

    7

    3

    Trọng lực boong tàu

    1

    1

     

    2

    1

    1

    1

    7

    4

    Đo từ biển trên tàu

    1

    1

     

     

     

     

    1

    3

    5

    Đo thủy âm

    1

    1

     

    2

    1

    1

    1

    7

    2.1.3. Định mức: công nhóm/ 100 km

    Bảng 43

    Tên công việc

    Định mức

    Văn phòng trước thực địa công tác địa vật lý độ sâu 300-2500m

    2,69

    2.2. Văn phòng thực địa

    2.2.1. Nội dung công việc

    - Trực liên lạc để nắm bắt tình hình sản xuất trên tàu khảo sát và trạm quan sát biến thiên từ, theo dõi thời tiết hàng ngày, cung ứng vật tư, tiếp nhận các thông tin và giải quyết kịp thời các sự cố thiết bị và các hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;

    - Tiếp nhận số liệu, sơ bộ tính giá trị hiệu chỉnh, kiểm tra kết quả đo, nạp số liệu vào máy tính, dựng đồ thị kết quả đo, thành lập sơ đồ kết quả, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ đó để có định hướng cho quá trình khảo sát tiếp theo.

    2.2.2. Định biên (quy định tại bảng 44)

    Bảng 44

    TT

    Công việc

    KSC8

    KSC7

    KSC6

    KSC5

    KS5

    KTV11

    Nhóm

    1

    Đo đa chấn.

    1

    1

    1

    3

    1

    1

    8

    2

    Đo sonar quét sườn

    1

    1

    1

    2

    1

     

    6

    3

    Trọng lực boong tàu

    1

    1

     

    2

    1

    1

    6

    4

    Đo từ biển trên tàu

    1

     

    1

     

    1

     

    3

    5

    Đo thủy âm

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    6

    2.2.3. Định mức: công nhóm/100 km

    Bảng 45

    Công việc

    Mức

    Văn phòng thực địa công tác địa vật lý độ sâu 300-2.500m

    4,16

    2.3. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả hàng năm

    2.3.1. Nội dung công việc

    - Hoàn thiện, thống kê các tài liệu nguyên thủy thu thập trong mùa khảo sát;

    - Kiểm tra sự đồng bộ thống nhất giữa tài liệu địa vật lý và trắc địa dẫn đường;

    - Tiến hành chnh lý các tài liệu địa vật lý;

    - Xác định vị trí các điểm giao cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm giao cắt giữa tuyến kiểm tra với các tuyến đo khảo sát;

    - Tiến hành xử lý phân tích các tài liệu địa vật lý bao gồm các hiệu chỉnh, liên kết và phân tích các số liệu khảo sát;

    - Thu thập các tài liệu tham khảo, các kết quả thuộc chuyên đề địa chất, khoáng sản;

    - Thành lập các sơ đồ kết quả trung gian, bản đồ kết quả các phương pháp địa vật lý;

    - Xử lý phân tích tổng hợp và luận giải địa chất các kết quả địa vật lý;

    - Viết báo cáo kết quả. Ứng dụng tin học trong biểu diễn và lưu giữ các kết quả địa vật lý bao gồm các bản đồ, sơ đồ, mặt cắt địa chất - địa vật lý, các phụ lục theo đúng quy định;

    - Trình nghiệm thu báo cáo kết quả;

    - Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác văn phòng.

    2.3.2. Định biên (quy định tại bảng 46)

    Bảng 46

    TT

    Công việc

    KSC8

    KSC7

    KSC6

    KSC5

    KS5

    KS4

    KTV11

    Nhóm

    1

    Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Sơ đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu sonar

     

     

    1

     

    2

    1

    1

    5

    b

    Sơ đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu thủy âm

     

    1

     

    1

    1

     

    1

    4

    c

    Sơ đ phân b các mặt BSR theo tài liệu địa chấn độ phân giải cao

    1

     

     

    1

    1

    1

    1

    5

    2

    Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Bản đồ hình thái cấu tạo đáy các tập địa chấn

     

    1

     

     

    1

    1

    1

    4

    b

    Bản đ đng dày các tập địa chấn

     

     

    1

     

     

    1

    1

    3

    c

    Sơ đồ tướng địa chấn trong trầm tích Đ tứ

     

    1

     

    1

    1

    2

    1

    6

    d

    Sơ đ c địa lý tướng đá trong trầm tích Đệ tứ

     

    1

     

    1

    1

    1

    1

    5

    e

    Sơ đ đặc điểm đáy biển theo tài liệu thủy âm

     

     

    1

    1

    1

    1

    1

    5

    3

    Bản đồ trường từ tổng T

     

    1

     

    1

    1

     

    1

    4

    4

    Bản đồ dị thường từ ∆ta

     

    1

     

    1

    1

     

    1

    4

    5

    Bản đồ dị thường trọng lực Bugher

     

    1

     

    1

    1

    1

    1

    5

    6

    Bản đồ dị thường trọng lực khoảng không tự do

     

    1

     

    1

    1

    1

    1

    5

    2.3.3. Định mức: công nhóm/100km

    Bảng 47

    TT

    Nội dung công việc

    Định mức

    ĐVT

    1

    Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả hàng năm

    7,28

    Công nhóm/100km

    2.4. Văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề

    2.4.1. Nội dung công việc

    - Tổng hợp các tài liệu khảo sát hàng năm;

    - Tổng hợp các báo cáo kết quả hàng năm;

    - Xử lý, liên kết thống nhất tài liệu địa vật lý khảo sát ở các năm khác nhau trong cùng dự án. Trong đó có tham khảo các kết quả trên các vùng lân cận trong dự án khác (nếu có);

    - Thành lập các bản đồ kết quả địa vật lý trên cơ sở số liệu đã được liên kết thống nhất trên diện tích khảo sát của toàn dự án;

    - Thu thập các tài liệu tham khảo, các kết quả thuộc chuyên đề địa chất, khoáng sản;

    - Tiến hành phân tích, luận giải địa chất trên cơ sở tổng hợp các kết quả địa vật lý có tham khảo đối sánh các kết quả của các chuyên đề địa chất khoáng sản trong cùng dự án;

    - Viết báo cáo tổng kết. ng dụng tin học trong biểu diễn và lưu giữ các kết quả địa vật lý bao gồm các bản đồ, sơ đồ, mặt cắt địa chất - địa vật lý, các phụ lục theo đúng quy định;

    - Trình nghiệm thu báo cáo tổng kết;

    - Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác văn phòng.

    2.4.2. Định biên (quy định tại bảng 48)

    Bảng 48

    TT

    Công việc

    KSC4

    KS5

    KS4

    KTV11

    Nhóm

    1

    Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý

     

     

     

     

     

    a

    Sơ đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu sonar

    1

     

     

     

    1

    b

    Sơ đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu thủy âm

    1

     

     

     

    1

    c

    Sơ đồ phân bố các mặt BSR theo tài liệu địa chấn độ phân giải cao

    1

     

     

    1

    2

    2

    Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý

     

     

     

     

     

    a

    Bản đồ hình thái cấu tạo đáy các tập địa chấn

     

    1

     

    1

    2

    b

    Bản đồ đẳng dày các tập địa chấn

     

    1

     

    1

    2

    c

    Sơ đồ tướng địa chấn trong trầm tích Đệ tứ

     

    1

    1

     

    2

    d

    Sơ đồ cổ địa lý tướng đá trong trầm tích Đệ tứ

     

    1

     

    1

    2

    e

    Sơ đồ đặc điểm đáy biển theo tài liệu thủy âm

     

    1

     

    1

    2

    3

    Bản đồ trường từ tổng T

    1

     

     

     

    1

    4

    Bản đồ dị thường từ ∆ta

    1

     

     

     

    1

    5

    Bản đồ dị thường trọng lực Bugher

    1

     

     

     

    1

    6

    Bản đồ dị thường trọng lực khoảng không tự do

    1

     

     

     

    1

    2.4.3. Định mức: công nhóm/100km

    Bảng 49

    Nội dung công việc

    Định mức

    ĐVT

    Văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề

    7,28

    Công nhóm/100km

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

    Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

     

    1. VẬT TƯ

    1.1. Ngoài trời

    1.1.1. Khảo sát địa vật lý biển

    Đo địa vật lý biển trên tàu khảo sát: tính cho 100 km tuyến

    Đo từ biển tại trạm quan sát trên bờ: tính cho 1 tháng trạm

    Bảng 50

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Tr. lực boong tàu

    Khảo sát từ biển

    Trạm quan sát trên bờ

    Đo thủy âm

    1.

    Dung dịch axit đặc

    kg

    0,10

     

     

    0,10

     

     

    2.

    Axetôn

    lít

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    0,10

    3.

    Băng dính cách điện

    cuộn

    0,20

    0,20

    0,20

    0,20

     

    0,20

    4.

    Băng dính cao áp

    cuộn

    0,10

    0,10

    0,20

    0,00

     

    0,10

    5.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,50

    0,50

    5,30

    0,20

    3,94

    0,50

    6.

    Bóng đèn tròn

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    0,30

    7.

    Bút bi

    cái

    1,50

    1,50

    0,80

    0,50

    11,82

    1,50

    8.

    Bút chì đen

    cái

     

     

     

     

    7,87

     

    9.

    Bút chì kim

    cái

    0,50

    0,50

    0,50

    0,30

    0,13

    0,50

    10.

    Bút dạ

    cái

    0,00

    0,10

    0,10

     

     

    0,10

    11.

    Bút kim

    cái

    0,10

    0,50

    0,20

    0,10

     

    0,50

    12.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,20

    1,10

    0,40

    0,20

     

    1,10

    13.

    Cáp phát địa chấn

    m

    0,70

     

     

     

     

     

    14.

    Cáp thu địa chấn

    m

    0,50

     

     

     

     

     

    15.

    Cáp thu từ

    m

     

     

     

    0,50

     

     

    16.

    Chổi than

    cái

    0,50

     

     

     

     

     

    17.

    Cồn lau máy

    lít

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

     

    0,05

    18.

    Đai an toàn

    cái

     

    1,00

     

     

     

    1,00

    19.

    Dao máy in trạm địa chấn

    cái

    0,20

     

     

     

     

     

    20.

    Dao xén giấy

    cái

     

    0,10

    0,10

     

     

    0,10

    21.

    Dầu bôi trơn

    lít

    5,00

    5,00

    5,00

    5,00

     

    5,00

    22.

    Dầu đầu thu

    lít

    1,20

     

     

     

     

     

    23.

    Dây cu roa A53

    cực

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    0,30

    24.

    Dây điện

    m

    5,00

    5,00

    5,00

    4,00

     

    5,00

    25.

    Dây điện kép

    m

    5,00

    5,00

    4,00

    5,00

     

    5,00

    26.

    Dây Fider

    m

    2,00

     

     

     

     

     

    27.

    Dây giảm chấn

    cực

    0,40

     

     

     

     

     

    28.

    Dây buộc máy

    m

     

    5,00

    5,00

     

     

    5,00

    29.

    Đĩa CD

    cái

    1,00

    1,00

    1,00

    0,50

     

    1,00

    30.

    Đĩa lau đầu CD

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    0,10

    31.

    Đĩa lau đầu từ

    cái

    0,05

    0,10

     

    0,10

     

    0,10

    32.

    Điện cực máy in

    cái

    0,20

     

     

     

     

     

    33.

    Hộp ghim kẹp

    hộp

     

    0,10

    0,10

     

     

    0,10

    34.

    Giấy A4

    ram

     

    1,10

    1,00

     

     

    1,10

    35.

    Giấy A0

    tờ

     

    0,10

    0,20

     

     

    0,10

    36.

    Giấy can

    cuộn

     

     

    0,20

     

     

     

    37.

    Giấy ghi địa chấn

    cuộn

    1,20

     

     

     

     

     

    38.

    Giấy ghi đo sâu

    cuộn

    0,40

    0,40

    0,40

     

     

    0,40

    39.

    Giấy in máy từ

    cuộn

     

     

     

    1,00

     

     

    40.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    1,00

    1,00

    0,50

    1,00

     

    1,00

    41.

    Giấy milimet

    m

     

     

     

     

    19,69

     

    42.

    Hộp chì 24 màu

    hộp

     

     

    0,10

     

     

     

    43.

    Keo dán

    lọ

     

    0,20

    0,20

     

     

    0,20

    44.

    Khóa dải đầu phát

    cái

    0,60

     

     

     

     

     

    45.

    Khóa dải đầu thu

    cái

    0,50

     

     

     

     

     

    46.

    Kim đo sâu

    cái

    0,20

     

     

     

     

     

    47.

    Dao gọt bút chì

    hộp

     

    0,10

    0,10

     

     

    0,10

    48.

    Mỡ bôi trơn

    kg

    0,10

    0,50

    0,50

    0,50

     

    0,50

    49.

    Mực in lazer

    hộp

     

     

    0,04

     

     

     

    50.

    Nhật ký

    quyển

     

     

     

     

    5,91

     

    51.

    Nhựa thông

    kg

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    0,02

    52.

    Nước cất

    lít

    0,50

     

     

    0,50

    0,02

     

    53.

    Ống bọc đầu thu

    m

    0,70

     

     

     

     

     

    54.

    Pin 1,5V

    đôi

    0,75

    0,75

    0,75

    0,75

    0,01

    0,75

    55.

    Puli cáp từ

    cái

    0,20

     

     

     

     

     

    56.

    Que hàn

    kg

    0,20

    0,20

    0,20

    0,20

     

    0,20

    57.

    Ru băng máy in

    cái

    0,10

     

     

    0,10

     

     

    58.

    Sổ công tác 15x20

    quyển

    0,50

    0,60

    0,50

    0,30

    1,97

    0,60

    59.

    Sứ cao tần

    cái

    0,40

     

     

     

     

     

    60.

    Tẩy

    cái

     

     

     

     

    1,97

     

    61.

    Thiếc hàn

    kg

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    0,02

    62.

    Thuốc tẩy rỉ sắt

    hộp

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    0,10

    63.

    Tôn

    m2

    0,20

    0,20

     

    0,20

     

    0,20

    64.

    Trở dập cao áp

    cái

    0,50

     

     

    0,50

     

     

    65.

    Tụ xung cao áp

    cái

    0,05

     

     

     

     

     

    66.

    Vải che máy

    m2

    0,30

    0,30

    0,30

    0,20

     

    0,30

    67.

    Xà phòng

    kg

    0,20

    0,20

    0,20

    0,20

     

    0,20

    1.1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát

    Tính cho một lần tháo lắp

    Bảng 51

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực

    Từ biển

    Thủy âm

    1.

    Culiê

    kg

    2,00

    2,00

    2,00

    2,00

    2,00

    2.

    Dầu bôi trơn

    lít

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    3.

    Dầu mazut

    lít

    5,00

    5,00

    5,00

    2,00

    5,00

    4.

    Dây thép 2 mm

    kg

    2,00

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    5.

    Đinh

    kg

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    6.

    Gỗ dán 1m x 1,8m

    m2

    2,50

    2,50

    2,50

    3,00

    2,50

    7.

    Gỗ nhóm VI

    m3

    0,20

    0,20

    0,20

    0,30

    0,20

    8.

    Mỡ bôi trơn

    kg

    0,50

    0,50

    0,50

    1,00

    0,50

    9.

    Ống nha □ 22mm mềm

    m

    5,00

    5,00

    5,00

    5,00

    5,00

    10.

    Que hàn

    kg

    4,00

    1,00

    1,00

    2,00

    1,00

    11.

    Thép góc

    kg

    5,00

    4,00

    4,00

    3,00

    4,00

    12.

    Xà phòng

    kg

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    13.

    Pin 1,5V

    đôi

    3,75

    3,75

    3,75

    3,75

    3,75

    1.2. Trong phòng (tính cho 100 km tuyến)

    1.2.1. Đo địa chấn

    - Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo địa chấn.

    - Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ đẳng dày các tập địa chấn, Bản đồ hình thái cấu tạo đáy các tập địa chấn, Sơ đồ phân bố các mặt BSR theo tài liệu địa chấn độ phân giải cao, Sơ đồ tướng địa chấn trong trầm tích Đệ tứ, Sơ đồ cổ địa lý tướng đá trong trầm tích Đệ tứ).

    Bảng 52

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,17

    0,1

    0,2

    2.

    Bóng đèn tròn

    cái

    0,25

    0,2

    0,3

    3.

    Bút bi

    cái

    2,07

    0,6

    2,5

    4.

    Bút chì đen

    cái

    0,08

    0,08

    0,1

    5.

    Bút chì kim

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    6.

    Bút d

    cái

    0,08

     

    0,1

    7.

    Bút kim các loại

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    8.

    Bút xóa

    cái

    0,01

    0,01

    0,02

    9.

    Cặp tài liệu nilon

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    10.

    Dao xén giấy

    hộp

    0,08

    0,05

    0,1

    11.

    Dao máy in cho trạm địa chất

    cái

    0,08

     

    0,1

    12.

    Đĩa CD

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    13.

    Đĩa lau đầu CD

    cái

     

    0,01

     

    14.

    Đĩa lau đầu từ

    cái

     

    0,01

     

    15.

    Điện cực máy in

    cái

    0,08

     

    0,1

    16.

    Ghim kẹp giấy

    hộp

    0,08

    0,1

    0,1

    17.

    Giấy A3

    ram

    0,08

    0,03

    0,1

    18.

    Giấy A4

    ram

    0,17

    0,1

    0,2

    19.

    Giấy A0

    tờ

    1,65

    1

    2

    20.

    Giấy can

    m

    0,08

    0,01

    0,1

    21.

    Giấy diamat A0

    tờ

    0,1

    0,1

    0,13

    22.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,08

    0,08

    0,1

    23.

    Giấy kẻ ngang

    tập

    1,24

    0,5

    1,5

    24.

    Giấy milimet

    cuộn

    0,08

    0,03

    0,1

    25.

    Hộp chì 24 màu

    hộp

    0,08

     

    0,1

    26.

    Mực in laser

    hộp

    0,03

    0,01

    0,04

    27.

    Mực in màu A0

    hộp

    0,03

    0,02

    0,04

    28.

    Ru băng máy in

    cái

    0,08

    0,02

    0,1

    29.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,17

    0,1

    0,2

    30.

    Tẩy

    cái

    0,05

    0,05

    0,07

    31.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,1

    0,1

    0,13

    32.

    Vải che máy

    m2

    0,25

    0,1

    0,3

    1.2.2. Đo sonar quét sườn

    - Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo sonar quét sườn

    - Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu sonar, Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý, Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý).

    Bảng 53

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1.

    Bút bi

    cái

    0,41

    0,2

    0,5

    2.

    Bút chì đen

    cái

    0,05

    0,08

    0,06

    3.

    Bút chì kim

    cái

    0,17

    0,2

    0,2

    4.

    Bút kim các loại

    cái

    0,17

    0,2

    0,2

    5.

    Bút xóa

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    6.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,17

    0,2

    0,2

    7.

    Dao xén giấy

    cái

    0,08

     

    0,1

    8.

    Đĩa CD

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    9.

    Ghim kẹp giấy

    hộp

    0,08

    0,1

    0,1

    10.

    Giấy A3

    ram

    0,08

    0

    0,1

    11.

    Giấy A4

    ram

    0,17

    0,2

    0,2

    12.

    Giấy A0

    tờ

    0,17

    0,2

    0,2

    13.

    Giấy can

    m

    0,03

    0,05

    0,04

    14.

    Giấy diamat A0

    tờ

    0,06

    0,1

    0,07

    15.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,05

    0,08

    0,06

    16.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,17

    0,2

    0,2

    17.

    Bút chì 24 màu

    hộp

     

    0,1

     

    18.

    Mực in laser

    hộp

    0,03

    0,04

    0,04

    19.

    Mực in màu laser

    hộp

    0,08

     

    0,1

    20.

    Mực in màu laser

    hộp

    0,08

     

    0,1

    21.

    Mực in màu laser

    hộp

    0,08

     

    0,1

    22.

    Mực in màu laser

    hộp

    0,08

     

    0,1

    23.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,17

    0,2

    0,2

    24.

    Tẩy

    cái

    0,03

    0,05

    0,04

    25.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,06

    0,1

    0,07

    1.2.3. Đo trọng lực boong tàu

    - Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo trọng lực boong tàu

    - Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ dị thường trọng lực Bugher, Bản đồ dị thường trọng lực khoảng không tự do).

    Bảng 54

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1.

    Bút bi

    cái

    0,17

    0,2

    0,2

    2.

    Bút chì đen

    cái

    0,05

    0,08

    0,06

    3.

    Bút chì kim

    cái

    0,17

    0,2

    0,2

    4.

    Bút dạ

    cái

    0,08

    0

    0,1

    5.

    Bút kim các loại

    cái

    0,08

    0,1

    0,1

    6.

    Bút xóa

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    7.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,33

    0

    0,4

    8.

    Đĩa CD

    cái

    0,33

    0

    0,4

    9.

    Đĩa lau đầu CD

    cái

    0,08

    0

    0,1

    10.

    Ghim kẹp giấy

    hộp

    0,08

    0

    0,1

    11.

    Giấy A3

    ram

    0

    0,01

    0,01

    12.

    Giấy A4

    ram

    0,17

    0,1

    0,2

    13.

    Giấy A0

    tờ

    0,17

    0

    0,2

    14.

    Giấy can

    cuộn

    0,08

    0,1

    0,1

    15.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,06

    0,1

    0,07

    16.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,17

    0,2

    0,2

    17.

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,05

    0,08

    0,06

    18.

    Mực in laser

    hộp

    0,03

    0,02

    0,04

    19.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,08

    0,1

    0,1

    20.

    Tẩy

    cái

    0,03

    0,05

    0,04

    21.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,06

    0,1

    0,07

    1.2.4. Đo từ biển

    - Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo từ biển

    - Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ trường từ tổng T, Bản đồ dị thường từ ∆Ta).

    Bảng 55

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,17

    0,1

    0,2

    2.

    Bóng đèn tròn

    cái

    0,25

    0,2

    0,3

    3.

    Bút bi

    cái

    0,83

    0,6

    1

    4.

    Bút chì đen

    cái

    0,03

    0,04

    0,04

    5.

    Bút chì kim

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    6.

    Bút dạ

    cái

    0,08

    0

    0,1

    7.

    Bút kim các loại

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    8.

    Bút xóa

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    9.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    10.

    Dao xén giấy

    hộp

    0,08

    0,05

    0,1

    11.

    Đĩa CD

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    12.

    Đĩa lau đầu CD

    cái

    0

    0,01

    0

    13.

    Đĩa lau đầu từ

    cái

    0

    0,01

    0

    14.

    Ghim kẹp giấy

    hộp

    0,08

    0,1

    0,1

    15.

    Giấy A3

    ram

    0,08

    0,03

    0,1

    16.

    Giấy A4

    ram

    0,17

    0,1

    0,2

    17.

    Giấy A0

    tờ

    0,83

    1

    1

    18.

    Giấy can

    m

    0,08

    0,01

    0,1

    19.

    Giấy diamat A0

    tờ

    0,04

    0,05

    0,05

    20.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,03

    0,04

    0,04

    21.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,83

    0,5

    1

    22.

    Giấy milimet

    cuộn

    0,08

    0,03

    0,1

    23.

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,08

    0

    0,1

    24.

    Mực in laser

    hộp

    0,03

    0,02

    0,04

    25.

    Mực in màu A0

    hộp

    0,02

    0,02

    0,02

    26.

    Ru băng máy in

    cái

    0,08

    0,02

    0,1

    27.

    Sổ 15x20 cm

    quyển

    0,08

    0,1

    0,1

    28.

    Tẩy

    cái

    0,02

    0,03

    0,03

    29.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,04

    0,05

    0,05

    30.

    Vải che máy

    m2

    0,25

    0,1

    0,3

    1.2.5. Đo thủy âm

    - Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo thủy âm

    - Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu thủy âm, Bản đồ đặc điểm đáy biển theo tài liệu thủy âm, Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý, Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý).

    Bảng 56

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VP BC

    1.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,17

    0,1

    0,2

    2.

    Bóng đèn tròn

    cái

    0,25

    0,2

    0,3

    3.

    Bút bi

    cái

    0,83

    0,6

    1

    4.

    Bút chì đen

    cái

    0,03

    0,04

    0,04

    5.

    Bút chì kim

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    6.

    Bút dạ

    cái

    0,08

    0

    0,1

    7.

    Bút kim các loại

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    8.

    Bút xóa

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    9.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    10.

    Dao xén giấy

    hộp

    0,08

    0,05

    0,1

    11.

    Đĩa CD

    cái

    0,17

    0,1

    0,2

    12.

    Đĩa lau đầu CD

    cái

    0

    0,01

    0

    13.

    Đĩa lau đầu từ

    cái

    0

    0,01

    0

    14.

    Ghim kẹp giấy

    hộp

    0,08

    0,1

    0,1

    15.

    Giấy A3

    ram

    0,08

    0,03

    0,1

    16.

    Giấy A4

    ram

    0,17

    0,1

    0,2

    17.

    Giấy A0

    tờ

    0,83

    1

    1

    18.

    Giấy can

    m

    0,08

    0,01

    0,1

    19.

    Giấy diamat A0

    tờ

    0,04

    0,05

    0,05

    20.

    Giy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,03

    0,04

    0,04

    21.

    Giấy kẻ ngang

    thép

    0,83

    0,5

    1

    22.

    Giấy milimet

    cuộn

    0,08

    0,03

    0,1

    23.

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,08

    0

    0,1

    24.

    Mực in laser

    hộp

    0,03

    0,02

    0,04

    25.

    Mực in màu A0

    hộp

    0,02

    0,02

    0,02

    26.

    Ru băng máy in

    cái

    0,08

    0,02

    0,1

    27.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,08

    0,1

    0,1

    28.

    Tẩy

    cái

    0,02

    0,03

    0,03

    29.

    Túi ni lông đựng tài liệu

    cái

    0,04

    0,05

    0,05

    30.

    Vi che máy

    m2

    0,25

    0,1

    0,3

    2. DỤNG CỤ - THIT BỊ

    2.1. Ngoài trời

    2.1.1. Khảo sát địa vật lý biển

    Đo địa vật lý biển trên tàu khảo sát: tính cho 100 km tuyến

    Đo từ biển tại trạm quan sát trên bờ: tính cho 01 tháng trạm

    Bảng 57

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực boong tàu

    Từ biển trên tàu

    Tư biển tại trạm

    Thủy âm

    1.

    Acquy 12V

    bình

    24

    11,17

     

     

    3,35

    3,35

     

    2.

    Acquy khô dùng cho máy 360

    cái

    24

    11,17

     

     

    3,35

     

     

    3.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    4.

    Bảng điện

    cái

    12

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

     

    7,82

    5.

    Bộ dụng cụ cơ khí

    bộ

    36

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    6.

    Bộ dụng cụ thợ mộc

    bộ

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

     

    1,56

    7.

    Búa 3kg

    cái

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    8.

    Bút chì kim

    cái

    12

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

    3,35

    7,82

    9.

    Can sắt 20 lít

    cái

    24

    44,68

     

     

    13,40

     

     

    10.

    Cầu chì

    cái

    6

     

    7,82

    6,7

    3,35

     

    7,82

    11.

    Cầu dao hai chiều

    cái

    24

    11,17

     

    6,7

    3,35

     

     

    12.

    Clê các loại

    bộ

    36

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    13.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    14.

    Dao cắt kính

    cái

    12

    1,6

    1,12

    0,96

    0,48

    0,48

    1,12

    15.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    1,6

    1,12

    0,96

    0,48

    0,48

    1,12

    16.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

    33,51

    78,18

    17.

    Đèn pin

    cái

    24

    6,88

    4,82

    4,13

    2,06

    2,06

    4,82

    18.

    Đồng hồ avomet kỹ thuật số

    cái

    60

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

     

    7,82

    19.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    27,92

    19,55

    16,75

    8,38

    8,38

    19,55

    20.

    Đui đèn tròn

    cái

    12

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

    33,51

    78,18

    21.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

     

    78,18

    22.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

     

    78,18

    23.

    Hòm tôn đựng dụng cụ

    cái

    24

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

    33,51

    78,18

    24.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    60

    27,92

    19,55

    16,75

    8,38

    8,38

    19,55

    25.

    Hộp tuýp mỡ

    hộp

    12

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

     

    7,82

    26.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    1,53

    1,07

    0,92

    0,46

    0,46

    1,07

    27.

    Khóa hòm

    cái

    36

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

    33,51

    78,18

    28.

    Khoan điện

    cái

    36

    1,53

    1,07

    0,92

    0,46

     

    1,07

    29.

    Kìm điện

    cái

    36

    1,53

    1,07

    0,92

    0,46

    0,46

    1,07

    30.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    111,69

    78,18

    67,01

    33,51

     

    78,18

    31.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    6,88

    4,82

    4,13

    3,35

    2,06

     

    32.

    Mỏ hàn - 0,04kw

    cái

    24

    1,53

    1,07

    0,92

    2,06

     

    4,82

    33.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    111,69

    78,18

    67,01

    2,06

     

    4,82

    34.

    Mũi khoan kim loại

    cái

    24

    27,92

    19,55

    16,75

    3,35

     

    7,82

    35.

    Ổ cắm lioa

    cái

    24

    33,51

    23,45

    20,1

    0,46

    10,05

    1,07

    36.

    Ổ ghi đĩa quang

    cái

    24

    1,53

    1,07

    0,92

    33,51

    0,46

    78,18

    37.

    Ổ và phích cắm điện có dây

    bộ

    12

    33,51

    23,45

    20,1

    8,38

    10,05

    19,55

    38.

    Ống nhòm

    cái

    48

    6,88

    4,82

    4,13

    10,05

     

    23,45

    39.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    111,69

    78,18

    67,01

    0,46

     

    1,07

    40.

    Phao cho đầu phát squit 2000

    bộ

    36

    22,34

     

     

    10,05

     

    23,45

    41.

    Phao nhựa đầu thu từ

    cái

    24

    223,38

     

     

    3,35

     

    7,82

    42.

    Quần áo BHLĐ

    cái

    12

    111,69

    78,18

    67,01

    2,06

    33,51

    4,82

    43.

    Quần áo mưa

    cái

    12

    55,85

    39,09

    33,51

    33,51

    16,75

    78,18

    44.

    Thùng phuy 2001ít

    cái

    24

    22,34

     

     

    6,70

     

     

    45.

    Thùng phuy 2001ít

    cái

    24

    22,34

    15,64

    13,4

    67,02

    6,70

     

    46.

    Thước cuộn thép

    bộ

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    33,51

    0,67

    78,18

    47.

    Thước cuộn dây 20m

    bộ

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    16,75

     

    39,09

    48.

    Thước dây cuộn

    cái

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    6,70

     

     

    49.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    2,23

    1,56

    1,34

    6,70

    0,67

    15,64

    50.

    Tiêu đo Deviasia

    cái

    12

    2,23

    0

    0

    0,67

     

    1,56

    51.

    Tủ đựng tài liệu

    cuộn

    60

    2,23

    1,56

    1,34

    0,67

    0,67

    1,56

    52.

    Vải bạt 2 x 3 m

    cái

    12

    22,34

    15,64

    13,4

    0,67

     

    1,56

    53.

    Vôn kế

    cái

    60

    11,17

    7,82

    6,7

    0,67

    3,35

    1,56

    Bảng 58

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực boong tàu

    Từ biển

    Trm QS biến thiên từ

    Thủy âm

    1

    Buli treo cáp

    cái

     

    8,38

     

     

     

    8,38

    2

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    8,38

    8,38

     

     

     

    8,38

    3

    Máy đo từ biển

    bộ

     

     

     

     

    1,93

     

    4

    Máy bơm 5 CV (3,2 lít/ca)

    cái

    8,38

    8,38

    8,38

    8,38

     

    8,38

    5

    Máy đo sonar, đo thủy âm

    bộ

     

    8,38

     

     

     

    8,38

    6

    GPS

    cái

     

    8,38

    8,38

     

     

    8,38

    7

    Máy đo sâu

    bộ

    8,38

    8,38

    8,38

     

     

    8,38

    8

    Máy phát điện - 10kVA

    cái

    8,38

     

     

     

     

     

    9

    Máy phát điện - 50kVA

    cái

     

    8,38

    8,38

    8,38

     

    8,38

    10

    Máy sấy khô

    cái

    8,38

    8,38

    8,38

    8,38

     

    8,38

    11

    Máy tính xách tay

    cái

     

     

    8,38

     

     

     

    12

    Máy từ biển

    bộ

    8,38

     

     

    8,38

     

     

    13

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    8,38

    8,38

     

    8,38

     

    8,38

    14

    Máy đo trọng lực

    cái

     

     

    8,38

     

     

     

    15

    Tổ hp địa chấn

    bộ

    8,38

     

     

     

     

     

    16

    Âm ly - loa - mic

    bộ

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

     

    7,82

    17

    Bộ đổi nguồn

    cái

    11,17

     

     

    3,35

     

     

    18

    Bộ lưu điện UPS

    cái

    11,17

    7,82

    6,7

     

     

    7,82

    19

    Bộ nạp acquy

    cái

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

    3,35

    7,82

    20

    Máy lưu điện 2kw cho octopus

    cái

    11,17

     

     

    3,35

     

     

    21

    Máy bắt vít

    cái

    6,88

    4,82

    4,13

    2,06

    2,06

    4,82

    22

    Máy bộ đàm

    cái

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

    3,35

    7,82

    23

    n áp

    cái

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

    3,35

    7,82

    24

    Radio

    cái

    11,17

    7,82

    6,7

    3,35

    3,35

    7,82

    25

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    8,38

    8,38

     

    3,35

    3,35

    8,38

    Bảng 59

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực boong tàu

    Từ biển trên tàu

    Từ biển tại trạm

    Thủy âm

    1.

    Dầu diezen

    lít

    672,7

    437,72

    437,92

    437,92

     

    437,72

    2.1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát

    Bảng 60

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực boong tàu

    Từ biển trên tàu

    Thủy âm

    1

    Bộ dụng cụ thợ mộc

    bộ

    24

    6,68

    3,89

    2,78

    1,39

    3,89

    2

    Búa 3kg

    cái

    24

    6,68

    3,89

    2,78

    1,39

    3,89

    3

    Clê các loại

    bộ

    36

    6,68

    3,89

    2,78

    1,39

    3,89

    4

    Dao rựa

    cái

    12

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    5

    Đèn pin

    cái

    24

    4,01

    2,34

    1,67

    0,84

    2,34

    6

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    7

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    8

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    60

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    9

    Hộp tuýp mỡ

    hộp

    12

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    10

    Khóa hòm

    cái

    36

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    11

    Kìm điện

    cái

    36

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    12

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    13

    Mỏ hàn - 0,04kw

    cái

    24

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    14

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    15

    Mũi khoan kim loại

    bộ

    24

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    16

    Phao cá nhân

    cái

    24

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    17

    Qun áo BHLĐ

    bộ

    12

    76,9

    44,86

    32,04

    16,03

    44,86

    18

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    38,45

    22,43

    16,02

    8,02

    22,43

    19

    Thước dây cuộn

    cái

    24

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    20

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    21

    Vi bạt 2 x 3 m

    tấm

    12

    8,01

    4,67

    3,34

    1,67

    4,67

    Bảng 61

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Địa chấn

    Sonar quét sườn

    Trọng lực boong tàu

    Từ biển trên tàu

    Thủy âm

    1

    Khoan bắt vit

    cái

    38,45

    22,43

    16,02

    8,02

    22,43

    2

    Khoan điện

    cái

    2,67

    1,56

    1,11

    0,56

    1,56

    3

    Radio

    cái

    8,01

    4,67

    3,34

    1,67

    4,67

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho điều kiện thi công trung bình (cấu trúc địa chất - địa hình trung bình) và mức độ đi lại loại I. Với các điều kiện thi công và mức độ đi lại khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 62 và Bảng 63.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra diện tích)

    Bảng 62

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    0,76

    0,89

    1,02

    1,15

    Trung bình

    0,86

    1,00

    1,14

    1,29

    Phức tạp

    0,98

    1,14

    1,31

    1,47

    Bảng hệ sđiều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra bổ sung)

    Bảng 63

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    0,75

    0,89

    1,02

    1,16

    Trung bình

    0,85

    1,00

    1,15

    1,30

    Phức tạp

    0,97

    1,14

    1,31

    1,49

    2.2. Trong phòng (Tính cho 100 km tuyến)

    Gồm:

    - Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

    - Văn phòng thực địa

    - Văn phòng báo cáo kết quả hàng năm của các chuyên đề

    - Văn phòng báo cáo tổng kết toàn dự án, đề án

    2.2.1. Đo địa chấn

    - Văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa cho công tác đo địa chấn

    - Văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề: Bản đồ đẳng dày các tập địa chấn, Bản đồ hình thái cấu tạo đáy các tập địa chấn, Sơ đồ phân bố các mặt BSR theo tài liệu địa chấn độ phân giải cao, Sơ đồ tướng địa chấn trong trầm tích Đệ tứ, Sơ đồ cổ địa lý tướng đá trong trầm tích Đệ tứ.

    Bảng 64

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,67

    0,9

    3,66

    2

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,67

    0,9

    3,66

    3

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    2,1

    2,8

    11,45

    4

    Bàn làm việc

    cái

    60

    4,2

    5,61

    22,91

    5

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    12,61

    16,82

    68,7

    6

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,67

    0,9

    3,66

    7

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,67

    0,9

    3,66

    8

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    4,2

    5,61

    22,91

    9

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,67

    0,9

    3,66

    10

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,48

    0,64

    2,61

    11

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    16,72

    22,31

    91,1

    12

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    4,2

    5,61

    22,91

    13

    Ghế tựa

    cái

    60

    4,2

    5,61

    22,91

    14

    Ghế xoay

    cái

    48

    12,61

    16,82

    68,7

    15

    Giá để mẫu

    cái

    60

    8,41

    11,22

    45,8

    16

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    17

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,48

    0,64

    2,61

    18

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,96

    1,28

    5,23

    19

    Quạt thông gió

    cái

    60

    8,41

    11,22

    45,8

    20

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    3,15

    4,21

    17,18

    21

    Thước đo độ

    bộ

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    22

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    23

    Thước nha 1m

    cái

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    24

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    25

    Thước vẽ đường cong

    bộ

    24

    0,48

    0,64

    2,61

    26

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    4,2

    5,61

    22,91

    27

    USB

    cái

    24

    0,96

    1,28

    5,23

    Bảng 65

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2

    cái

    1,58

    2,1

    8,59

    2

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,03

    0,03

    0,14

    3

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,19

    0,25

    1,03

    4

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    7,88

    10,51

    42,94

    5

    Máy hút âm - 2kw

    cái

    1,05

    1,4

    5,73

    6

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,13

    0,18

    0,72

    7

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,79

    1,05

    4,29

    Bảng 66

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điện năng

    kwh

    89,16

    118,94

    485,75

    2.2.2. Đo sonar quét sườn, đo thủy âm

    - Văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa cho công tác đo sonar quét sườn, đo thủy âm.

    - Văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề: Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu sonar, Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu thủy âm, Bản đồ đặc điểm đáy biển theo tài liệu thủy âm, Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý, Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý.

    Bảng 67

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP trước TĐ

    VP TĐ

    VP BC

    1

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,56

    0,6

    1,83

    2

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,56

    0,6

    1,83

    3

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    1,75

    1,87

    5,72

    4

    Bàn làm việc

    cái

    60

    3,5

    3,74

    11,45

    5

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    10,51

    11,22

    34,35

    6

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,56

    0,6

    1,83

    7

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,56

    0,6

    1,83

    8

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    3,5

    3,74

    11,45

    9

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,56

    0,6

    1,83

    10

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,4

    0,43

    1,31

    11

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    13,93

    14,87

    45,55

    12

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    3,5

    3,74

    11,45

    13

    Ghế tựa

    cái

    60

    3,5

    3,74

    11,45

    14

    Ghế xoay

    cái

    48

    10,51

    11,22

    34,35

    15

    Giá để mẫu

    cái

    60

    7,01

    7,48

    22,9

    16

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    17

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,4

    0,43

    1,31

    18

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,8

    0,85

    2,61

    19

    Quạt thông gió

    cái

    60

    7,01

    7,48

    22,9

    20

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    2,63

    2,8

    8,59

    21

    Thước đo độ

    bộ

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    22

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    23

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    24

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    25

    Thước vẽ đường cong

    bộ

    24

    0,4

    0,43

    1,31

    26

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    3,5

    3,74

    11,45

    27

    USB

    cái

    24

    0,8

    0,85

    2,61

    Bảng 68

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    1,31

    1,4

    4,29

    2

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,02

    0,02

    0,07

    3

    Máy scarmer A4 - 0,05kw

    cái

    0,16

    0,17

    0,52

    4

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    6,57

    7,01

    21,47

    5

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,88

    0,94

    2,87

    6

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,11

    0,12

    0,36

    7

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,66

    0,7

    2,15

    Bảng 69

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điện năng

    kwh

    74,3

    79,3

    242,87

    2.2.3. Đo trọng lực boong tàu

    - Văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa cho công tác đo trọng lực boong tàu.

    - Văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề: Bản đồ dị thường trọng lực Bugher, Bản đồ dị thường trọng lực khoảng không tự do.

    Bảng 70

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,67

    0,75

    1,57

    2

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,67

    0,75

    1,57

    3

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    2,1

    2,34

    4,91

    4

    Bàn làm việc

    cái

    60

    4,2

    4,67

    9,82

    5

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    12,61

    14,02

    29,45

    6

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,67

    0,75

    1,57

    7

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,67

    0,75

    1,57

    8

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    4,2

    4,67

    9,82

    9

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,67

    0,75

    1,57

    10

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,48

    0,53

    1,12

    11

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    16,72

    18,59

    39,04

    12

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    4,2

    4,67

    9,82

    13

    Ghế tựa

    cái

    60

    4,2

    4,67

    9,82

    14

    Ghế xoay

    cái

    48

    12,61

    14,02

    29,45

    15

    Giá để mẫu

    cái

    60

    8,41

    9,35

    19,63

    16

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    17

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,48

    0,53

    1,12

    18

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,96

    1,07

    2,24

    19

    Quạt thông gió

    cái

    60

    8,41

    9,35

    19,63

    20

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    3,15

    3,51

    7,36

    21

    Thước đo độ

    bộ

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    22

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    23

    Thước nhựa 1 m

    cái

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    24

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    25

    Thước vẽ đường cong

    bộ

    24

    0,48

    0,53

    1,12

    26

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    4,2

    4,67

    9,82

    27

    USB

    cái

    24

    0,96

    1,07

    2,24

    Bảng 71

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    1,58

    1,75

    3,68

    2

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,03

    0,03

    0,06

    3

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,19

    0,21

    0,44

    4

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    7,88

    8,76

    18,4

    5

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    1,05

    1,17

    2,45

    6

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,13

    0,15

    0,31

    7

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,79

    0,88

    1,84

    Bảng 72

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điện năng

    kwh

    89,16

    99,12

    208,18

    2.2.4. Đo từ biển

    - Văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa cho công tác đo từ biển

    - Văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ trường từ tổng T, Bản đồ dị thường từ ∆Ta)

    Bảng 73

    TT

    Tên dụng c

    ĐVT

    Thời hạn

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,22

    0,3

    1,57

    2

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,22

    0,3

    1,57

    3

    Bàn kính can vẽ

    cái

    60

    0,7

    0,93

    4,91

    4

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,4

    1,87

    9,82

    5

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    4,2

    5,61

    29,44

    6

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,22

    0,3

    1,57

    7

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,22

    0,3

    1,57

    8

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    1,4

    1,87

    9,82

    9

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,22

    0,3

    1,57

    10

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,16

    0,21

    1,12

    11

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    5,57

    7,44

    39,04

    12

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    1,4

    1,87

    9,82

    13

    Ghế tựa

    cái

    60

    1,4

    1,87

    9,82

    14

    Ghế xoay

    cái

    48

    4,2

    5,61

    29,44

    15

    Giá để mẫu

    cái

    60

    2,8

    3,74

    19,63

    16

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    17

    Kính lúp 5 - 7x

    cái

    36

    0,16

    0,21

    1,12

    18

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,32

    0,43

    2,24

    19

    Quạt thông gió

    cái

    60

    2,8

    3,74

    19,63

    20

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    1,05

    1,4

    7,37

    21

    Thước đo độ

    bộ

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    22

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    23

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    24

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    25

    Thước vẽ đường cong

    bộ

    24

    0,16

    0,21

    1,12

    26

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    1,4

    1,87

    9,82

    27

    USB

    cái

    24

    0,32

    0,43

    2,24

    Bảng 74

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0,53

    0,7

    3,68

    2

    Máy photocopy - 0,99kw

    cái

    0,01

    0,01

    0,06

    3

    Máy scanner A4 - 0,05kw

    cái

    0,06

    0,08

    0,44

    4

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    2,63

    3,5

    18,4

    5

    Máy hút ẩm - 2kw

    cái

    0,35

    0,47

    2,45

    6

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,04

    0,06

    0,31

    7

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,26

    0,35

    1,84

    Bảng 75

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP trước TĐ

    VPTĐ

    VPBC

    1

    Điện năng

    kwh

    29,72

    39,65

    208,18

    Định mức tiêu hao dụng cụ tại các bảng 64, bảng 67, bảng 70 và bảng 73 áp dụng cho công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, định mức tiêu hao dụng cụ phục vụ văn phòng báo cáo tổng kết các chuyên đề được tính bằng 20% định mức tại các bảng trên.

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

     

    Phần IV. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA VẬT LÝ BIỂN SÂU

     

    Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

     

    1. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT BIỂN SÂU

    1.1. Ngoài tri

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu độ sâu từ 300-2.500m nước.

    1.1.1. Nội dung công việc

    - Nghiên cứu yêu cầu, nhiệm vụ, tài liệu thiết kế và các tài liệu khác có liên quan đến đề cương được duyệt;

    - Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, kiểm tra, kiểm nghiệm máy, dụng cụ đo theo quy định;

    - Xác định tọa độ thiết kế và xử lý cho phù hợp với thiết bị dẫn đường;

    - Dn tàu tới điểm thiết kế. Xác định tọa độ và độ sâu chính thức;

    - Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu.

    1.1.2. Định biên

    Bảng 76

    Công việc

    KSC7

    KS7

    KTV5

    Nhóm

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

    1

    3

    1

    5

    1.1.3. Định mức: công nhóm/ 100 điểm

    Điều tra diện tích:

    Bảng 77a

    Điều kiện thi công

    Độ sâu nước biển

    300-<1000m

    1000-<1500m

    1500-<2000m

    2000-2500m

    Đơn giản

    159,19

    220,50

    271,59

    322,69

    Trung bình

    175,43

    243,77

    300,72

    357,67

    Phức tạp

    198,16

    276,34

    341,49

    406,63

    Điều tra bổ sung:

    Bảng 77b

    Điều kiện thi công

    Độ sâu nước biển

    300-<1000m

    1000-<1500m

    1500-<2000m

    2000-2500m

    Đơn giản

    151,23

    209,48

    258,02

    306,55

    Trung bình

    166,66

    231,58

    285,68

    339,78

    Phức tạp

    188,26

    262,52

    324,41

    386,30

    Độ sâu nước biển quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.

    1.2. Trong phòng

    1.2.1. Văn phòng thực địa trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    a) Nội dung công việc

    - Xử lý số liệu các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các thông tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo;

    - Cải chính phân sai kết quả đo máy động;

    - Đưa vị trí từng điểm mẫu địa chất lên bản đồ thiết kế để đánh giá độ lệch của tuyến và điểm;

    - So sánh độ sâu theo băng với mặt địa hình để cung cấp thông tin cho địa chất để đánh giá về sự thay đổi địa hình tầng mặt phân chia các bậc địa hình, địa mạo. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn.

    b) Định biên

    Bảng 78

    Công việc

    KSC7

    KSC3

    KS4

    Nhóm

    Văn phòng thực địa phục vụ điều tra địa chất biên sâu

    1

    1

    1

    3

    c) Định mức

    Tính công nhóm/100 km2

    Bảng 79

    Công việc

    Mức

    Văn phòng thực địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    0,34

    1.2.2. Văn phòng báo cáo kết quả thi công phục vụ điều tra địa chất bin sâu

    a) Nội dung công việc

    - Cải chính phân sai chính thức kết quả đo các máy động trên toàn khu vực khảo sát;

    - Xử lý các số liệu đo trên tuyến cho phù hợp với số liệu đo trên tàu;

    - Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa chất;

    - Đọc độ sâu theo băng của các điểm mẫu địa chất và điểm đặc trưng địa hình;

    - Xử lý và hiệu chỉnh kết quả đo sâu;

    - Kiểm tra lại tọa độ, độ sâu cùng các ký hiệu tương ứng kèm theo trên màn hình máy vi tính;

    - Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và độ sâu, soạn thảo các file chuẩn theo hệ tọa độ, độ cao Quốc gia VN-2000 dạng ASCII;

    - Thành lập mặt cắt địa hình của tất cả các tuyến ngang và dọc theo tỷ lệ ngang 1:500 000, thành lập các sơ đồ thi công.

    b) Định biên

    Bảng 80

    Công việc

    KSC7

    KSC3

    KS5

    Nhóm

    Văn phòng báo cáo kết quả thi công phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    1

    2

    2

    5

    c) Định mức

    Tính công nhóm/ 100 km2

    Bảng 81

    Công việc

    Mức

    Văn phòng báo cáo kết quả thi công phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    0,34

    1.2.3. Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    a) Nội dung công việc

    - Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu có liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung;

    - Biên tập phần địa hình ven bờ và các đảo lớn;

    - Chuẩn bị file vẽ cho phù hợp với phn mềm hiện có;

    - Vẽ thử theo kết quả file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử;

    - Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung; Tổng hợp ghép với thành lập bản đồ độ sâu;

    - Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức. Kiểm tra bản in, giao nộp bản gốc.

    b) Định biên

    Bảng 82

    Công việc

    KSC7

    KSC5

    KS5

    Nhóm

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1

    1

    1

    3

    c) Định mức

    Tính công nhóm/ 100 km2

    Bảng 83

    Công việc

    Mức

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển độ sâu 300-2500m

    0,34

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

    2. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA VẬT LÝ BIỂN SÂU

    2.1. ngoài trời

    2.1.1. Xác định tọa độ trạm cố định

    a) Nội dung công việc

    - Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan theo thiết kế trong đề cương đề án được duyệt;

    - Khảo sát tìm điểm khống chế cũ và vị trí đặt anten, đặt máy. Xây mốc cố định tại vị trí đặt anten;

    - Tiến hành đo bảng máy động và máy tĩnh theo thiết kế và nội dung trong đề cương;

    - Tính hiệu chỉnh vi phân và tính tọa độ chính thức trạm cố định;

    - Vẽ sơ đồ vị trí điểm cố định. Phục vụ công tác nghiệm thu.

    b) Định biên

    Bảng 84

    Công việc

    KSC7

    KSC5

    KS5

    KTV5

    Nhóm

    Xác định tọa độ trạm cố định

    1

    2

    2

    1

    6

    c) Định mức: 14,63 công nhóm/ trạm

    2.1.2. Trắc địa định vị dẫn tuyến

    a) Nội dung công việc

    - Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu theo đề án được duyệt;

    - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên bờ. Lắp đặt máy trên tàu, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên tàu (đồng bộ với các thiết bị khác);

    - Dn tàu rời cảng tới vùng khảo sát;

    - Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường;

    - Dn đường theo tuyến thiết kế và xác định các điểm đo địa vật lý;

    - Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa (kết quả và diễn biến thi công hàng ngày);

    - Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu. Phục vụ công tác nghiệm thu.

    b) Định biên

    Bng 85

    Công việc

    KSC7

    KSC5

    KS5

    Nhóm

    Trắc địa định vị dẫn tuyến

    1

    1

    2

    4

    c) Định mức

    Tính công nhóm/ 100 km tuyến

    + Đo địa vật lý biển: công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 86a

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    8,82

    10,31

    11,80

    13,30

    Trung bình

    9,93

    11,60

    13,28

    14,96

    Phức tạp

    11,34

    13,26

    15,17

    17,10

    + Đo địa vật lý biển (bổ sung): công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 86b

    Điều kiện thi công

    Mức đ đi li

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    10,78

    12,70

    14,61

    16,53

    Trung bình

    12,13

    14,29

    16,44

    18,60

    Phức tạp

    13,86

    16,33

    18,79

    21,26

    Độ sâu nước bin quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.

    2.1.3. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

    a) Nội dung công việc

    - Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu thiết kế theo đề cương được duyệt;

    - Chuẩn bị máy đo sâu và các dụng cụ có liên quan;

    - Nghiên cứu, lắp đặt vị trí cần phát âm theo đúng tiêu chuẩn quy định;

    - Kiểm tra và kiểm nghiệm máy theo tiêu chuẩn quy định;

    - Đo sâu theo tuyến, liên tục theo dõi hoạt động của máy để điều chỉnh chất lượng và tốc độ băng hợp lý, thay đổi thang đo phù hợp với khoảng độ sâu;

    - Ghi chú các điểm đặc trưng địa hình, vị trí điểm và tuyến trên băng, ấn dấu và ghi chú thời gian đồng bộ với GPS;

    - Ghi độ sâu theo băng và truyền số liệu qua máy tính;

    - Kiểm tra và hoàn thiện kết quả đo sâu, đặc biệt là nội dung ghi chú theo quy định đối với từng tuyến, từng hàng (đầu và cuối);

    - Giao nộp tài liệu;

    - Phục vụ công tác nghiệm thu.

    b) Định biên

    Bảng 87

    Công việc

    KS7

    KS4

    Nhóm

    Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

    1

    1

    2

    c) Định mức

    Tính công nhóm/ 100 km tuyến

    + Đo địa vật lý biển: công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 88

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    8,82

    10,31

    11,80

    13,30

    Trung bình

    9,93

    11,60

    13,28

    14,96

    Phức tạp

    11,34

    13,26

    15,17

    17,10

    + Đo địa vật lý biển (bổ sung): công nhóm /100 km tuyến

    Bảng 89

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    10,78

    12,70

    14,61

    16,53

    Trung bình

    12,13

    14,29

    16,44

    18,60

    Phức tạp

    13,86

    16,33

    18,79

    21,26

    Độ sâu nước biển quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.

    2.2. Trong phòng

    2.2.1. Văn phòng thực địa phục vụ địa vật lý biển sâu

    a) Nội dung công việc

    - Xử lý sơ bộ các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các thông tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo;

    - Cải chính phân sai kết quả đo của máy động để cung cấp kết quả thi công của từng tuyến cho địa vật lý xử lý kết quả đo của mình;

    - Lập sơ đồ vị trí tuyến thi công, vẽ sơ đồ vị trí điểm giao nhau của tuyến ngang và tuyến dọc tỷ lệ 1:500 000 để đánh giá kết quả đo thực địa;

    - Tính tọa độ và phương vị của các điểm đo Deviaxia để cung cấp cho địa vật lý tính hiệu chỉnh từ trường khu vực;

    - Kiểm tra băng độ sâu, so sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn;

    - Cung cấp sơ bộ kết quả độ sâu cho công tác địa vật lý.

    b) Định biên

    Bảng 90

    Công việc

    KSC7

    KSC3

    KS5

    Nhóm

    VP thực địa phục vụ ĐVL biển sâu

    1

    1

    1

    3

    c) Định mức

    Tính công nhóm /100 km tuyến

    Bng 91

    Công việc

    Mức

    VP thực địa phục vụ ĐVL biển sâu

    8,19

    2.2.2. Văn phòng báo cáo kết quả thi công phục vụ địa vật lý biển sâu

    a) Nội dung công việc

    - Soạn thảo các file chuẩn theo nội dung yêu cầu của địa vật lý;

    - Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và thời gian của điểm đo địa vật lý sau khi đã kiểm tra chặt chẽ trên màn hình máy vi tính. Kết quả được in ra và ghi vào đĩa để chuyển qua giai đoạn xử lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý;

    - Đọc độ sâu trên băng của các điểm đo địa vật lý theo đặc trưng địa hình; Tính chuyển hiệu chỉnh độ sâu và chuyển số liệu sang file, chuẩn bị phục vụ vẽ bản đồ địa hình đáy biển (file chuẩn dạng ASCII);

    - Thành lập sơ đồ thi công.

    b) Định biên

    Bảng 92

    Công việc

    KSC7

    KSC3

    KS5

    Nhóm

    Văn phòng báo cáo kết quả thi công phục vụ địa vật lý biển sâu

    1

    2

    2

    5

    c) Định mức: 9,03 công nhóm/100 km tuyến

    2.2.3. Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý

    a) Nội dung công việc

    - Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung;

    - Biên tập phần địa hình ven bờ và các đảo lớn;

    - Chuẩn bị các file vẽ cho phù hợp với phn mềm hiện ;

    - Vẽ thử theo kết quả các file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử;

    - Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung;

    - Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức.

    b) Định biên

    Bảng 93

    Công việc

    KSC5

    KS5

    Nhóm

    Vẽ bản đồ tuyến khảo sát ĐVL

    2

    1

    3

    c) Định mức: 3,2 công nhóm/100 km tuyến

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

     

    Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

     

    1. VẬT LIỆU

    1.1. Trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    1.1.1. Ngoài trời

    - Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu: tính cho 100 trạm khảo sát

    Bảng 94

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

    1.

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    10,00

    2.

    Bút chì đen

    cái

    20,00

    3.

    Bút kim

    cái

    5,00

    4.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    2,00

    5.

    Dao gọt bút chì

    cái

    5,00

    6.

    Giấy can

    m

    5,00

    7.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    m

    5,00

    8.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    10,00

    9.

    Nhật ký

    quyển

    10,00

    10.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    10,00

    11.

    Tẩy

    cái

    10,00

    1.1.2. Trong phòng

    Tính cho 100km2

    Bảng 95

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Văn phòng thực địa phục vụ địa chất

    Văn phòng báo cáo kết quả phục vụ đa chất

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    0,050

    1,00

    0,10

    2.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,100

    1,00

    1,00

    3.

    BĐ Mecator tỷ lệ 1:200 000

    tờ

    0,001

    0,02

    0,00

    4.

    Bìa đóng sách

    tờ

    0,5

    0,5

    0,5

    5.

    Bút bi

    cái

    0,002

    0,14

    0,02

    6.

    Bút chì đen

    cái

    0,002

    0,14

    0,02

    7.

    Bút kim

    cái

    0,007

    0,02

    0,02

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,100

    2,00

    1,00

    9.

    Dao gọt bút chì

    cái

    0,001

    0,02

    0,01

    10.

    Giy A0

    tờ

    0,200

    6,00

    2,00

    11.

    Giy A4

    ram

    0,050

    1,00

    0,50

    12.

    Giấy can

    m

    0,020

    2,00

    1,00

    13.

    Giy diamat A0

    tờ

    0,000

    0,00

    0,30

    14.

    Giy kẻ ly 60 x 80 cm

    m

    0,005

    0,19

    0,02

    15.

    Giy kẻ ngang

    thếp

    0,005

    0,10

    0,02

    16.

    Hồ dán

    lọ

    0,002

    0,05

    0,02

    17.

    Mực can

    lọ

    0,020

    0,20

    0,20

    18.

    Mực in laser

    hộp

    0,010

    0,20

    0,10

    19.

    Mực in màu A0

    hộp

    0,003

    0,10

    0,02

    20.

    Ruột chì kim

    hộp

    0,001

    0,01

    0,01

    21.

    S 15 x 20 cm

    quyển

    0,300

    2,00

    1,00

    22.

    Tẩy

    cái

    0,100

    1,00

    1,00

    1.2. Trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu

    1.2.1. Ngoài trời

    - Xác định tọa độ trạm cố định: tính cho 1 trạm.

    - Trắc địa định vị dẫn tuyến: tính cho 100 km.

    - Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: tính cho 100km.

    Bảng 96

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    Xác định tọa độ trạm cố đnh

    Trc địa định vị dẫn tuyến

    Đo sâu hồi âm theo tuyến

    1

    Bản đồ địa hình

    mảnh

     

    0,1

    0,1

    2

    Băng đo sâu

    cuộn

     

     

    2,6

    3

    Băng dính trong

    cuộn

     

    0,2

     

    4

    Bìa đóng sách

    tờ

    2

     

     

    5

    Bút chì đen

    cái

    1

    0,2

    0,1

    6

    Bút kim các loại

    cái

    1

    0,2

     

    7

    Cặp đựng tài liệu

    cái

     

    0,1

    0,02

    8

    Dao gọt bút chì

    cái

    0,5

    0,05

     

    9

    Dây nilon

    kg

     

    3

     

    10

    Giấy can

    m

    1

    0,3

    0,1

    11

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0

    0,3

    0,1

    12

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    2

    0,3

    0,05

    13

    Mực viết các loại

    lọ

    2

    0,2

     

    14

    Pin 1,5V

    cục

     

    5

     

    15

    Ruột chì kim

    hộp

     

    0,1

     

    16

    Nhật ký

    quyển

     

     

    0,1

    17

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    1

    0,3

    0,1

    18

    Tẩy

    cái

    1

    0,1

    0,1

    1.2.2. Trong phòng

    Tính cho 100 km tuyến

    Bảng 97

    TT

    Tên vật liệu

    ĐVT

    VP thực địa phục vụ ĐVL biển

    VP báo cáo kết quả thi công phục vụ ĐVL

    Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

    1.

    Bản đồ địa hình

    mảnh

    0,10

    0,10

     

    2.

    BĐ Mecator tỷ lệ 1:200 000

    tờ

    0,50

    1,00

    0,50

    3.

    Băng dính trong

    cuộn

    0,01

    0,10

    0,00

    4.

    Bìa đóng sách

    tờ

    0,02

    0,02

    0,05

    5.

    Bút bi

    cái

    0,50

    0,50

    0,50

    6.

    Bút chì đen

    cái

    0,20

    0,30

    0,30

    7.

    Bút kim

    cái

    0,10

    0,20

    0,20

    8.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    0,10

    0,20

    0,20

    9.

    Giấy A0

    tờ

    0,30

    1,00

    0,20

    10.

    Giấy A4

    ram

    0,50

    1,00

    0,50

    11.

    Giấy can

    m

    0,10

    0,40

    0,10

    12.

    Giấy diamat A0

    tờ

    0,00

    0,00

    0,08

    13.

    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

    tờ

    0,10

    0,60

    0,20

    14.

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,20

    0,20

    0,20

    15.

    Hồ dán

    lọ

    0,50

    1,00

    0,50

    16.

    Mực can

    lọ

    0,10

    0,10

    0,10

    17.

    Mực in laser

    hộp

    0,10

    0,20

    0,10

    18.

    Mực in màu A0

    hộp

    0,00

    0,03

    0,01

    19.

    Ruột chì kim

    hộp

    0,30

    1,50

    1,50

    20.

    Sổ 15 x 20 cm

    quyển

    0,30

    0,10

    0,10

    21.

    Tẩy

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    2. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ - NHIÊN LIỆU NĂNG LƯỢNG

    2.1. Trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu

    2.1.1. Ngoài trời

    - Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu: ca/100 điểm.

    - Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: ca/100 km tuyến.

    Bảng 98

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm ly mu

    1.

    Acquy 12V

    Cái

    24

    55,01

    2.

    Cáp tín hiệu cho máy GPS

    cái

    24

    55,01

    3.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    11,7

    4.

    Đồng hồ để bàn

    cái

    24

    55,01

    5.

    Eke

    cái

    24

    11,7

    6.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    272,71

    7.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    272,71

    8.

    Hải đồ

    bộ

    24

    11,7

    9.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    55,01

    10.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    272,71

    11.

    Ký hiệu địa hình

    quyển

    60

    23,41

    12.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    11,7

    13.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    272,71

    14.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    55,01

    15.

    Ống nhòm

    cái

    48

    23,41

    16.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    272,71

    17.

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    272,71

    18.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    135,77

    19.

    Quy phạm trắc địa

    quyển

    48

    11,7

    20.

    Tất sợi

    đôi

    6

    272,71

    21.

    Thước đo đ

    cái

    24

    23,41

    22.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    23,41

    23.

    Thước thép 2m

    cái

    24

    23,41

    24.

    Thước thép 50m

    cái

    24

    23,41

    Bảng 99

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm ly mu

    1.

    Máy định vị

    b

    2,08

    2.

    Máy phát điện - 5kw

    cái

    2,08

    3.

    Máy tính xách tay

    cái

    2,08

    4.

    Phn mm Hydro Nav

    bản

    2,08

    5.

    Phần mềm Mapinfo

    bản

    2,08

    6.

    Phần mềm Micro station

    bản

    2,08

    7.

    Ăng ten máy định vị

    cái

    55,01

    8.

    Bộ lưu điện UPS

    bộ

    35,11

    9.

    Bộ nạp acquy

    cái

    35,11

    10.

    Máy bộ đàm

    cái

    23,41

    11.

    n áp

    cái

    55,01

    12.

    Radio

    cái

    55,01

    Bảng 100

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu

    1.

    Du diezen

    lít

    61,51

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300-1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 100. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại bảng 7.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời

    Bảng 101

    Điều kiện thi công

    Độ sâu thi công (m)

    300 - <1000

    1000 - <1500

    1500 - <2000

    2000 - 2.500

    Đơn giản

    0,91

    1,26

    1,55

    1,84

    Trung bình

    1,00

    1,39

    1,71

    2,04

    Phức tạp

    1,13

    1,58

    1,95

    2,32

    2.1.2. Trong phòng

    Văn phòng phục vụ địa chất biển (Tính cho 100km2)

    Bảng 102

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,06

    0,08

    0,04

    2.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    1,39

    1,93

    0,99

    3.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    0,46

    0,64

    0,33

    4.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,02

    0,03

    0,02

    5.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    6.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    1,86

    2,57

    1,32

    7.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    8.

    Dao rọc giy

    cái

    12

    0,02

    0,03

    0,02

    9.

    Đèn neon - 0,04kw

    cái

    24

    1,86

    2,57

    1,32

    10.

    Đng h treo tường

    cái

    36

    0,46

    0,64

    0,33

    11.

    Eke

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    12.

    Ghế ta

    cái

    60

    0,46

    0,64

    0,33

    13.

    Ghế xoay

    cái

    48

    1,39

    1,93

    0,99

    14.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    0,46

    0,64

    0,33

    15.

    Kéo ct giy

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    16.

    Ký hiệu địa hình

    Quyn

    60

    0,02

    0,03

    0,02

    17.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,06

    0,08

    0,04

    18.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,18

    0,25

    0,13

    19.

    Quạt trn - 0,1 kw

    cái

    60

    0,01

    0,02

    0,01

    20.

    Quạt treo tường - 0,06kw

    cái

    36

    0,12

    0,16

    0,08

    21.

    Quy phạm trắc địa

    Quyn

    48

    0,35

    0,48

    0,25

    22.

    Quy tắc chi tiết

    Quyn

    48

    0,35

    0,48

    0,25

    23.

    Thước cạnh đồng

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    24.

    Thước cuộn thép

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    25.

    Thước đo đ

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    26.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    27.

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    28.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cai

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    29.

    Thước tỷ lệ xích

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    31.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,02

    0,03

    0,02

    32.

    USB

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    Bảng 103

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

     

    0,52

    0,26

    2.

    Máy in A0 - 1kw

    cái

     

    0,14

    0,07

    3.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    1,39

    1,93

    0,99

    4.

    Phần mềm Mapinfo

    bản

    1,39

    1,93

    0,99

    5.

    Phần mềm Micro station

    bản

    1,39

    1,93

    0,99

    6.

    Máy hút âm - 2kw

    cái

    0,95

    1,32

    0,68

    7.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,36

    0,49

    0,25

    8.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,14

    0,19

    0,1

    Bảng 104

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Điện năng

    kwh

     

    22,4

    11,48

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

    2.2. Trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu

    2.2.1. Ngoài trời

    a) Xác định tọa độ trạm cố định: công nhóm/trạm

    Bảng 105

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Xác định tọa độ trm cố đnh

    1.

    Acquy 12V

    Cái

    24

    8,3

    2.

    Cáp tín hiệu đo sâu

    cái

    24

    8,8

    3.

    Compa 12 bộ phận

    b

    24

    0,65

    4.

    Đồng hồ để bàn

    cái

    24

    8,8

    5.

    Eke

    cái

    24

    0,48

    6.

    Giy BHLĐ

    đôi

    6

    44

    7.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    60

    8,3

    8.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,48

    9.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    44

    10.

    Ống đựng bản vẽ

    ng

    24

    8,3

    11.

    ng nhòm

    cái

    48

    0,44

    12.

    Phao cá nhân

    cái

    6

    44

    13.

    Qun áo BHLĐ

    B

    12

    44

    14.

    Quần áo mưa

    cái

    12

    22

    15.

    Quy phạm trc địa

    quyn

    48

    0,65

    16.

    Tt si

    đôi

    6

    44

    17.

    Thước đo đ

    cái

    24

    0,48

    18.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,48

    19.

    Thước thép 2m

    cái

    24

    0,48

    Bảng 106

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Xác định tọa độ trạm cố định tỷ lệ

    1.

    Máy GPS tĩnh

    bộ

    6,6

    2.

    Bộ lưu điện UPS

    bộ

    0,65

    3.

    Bộ nạp acquy

    cái

    0,65

    4.

    Máy bộ đàm

    cái

    0,88

    5.

    n áp

    cái

    8,3

    6.

    Radio

    cái

    8,3

    b) Trắc địa định vị dẫn tuyến

    Tính ca/100 km tuyến

    Bảng 107

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Định mức

    1.

    Acquy 12V

    Cái

    24

    24,44

    2.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    48,89

    3.

    Cáp tín hiệu đo sâu

    cái

    24

    18,33

    4.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,03

    5.

    Đồng hồ để bàn

    cái

    24

    5,54

    6.

    Eke

    cái

    24

    0,03

    7.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    48,89

    8.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    48,89

    9.

    Hải đồ

    bộ

    24

    48,89

    10.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    48,89

    11.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    0,03

    12.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,49

    13.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    48,89

    14.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    24,44

    15.

    Ống nhòm

    cái

    48

    0,49

    16.

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    48,89

    17.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    24,44

    18.

    Quạt cây - 0,06kw

    cái

    36

    24,44

    19.

    Quạt treo tường - 0,06kw

    cái

    36

    0,49

    20.

    Quy phạm trắc địa

    quyển

    48

    24,44

    21.

    Tất sợi

    đôi

    6

    0,06

    22.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,06

    23.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,06

    24.

    Thước thép 2m

    cái

    24

    0,55

    25.

    Thước thép 50m

    cái

    24

    24,44

    26.

    Túi vải bạt 0,6 x 0,4 m

    cái

    24

    24,44

    Bảng 108

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Định mức

    1.

    Máy tính xách tay

    cái

    0,05

    2.

    Máy phát điện - 5kw

    cái

    0,31

    3.

    Máy GPS Garmin

    bộ

    0,31

    4.

    Máy Beacon

    bộ

    0,31

    5.

    Ăng ten máy định vị

    cái

    24,44

    6.

    Bộ lưu điện UPS

    bộ

    18,33

    7.

    Bộ nạp acquy

    cái

    7,65

    8.

    Máy bộ đàm

    cái

    0,55

    9.

    n áp

    cái

    18,33

    10.

    Radio

    cái

    48,89

    Bảng 109

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    Định mức

    1.

    Dầu diezen

    lít

    7,15

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho điều kiện thi công trung bình (cấu trúc địa chất - địa hình trung bình) và mức độ đi lại loại I. Với các điều kiện thi công và mức độ đi lại khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 110 và Bảng 111.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra diện tích)

    Bảng 110

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    0,89

    1,04

    1,19

    1,34

    Trung bình

    1,00

    1,17

    1,34

    1,51

    Phức tạp

    1,14

    1,34

    1,53

    1,72

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra bổ sung)

    Bảng 111

    Điều kin thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    1,09

    1,22

    1,47

    1,67

    Trung bình

    1,22

    1,44

    1,66

    1,87

    Phức tạp

    1,40

    1,65

    1,89

    2,14

    c) Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

    Tính công nhóm/100km

    Bảng 112

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Định mức

    1.

    Acquy 12V

    cái

    24

    4,5

    2.

    Cáp tín hiệu đo sâu

    cái

    24

    4,5

    3.

    Cáp tín hiệu cho máy GPS

    cái

    24

    0

    4.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,96

    5.

    Đồng hồ để bàn

    cái

    24

    4,5

    6.

    Eke

    cái

    24

    0,96

    7.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    22,32

    8.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    22,32

    9.

    Hải đồ

    bộ

    24

    0,96

    10.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    4,5

    11.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    22,32

    12.

    Ký hiệu địa hình

    quyển

    60

    1,92

    13.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,96

    14.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    22,32

    15.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    4,5

    16.

    Ống nhòm

    cái

    48

    1,92

    17.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    22,32

    18.

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    22,32

    19.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    11,11

    20.

    Quy phạm trắc địa

    quyển

    48

    0,96

    21.

    Tất si

    đôi

    6

    22,32

    22.

    Thước đo độ

    cái

    24

    1,92

    23.

    Thước nhựa 0,5 m

    cái

    24

    1,92

    24.

    Thước thép 2m

    cái

    24

    1,92

    25.

    Thước thép 50m

    cái

    24

    1,92

    Bảng 113

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Định mức

    1.

    Máy đo sâu

    cái

    0,34

    2.

    Máy phát điện - 5kw

    cái

    0,34

    3.

    Máy tính xách tay

    cái

    0,34

    4.

    Phần mềm Hydro Nav

    bản

    0,34

    5.

    Phần mềm Mapinfo

    bản

    0,34

    6.

    Phần mềm Micro station

    bản

    0,34

    7.

    Ăng ten máy định vị

    cái

    4,5

    8.

    Bộ lưu điện UPS

    bộ

    2,87

    9.

    Bộ nạp acquy

    cái

    2,87

    10.

    Máy bộ đàm

    cái

    1,92

    11.

    Ổn áp

    cái

    4,5

    12.

    Radio

    cái

    4,5

    Bảng 114

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    Định mức

    1.

    Du diezen

    lít

    10,07

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho điều kiện thi công trung bình (cấu trúc địa chất - địa hình trung bình) và mức độ đi lại loại I. Với các điều kiện thi công và mức độ đi lại khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 115 và Bảng 116.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra diện tích)

    Bảng 115

    Điều kin thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    0,89

    1,04

    1,19

    1,34

    Trung bình

    1,00

    1,17

    1,34

    1,51

    Phức tạp

    1,14

    1,34

    1,53

    1,72

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời (đối với điều tra bổ sung)

    Bảng 116

    Điều kiện thi công

    Mức độ đi lại

    Loại 1

    Loại 2

    Loại 3

    Loại 4

    Đơn giản

    1,09

    1,22

    1,47

    1,67

    Trung bình

    1,22

    1,44

    1,66

    1,87

    Phức tạp

    1,40

    1,65

    1,89

    2,14

    2.2.2. Trong phòng

    Tính ca/100 km tuyến

    Bảng 117

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,41

    0,25

    0,25

    2.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    10,27

    6,17

    6,12

    3.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    3,42

    2,06

    2,04

    4.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,16

    0,1

    0,1

    5.

    Bút kè nét kép

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    6.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    13,68

    8,22

    8,15

    7.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    8.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,16

    0,1

    0,1

    9.

    Đèn neon - 0,04kw

    bộ

    24

    13,68

    8,22

    8,15

    10.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    3,42

    2,06

    2,04

    11.

    Eke

    cái

    24

    0,25

    0,15

    0,15

    12.

    Ghế tựa

    cái

    60

    3,42

    2,06

    2,04

    13.

    Ghế xoay

    cái

    48

    10,27

    6,17

    6,12

    14.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    3,42

    2,06

    2,04

    15.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,25

    0,15

    0,15

    16.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,41

    0,25

    0,25

    17.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    1,32

    0,79

    0,78

    18.

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    0,11

    0,07

    0,07

    19.

    Quạt treo tường - 0,06kw

    cái

    36

    0,86

    0,51

    0,51

    20.

    Quy phạm trắc địa

    quyển

    48

    2,56

    1,54

    1,53

    21.

    Quy tắc chi tiết

    quyển

    48

    2,56

    1,54

    1,53

    22.

    Thước cạnh đồng

    cái

    24

    0,25

    0,15

    0,15

    23.

    Thước dây cuộn

    cái

    24

    0,25

    0,15

    0,15

    24.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    25.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    26.

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    27.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    28.

    Thước tỷ lệ xích xiên

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    29.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    30.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,16

    0,1

    0,1

    31.

    USB

    cái

    24

    0,16

    0,1

    0,1

    Bảng 118

    TT

    Tên thiết bị

    ĐTV

    Văn phòng thực địa

    Văn phòng báo cáo

    Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

    1.

    Máy in A0 - 1kw

    cái

    0

    0,04

    0,04

    2.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

    0

    0,26

    0,25

    3.

    Máy in A3 - 0,5kw

    cái

    0,08

    0,05

    0,05

    4.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    1,71

    1,03

    1,02

    5.

    Phn mm Mapinfo

    bàn

    1,71

    1,03

    1,02

    6.

    Phn mm Micro station

    bản

    1,71

    1,03

    1,02

    7.

    Phn mm Hydro Nav

    bản

    1,71

    1,03

    1,02

    8.

    Máy hút m - 2kw

    cái

    7,02

    4,22

    4,18

    9.

    Máy hút bụi -1,5 kw

    cái

    2,63

    1,58

    1,57

    10.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,17

    0,1

    0,1

    Bảng 119

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐTV

    Văn phòng thực đa

    Văn phòng báo cáo

    Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

    1.

    Điện năng

    kwh

     

    22,81

    22,62

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Quốc hội, số 82/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 40/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 829/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000
    Ban hành: 11/06/2012 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 11/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật của công trình địa chất
    Ban hành: 05/07/2010 Hiệu lực: 20/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 06/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 235/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 23/01/2018
    Ban hành: 23/01/2018 Hiệu lực: 23/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 06/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:06/2017/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:24/05/2017
    Hiệu lực:12/07/2017
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:17/06/2017
    Số công báo:447&448-06/2017
    Người ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X