hieuluat

Thông tư 06/2020/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:06/2020/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày ban hành:31/08/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/03/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    _____________

    Số: 06/2020/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    ___________

     

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở, mã số QCVN 42: 2020/BTNMT.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.

    2. Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    1.   Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện theo các quy định của Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở. Trường hợp nội dung kỹ thuật của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật đó không phù hợp với quy định của Thông tư này thì phải điều chỉnh nội dung kỹ thuật theo quy định của Thông tư này trước khi nghiệm thu.

    2.   Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật chưa được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được thực hiện theo quy định của Thông tư này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1.   Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tố chức hướng dẫn, triên khai thực hiện Thông tư này.

    2.   Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    3.   Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tố chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;

    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

    - Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Thị Phương Hoa

     

     

     

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

     

     

     

     

    QCVN 42: 2020/BTNMT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

    National technical regulation on basic geographic information

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HÀ NI – 2020

     

     

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

     

     

     

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

     

     

     

     

     

    QCVN 42: 2020/BTNMT

     

     

     

     

     

     

     

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

    National technical regulation on basic geographic information

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HÀ NI – 2020

     

     

    MỤC LỤC

     

    I.   Quy định chung

    1.   Phạm vi điều chỉnh

    2.    Đối tượng áp dụng

    3.    Giải thích từ ngữ

    4.    Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

    II.   Quy định kỹ thuật

    1.   Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

    2.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

    3.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

    4.    Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

    5.    Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

    6.    Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

    7.    Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

    8.    Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

    9.    Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

    III.    Quy định về quản lý

    IV.    Tổ chức thực hiện

    Phụ lục A: Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

    Phụ lục B: Mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

    Phụ lục C: Mô hình khái niệm dữ liệu không gian

    Phụ lục D: Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

    Phụ lục E: Phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

    Phụ lục G: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở Quốc gia

    Phụ lục H: Hệ quy chiếu tọa độ

    Phụ lục I: Nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở

    Phụ lục K: Chất lượng dữ liệu địa lý

    Phụ lục L: Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

    Phụ lục M: Lược đồ GML cơ sở

    Phụ lục N: Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng GML

    Phụ lục O: Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng UML sang lược đồ ứng dụng GML

    Phụ lục P: Một số địa chỉ website hữu ích

     

     

    Lời nói đầu

     

    QCVN 42: 2020/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    QCVN 42: 2020/BTNMT thay thế QCVN 42: 2012/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

     

     

    QCVN 42: 2020/BTNMT

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

    VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

    National technical regulation on basic geographic information

     

    I.   QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1.     Phạm vi điều chỉnh

    Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về áp dụng các chuẩn thông tin địa lý cơ sở sau đây:

    1.1.    Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

    1.2.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian.

    1.3.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian.

    1.4.    Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

    1.5.    Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ.

    1.6.    Chuẩn siêu dữ liệu địa lý.

    1.7.    Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý.

    1.8.    Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý.

    1.9.    Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý.

    2.     Đối tượng áp dụng

    Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và áp dụng dữ liệu địa lý.

    3.     Giải thích từ ngữ

    Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    3.1.    XML (extensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là tập hợp các quy tắc để mã hóa tài liệu, dữ liệu dưới dạng mà con người và máy tính đều có thể đọc được. XML thường được sử dụng cho mục đích trao đổi dữ liệu.

    3.2.    GML (Geopraphy Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là một dạng của ngôn ngữ XML dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu địa lý.

    3.3.    UML (Unified Modeling Language ) - Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất là một ngôn ngữ mô hình sử dụng các ký hiệu đồ họa và các phương pháp hướng đối tượng để mô tả một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau.

    3.4.    Lược đồ XML: mô tả cấu trúc của tài liệu XML gồm các phần tử và thuộc tính trong tài liệu XML, thứ tự và số lượng các phần tử con, các kiểu dữ liệu của phần tử và thuộc tính.

    3.5.    Lược đồ GML cơ sở: là lược đồ XML bao gồm một tập hữu hạn các thành phần từ GML.

    3.6.    Lược đồ ứng dụng GML: là lược đồ khái niệm cho dữ liệu địa lý theo yêu cầu của một hoặc một số ứng dụng cụ thể.

    3.7.    Siêu dữ liệu địa lý: là dữ liệu mô tả các đặc tính của dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu địa lý. Siêu dữ liệu địa lý còn được gọi là dữ liệu đặc tả dữ liệu địa lý.

    3.8.     Mô hình khái niệm: là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thế giới, bao gồm cả thế giới thực và thế giới trừu tượng.

    3.9.     Lược đồ khái niệm: là mô tả mô hình khái niệm bằng một ngôn ngữ cụ thể.

    3.10.     Đối tượng địa lý: là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không.

    3.11.    Lớp đối tượng địa lý trừu tượng: là lớp đối tượng địa lý không được thể hiện bằng đối tượng cụ thể trong tập dữ liệu mà được thể hiện thông qua các lớp kế thừa.

    3.12.     Kiểu đối tượng địa lý: là tập hợp các đối tượng địa lý cùng loại, có chung các thuộc tính và các quan hệ.

    3.13.     Quan hệ đối tượng địa lý: là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại.

    3.14.     Thuộc tính của đối tượng địa lý: là các thông tin mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa lý.

    3.15.     Danh mục đối tượng địa lý: là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý được xây dựng theo mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và phù hợp với lược đồ ứng dụng.

    3.16.      Mô hình đối tượng địa lý tổng quát: là mô hình mô tả các khái niệm dùng để định nghĩa các đối tượng địa lý.

    3.17.     Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia: là danh mục đối tượng địa lý gồm các thông tin cơ sở (tên, mã, mô tả, thuộc tính) để áp dụng và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tượng địa lý cụ thể.

    3.18.    Siêu mô hình: là mô hình định nghĩa ngôn ngữ dùng để mô tả các mô hình khác.

    3.19.     Hệ thống tham số gốc: là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác.

    3.20.     Hệ quy chiếu tọa độ: là hệ toạ độ có quan hệ với một đối tượng (thường là Trái đất) thông qua bộ tham số định nghĩa vị trí điểm gốc, tỷ lệ và hướng của hệ toạ độ (bộ tham số này được gọi là datum).

    3.21.     Hệ quy chiếu thời gian: là hệ quy chiếu mà dựa vào đó thời gian được đo lường.

    3.22.    Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý: là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa.

    3.23.     Quy tắc trình bày đối tượng địa lý: là các quy tắc được áp dụng cho một kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng để chỉ ra các cách thức thể hiện kiểu đối tượng địa lý đó dưới dạng đồ họa.

    3.24.    Danh mục trình bày đối tượng địa lý: là một tập hợp các quy tắc trình bày đối tượng địa lý.

    3.25.     Chỉ thị trình bày: là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể.

    3.26.    Thao tác trình bày: là cách thức được áp dụng để xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể.

    3.27.     Dịch vụ trình bày: là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý.

    3.28.     Mã hoá: là biểu diễn của thông tin (dữ liệu, đối tương...) trong một hệ thống mã xác định.

    3.29.    Đối tượng hình học nguyên thuỷ: là các đối tượng hình học đơn lẻ và đồng nhất, không thể phân chia được nữa (ví dụ: điểm, đường, vùng).

    4.    Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

    Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm được quy định và giải thích tại Phụ lục A ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

     

    II.   QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

     

    1.    Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

    1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

    1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.

    1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:

    a)    Kiểu dữ liệu số (Number);

    b)    Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);

    c)    Kiểu dữ liệu số thực (Real);

    d)    Kiểu dữ liệu xâu kí tự (Characterstring);

    đ)    Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);

    e)    Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);

    g)    Kiểu dữ liệu ngày - giờ (DateTime);

    h)    Kiểu dữ liệu logic (Boolean).

    1.3.    Mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

    1.3.1.     Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.

    1.3.2.     Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.

    1.3.3.    Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.    Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng.

    1.4.1.     Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.

    1.4.2.    Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.3.    Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.4.    Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.5.    Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.6.    Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    1.4.7.    Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    2.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

    2.1.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích sau:

    a)   Thống nhất các mô hình không gian được áp dụng để mô tả các thuộc tính không gian của đối tượng địa lý;

    b)   Định nghĩa thuộc tính không gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

    2.2.    Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được cấu thành bởi hai mô hình khái niệm thành phần sau đây:

    a)    Mô hình khái niệm không gian hình học là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng hình học và được quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;

    b)   Mô hình khái niệm không gian Topo là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng Topo và được quy định chi tiết tại mục 2 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    3.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

    3.1.    Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được áp dụng cho mục đích chuẩn hoá các mô hình dữ liệu thời gian để mô tả các thuộc tính thời gian của đối tượng địa lý; Định nghĩa thuộc tính thời gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

    3.2.    Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi hai gói UML trong đó một gói dùng để mô tả các kiểu đối tượng thời gian và một gói mô tả hệ quy chiếu thời gian.

    3.3.   Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    3.4.    Đối tượng hình học thời gian được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    3.5.    Đối tượng Tôpô thời gian được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    4.     Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

    4.1.    Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý; Để xây dựng cơ sở dữ liệu danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý nhằm cung cấp các dịch vụ về thông tin danh mục đối tượng địa lý.

    4.2.    Các kiểu đối tượng địa lý trong tập dữ liệu địa lý phải có đầy đủ các định nghĩa và mô tả.

    4.3.    Đặt tên tất cả các kiểu đối tượng địa lý, tên các thuộc tính của đối tượng địa lý, tên quan hệ liên kết các đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý theo nguyên tắc tên phải là duy nhất.

    4.4.    Quy định về định nghĩa trong danh mục đối tượng địa lý.

    4.4.1.     Sử dụng Tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý và các mô tả liên quan khác.

    4.4.2.     Phải có định nghĩa cụ thể cho: Kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, miền giá trị của mỗi thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý.

    4.4.3.    Trường hợp đã có định nghĩa ở một tài liệu khác thì có thể sử dụng nguyên định nghĩa đó và chỉ ra tài liệu tham chiếu.

    4.5.    Quy định đối với kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý.

    4.5.1.     Mỗi kiểu đối tượng địa lý được phải được định nghĩa theo quy định tại Điểm 4.4 Điều này.

    4.5.2.     Mỗi kiểu đối tượng địa lý phải có tên gọi và được gán mã duy nhất (mã có thể bao gồm cả ký tự và số).

    4.5.3.     Trường hợp kiểu đối tượng địa lý tham gia vào quan hệ liên kết các đối tượng địa lý thì phải chỉ ra vai trò của kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết đó.

    4.6.    Thuộc tính của đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa, có tên gọi và có miền giá trị được xác định.

    4.7.    Quan hệ liên kết các đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa và có tên gọi.

    4.8.    Quy định chi tiết về các thông tin cần có trong một danh mục đối tượng địa lý.

    4.8.1.     Các thông tin phải có trong một danh mục đối tượng địa lý được quy định trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    4.8.2.     Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại mục 2 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    4.9.    Quy định về nguyên tắc lập danh mục đối tượng địa lý khi thành lập các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

    4.9.1.     Danh mục đối tượng địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia các loại phải được xây dựng dựa trên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại Phụ lục G ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia gồm các đối tượng địa lý và thuộc tính đối tượng ở mức độ chi tiết cơ bản. Tùy theo mức độ chi tiết của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia từng loại tỷ lệ để lựa chọn hoặc bổ sung các đối tượng địa lý và các thuộc tính trong Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia cho phù hợp.

    4.9.2.     Khi lập danh mục đối tượng địa lý chuyên ngành phục vụ xây dựng các loại cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại các Điểm từ 4.1 đến 4.8 của Điều này.

    5.    Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

    5.1.    Chuẩn hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để mô tả chi tiết hệ quy chiếu toạ độ sử dụng khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý.

    5.2.    Mô hình hệ quy chiếu toạ độ được mô tả thông qua một mô hình khái niệm, quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    5.3.    Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 2 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    5.4.    Các loại cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xây dựng theo Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ quy chiếu độ cao là Hệ độ cao quốc gia.

    5.5.    Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ của Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 quy định tại mục 3 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    6.    Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

    6.1.    Chuẩn siêu dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng siêu dữ liệu cho các loại dữ liệu địa lý, để trao đổi, cung cấp siêu dữ liệu địa lý dưới các hình thức khác nhau.

    6.2.    Siêu dữ liệu địa lý bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

    a)    Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý;

    b)    Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ;

    c)    Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý;

    d)    Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý;

    đ) Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

    6.3.    Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin mô tả khái quát siêu dữ liệu địa lý đó, cụ thể gồm các thông tin sau đây:

    a)    Thông tin về bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong siêu dữ liệu địa lý;

    b)    Phạm vi dữ liệu địa lý mà siêu dữ liệu địa lý mô tả;

    c)    Tên chuẩn siêu dữ liệu địa lý, số phiên bản chuẩn siêu dữ liệu địa lý, thời gian xây dựng siêu dữ liệu địa lý;

    d)    Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý.

    6.4.    Nhóm thông tin hệ quy chiếu toạ độ bao gồm các thông tin chỉ ra hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý (nhóm thông tin này không bao gồm các thông tin định nghĩa hệ quy chiếu toạ độ).

    6.5.    Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin sau đây:

    a)    Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý;

    b)    Thông tin bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong dữ liệu địa lý;

    c)    Thông tin mô tả mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu diễn dữ liệu địa lý;

    d)    Thông tin về các loại từ khoá (do đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý lựa chọn phục vụ cho mục đích khai thác thông tin sau này), chủ đề mà dữ liệu địa lý đề cập đến;

    đ) Thông tin  về mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý;

    e)    Thông tin về các đơn vị, tổ chức liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng,... dữ liệu địa lý;

    g)    Thông tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu địa lý;

    h)    Thông tin về các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý như: các ràng buộc về quyền truy cập và bảo mật dữ liệu.

    6.6.    Nhóm thông tin chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả quy trình đánh giá chất lượng, kết quả đánh giá chung về chất lượng dữ liệu địa lý và kết quả đánh giá theo từng tiêu chí chất lượng cụ thể. Nhóm thông tin này bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

    a)    Thông tin về phạm vi dữ liệu được đánh giá chất lượng;

    b)    Thông tin về nguồn tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu;

    c)    Thông tin mô tả các phương pháp được sử dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu;

    d)    Thông tin mô tả kết quả đánh giá chất lượng chung và kết quả đánh giá cho từng tiêu chí chất lượng cụ thể.

    6.7.    Nhóm thông tin phân phối dữ liệu được áp dụng để chỉ ra cách thức phân phối dữ liệu địa lý đối với đối tượng sử dụng. Nhóm thông tin này bao gồm các loại thông tin cơ bản sau đây:

    a)    Thông tin mô tả cách thức mà dữ liệu địa lý được phân phối theo hình thức trực tuyến (thông qua các dịch vụ cung cấp thông tin địa lý) hoặc trung gian (thông qua các loại phương tiện lưu trữ dữ liệu);

    b)    Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý trong quá trình phân phối.

    6.8.    Siêu dữ liệu địa lý phải được mã hoá bằng XML.

    6.9.    Siêu dữ liệu địa lý được lập theo hai cấp độ và phải được lập tối thiểu ở cấp độ 1.

    6.9.1.    Cấp độ 1: cấp độ tối thiểu nhất, bao gồm một tập các phần tử siêu dữ liệu địa lý cần thiết nhất phục vụ cho các mục đích tìm kiếm dữ liệu địa lý.

    6.9.2.    Cấp độ 2: cấp độ mở rộng, bao gồm các phần tử siêu dữ liệu ở cấp độ 1 và các phần tử siêu dữ liệu địa lý tuỳ chọn khác.

    6.10.    Cấu trúc và nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    7.    Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

    7.1.    Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng các quy định về chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý và xây dựng các quy trình đánh giá chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý.

    7.2.    Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý, áp dụng hai (2) nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng sau đây:

    7.2.1.     Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng, được quy định cụ thể tại điểm 2.3 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    7.2.2.     Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính được quy định cụ thể tại điểm 2.4 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    7.3.    Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được phép lựa chọn một trong hai phương pháp sau: Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp; Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp.

    7.4.    Các phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    7.5.    Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    7.6.    Việc lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    8.     Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

    8.1.    Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục trình bày đối tượng địa lý đối với các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

    8.2.    Khi trình bày dữ liệu địa lý phải áp dụng các nguyên tắc chung sau đây:

    a)     Thông tin trình bày dữ liệu địa lý phải được lưu trữ độc lập với tập dữ liệu

    địa lý;

    b)    Một tập dữ liệu địa lý có thể được trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng không được làm thay đổi nội dung dữ liệu;

    c)     Các quy tắc trình bày được áp dụng cho mỗi kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng được tổ chức và lưu trữ trong danh mục trình bày đối tượng địa lý;

    d)    Các chỉ thị trình bày được tổ chức và lưu trữ độc lập với danh mục trình bày đối tượng địa lý.

    8.3.    Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    8.4.    Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    8.5.    Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    8.6.    Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mã hoá theo các quy định cụ thể sau đây:

    8.6.1.    Việc mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý được thực hiện theo lược đồ XML quy định cụ thể tại mục 4 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    8.6.2.    Được phép áp dụng thêm đặc tả kỹ thuật trình bày của Hiệp hội OpenGIS để xây dựng, mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý.

    9.    Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

    9.1.    Chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý được áp dụng để: Xây dựng các lược đồ mã hoá (như lược đồ XML, GML hoặc các lược đồ khác) cho dữ liệu địa lý; Xây dựng các quy định chuẩn hoá các hình thức trao đổi dữ liệu địa lý; Xây dựng các hệ thống phần mềm phục vụ mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý.

    9.2.    Quy tắc mã hoá chung mô tả các quy tắc nhằm ánh xạ dữ liệu từ một cấu trúc dữ liệu đầu vào đến một cấu trúc dữ liệu đầu ra. Một quy tắc mã hoá phải chỉ ra các yêu cầu sau đây:

    a)    Các yêu cầu mã hoá bao gồm: Lược đồ ứng dụng, Bảng mã kí tự, Siêu dữ liệu về cấu trúc dữ liệu cần mã hoá, Bộ nhận dạng và các Cơ chế cập nhật;

    b)    Cấu trúc dữ liệu đầu vào bao gồm: Cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo một lược đồ ứng dụng và quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu;

    c)    Cấu trúc dữ liệu đầu ra được xác định theo chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý;

    d)   Các quy tắc chuyển đổi bao gồm các quy định về cách thức chuyển đổi từ dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu vào sang dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu ra;

    đ) Nêu các ví dụ minh hoạ điển hình về quy tắc mã hoá.

    9.3.    Các quy tắc mã hoá theo XML.

    9.3.1.    Quy tắc chuyển đổi từ một gói UML mô tả một lược đồ ứng dụng sang một lược đồ XML.

    9.3.2.     Quy tắc chuyển đổi từ các lớp UML cho từng mẫu phân loại khác nhau sang lược đồ XML.

    9.3.3.    Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

    9.3.4.    Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ kế thừa giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

    9.3.5.     Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

    9.4.    Lược đồ ứng dụng GML và các quy tắc mã hoá theo ngôn ngữ GML.

    9.4.1.     Lược đồ ứng dụng GML của các loại dữ liệu địa lý được xây dựng theo lược đồ GML cơ sở được quy định cụ thể tại Phụ lục M ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    9.4.2.     Lược đồ ứng dụng GML phải xây dựng theo các quy tắc được quy định cụ thể tại Phụ lục N ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    9.4.3.     Các lược đồ ứng dụng UML phải chuyển sang lược đồ ứng dụng GML được quy định cụ thể tại Phụ lục O ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

     

    III.   QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

     

    1.    Phương thức đánh giá sự phù hợp

    Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ).

    2.    Quy định về công bố hợp quy

    Sản phẩm cần được công bố hợp quy là các cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận theo quy định hiện hành.

    3.    Trách nhiệm công bố hợp quy

    3.1.   Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu do mình tự đầu tư.

    3.2.    Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành có trách nhiệm công bố hợp quy đối với các sản phẩm do mình quản lý xây dựng.

    3.3.   Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

    4.    Phương pháp thử

    4.1.   Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất gói tin XML, GML của các cơ sở dữ liệu địa lý do tổ chức, cá nhân thực hiện.

    4.2.   Kiểm tra các tài liệu thiết kế lược độ UML, mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, danh mục trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II.

    4.3.   Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.

    5.    Điều kiện chuyển tiếp

    5.1.    Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được thực hiện theo các quy định của QCVN 42:2012; Trường hợp nội dung kỹ thuật của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật đó không phù hợp với quy định của Thông tư này thì phải điều chỉnh nội dung kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi nghiệm thu.

    5.2.    Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật chưa được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì được thực hiện theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

     

    IV.   TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1.   Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

    2.   Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

     

     

    Phụ lục A

    KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC LƯỢC ĐỒ KHÁI NIỆM

     

    1. Các ký hiệu sử dụng trong các lược đồ tĩnh (gói, lớp) UML

    STT

    Ký hiệu

    Giải thích

    1

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ một gói (package)

    2

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ một lớp (class)

    3

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ mối quan hệ liên kết (association)

    4

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ mối quan hệ tổng quát hoá (generalization)

    5

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ mối quan hệ kết tập (aggregation)

    6

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ mối quan hệ tổ hợp, hoặc cấu thành (composition)

    7

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Chỉ mối quan hệ phụ thuộc (dependency)

     

     

    1.1.    Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định.

    1.2. Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng).

    1.3.    Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đối tượng còn lại.

    1.4.    Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết.

    1.5.    Kết tập (Aggregation) là một loại quan hệ liên kết giữa hai đối tượng; trong đó đối tượng này chứa đối tượng kia, đối tượng bị chứa có thể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các kết tập khác.

    1.6.    Tổ hợp (Composition) là một dạng đặc biệt của quan hệ kết tập trong đó khi đối tượng chứa không tồn tại thì các đối tượng bị chứa cũng không tồn tại; đối tượng bị chứa không thể tham gia đồng thời vào nhiều tổ hợp.

    1.7 Phụ thuộc (Dependency) là quan hệ giữa các đối tượng mà khi một đối tượng thay đổi sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác.

    2.    Các thuật ngữ

    2.1.    Đối tượng (Object) là một đơn vị thông tin thể hiện một sự vật, hiện tượng có trong tập dữ liệu.

    2.2.    Siêu lớp (Metaclass) là một dạng lớp được sử dụng để mô tả các lớp khác.

    2.3.    Thể hiện (Instance) là một trạng thái của đối tượng khi các thuộc tính, quan hệ của đối tượng nhận một giá trị cụ thể.

    2.4.    Lớp giao diện (Interface) là lớp mô tả các phương thức xử lý chung của một nhóm lớp khác.

    2.5.    Vai trò liên kết (Role) là vai trò của một đối tượng khi tham gia vào quan hệ liên kết với đối tượng khác.

    2.6.    Ràng buộc (Constraint) là thông tin mô tả những điều kiện mà các đối tượng phải tuân thủ.

    2.7.    Kế thừa (Inheritance) là tính chất của đối tượng mà các đối tượng chi tiết cũng có các đặc tính, quan hệ của đối tượng tổng quát.

    2.8.    Tập dữ liệu (Dataset) là tập hợp có cấu trúc được cấu thành bởi một nhóm các đối tượng dữ liệu.

    2.9.    Miền giá trị (Domain) là một tập hợp các giá trị cho phép của một thuộc tính.

    2.10.    Đối tượng không gian (Spatial object) là đối tượng thể hiện tính chất không gian của đối tượng địa lý.

    2.11.     Vị trí trực tiếp (Direct position) là vị trí được xác định bởi toạ độ cụ thể.

    2.12.     Đối tượng hình học (Geometric object) là đối tượng không gian được xác định bằng một tập hợp các vị trí trực tiếp.

    2.13.     Đường bao (Boundary) là đối tượng hình học nguyên thuỷ được sử dụng để xác định giới hạn phạm vi không gian của đối tượng hình học.

    2.14.    Đường bao hình học (Geometric boundary) là đường bao được xác định bởi một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ có số chiều không gian nhỏ hơn nhằm giới hạn phạm vi của đối tượng hình học.

    2.15.     Đường cong (Curve) là đối tượng hình học nguyên thủy một chiều biểu diễn ảnh của một đoạn thẳng thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục.

    2.16. Đường cong tổ hợp (Composite curve) là tập hợp có thứ tự các đường cong, trong đó mỗi đường cong có điểm đầu là điểm cuối của đường cong trước đó trừ đường cong đầu tiên.

    2.17.    Đoạn đường cong (Curve segment) là một phần của đường cong được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

    2.18.    Bề mặt (Surface) là đối tượng hình học hai chiều biểu diễn ảnh của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong khép kín thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục.

    2.19.    Phần bề mặt (Surface patch) là một phần bề mặt được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

    2.20.    Chuỗi cung (ArcString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn (curve segment) là cung tròn.

    2.21.     Chuỗi đoạn thẳng (LineString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn là đoạn thẳng.

    2.22.     Đa giác (Polygon) là một phần bề mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín.

    2.23.     Tam giác (Triangle) là một đa giác có 3 đỉnh.

    2.24.    Phức hệ hình học (Geometric complex) là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy, trong đó hình bao của mỗi đối tượng có thể được biểu diễn như một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy khác trong cùng tập hợp đó.

    2.25.    Kết tập hình học (Geometric aggregates) là tập hợp các đối tượng hình học, có thể bao gồm cả phức hệ hình học và đối tượng hình học nguyên thuỷ.

    2.26.    Đối tượng Tôpô (Topological object) là đối tượng không gian biểu diễn các quan hệ không gian bất biến với các phép biến đổi liên tục.

    2.27.    Đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (Topological primitive) là các đối tượng Topo đơn lẻ và đồng nhất.

    2.28.    Phức hệ Tôpô (Topological complex) là một tập hợp các đối tượng Topo nguyên thủy.

    2.29.    Đối tượng Tôpô có hướng (Directed topological object) là đối tượng Topo nguyên thủy gắn với hướng của nó.

    2.30.    Nút (Node) là đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn mối quan hệ giữa các cạnh.

    2.31.    Nút có hướng (Directed node) là nút gắn với hướng của nó; hướng của một nút đối với một cạnh có hướng dương (+) nếu là là nút cuối và hướng âm (-) nếu là nút đầu.

    2.32.    Cạnh (Edge) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các mặt; một cạnh được giới hạn bởi 1 hoặc 2 nút.

    2.33.    Cạnh có hướng (Directed edge) là cạnh gắn với hướng của nó; hướng của một cạnh đối với một mặt có hướng dương (+) nếu mặt nằm ở phía trái và hướng âm (-) nếu mặt nằm ở phía phải.

    2.34.    Mặt (Face) là đối tượng Tôpô nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các khối; một mặt được giới hạn bởi một tập hợp các cạnh có hướng.

    2.35.    Mặt có hướng (Directed face) là mặt gắn với hướng của nó; hướng của một mặt đối với một khối có hướng dương (+) và hướng âm (-) phụ thuộc vào vị trí bên trong hay bên ngoài của khối so với mặt đó.

    2.36.    Mẫu phân loại (Stereotype) là một khái niệm được sử dụng để phân loại các nhóm đối tượng khác nhau.

     

     

    Phụ lục B

    MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

     

    1.    Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

    1.1.     Gói UML (UML package) được sử dụng để biểu diễn một mô hình cấu trúc dữ liệu của một chủ đề dữ liệu địa lý.

    1.2.     Lớp UML (UML class) được sử dụng để biểu diễn một kiểu đối tượng địa lý, hoặc một kiểu dữ liệu trong một mô hình cấu trúc dữ liệu, biểu diễn các khái niệm trong các mô hình khái niệm. Lớp UML bao gồm các thành phần sau đây:

    a)    Tên lớp;

    b)    Các thuộc tính;

    c)    Các quan hệ.

    1.3.     Các yêu cầu khi xây dựng lớp UML.

    1.3.1.     Tên lớp là duy nhất.

    1.3.2.     Các thuộc tính của lớp có thể được xác định trực tiếp trong lớp đó hoặc gián tiếp thông qua các quan hệ với các lớp khác.

    1.3.3.     Xác định các quan hệ mà lớp tham gia với các lớp khác.

    1.4.     Quan hệ (Relationship) được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp UML hoặc giữa các gói UML gồm các kiểu quan hệ sau đây:

    a)    Liên kết (Association);

    b)    Tổng quát hoá (Generalization);

    c)    Kết tập (Aggregation);

    d)    Tổ hợp (Composition);

    đ) Phụ thuộc (Dependency).

    1.5. Mẫu phân loại (Stereotype) được áp dụng cho một lớp UML hoặc một gói UML để biểu diễn một loại cấu trúc dữ liệu cụ thể bao gồm các mẫu phân loại sau đây:

    STT

    Mẫu phân loại

    Áp dụng cho

    Ý nghĩa

    1

    ApplicationSchema

    Gói UML

    Mô tả mô hình cấu trúc dữ liệu theo quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

    2

    Leaf

    Gói UML

    Mô tả một gói là gói con thành phần nhỏ nhất của một gói khác

    3

    FeatureType

    Lớp UML

    Mô tả kiểu đối tượng địa lý

    4

    Abstract

    Lớp UML

    Mô tả kiểu đối tượng địa lý trừu tượng

    5

    DataType

    Lớp UML

    Mô tả một kiểu dữ liệu

    6

    Enumeration

    Lớp UML

    Mô tả một miền giá trị cố định

    7

    CodeList

    Lớp UML

    Mô tả một miền giá trị có thể mở rộng

    8

    Union

    Lớp UML

    Mô tả kiểu dữ liệu dạng tập hợp

    9

    MetaClass

    Lớp UML

    Mô tả một siêu lớp

    10

    Interface

    Lớp UML

    Mô tả một lớp giao diện

     

     

    1.6. Định nghĩa thuộc tính cho lớp UML.

    1.6.1. Thuộc tính của lớp UML được trình bày theo cú pháp sau:

    [Phạm vi] Tên thuộc tính [Số thể hiện] [: Kiểu dữ liệu] [=Các giá trị khởi tạo] Trong đó:

    a) Phạm vi: chỉ ra khả năng truy cập thông tin từ các lớp khác đến một thuộc tính của đối tượng; thông tin này luôn có giá trị là “public”;

    b) Tên thuộc tính: chỉ ra tên của thuộc tính; tên thuộc tính phải đảm bảo yêu cầu duy nhất trong một lớp UML;

    c) Số thể hiện: số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính; thông tin này được trình bày theo cú pháp [a .. b] trong đó a là số thể hiện tối thiểu, b là số thể hiện tối đa, giá trị mặc định là 1 trong trường hợp không trình bày số thể hiện;

    d) Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu gồm các kiểu dữ liệu nguyên thủy và các kiểu dữ liệu mới (được người lập trình định nghĩa thêm);

    đ) Các giá trị khởi tạo: các giá trị mặc định được gán cho thuộc tính.

    1.7. Quy tắc đặt tên gói, lớp UML.

    1.7.1. Tên gói, tên lớp gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau hoặc nối với nhau bằng ký tự gạch dưới “_”, mỗi từ có ký tự đầu là chữ cái in hoa.

    1.7.2. Tên thuộc tính, tên của vai trò quan hệ liên kết gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau, từ đầu tiên có ký tự đầu là chữ cái thường, các từ tiếp theo có ký tự đầu là chữ cái in hoa”.

    2. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

    Các khái niệm dùng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý được thể hiện trong mô hình đối tượng địa lý tổng quát dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình B.1.Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

     

    2.1.    GF_FeatureType là siêu lớp có thể hiện là các lớp UML mô tả các kiểu đối tượng địa lý trong các lược đồ ứng dụng trong đó:

    a)    typeName là tên của kiểu đối tượng địa lý duy nhất trong một lược đồ ứng dụng;

    b)    definition là định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý;

    c)    isAbstract chỉ ra có hay không có kiểu đối tượng địa lý là kiểu đối tượng trừu tượng;

    d)   carrierOfCharacteristics là vai trò liên kết trong quan hệ tổ hợp giữa lớp GF_FeatureType với lớp GF_PropertyType;

    đ) Generalization mô tả quan hệ tổng quát hóa giữa hai kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể kế thừa các đặc tính từ tối đa một kiểu đối tượng địa lý khác;

    e)    Specialization mô tả quan hệ chi tiết hóa giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể chi tiết hóa thành nhiều kiểu đối tượng địa lý khác;

    g) inheritsFrom xác định kiểu đối tượng địa lý kế thừa trong quan hệ tổng quát hóa;

    h) inheritsTo xác định các các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất trong quan hệ chi tiết hóa;

    i) linkBetween xác định các quan giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, môt kiểu đối tượng địa lý có thể có các loại quan hệ: không gian, kết tập, thời gian.

    2.2. GF_PropertyType là lớp trừu tượng mô tả đặc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

    a) memberName là tên đặc tính;

    b) definition là định nghĩa hoặc mô tả đặc tính;

    c) featureType là kiểu đối tượng địa lý có chứa đặc tính.

    2.3. GF_AttributeType là siêu lớp mà thể hiện của nó là các lớp UML mô tả các thuộc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng trong đó:

    a) valueType là tên kiểu dữ liệu của thuộc tính;

    b) domainOfValues là miền giá trị của thuộc tính;

    c) cardinality[0..1] là số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính.

    2.4. GF_AssociationType là siêu lớp mô tả kiểu quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

    a) typeName [0..1] là tên quan hệ liên kết duy nhất trong lược đồ ứng dụng;

    b) definition [0..1] là định nghĩa hoặc mô tả quan hệ liên kết;

    c) roleName là tên của vai trò liên kết.

    d) memberOf xác định các quan hệ là thành phần cấu thành lên kiểu đối tượng địa lý.

    2.5. GF_AssociationRole là siêu lớp mô tả vai trò của lớp trong các quan hệ liên kết trong đó:

    a) cardinality là mô tả số thể hiện tối thiểu và tối đa của vai trò quan hệ liên kết giữa đối tượng này với đối tượng khác;

    b) valueType là kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết;

    c) associationType là loại quan hệ liên kết;

    d) isNavigable chỉ ra có hay không có quan hệ được giới hạn theo một chiều nhất định.

    đ) relation là mối quan hệ liên kết.

    e) Role mô tả các thông tin cần có khi mô tả một vai trò liên kết trong quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý.

    2.6. GF_AssociationKind là lớp định nghĩa danh sách cố định các loại quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý phải là một trong số các loại sau:

    a) association là quan hệ liên kết;

    b) aggregation là quan hệ kết tập;

    c) composition là quan hệ tổ hợp.

    2.7. GF_InheritanceRelation là lớp mô tả quan hệ kế thừa giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

    a) supertype là tên của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

    b) subtype là tên của kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất;

    2.8. Thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý được mô tả theo lược đồ lớp UML sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình B.2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính kiểu đối tượng địa lý

     

    2.8.1. GF_SpatialAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính không gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính không gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ các lớp GM_Object hoặc TP_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

    2.8.2. GF_TemporalAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính thời gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính thời gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ lớp TM_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;

    2.8.3. GF_ThematicAttributeType là siêu lớp mô tả thuộc tính chủ đề của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính chủ đề phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu khác được quy định trong lược đồ ứng dụng.

    2.9. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý được phân thành 2 loại là quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá và quan hệ liên kết.

    2.9.1. Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá

    Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá chỉ được áp dụng cho kiểu đối tượng, quan hệ liên kết, có thể được áp dụng cho kiểu đối tượng và đối tượng.

    2.9.2. Quan hệ liên kết

    Quan hệ liên kết mô tả bởi siêu lớp GF_AssociationType được chi tiết hoá thành các loại quan hệ theo lược đồ lớp UML sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình B.3. Lược đồ lớp UML về quan hệ liên kết

     

    Trong đó:

    a) GF_AggregationType là lớp mô tả quan hệ kết tập giữa các kiểu đối tượng địa lý;

    b) GF_SpatialAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết không gian giữa các kiểu đối tượng địa lý;

    c) GF_TemporalAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết thời gian giữa các kiểu đối tượng địa lý.

    3. Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng

    3.1. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản).

    3.1.1. Lược đồ ứng dụng phải có tên gọi và số phiên bản.

    3.1.2. Lược đồ ứng dụng được mô tả bởi một gói UML. Tên gọi và số phiên bản của lược đồ ứng dụng phải được ghi nhận trong tài liệu mô tả gói UML.

    3.2. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng

    3.2.1. Lược đồ ứng dụng phải có tài liệu mô tả chi tiết kèm theo.

    3.2.2. Tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng có thể được kết xuất tự động từ công cụ phần mềm hỗ trợ xây dựng lược đồ ứng dụng.

    3.2.3. Thông tin mô tả sự liên quan giữa lược đồ ứng dụng và danh mục đối tượng địa lý được ghi nhận trong tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng nếu tồn tại mối quan hệ giữa các lớp hoặc các thành phần UML khác trong lược đồ ứng dụng với các thông tin đã được chỉ ra trong tài liệu danh mục đối tượng địa lý.

    3.2.4. Tài liệu mô tả của các kiểu đối tượng địa lý được biểu diễn trong lược đồ ứng dụng phải tuân thủ các quy định trong quy chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

    3.3. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác.

    3.3.1. Cấu trúc dữ liệu địa lý phải được mô tả bằng lược đồ ứng dụng.

    3.3.2. Quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML được áp dụng để biểu diễn quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác nếu lược đồ ứng dụng có sử dụng các thành phần từ các lược đồ khái niệm này.

    3.4. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề - thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

    3.4.1. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

    a) Đặc tính không gian của đối tượng địa lý có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian. Trong một lược đồ ứng dụng, một thuộc tính không gian là kiểu dẫn xuất của thuộc tính đối tượng. Mô hình và các kiểu dữ liệu không gian được quy định trong quy chuẩn lược đồ khái niệm không gian;

    b) Trong một lược đồ ứng dụng thuộc tính không gian được biểu diễn theo một trong hai cách sau:

    + Bởi thuộc tính của lớp UML (lớp UML được sử dụng để mô tả một kiểu đối tượng địa lý). Trong trường hợp này, thuộc tính sẽ có kiểu dữ liệu là một trong các kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

    + Bởi quan hệ liên kết giữa lớp UML mô tả một kiểu đối tượng địa lý với một lớp UML mô tả một kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

    c) Một thuộc tính không gian phải có giá trị là các đối tượng không gian. Các đối tượng không gian được phân loại thành: kiểu đối tượng hình học và kiểu đối tượng Tôpô. Hai loại này được phân loại chi tiết thành kiểu đối tượng nguyên thuỷ, kiểu đối tượng phức, hoặc kiểu đối tượng tập hợp (đối với kiểu đối tượng hình học). Các kiểu đối tượng không gian được liệt kê trong bảng dưới đây được sử dụng làm giá trị cho các thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng.

    Kiểu đối tượng hình học

    Kiểu đối tượng Tôpô

    Đối tượng hình học cơ bản

    Đối tượng hình học phức, kết tập

    Đối tượng Tôpô cơ bản

    Đối tượng Tôpô phức

    GM_Point

    GM_Curve

    GM_Surface

    GM_CompositeCurve

    GM_Complex

    GM_Aggregate

    TP_DirectedNode TP_DirectedEdge TP_DirectedFace TP_Node

    TP_Edge

    TP_Face

    TP_Complex

     

     

    3.4.2. Quy tắc định nghĩa thuộc tính thời gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

    a) Đặc tính thời gian của đối tượng địa lý được mô tả bởi các thuộc tính thời gian dẫn xuất từ thuộc tính đối tượng địa lý;

    b) Trong lược đồ ứng dụng thuộc tính thời gian được biểu diễn dưới dạng thuộc tính của lớp UML và nhận giá trị là một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

    c) Thuộc tính thời gian có thể được sử dụng dưới dạng thuộc tính của thuộc tính, trong trường hợp này thuộc tính phải là một kiểu dẫn xuất của một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

    d) Các kiểu đối tượng thời gian được áp dụng khi xây dựng lược đồ ứng dụng được chỉ ra trong bảng sau:

    Kiểu nguyên thuỷ

    Kiểu quan hệ

    TM_Instant

    TM_Node

    TM_Period

    TM_Edge

     

     

    3.4.3. Quy tắc định nghĩa thuộc tính chủ đề trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

    a) Các thuộc tính chủ đề được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng phải phù hợp với các đặc tả trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia;

    b) Các thuộc tính chủ đề của đối tượng địa lý phải được định nghĩa như là kiểu thuộc tính chủ đề trong mô hình GFM;

    c) Trong lược đồ ứng dụng, thuộc tính chủ đề phải được định nghĩa là thuộc tính của lớp UML. Trong đó, kiểu của thuộc tính phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa được quy định trong Quy chuẩn này.

    3.5. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng.

    3.5.1. Thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành lớp UML.

    3.5.2. Thể hiện của lớp GF_AssociationType phải được cụ thể hoá theo một trong hai trường hợp sau:

    a) Nếu thể hiện của GF_AssociationType không tham gia vào quan hệ liên kết với bất kỳ một thể hiện nào khác của lớp GF_PropertyType khi đó vai trò linkBetween trong quan hệ liên kết với các thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành các lớp UML có quan hệ liên kết với nhau;

    b) Nếu thể hiện của GF_AssociationType tham gia vào quan hệ liên kết với một hoặc nhiều thể hiện của lớp GF_PropertyType khi đó thể hiện của GF_AssociationType được biểu diễn bởi quan hệ liên kết giữa các lớp UML là thể hiện của lớp GF_FeatureTypes.

    3.5.3. Thể hiện của lớp GF_AttributeType được cụ thể hoá thành thuộc tính của lớp UML.

    3.5.4. Thể hiện của lớp GF_AssociationRole được cụ thể hoá thành vai trò liên kết và được biểu diễn ở cuối đường mô tả quan hệ liên kết giữa các lớp UML.

    3.5.5. Thể hiện của lớp GF_InheritanceRelation được cụ thể hoá thành quan hệ tổng quát hoá trong UML.

    3.6. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng.

    3.6.1. Mô hình khái niệm của danh mục đối tượng địa lý phải được xây dựng tuân theo quy chuẩn này và tương thích với mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

    3.6.2. Sử dụng các thông tin từ danh mục đối tượng địa lý để xây dựng lược đồ ứng dụng theo các quy tắc được quy định tại khoản 3.5 của phụ lục này.

     

    Phụ lục C

    MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU KHÔNG GIAN

     

    1. Mô hình khái niệm không gian hình học

    1.1. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được mô hình hoá bằng UML thành hai gói sau đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    a) Gói Geometry mô tả mô hình khái niệm không gian hình học;

    b)Gói Topology mô tả mô hình khái niệm không gian Tôpô.

    1.2. Mô hình khái niệm không gian hình học.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.1. Lược đồ mô hình khái niệm không gian hình học

     

    1.2.1. Gói Geometry root định nghĩa kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ.

    1.2.2. Gói Geometric primitive định nghĩa các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ.

    1.2.3. Gói Coordinate geometry định nghĩa các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học được định nghĩa trong gói Geometric primitive.

    1.2.4. Gói Geometric complex định nghĩa các kiểu phức hệ hình học.

    1.2.5. Gói Geometric aggregates định nghĩa các kiểu kết tập hình học.

    1.3. Các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Geometry root, Geometric primitive, Coordinate geometry, Geometric complex Geometric aggregates.

    1.3.1. Mô hình khái niệm

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.2. Lược đồ mô hình khái niệm các lớp UML

     

    a) Lớp GM_Object mô tả kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ (các lớp trong gói Geometric primitive được định nghĩa kế thừa từ lớp UML này);

    b) GM_Primitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

    c) GM_OrientablePrimitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng

    d) GM_Complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ hình học;

    đ) GM_Composite định nghĩa kiểu đối tượng hình học tổ hợp;

    e) GM_Aggregate định nghĩa kiểu đối tượng kết tập hình học;

    g) GM_Point định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một điểm;

    h) GM_OrientableCurve định nghĩa kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

    i) GM_Curve định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một đường cong;

    k) GM_OrientableSurface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mặt có hướng;

    l) GM_Surface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một bề mặt;

    m) GM_CurveSegment định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đoạn đường cong;

    n) GM_LineString định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một chuỗi đoạn thẳng;

    o) GM_SurfacePatch định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một phần bề mặt;

    p) GM_Polygon định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đa giác.

    1.3.2. Gói Geometry root

    Cấu trúc của gói geometry root được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.3. Lược đồ lớp UML gói geometry root

     

    Trong đó:

    a) GM_Object là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học:

    b) Coordinate Reference System là quan hệ liên kết với lớp RS_CRS để xác định thông tin về hệ quy chiếu toạ độ của đối tượng hình học GM_Object.

    1.3.3.    Gói Geometric primitive

    Gói geometric primitive mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ và các kiểu dữ liệu để biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng. Lược đồ lớp UML sau mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.4. Lược đồ lớp UML gói geometric primitive

     

    a)   GM_Primitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

    b)   GM_Point là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm. Một đối tượng hình học điểm có vị trí không gian được mô tả bởi một và chỉ một vị trí trực tiếp (DirectPosition);

    c)   GM_OrientablePrimitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng. Trong đó, hướng bao gồm hướng âm (-) và hướng dương (+). Các lớp kế thừa từ lớp GM_OrientablePrimitive bao gồm GM_OrientableCurve mô tả kiểu đường cong có hướng và GM_OrientableSurface mô tả kiểu bề mặt có hướng. Đối với đường cong có hướng, hướng dương (+) là hướng mà cung được tạo nên. Đối với kiểu bề mặt có hướng hướng dương (+) là hướng quan sát từ phía trên của đường bao xuất hiện ngược theo chiều kim đồng hồ;

    d)   GM_OrientableCurve là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

    đ) GM_OrientableSurface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt có hướng;

    e)   GM_Curve là lớp mô tả kiểu hình học đường cong. Một đối tượng kiểu GM_Curve tương ứng với một đối tượng kiểu GM_OrientableCurve có hướng dương;

    g)   GM_Surface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt. Một đối tượng hình học kiểu GM_Surface tương ứng với một đối tượng hình học kiểu GM_OrientableSurface có hướng dương;

    h) Oriented mô tả quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học nguyên thuỷ (GM_Primitive) với đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive) thông qua vai trò kết proxy. Theo đó, một đối tượng hình học nguyên thuỷ có thể được biểu diễn theo mỗi hướng (-, +) bởi đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive);

    i) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.5. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm

     

    Position là thuộc tính mô tả vị trí không gian của đối tượng hình học điểm.

    k) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C. 6. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong

     

    + Đối tượng hình học đường cong GM_Curve không được phép tự giao cắt.

    + Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng hình học đường cong GM_Curve và đối tượng toạ độ hình học đoạn đường cong GM_ CurveSegment mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học đường cong.

    + orientation là thuộc tính mô tả hướng của kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng.

    + Hướng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve luôn luôn là hướng dương.

    l) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.7. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

     

    + Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa một đối tượng hình học bề mặt GM_Surface với các đối tượng toạ độ hình học phần bề mặt GM_ SurfacePatch mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học bề mặt.

    m) Lược đồ lớp UML mô tả các kiểu hình bao của các kiểu hình học nguyên thuỷ;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C. 8. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng nguyên thủy

     

    Trong đó:

    - GM_Boundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao (boundary) cho các kiểu đối tượng hình học;

    + Một đối tượng kiểu GM_Boundary sẽ là một hình tròn.

    - GM_PrimitiveBoundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng được mô tả bởi các lớp dẫn xuất từ lớp GM_Primitive.

    - GM_Ring là lớp mô tả một thành phần liên thông của đối tượng GM_SurfaceBoundary, được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng hình học đường cong có hướng GM_OrientableCurve, trong đó điểm cuối của mỗi đối tượng GM_OrientableCurve sẽ là điểm đầu của đối tượng GM_OrientableCurve trong chuỗi đối tượng GM_OrientableCurve cấu thành lên đối tượng GM_Ring

    - GM_SurfaceBoundary là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn hình bao của kiểu đối tượng hình học bề mặt GM_Surface. Trong đó hình bao của đối tượng hình học bề mặt được định nghĩa bởi một hình bao ngoài và không hoặc nhiều hình bao trong:

    + interior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng trong của hình bao

    + exterior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng ngoài của hình bao

    1.3.4. Gói Coordinate Geometry

    Gói Coordinate Geometry bao gồm các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ. Trong đó, các giá trị toạ độ không gian và các thông số khác như hàm toán học mô tả hình dạng của đối tượng hình học chỉ có thể được xác định trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.9. Lược đồ gói Coordinate Geometry

     

    a) Lớp RS_CRS trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn Hệ quy chiếu tọa độ;

    b) Lớp DirectPosition trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học bằng các chuỗi giá trị toạ độ trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể:

    - Coordinate là thuộc tính xác định chuỗi giá trị toạ độ;

    - Dimension là thuộc tính xác định số chiều không gian của toạ độ;

    - CoordinateReferenceSystem là vai trò quan hệ mô tả hệ quy chiếu toạ độ RS_CRS;

    + Quan hệ này chỉ được xác lập với một và chỉ một thể hiện

    + Khi định nghĩa vị trí không gian cho các kiểu đối tượng hình học phải xác lập một trong hai quan hệ là quan hệ của đối tượng DirectPosition với RS_CRS hoặc quan hệ giữa đối tượng GM_Object và RS_CRS.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C. 10. Lược đồ lớp GM_Position

     

    c) Lớp GM_Position bao gồm một đối tượng kiểu DirectPosition và một đối tượng kiểu GM_Point. Kiểu dữ liệu này cho phép xác định vị trí không gian của đối tượng hình học theo một trong hai cách: trực tiếp bởi một toạ độ được định nghĩa bởi một đối tượng kiểu DirectPosition hoặc gián tiếp đến một vị trí không gian qua một đối tượng tham chiếu đến một đối tượng kiểu GM_Point:

    - Direct là thuộc tính mô tả vị trí không gian trực tiếp

    - Indirect là thuộc tính mô tả vị trí không gian gián tiếp

    Chỉ áp dụng phương pháp mô tả vị trí không gian trực tiếp khi biểu diễn vị trí không gian cho các đối tượng hình học.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.11. Lược đồ lớp GM_PointRef

     

    d) Lớp GM_PointRef mô tả kiểu dữ liệu tham chiếu đến một đối tượng hình học điểm được định nghĩa bởi kiểu GM_Point:

    - Point là vai trò quan hệ liên kết giữa lớp GM_PointRef và lớp GM_Point.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C. 12. Lược đồ lớp GM_PointArray

     

    đ) Lớp GM_PointArray mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn một mảng các đối tượng kiểu GM_Position:

    - Column là vai trò quan hệ tổ hợp giữa lớp GM_PointArray và lớp GM_Position để xác định các phần tử của mảng.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.13. Lược đồ lớp GM_CurveSegment

     

    e) Lớp GM_CurveSegment là lớp trừu tượng mô tả kiểu dữ liệu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu được sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, hình dạng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve:

    - Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học được áp dụng để định nghĩa hình dạng của đoạn đường cong.

    g) Lớp GM_CurveInterpolation mô tả một danh sách mã các hàm toán học cơ bản được áp dụng để nội suy hình dạng của đoạn đường cong. Các hàm toán học được áp dụng gồm:

    - linear: Tuyến tính;

    - circularArc3Points: Cung tròn 3 điểm (cung tròn được định nghĩa bởi 3 điểm).

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.14 Lược đồ lớp GM_LineString

     

     

    h)    Lớp GM_LineString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các đoạn thẳng:

    - ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.15. Lược đồ lớp GM_ArcString

     

    i)    Lớp GM_ArcString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các cung tròn:

    -    NumArc thuộc tính mô tả số cung tròn;

    -    ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.16. Lược đồ lớp GM_Arc

     

    k)    Lớp GM_Arc mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một cung tròn;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    l)    Lớp GM_Circle mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một vòng tròn;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.18. Lược đồ lớp GM_SurfacePatch

     

    m)    Lớp GM_SurfacePatch là lớp trừu tượng mô tả kiểu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí, hình dạng của đối tượng hình học bề mặt GM_Surface;

    n)     Lớp GM_SurfaceInterpolation mô tả một danh sách mã của các hàm toán học cơ bản biểu diễn hình dạng của phần bề mặt:

    -   Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học biểu diễn hình dạng của phần bề mặt

    -    Segmentation là quan hệ tổ hợp với đối tượng hình học bề mặt GM_Surface chứa các đối tượng GM_SurfacePatch

    -   Planar: phần bề mặt được giới hạn bởi đường bao nằm trong cùng một mặt phằng (đồng phằng).

    -    Tin: lưới tam giác bất qui tắc

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.19. Lược đồ lớp GM_Polygon

     

    o)    Lớp GM_Polygon là lớp mô tả kiểu dữ liệu đa giác biểu diễn một phần của mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín:

    - Boundary là thuộc tính mô tả hình bao của đa giác

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.20. Lược đồ lớp GM_Triangle

     

    p)    Lớp GM_Triangle là lớp mô tả kiểu dữ liệu tam giác (đa giác có 3 đỉnh); Corners[3] là thuộc tính mô tả vị trí của 3 đỉnh tam giác.

    1.3.5.    Gói hình học phức (Geometric complex)

    Đối tượng hình học phức là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ nằm trong cùng một quy chiếu tọa độ, rời nhau về mặt hình học và đơn giản. Nếu một GM_Primitive (trừ trường hợp ngoại lệ tầm thường là GM_Point) nằm trong một GM_Complex, thì phải tồn tại một tập hợp các GM_Primitive có số chiều không gian bé hơn cũng nằm trong phức hệ đó tạo nên biên của nguyên tố này.

    a)    Lớp GM_Complex mô tả kiểu dữ liệu hình học phức;

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.21. Lược đồ lớp GM_Complex

     

    complex là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học nguyên thuỷ cấu thành lên đối tượng hình học phức.

    b)    Chuỗi đường cong có đầy đủ các đặc tính của một đường cong, được cấu thành bởi một tập hợp các đường cong có hướng (GM_OrientableCurve) được định hướng cho sao cho mỗi đường cong đều bắt đầu tại nơi mà đường cong trước đó kết thúc;

    c)    Lớp GM_CompositeCurve là lớp mô tả kiểu hình học phức chuỗi đường cong.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.22. Lược đồ lớp GM_CompositeCurve

     

    Composition là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học đường cong có hướng cấu thành lên đối tượng hình học phức chuỗi đường cong.

    1.3.6.     Gói hình học kết tập (Geometric aggregates)

    Lớp GM_Aggregate mô tả kiểu hình học kết tập được cấu thành bởi một tập hợp các đối tượng hình học cùng kiểu.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.23. Lược đồ lớp GM_Aggregate

     

    Element là vai trò quan hệ chỉ ra các đối tượng hình học cấu thành lên đối tượng hình học kết tập.

    2.    Mô hình khái niệm không gian Tôpô

    2.1.    Qui định chung về các gói UML trong mô hình khái niệm không gian Tôpô.

    2.1.1.     Mô hình khái niệm không gian Tôpô bao gồm các gói UML dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.24. Lược đồ mô hình khái niệm không gian Tôpô

     

    2.1.2.    Gói Topology root định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô làm cơ sở để định nghĩa các loại đối tượng Tôpô.

    2.1.3.     Gói Topological primitive định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ.

    2.1.4.     Gói Topological complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ Tôpô.

    2.1.5.     Mô hình dưới đây mô tả các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Topology root, Topological primitive Topological complex.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.25. Lược đồ các lớp UML chính của mô hình khái niệm không gian Tôpô

     

    a)    TP_DirectedTopo định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô có hướng;

    b)    TP_DirectedNode định nghĩa kiểu nút có hướng;

    c)    TP_Node định nghĩa kiểu nút;

    d)    TP_DirectedEdge định nghĩa kiểu cạnh có hướng;

    đ) TP_Edge định nghĩa kiểu cạnh;

    e)    TP_DirectedFace định nghĩa kiểu mặt có hướng;

    g)    TP_Face định nghĩa kiểu mặt;

    h)    TP_Complex định nghĩa kiểu phức hệ Tôpô.

    2.2.    Gói Topology root

    Gói topology root được mô tả qua lược đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.26. Lược đồ gói Topology root

     

    Trong đó:

    TP_Object là lớp mô tả một giao diện chung được thực thi bởi hai lớp TP_Primitive và TP_Complex.

    2.3.    Gói Topological primitive

    2.3.1.     Gói Topological primitive bao gồm các lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn các tính chất bất biến của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng.

    2.3.2.     Gói Topological primitive được mô tả qua lược đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.27. Lược đồ gói Topological primitive

     

    Trong đó:

    a)    TP_Primitive là lớp cơ sở của tất cả lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ và là một thành phần không thể phân chia của một đối tượng Tôpô phức;

    b)    TP_DirectedTopo là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có hướng;

    c)    Center là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng Tôpô nguyên thuỷ với đối tượng Tôpô có hướng. Theo đó, một đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có thể được biểu diễn bởi hai (02) đối tượng Tôpô có hướng (thông qua vai trò quan hệ proxy).

    2.3.3.     Các đối tượng Tôpô có hướng được biểu diễn trong lược đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.28. Lược đồ các đối tượng Tôpô

     

    Trong đó:

    a)    TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng;

    b)    TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng;

    c)    TP_DirectedFace là lớp mô tả kiểu Tôpô mặt có hướng;

    Orientation là thuộc tính mô tả hướng của đối tượng Tôpô. Hướng dương (+) là hướng mặc định của đối tượng.

    d)    Dưới đây là lược đồ lớp của từng lớp Tôpô có hướng.

    + TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng biểu diễn quan hệ không gian giữa đối tượng Tôpô cạnh và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là dương (+) cho nút cuối và âm (-) cho nút đầu.

    + TP_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút biểu diễn quan hệ không gian giữa nút và cạnh, trong đó một đối tượng Tôpô nút có tham chiếu đến tất cả các đối tượng Tôpô cạnh đi vào nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng dương) và đi ra khỏi nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng âm).

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.29. Lược đồ lớp TP_DirectedNode và TP_Node

     

    + CoBoundary là quan hệ liên kết giữa các Tôpô cạnh có hướng và Tôpô nút ( thông qua vai trò liên kết spoke hub). Theo đó, một nút sẽ có quan hệ với các cạnh đi vào (cạnh có hướng dương) và với các cạnh đi ra (cạnh có hướng âm), và từ các quan hệ này xác định được quan hệ giữa các cạnh với nhau.

    -    TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng.

    Khi TP_DirectedEdge trở thành cạnh xuất phát trong quan hệ với TP_Face thì hướng sẽ nhận giá trị dương (+) và nếu là cạnh kết thúc thì hướng sẽ nhận giá trị âm (-)

    -    TP_Edge là lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô cạnh:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.30. Lược đồ lớp TP_DirectedEdge và TP_Edge

     

    Trong đó:

    + Boundary mô tả quan hệ biên giữa đối tượng Tôpô cạnh (TP_Edge). Theo đó, biên của một đối tượng Tôpô cạnh được xác định bởi một cặp đối tượng Tôpô nút (nút đầu và nút cuối) theo mỗi hướng (vai trò liên kết boundary mô tả cặp nút đầu và cuối của cạnh, trong đó nút bắt đầu của cạnh là nút có hướng âm và nút kết thúc của cạnh có hướng dương );

    + CoBoundary mô tả quan hệ đồng biên giữa các đối tượng Tôpô mặt có hướng. Biên của đối tượng Tôpô mặt có hướng là một tập các đối tượng Tôpô cạnh (được xác định thông qua vai trò liên kết hub).

    - TP_Face là kiểu đối tượng Tôpô mô tả quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học bề mặt (GM_Surface). Quan hệ này được xác định qua tính chất một đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) được cấu thành từ một tập các đối tượng Tôpô cạnh theo một hướng cố định. Các quan hệ này được biểu diễn qua sơ đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.31. Lược đồ lớp TP_Face

     

    Trong đó:

    + Boundary là quan hệ giữa đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) với các đối tượng Tôpô cạnh có hướng TP_DirectedEdge qua vai trò quan hệ boundary. Một đối tượng Tôpô mặt được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều tối tượng Tôpô cạnh có hướng

    2.4.    Gói Topology complex

    TP_Complex là lớp mô tả kiểu Tôpô phức. Một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (TP_Primitive).

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.32. Lược đồ Topology complex

     

    Trong đó:

    Complex mô tả quan hệ giữa đối tượng Tôpô phức với các đối tượng Tôpô nguyên thủy nhằm chỉ ra một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thủy (thông qua vai trò quan hệ element)

    2.5.    Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology.

    Các kiểu dữ liệu được mô tả trong hai gói Geometry Topology đều có thể được áp dụng để biểu diễn đặc tính không gian cho các kiểu đối tượng địa lý. Các kiểu dữ liệu này có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology được biểu diễn qua lược đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình C.33. Lược đồ quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology

     

    Trong đó: Realization là quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học và đối tượng Tôpô. Theo đó, một đối tượng Tôpô có thể được cụ thể hoá bởi một đối tượng hình học (thông quan vai trò quan hệ geometry) và quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học có thể được biểu diễn bởi các đối tượng Tôpô (thông qua vai trò quan hệ topology).

     

    Phụ lục D

    MÔ HÌNH KHÁI NIệM DỮ LIỆU THỜI GIAN

     

    1.    Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

    Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi 2 gói UML dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình D.1. Lược đồ Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

     

    a)    Gói Temporal Objects mô tả các kiểu đối tượng thời gian;

    b)    Gói Temporal Reference System mô tả hệ quy chiếu thời gian.

    2.    Đối tượng hình học thời gian

    Các đối tượng hình học thời gian được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình D.2. Lược đồ các đối tượng hình học thời gian

     

    Trong đó:

    2.1.    TM_GeometricPrimitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học thời gian nguyên thuỷ.

    2.2.    Lớp TM_Instant là kiểu hình học thời gian 0 chiều, được định nghĩa để biểu diễn một vị trí thời gian trong một hệ quy chiếu thời gian (khái niệm này tương đương với khái niệm GM_Point trong lược đồ dữ liệu không gian) trong đó:

    position là thuộc tính mô tả vị trí thời gian được biểu diễn bởi đối tượng TM_Instant, giá trị của position phải được xác định trong một hệ quy chiếu thời gian.

    2.3.    TM_Period là kiểu hình học thời gian 1 chiều, được sử dụng để biểu diễn một khoảng thời gian và được định nghĩa bởi một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian bắt đầu trong khoảng thời gian, và một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian kết thúc trong khoảng thời gian.

    a)    Beginning mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm bắt đầu trong một khoảng thời gian;

    b)    Ending mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm kết thúc trong một khoảng thời gian;

    2.4.    TM_Duration là lớp mô tả kiểu dữ liệu chiều dài hay khoảng thời gian trong (theo) chiều thời gian.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình D.3. Lược đồ lớp TM_Duration

     

    2.5.    TM_PeriodDuration là lớp dẫn xuất từ lớp TM_Duration áp dụng để biểu thị khoảng thời gian theo định dạng quy định trong ISO 8601. Theo đó, khoảng thời gian được biểu thị bằng cách kết hợp một hoặc nhiều đơn vị thời gian như năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây thông qua các thuộc tính dưới đây:

    a)    designator:CharacterString = P là thuộc tính bắt buộc khi biểu thị một khoảng thời gian;

    b)    years [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự ‘Y’ nhằm chỉ ra số năm trong khoảng thời gian;

    c)    months [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số tháng trong khoảng thời gian;

    d)    days [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự D nhằm chỉ ra số ngày trong khoảng thời gian;

    đ) timeindicator [0..1]:CharacterString = "T" thuộc tính áp dụng khi mô tả khoảng thời gian nhỏ hơn 1 ngày;

    e)    hours [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự H nhằm chỉ ra số giờ trong khoảng thời gian;

    g)    minutes [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số phủt trong khoảng thời gian;

    h)    seconds [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự S nhằm chỉ ra số giây trong khoảng thời gian.

    Ví dụ một khoảng thời gian là 5 ngày, 4 giờ và 30 phút sẽ được biểu diễn thành P5DT4H30M

    3.    Đối tượng Tôpô thời gian

    Các đối tượng Tôpô thời gian được mô tả trong lược đồ lớp sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình D.4. Đối tượng Tôpô thời gian

     

    Trong đó:

    3.1.    TM_Topological Primitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu Tôpô thời gian nguyên thủy.

    3.2.    TM_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút thời gian.

    3.2.1.     Initiation mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút bắt đầu của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông qua vai trò quan hệ start) và xác định các đối tượng Tôpô cạnh thời gian kế tiếp (thông quan vai trò quan hệ nextEdge).

    3.2.2.     Termination mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút kết thúc của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông quan vai trò quan hệ end) và xác định các Tôpô cạnh thời gian trước đó (thông quan vai trò quan hệ previousEdge).

    3.3. TM_Edge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng khoảng thời gian (TM_Period).

    4.    Hệ quy chiếu thời gian

    4.1.    Ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ Việt Nam.

    4.2.    Vị trí thời gian.

    TM_Position là lớp mô tả kiểu toạ độ hình học thời gian biểu diễu một vị trí thời gian trong hệ quy chiếu thời gian cụ thể. Một vị trí thời gian trong Hệ ngày dương lịch và Hệ giờ địa phương 24 giờ được xác định bởi các giá trị thuộc một trong các kiểu dữ liệu thời gian sau:

    a)    Kiểu ngày-tháng-năm (Date);

    b)    Kiểu giờ-phút-giây (Time)

    c)    Kiểu ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây (DateTime)

     

     

     

    Phụ lục E

    PHƯƠNG PHÁP LẬP DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

     

    1.    Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

    1.1.    Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý áp dụng để xác định cấu trúc và nội dung thông tin trong xây dựng danh mục đối tượng địa lý được biểu diễn bằng ngôn ngữ UML như sau:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình E. 1. Lược đồ mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

     

    1.2. Giải thích thuật ngữ trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

    TT

    Tên

    Mô tả

    Nhóm

    Số tối đa phần tử

    Kiểu dữ liệu

    1

    [Lớp] FC_FeatureCatalogue

    Danh         mục         đối

    tượng địa lý bao gồm các định nghĩa về kiểu đối tượng địa lý và các yêu cầu thông tin cần thiết khác

    M

    1

     

    1.1

    [Thuộc tính] name

    Tên danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    CharacterString

    1.2

    [Thuộc tính] scope

    Chuyên đề dữ liệu của các kiểu                            đối

    tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

    O

    N

    CharacterString

    1.3

    [Thuộc tính] fieldOfApplication

    Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể sử dụng danh mục đối tượng địa lý

    O

    N

    CharacterString

    1.4

    [Thuộc tính] versionNumber

    Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    CharacterString

    1.5

    [Thuộc tính] versionDate

    Ngày ban hành hoặc ngày công bố danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    Date

    1.6

    [Thuộc tính] producer

    Tên của cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức ban hành, công bố danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    CI_ResponsibleP arty

    (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

    1.7

    [Vai trò liên kết] featureType

    Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý thuộc danh mục đối tượng địa lý

    M

    N

    FC_FeatureType

    1.8

    [Vai trò liên kết] definitionsource

    Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

    O

    N

    FC DefinitionSource

    2

    [Lớp]

    FC_FeatureType

    Kiểu đối tượng địa lý

     

     

     

    2.1

    [Thuộc tính] typeName

    Tên kiểu đối tượng được

    M

    1

    Characterstring

    2.2

    [Thuộc tính] definition

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

    M

    1

    Characterstring

    2.3

    [Thuộc tính] code

    Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

    M

    1

    Characterstring

    2.4

    [Thuộc tính] isAbstract

    Nhận giá trị TRUE nếu kiểu đối tượng địa lý là trừu tượng ngược lại nhận giá trị FALSE

    M

    1

    Boolean

    2.5

    [Thuộc tính] alias

    Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

    O

    N

    Characterstring

    2.6

    [Vai trò liên kết] inheritsFrom

    Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý cơ sở

    O

    1

    FC_InheritanceRela tion

    2.7

    [Vai trò liên kết] inheritsTo

    Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

    O

    N

    FC_InheritanceRela tion

    2.8

    [Vai trò liên kết] featureCatalogue

    Chỉ ra danh mục kiểu đối tượng địa lý

    M

    1

    FC_FeatureCatal ogue

    2.9

    [Thuộc tính]

    carrierOfCharacteristics

    Chỉ ra các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

    O

    N

    FC_PropertyType

    2.1

    0

    [Vai trò liên kết] definitionReference

    Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

    O

    1

    FC_DefinitionRefer ence

    3

    [Lớp]

    FC_InheritanceRelation

    Mô tả quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý

     

     

     

    3.1

    [Vai trò liên kết] subtype

    Các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

    M

     

    FC_FeatureType

    3.2

    [Vai trò liên kết] supertype

    Kiểu đối tượng địa lý cơ sở

    M

     

    FC_FeatureType

    4

    [Lớp] FC_PropertyT ype

    Kiểu trừu tượng mô tả các kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

     

     

     

    4.1

    [Thuộc tính] memberName

    Tên thuộc tính đối tượng

    M

    1

    CharacterString

    4.2

    [Thuộc tính] definition

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

    O

    1

    CharacterString

    4.3

    [Vai trò liên kết] featureType

    Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý

    M

    N

    FC_FeatureType

    4.4

    [Vai trò liên kết] definitionReference

    Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý

    O

    1

    FC_DefinitionRefer ence

    5

    [Lớp] FC_FeatureAttribute

    Kiểu mô tả thuộc tính đối tượng địa lý

     

     

     

    5.1

    [Thuộc tính] cardinality

    Số     thể      hiện       của

    thuộc tính

    M

    1

    CharacterString

    5.2

    [Thuộc tính] code

    Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

    O

    1

    CharacterString

    5.3

    [Thuộc tính]

    valueMeasurementUnit

    Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị            thuộc tính   đối

    tượng

    O

    1

    UnitOfMeasure

    5.4

    [Thuộc tính] listedValue

    Danh sách các giá trị mà thuộc tính có thể nhận

    O

    N

    FC_ListedValue

    5.5

    [Thuộc tính] valueType

    Kiểu      dữ     liệu của thuộc tính

    M

    1

    CharacterString

    6

    [Lớp]

    FC_AssociationRole

    Kiểu vai trò liên kết của đối tượng địa lý

     

     

     

    6.1

    [Thuộc tính] cardinality

    Số thể hiện quan hệ

    O

    N

    CharacterString

    6.2

    [Thuộc tính] type

    Kiểu quan hệ

    M

    1

    FC_RoleType

    6.3

    [Thuộc tính] IsOrdered

    Chỉ ra vai trò liên kết liên kết trong thể hiện của kiểu đối tượng chứa có được xếp theo một thứ tự cụ thể nào không.

    O

    1

    Boolean

    6.4

    [Thuộc tính] isNavigable

    Chỉ ra quan hệ giữa hai đối tượng là quan hệ một chiều hay quan hệ hai chiều

    O

    1

    Boolean

    7

    [Lớp]

    FC_ListedValue

    Kiểu giá trị của đối tượng địa lý

     

     

     

    7.1

    [Thuộc tính] label

    Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

    M

    1

    CharacterString

    7.2

    [Thuộc tính] code

    Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

    O

    1

    CharacterString

    7.3

    [Thuộc tính] definition

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

    O

    1

    CharacterString

    7.4

    [Vai trò liên kết] definitionReference

    Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa giá trị thuộc tính

    O

    1

    FC_DefinitionRefer ence

    8

    [Lớp]

    FC_FeatureAssociation

    Quan hệ liên kết giữa các thể hiện của một kiểu đối tượng với các thể hiện đối tượng cùng       hoặc khác kiểu đối tượng

     

     

     

    8.1

    [Vai trò liên kết] roleName

    Tên vai trò liên kết

    M

    1

    FC_AssociationR ole

    9

    [Lớp] FC_DefinitionSource

    Lớp       định        nghĩa

    nguồn gốc của một định nghĩa

     

     

     

    9.1

    [Thuộc tính] source

    Trích dẫn đủ để xác định được tài liệu và cách thức có được tài liệu

    M

    1

    CI_Citation (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

    10

    [Lớp]

    FC_DefinitionReference

    Lớp mô tả định nghĩa tham chiếu

     

     

     

    10.1

    [Thuộc tính] sourceIdentifier

    Mã nhận dạng

    M

    1

    CharacterString

    10.2

    [Thuộc tính] definitionSource

    Nguồn định nghĩa

    M

    1

    FC_DefinitionSou rce

     

     

    2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

    Bảng thông tin trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”

    TT

    Tên mục thông tin trong tài liệu danh mục đối tượng

    Mô tả

    Nhóm

    Lần xuất hiện

    Kiểu

    Ghi chú

    1

    Danh mục đối tượng

    Phần này của tài liệu bao gồm các thông tin chung về danh mục đối tượng được lập

    M

    1

     

     

    1.1

    Tên

    Tên của danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    Text

     

    1.2

    Phạm vi

    Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

    M

    1

    Text

     

    1.3

    Lĩnh vực ứng dụng

    Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể ứng dụng danh mục đối tượng địa lý

    M

    N

    Text

     

    1.4

    Phiên bản

    Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý được ban hành

    M

    1

    Text

     

    1.5

    Ngày ban hành

    Ngày ban hành hoặc công bố danh mục đối tượng địa lý

    M

    1

    Date

     

    1.6

    Cơ quan ban hành

    Tên cơ quan ban hành

    M

    1

    Text

     

    1.7

    Địa chỉ

    Địa chỉ cơ quan ban hành

    M

    1

    Text

     

    1.8

    Số điện thoại

    Số điện thoại liên hệ của cơ quan ban hành

    O

    1

    Text

     

    1.9

    Số fax

    Số fax của cơ quan ban hành

    O

    1

    Text

     

    1.10

    Địa chỉ thư điện tử

    Địa chỉ liên hệ qua thư điện tử của cơ quan ban hành

    O

    1

    Text

     

    2

    Kiểu đối tượng địa lý

    Phần này của tài liệu bao gồm định nghĩa cho từng kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

    M

    N

     

     

    2.1

    Tên

    Tên kiểu đối tượng được xác định duy nhất trong danh mục

    M

    1

    Text

     

    2.2

    Định nghĩa

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

    M

    1

    Text

     

    2.3

    Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

    M

    1

    Text

     

    2.4

    Bí danh

    Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

    O

    N

    Text

     

    2.5

    Tên các thuộc tính

    Tên các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

    O

    N

    Text

     

    2.6

    Tên các quan hệ

    Tên các quan hệ liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

    O

    N

    Text

     

    3

    Thuộc tính đối

    tượng

    Định nghĩa các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

    C

    N

    Text

    Mục thông tin này là bắt buộc, nếu tên thuộc tính đối tượng có tại mục 2.5

    3.1

    Tên

    Tên thuộc tính đối tượng

    M

    1

    Text

     

    3.2

    Định nghĩa

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

    M

    1

    Text

     

    3.3

    Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

    O

    1

    Text

     

    3.4

    Kiểu dữ liệu

    Kiểu dữ liệu của các giá trị thuộc tính

    M

    1

    Text

     

    3.5

    Đơn vị đo

    Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng

    O

    1

    Text

     

    3.6

    Danh sách giá trị

    Danh sách các giá trị mà thuộc tính đối tượng có thể nhận

    C

    1

    Text

    Thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

    4

    Giá trị thuộc tính đối tượng

    Định nghĩa một giá trị trong danh sách các giá trị của thuộc tính đối tượng

    C

     

     

    Mục thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

    4.1

    Nhãn

    Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

    M

    1

    Text

     

    4.2

    Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

    M

    1

    Text

     

    4.3

    Mô tả

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

    O

    1

    Text

     

    5

    Quan hệ đối tượng

    Định nghĩa các quan hệ liên giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

    C

    N

     

    Mục thông tin này là bắt buộc nếu tên quan hệ đối tượng có trong mục 2.6

    5.1

    Tên

    Tên quan hệ

    M

    1

    Text

     

    5.2

    Định nghĩa

    Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về quan hệ đối tượng

    O

    1

    Text

     

    5.3

    Mã duy nhất trong danh mục của quan hệ đối tượng

    O

    1

    Text

     

    5.4

    Tên các kiểu đối tượng

    Tên của các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ

    M

    N

    Text

     

     

     

    Giải thích từ viết tắt trong các cột của bảng trên:

    Giải thích từ viết tắt:

    -    Từ viết tắt trong cột “Nhóm”

    + M (Mandatory): Thông tin thuộc nhóm bắt buộc.

    + O (Optional): Thông tin thuộc nhóm tuỳ chọn.

    + C (Conditional): thông tin thuộc nhóm bắt buộc nếu thoả mãn điều kiện được nêu trong cột “Ghi chú”

    -    Từ viết tắt trong cột ”Lần xuất hiện”

    + 1: số lần xuất hiện tối đa là 1.

    + N: số lần xuất hiện có thể nhiều hơn 1.

    -    Giải thích thuật ngữ trong cột “Kiểu dữ liệu”

    + Text: Kiểu dữ liệu văn bản

    + Integer: Kiếu dữ liệu số nguyên

    + Date: Kiểu dữ liệu ngày, tháng, năm

    -    [Lớp]: Tên lớp UML tương ứng trong mô hình khái niệm

    -   [Thuộc tính]: Tên thuộc tính tương ứng của lớp UML trong mô hình khái niệm

    -   [Vai trò liên kết]: Tên vai trò trong quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong mô hình khái niệm.

     

     

    Phụ lục G

    DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA

     

    1.    Nguyên tắc xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

    1.1.    Quy tắc gán mã đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia” có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, I, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, đặt theo các nguyên tắc sau đây:

    1.1.1.     Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu,
    lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W. Z) trong bộ chữ cái
    Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu.

    1.1.2. Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu

    1.1.3.     Hai (2) ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

    1.2.    Mã thuộc tính của đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    Mã thuộc tính đối tượng địa lý có 3 ký tự là chữ cái Latinh viết hoa, được đặt theo các nguyên tắc sau đây:

    1.2.1.     Ký tự thứ nhất là chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất trong tên thuộc tính đối tượng.

    1.2.2. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai trong số các ký tự xuất hiện trong các từ còn lại của tên thuộc tính (ưu tiên lấy chữ cái đầu tiên nếu mã không trùng với các mã thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục) sao cho tạo sự liên tưởng đến tên thuộc tính đối tượng.

    1.3.    Nguyên tắc mở rộng Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    1.3.1.     Không được định nghĩa lại các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    1.3.2.     Được bổ sung thêm các thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng cho các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    1.3.3.     Được định nghĩa bổ sung miền giá trị cho các thuộc tính đối tượng.

    1.3.4.     Được định nghĩa bổ sung thêm kiểu, thuộc tính, quan hệ đối tượng chưa có hoặc phân loại chi tiết từ các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

    2.    Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

    2.1. Thông tin chung về danh mục

    Tên

    Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

    Phạm vi

    Thông tin địa lý cơ sở quốc gia

    Lĩnh vực ứng dụng

    Các hoạt động xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý trên cả nước

    Phiên bản

    2.0

    Ngày ban hành

    Ngày 31 tháng 8 năm 2020

    Cơ quan ban hành

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    Địa chỉ

    Số 10, đường Tôn Thất Thuyết, Hà Nội

    Số điện thoại

    (0243)7956868

    Số fax

    (0243)8359221

    Địa chỉ thư điện tử

    portal@monre.gov.vn

     

     

    2.2. Các định nghĩa kiểu đối tượng

    2.2.1. Biên giới quốc gia, địa giới hành chính - A

    AA - Biên giới quốc gia khác

    Tên

    Biên giới quốc gia trên không

    AA01

    Mô tả

    Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

     

     

    Tên

    Biên giới quốc gia trong lòng đất

    AA02

    Mô tả

    Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

     

     

    AB - Biên giới quốc gia trên biển

    Tên

    Cột mốc điểm cơ sở

    AB01

    Mô tả

    Là mốc đánh dấu điểm cơ sở

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, tên

     

     

    Tên

    Điểm cơ sở

    AB02

    Mô tả

    Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, kinh độ, vĩ độ, độ cao, tên

     

     

    Tên

    Đường biên giới quốc gia trên biển

    AB03

    Mô tả

    Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

     

     

    Tên

    Đường cơ sở

    AB04

    Mô tả

    Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Đường ranh giới phía ngoài v ù ng đặc quyền kinh tế

    AB05

    Mô tả

    Đường cách đều đường cơ sở 200 hải lý ra phía biển

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Đường ranh giới phía ngoài v ù ng tiếp giáp lãnh hải

    AB06

    Mô tả

    Đường cách đều đường cơ sở 24 hải lý ra phía biển

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Lãnh hải

    AB07

    Mô tả

    Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Ranh giới ngoài thềm lục địa

    AB08

    Mô tả

    Là mép ngoài của rìa lục địa. Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở thì được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét (m)

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Thềm lục địa

    AB09

    Mô tả

    Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Vùng đặc quyền kinh tế

    AB10

    Mô tả

    Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Vùng nội thủy

    AB11

    Mô tả

    Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Vùng nước lịch sử

    AB12

    Mô tả

    Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    V ù ng tiếp giáp lãnh hải

    AB13

    Mô tả

    Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải

    Các thuộc tính

     

     

     

    AC - Biên giới quốc gia trên đất liền

    Tên

    Đường biên giới quốc gia trên đất liền

    AC01

    Mô tả

    Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề, chiều dài

     

     

    Tên

    Mốc quốc giới

    AC02

    Mô tả

    Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền

    Các thuộc tính

    số hiệu mốc, vĩ độ, kinh độ

     

     

    Tên

    Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền

    AC03

    Mô tả

    Vùng đất nằm trong đường biên giới quốc gia trên đất liền

    Các thuộc tính

     

     

     

    AD - Địa giới hành chính trên đất liền

    Tên

    Địa phận hành chính cấp huyện

    AD01

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

     

     

    Tên

    Địa phận hành chính cấp tỉnh

    AD02

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

     

     

    Tên

    Địa phận hành chính cấp xã

    AD03

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

     

     

    Tên

    Đường địa giới hành chính cấp huyện

    AD04

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

     

     

    Tên

    Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

    AD05

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

     

     

    Tên

    Đường địa giới hành chính cấp xã

    AD06

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

     

     

    Tên

    Mốc địa giới hành chính cấp huyện

    AD07

    Mô tả

    Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.

    Các thuộc tính

    số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

     

     

    Tên

    Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

    AD08

    Mô tả

    Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.

    Các thuộc tính

    số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

     

     

    Tên

    Mốc địa giới hành chính cấp xã

    AD09

    Mô tả

    Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.

    Các thuộc tính

    số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

     

     

    AE - Ranh giới hành chính trên biển

    Tên

    Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

    AE01

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

     

     

    Tên

    Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

    AE02

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

     

     

    Tên

    Địa phận hành chính cấp xã trên biển

    AE03

    Mô tả

    Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển

    Các thuộc tính

    mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

     

     

    Tên

    Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

    AE04

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

     

     

    Tên

    Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

    AE05

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

     

     

    Tên

    Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

    AE06

    Mô tả

    Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

       
     

     

    2.2.2. Cơ sở đo đạc - B

    BA - Điểm gốc đo đạc quốc gia

    Tên

    Điểm gốc độ cao quốc gia

    BA01

    Mô tả

    Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc độ cao quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm

     

     

    Tên

    Điểm gốc tọa độ quốc gia

    BA02

    Mô tả

    Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc tọa độ quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm

     

     

    Tên

    Điểm gốc trọng lực quốc gia

    BA03

    Mô tả

    Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc trọng lực quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm

     

     

    BB - Điểm đo đạc chuyên ngành

    Tên

    Điểm độ cao cơ sở chuyên ngành.

    BB01

    Mô tả

    Là các điểm gắn với mốc độ cao trong mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    Tên

    Điểm toạ độ cơ sở chuyên ngành

    BB02

    Mô tả

    Là các điểm gắn với mốc tọa độ trong mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    Tên

    Điểm trọng lực cơ sở chuyên ngành

    BB03

    Mô tả

    Là các điểm gắn với mốc trọng lực trong mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    BC - Điểm đo đạc quốc gia

    Tên

    Điểm độ cao quốc gia

    BC01

    Mô tả

    Điểm gắn với mốc đo đạc độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    Tên

    Điểm toạ độ quốc gia

    BC02

    Mô tả

    Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    Tên

    Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

    BC03

    Mô tả

    Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ và độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    Tên

    Điểm trọng lực quốc gia

    BC04

    Mô tả

    Điểm gắn với mốc đo đạc trọng lực quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    Các thuộc tính

    số hiệu điểm, loại mốc

     

     

    BD - Trạm định vị vệ tinh

    Tên

    Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành

    BD01

    Mô tả

    Là trạm cố định trên mặt đất dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành

    Các thuộc tính

    tên, loại trạm định vị vệ tinh

     

     

    Tên

    Trạm định vị vệ tinh quốc gia

    BD02

    Mô tả

    Là trạm cố định trên mặt đất được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ. Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục

    Các thuộc tính

    tên, loại trạm định vị vệ tinh

     

     

    2.2.3. Dân cư - C

    CA - Cư trú

    Tên

    Khối nhà

    CA01

    Mô tả

    Đồ hình cơ bản của khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm số tầng quy định

    Các thuộc tính

    mức độ kiên cố, nhóm số tầng, nhóm chiều cao

     

     

    Tên

    Khu dân cư

    CA02

    Mô tả

    Nơi tập trung dân cư sinh sống trong phạm vi một khu vực nhất định

    Các thuộc tính

    loại khu dân cư

     

     

    Tên

    Khu phố

    CA03

    Mô tả

    Đồ hình cơ bản của khu phố phân chia theo các đường phố

    Các thuộc tính

     

     

     

    Tên

    Nhà

    CA04

    Mô tả

    Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà

    Các thuộc tính

    loại nhà, mức độ kiên cố, chiều cao, số tầng, tên

     

     

    CB - Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

    Tên

    Cơ sở sản xuất giống cây, con

    CB01

    Mô tả

    Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Guồng nước

    CB02

    Mô tả

    Thiết bị hình bánh xe lớn đặt bên bờ sông, suối để phục vụ tưới hoặc chuyển đổi năng lượng của dòng nước chảy thành các dạng năng lượng có ích

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Khu nuôi trồng thủy sản

    CB03

    Mô tả

    Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Lâm trường

    CB04

    Mô tả

    Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Nông trường

    CB05

    Mô tả

    Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Ruộng muối

    CB06

    Mô tả

    Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Trang trại

    CB07

    Mô tả

    Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    CC - Công trình an ninh

    Tên

    Đồn công an

    CC01

    Mô tả

    Nơi làm việc của công an tại một số địa bàn đặc thù, phức tạp về an ninh trật tự

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở công an

    CC02

    Mô tả

    Nơi làm việc của công an cấp tỉnh, huyện, xã

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Trại cải tạo

    CC03

    Mô tả

    Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân

    Các thuộc tính

    tên

     

     

    Tên

    Trung tâm phòng cháy chữa cháy

    CC04

    Mô tả

    Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    CD - Công trình công nghiệp

    Tên

    Bể chứa nhiên liệu

    CD01

    Mô tả

    Bể chứa xăng, dầu và các loại chất lỏng khác không phải nước

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Công trình thủy điện

    CD02

    Mô tả

    Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Cột tháp điện gió

    CD03

    Mô tả

    Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Cửa hầm lò của mỏ

    CD04

    Mô tả

    Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Giàn khoan, tháp khai thác

    CD05

    Mô tả

    Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Kho

    CD06

    Mô tả

    Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Khu khai thác

    CD07

    Mô tả

    Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...)

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Lò nung

    CD08

    Mô tả

    Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ.

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Nhà máy

    CD09

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, năng lượng, xây dựng. Không bao gồm nhà máy nước

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Ống khói

    CD10

    Mô tả

    Ống dẫn khí thải ra ngoài không trung của các nhà máy

    Các thuộc tính

    loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Trạm biến áp

    CD11

    Mô tả

    Nơi cung cấp điện cho cả một hệ thống mạng lưới điện. Đồng thời trạm biến áp cũng là nơi thực hiện các quá trình biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    Tên

    Trạm chiết khí hóa lỏng

    CD12

    Mô tả

    Công trình xây dựng ngành dầu khí

    Các thuộc tính

    tên, loại công trình công nghiệp

     

     

     

    CE - Công trình giáo dục

    Tên

    Trung tâm giáo dục thường xuyên

    CE01

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

    CE02

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường cao đẳng

    CE03

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường đại học

    CE04

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường dân tộc nội trú

    CE05

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường dạy nghề

    CE06

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường giáo dưỡng

    CE07

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường mầm non

    CE08

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường phổ thông có nhiều cấp học

    CE09

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường phổ thông năng khiếu

    CE10

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường tiểu học

    CE11

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường trung học cơ sở

    CE12

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường trung học phổ thông

    CE13

    Mô tả

    Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    CG - Công trình phụ trợ

    Tên

    Bậc thềm

    CG01

    Mô tả

    Bậc lên xuống các công trình xây dựng

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Cầu thang ngoài trời

    CG02

    Mô tả

    Cầu thang lên xuống ở ngoài trời

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Hành lang

    CG03

    Mô tả

    Lối đi có mái che nối các công trình xây dựng

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Lối xuống tầng hầm

    CG04

    Mô tả

    Phần đường dốc dẫn lên, xuống tầng hầm của các công trình xây dựng

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    CH - Công trình quốc phòng

    Tên

    Cửa khẩu

    CH01

    Mô tả

    Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Doanh trại quân đội

    CH02

    Mô tả

    Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở quốc phòng

    CH03

    Mô tả

    Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội

    Các thuộc tính

    tên

     

    CK - Công trình thể thao

     

     

    Tên

    Bể bơi

    CK01

    Mô tả

    Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà thi đấu

    CK02

    Mô tả

    Nhà dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao các môn thể thao có khán đài

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Sân gôn

    CK03

    Mô tả

    Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Sân thể thao

    CK04

    Mô tả

    Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao ngoài trời (Sân thể thao riêng cho từng môn; sân thể thao nhiều môn)

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Sân vận động

    CK05

    Mô tả

    Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm thể dục thể thao

    CK06

    Mô tả

    Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trường đua, trường bắn

    CK07

    Mô tả

    Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao tốc độ. Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    CL - Công trình thương mại dịch vụ

    Tên

    Bãi tắm

    CL01

    Mô tả

    Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bưu cục

    CL02

    Mô tả

    Bưu cục là đơn vị tổ chức nhỏ hơn bưu điện. Một bưu điện có thể có nhiều bưu cục

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bưu điện

    CL03

    Mô tả

    Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Các công trình dịch vụ khác

    CL04

    Mô tả

    Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa khác

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Chợ

    CL05

    Mô tả

    Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cửa hàng

    CL06

    Mô tả

    Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Điểm bưu điện - văn hóa xã

    CL07

    Mô tả

    Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khách sạn

    CL08

    Mô tả

    Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Ngân hàng

    CL09

    Mô tả

    Trụ sở của các tổ chức tín dụng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà hàng

    CL10

    Mô tả

    Nơi chuyên kinh doanh các dịch vụ ăn uống, giải khát

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà khách

    CL11

    Mô tả

    Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, bao gồm nhà khách, nhà nghỉ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

    CL12

    Mô tả

    Công trình kỹ thuật phục vụ thông tin truyền thông

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Siêu thị

    CL13

    Mô tả

    Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm điện thoại công cộng

    CL14

    Mô tả

    Nơi đặt máy điện thoại công cộng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm xăng, dầu

    CL15

    Mô tả

    Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm thương mại

    CL16

    Mô tả

    Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    CM - Công trình tôn giáo tín ngưỡng

    Tên

    Chùa

    CM01

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ Phật

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Cơ sở đào tạo tôn giáo

    CM02

    Mô tả

    Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Công trình tôn giáo khác

    CM03

    Mô tả

    Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng chưa được phân loại trong nhóm này

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Đền

    CM04

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Đình

    CM05

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Gác chuông

    CM06

    Mô tả

    Tầng gác để treo chuông ở nhà thờ, chùa

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Miếu

    CM07

    Mô tả

    Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Nhà nguyện

    CM08

    Mô tả

    Địa điểm tôn giáo để tập hợp, cầu nguyện của đạo thiên chúa và các tổ chức tôn giáo khác

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Nhà thờ

    CM09

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải một trong các đạo sau: đạo Phật, đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo, đạo Cao Đài

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Niệm phật đường

    CM10

    Mô tả

    Nơi sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và hướng dẫn phật tử tu tập

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Thánh đường

    CM11

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Thánh thất

    CM12

    Mô tả

    Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cao Đài

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Trụ sở của tổ chức tôn giáo

    CM13

    Mô tả

    Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Từ đường

    CM14

    Mô tả

    Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    CN - Công trình văn hóa

    Tên

    Bảo tàng

    CN01

    Mô tả

    Nơi có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Chòi cao, tháp cao

    CN02

    Mô tả

    Các chòi, tháp cao được xây dựng kiên cố bao gồm cả tháp nhảy dù, tháp canh

    Các thuộc tính

    tên, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Cổng

    CN03

    Mô tả

    Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu có ý nghĩa văn hóa, lịch sử

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Công trình di tích

    CN04

    Mô tả

    Khu vực có công trình được xếp hạng di tích

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Công trình vui chơi giải trí

    CN05

    Mô tả

    Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Công viên

    CN06

    Mô tả

    Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cột cờ

    CN07

    Mô tả

    Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc

    Các thuộc tính

    tên, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Cột đồng hồ

    CN08

    Mô tả

    Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng

    Các thuộc tính

    tên, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Đài phun nước

    CN09

    Mô tả

    Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Đài tưởng niệm

    CN10

    Mô tả

    Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Lăng tẩm

    CN11

    Mô tả

    Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Lô cốt

    CN12

    Mô tả

    Công trình quân sự được xây dựng kiên cố và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà hát

    CN13

    Mô tả

    Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà văn hóa

    CN14

    Mô tả

    Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Quảng trường

    CN15

    Mô tả

    Nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Rạp chiếu phim

    CN16

    Mô tả

    Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Rạp xiếc

    CN17

    Mô tả

    Công trình phục vụ biểu diễn xiếc

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Tháp cổ

    CN18

    Mô tả

    Công trình xây dựng, kiến trúc dạng tháp có ý nghĩa lịch sử, văn hóa

    Các thuộc tính

    tên, xếp hạng di tích

     

     

     

    Tên

    Thư viện

    CN19

    Mô tả

    Công trình chuyên phục vụ đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Triển lãm

    CN20

    Mô tả

    Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm hội nghị

    CN21

    Mô tả

    Nơi tổ chức các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Tượng đài

    CN22

    Mô tả

    Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử

    Các thuộc tính

    tên, chiều cao

     

     

     

    Tên

    Vườn hoa

    CN23

    Mô tả

    Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị

    Các thuộc tính

    tên

     

    CO - Công trình xử lý chất thải, nước thải

     

     

    Tên

    Bãi chôn lấp rác

    CO01

    Mô tả

    Khu vực chôn lấp rác, chất thải

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

    CO02

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở xử lý chất thải rắn

    CO03

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở xử lý nước thải

    CO04

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị xử lý nước thải

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu xử lý chất thải

    CO05

    Mô tả

    Khu vực có liên hợp các cơ sở xử lý chất thải

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm trung chuyển chất thải rắn

    CO06

    Mô tả

    Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn

    Các thuộc tính

    tên

     

    CP - Công trình y tế

     

     

    Tên

    Bệnh viện

    CP01

    Mô tả

    Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở phòng chống dịch bệnh

    CP02

    Mô tả

    Khu vực công trình được xây dựng phục vụ việc phòng chống dịch bệnh

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở y tế khác

    CP03

    Mô tả

    Nơi phục vụ các loại dịch vụ y tế khác

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Nhà hộ sinh

    CP04

    Mô tả

    Cơ sở y tế chỉ chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Phòng khám

    CP05

    Mô tả

    Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Trạm y tế

    CP06

    Mô tả

    Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm điều dưỡng

    CP07

    Mô tả

    Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng)

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    Tên

    Trung tâm y tế

    CP08

    Mô tả

    Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng)

    Các thuộc tính

    cấp y tế, tên

     

     

     

    CQ- Địa chỉ

    Tên

    Địa chỉ

    CQ01

    Mô tả

    Điểm xác định vị trí của đối tượng địa lý mang địa chỉ

    Các thuộc tính

    địa chỉ

     

     

     

    CR - Hạ tầng kỹ thuật khác trên đất liền

    Tên

    Cơ sở hỏa táng

    CR01

    Mô tả

    Công trình xây dựng phục vụ việc hỏa táng, điện táng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Công trình đang xây dựng

    CR02

    Mô tả

    Khu vực các công trình xây dựng đang thi công, chưa hoàn thành

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Công trình xử lý b ù n

    CR03

    Mô tả

    Khu vực có công trình xử lý bùn.

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Công trình xử lý nước sạch

    CR04

    Mô tả

    Khu vực có công trình xử lý nước sạch, không phải nhà máy nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cột đèn chiếu sáng

    CR05

    Mô tả

    Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng

    Các thuộc tính

    chiều cao

     

     

     

    Tên

    Cột điện

    CR06

    Mô tả

    Vị trí cột đỡ dây tải điện

    Các thuộc tính

    chiều cao

     

     

     

    Tên

    Cột thông tin

    CR07

    Mô tả

    Vị trí cột đỡ dây thông tin

    Các thuộc tính

    chiều cao

     

     

     

    Tên

    Đường cống thoát nước

    CR08

    Mô tả

    Nơi có đường cống dẫn chuyển để thoát nước

    Các thuộc tính

     

     
     

     

    Tên

    Đường dây tải điện

    CR09

    Mô tả

    Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện

    Các thuộc tính

    điện áp

     

     

     

    Tên

    Đường dây thông tin

    CR10

    Mô tả

    Hệ thống đường dây để truyền tải tín hiệu thông tin

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Đường ống dẫn

    CR11

    Mô tả

    Đường ống dẫn chuyển (nước,khí, dầu) trên mặt đất

    Các thuộc tính

    loại ống dẫn

     

     

     

    Tên

    Giếng kiểm tra công trình ngầm

    CR12

    Mô tả

    Vị trí để xuống lắp đặt, bảo trì công trình ngầm

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Họng nước chữa cháy

    CR13

    Mô tả

    Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Mộ độc lập

    CR14

    Mô tả

    Những ngôi mộ lớn, xây kiên cố ở khu vực không có dân cư

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Nghĩa trang

    CR15

    Mô tả

    Nơi an táng, lưu giữ thi hài người đã khuất

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nghĩa trang liệt sỹ

    CR16

    Mô tả

    Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà máy nước

    CR17

    Mô tả

    Khu vực có công trình nhà máy nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà tang lễ

    CR18

    Mô tả

    Nơi tổ chức lễ tang cho người đã khuất

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Tháp nước, bể nước

    CR19

    Mô tả

    Nơi có tháp chứa nước sạch và bể chứa nước sạch lớn, độc lập không nằm trong nhà máy nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

    CR20

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn theo quy định của Luật khí tượng thủy văn

    Các thuộc tính

    loại trạm khí tượng thủy văn, tên

     

     

     

    Tên

    Trạm quan trắc môi trường

    CR21

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị quan trắc môi trường theo quy định về mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm quan trắc tài nguyên nước

    CR22

    Mô tả

    Nơi có công trình, thiết bị quan trắc tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm thu phát sóng

    CR23

    Mô tả

    Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến

    Các thuộc tính

    chiều cao

     

    CS- Hạ tầng kỹ thuật trên biển

     

     

    Tên

    Cáp tải điện

    CS01

    Mô tả

    Đường cáp tải điện trên biển

    Các thuộc tính

    chiều dài

     

     

     

    Tên

    Cáp viễn thông

    CS02

    Mô tả

    Đường cáp viễn thông trên biển

    Các thuộc tính

    chiều dài

     

     

     

    Tên

    Đường ống dẫn dầu dưới biển

    CS03

    Mô tả

    Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển

    Các thuộc tính

    chiều dài

     

     

     

    Tên

    Đường ống dẫn khí dưới biển

    CS04

    Mô tả

    Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển

    Các thuộc tính

    chiều dài

     

     

    CT - Khu chức năng đặc thù

    Tên

    Khu chế xuất

    CT01

    Mô tả

    Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu công nghệ cao

    CT02

    Mô tả

    Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu công nghiệp

    CT03

    Mô tả

    Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu du lịch

    CT04

    Mô tả

    Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu kinh tế

    CT05

    Mô tả

    Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập để thu hút đầu tư

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu nghiên cứu đào tạo

    CT06

    Mô tả

    Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập dành riêng cho phát triển nghiên cứu và đào tạo

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu thể dục thể thao

    CT07

    Mô tả

    Một loại khu chức năng đặc thù dành riêng cho lĩnh vực thể dục, thể thao

    Các thuộc tính

    tên

     

    CU - Ranh Giới

     

     

    Tên

    Hàng rào

    CU01

    Mô tả

    Đối tượng địa lý làm từ các chất liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ....để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Ranh giới khu cấm

    CU02

    Mô tả

    Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Ranh giới sử dụng đất

    CU03

    Mô tả

    Đường ranh giới thửa đất các khu chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Thành lũy

    CU04

    Mô tả

    Đối tượng địa lý được xây dựng bằng nhiều loại chất liệu như gạch, đá, bê tông, tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Tường vây

    CU05

    Mô tả

    Đối tượng địa lý được xây bằng gạch, đá để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    CV - Trụ sở cơ quan nhà nước

    Tên

    Cơ quan chuyên môn

    CV01

    Mô tả

    Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cơ quan Đảng

    CV02

    Mô tả

    Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Toà án

    CV03

    Mô tả

    Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở các Bộ

    CV04

    Mô tả

    Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn trực thuộc

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở Chính Phủ

    CV05

    Mô tả

    Nơi làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở tổ chức chính trị- xã hội

    CV06

    Mô tả

    Nơi làm việc của các tổ chức chính trị-xã hội

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở UBND cấp Huyện

    CV07

    Mô tả

    Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở UBND cấp Tỉnh

    CV08

    Mô tả

    Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở UBND cấp Xã

    CV09

    Mô tả

    Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Xã

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Viện kiểm sát

    CV10

    Mô tả

    Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    CX - Trụ sở làm việc

    Tên

    Cơ quan đại diện nước ngoài

    CX01

    Mô tả

    Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cơ sở thực nghiệm

    CX02

    Mô tả

    Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

    CX03

    Mô tả

    Trụ sở chính của các doanh nghiệp

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

    CX04

    Mô tả

    Nơi làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, Sở, Ban, Ngành bao gồm cả đài phát thanh, truyền hình

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

    CX05

    Mô tả

    Nơi làm việc của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

    CX06

    Mô tả

    Nơi làm việc của các tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    2.2.4. Địa danh - D

    DA - Địa danh

    Tên

    Địa danh biển, đảo

    DA01

    Mô tả

    Tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh, cửa sông, và các đối tượng địa lý đáy biển

    Các thuộc tính

    danh từ chung, tên

     

     

     

    Tên

    Địa danh dân cư

    DA02

    Mô tả

    Tên gọi của các điếm dân cư

    Các thuộc tính

    danh từ chung, tên

     

     

     

    Tên

    Địa danh sơn văn

    DA03

    Mô tả

    Tên gọi của các yếu tố địa hình, tên rừng, tên đồng ruộng: rừng, núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng, và các dạng địa hình khác

    Các thuộc tính

    danh từ chung, tên

     

     

     

    Tên

    Địa danh thủy văn

    DA04

    Mô tả

    Tên gọi của các yếu tố thủy văn

    Các thuộc tính

    danh từ chung, tên

     

     

     

    2.2.5. Địa hình - E

    EA - Địa hình đất liền

    Tên

    Điểm độ cao

    EA01

    Mô tả

    Điếm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao

    Các thuộc tính

    độ cao

     

     

     

    Tên

    Đường bình độ

    EA02

    Mô tả

    Đường nối các điếm có cùng giá trị độ cao

    Các thuộc tính

    loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ cao

     

    EB - Địa hình đặc biệt trên đất liền

     

     

    Tên

    Bãi đá trên cạn

    EB01

    Mô tả

    Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cửa hang động

    EB02

    Mô tả

    Nơi có cửa vào hang động tự nhiên

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Các loại hố nhân tạo

    EB03

    Mô tả

    Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh

    Các thuộc tính

    tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Đá độc lập, khối đá, lũy đá

    EB04

    Mô tả

    Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất)

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Địa hình cát

    EB05

    Mô tả

    Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Gò, đống

    EB06

    Mô tả

    Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Hố, phễu castơ

    EB07

    Mô tả

    Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm

    Các thuộc tính

    tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Khu vực đào đắp

    EB08

    Mô tả

    Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh

    Các thuộc tính

    tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Miệng núi lửa

    EB09

    Mô tả

    Dấu tích miệng núi lửa

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Vùng núi đá

    EB10

    Mô tả

    Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế

    Các thuộc tính

     

     

    EC - Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

     

     

    Tên

    Bờ dốc tự nhiên

    EC01

    Mô tả

    Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Dòng đá

    EC02

    Mô tả

    Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Địa hình bậc thang

    EC03

    Mô tả

    Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Địa hình cắt xẻ nhân tạo

    EC04

    Mô tả

    Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Khe rãnh xói mòn

    EC05

    Mô tả

    Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Sườn đứt gãy

    EC06

    Mô tả

    Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên)

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Sườn sụt lở

    EC07

    Mô tả

    Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Vách đứng

    EC08

    Mô tả

    Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ

    Các thuộc tính

    loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

    ED - Địa hình đáy biển

     

     

    Tên

    Chất đáy

    ED01

    Mô tả

    Chất đáy tại các vị trí lấy mẫu

    Các thuộc tính

    loại chất đáy

     

     

     

    Tên

    Điểm độ sâu

    ED02

    Mô tả

    Điểm trên bề mặt địa hình đáy biển có xác định giá trị độ sâu

    Các thuộc tính

    độ sâu

     

     

     

    Tên

    Đường bình độ sâu

    ED03

    Mô tả

    Đường nối các điểm có cùng giá trị độ sâu

    Các thuộc tính

    loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ sâu

     

     

     

    Tên

    Khe rãnh máng ngầm

    ED04

    Mô tả

    Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Núi lửa dưới biển

    ED05

    Mô tả

    Địa hình núi lửa dưới đáy biển

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Sườn đất ngầm dốc đứng

    ED06

    Mô tả

    Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    2.2.6. Giao thông - G

    GA - Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

    Tên

    Chập tiêu

    GA01

    Mô tả

    Là báo hiệu gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định

    Các thuộc tính

    có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

     

     

     

    Tên

    Đăng tiêu

    GA02

    Mô tả

    Là báo hiệu được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng đường thủy, báo vật chướng ngại nguy hiểm, bãi cạn hay một vị trí đặc biệt nào đó

    Các thuộc tính

    có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

     

     

     

    Tên

    Phao báo hiệu

    GA03

    Mô tả

    Là loại báo hiệu được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó

    Các thuộc tính

    có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

     

     

     

    Tên

    Tiêu báo hiệu

    GA04

    Mô tả

    Một loại thiết bị báo hiệu giao thông hàng hải

    Các thuộc tính

    có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

     

    GB - Các đối tượng đường bộ khác

     

     

    Tên

    Đường bờ v ù ng bờ thửa

    GB01

    Mô tả

    Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước, đường bờ chia các thửa ruộng nuôi tôm, ao nuôi tôm. Đường bờ vùng bờ thửa cũng được sử dụng để đi lại, vận chuyển nội bộ trong khu vực canh tác, nuôi trồng thủy sản

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Đường đi bộ

    GB02

    Mô tả

    Là đường dành cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Đường mòn

    GB03

    Mô tả

    Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi)

    Các thuộc tính

     

     

    GC - Các đối tượng hàng hải, hải văn và các khu vực đặc biệt trên biển

     

     

    Tên

    Cảng dầu khí ngoài khơi

    GC01

    Mô tả

    Công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Cọc buộc tàu thuyền

    GC02

    Mô tả

    Cọc lớn dùng để neo buộc tàu thuyền trên biển

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

    GC03

    Mô tả

    Khu vực đặt các đăng, chắn đánh bắt hải sản cố định

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Đèn biển

    GC04

    Mô tả

    Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu neo đậu

    GC05

    Mô tả

    Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu tránh bão

    GC06

    Mô tả

    Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác

    Các thuộc tính

    tên

     
     

     

    Tên

    Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

    GC07

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển được quy định là an toàn viện trợ hàng hải

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

    GC08

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực đánh cá

    GC09

    Mô tả

    Vùng nước khu vực được phép đánh cá

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực đợi hoa tiêu

    GC10

    Mô tả

    Vùng nước khu vực đợi hoa tiêu

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực nạo vét

    GC11

    Mô tả

    Vùng nước khu vực nạo vét

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực nghiên cứu, khảo sát

    GC12

    Mô tả

    Vùng nước khu vực nghiên cứu, khảo sát trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực nguy hiểm

    GC13

    Mô tả

    Các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực quản lý cảng

    GC14

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực quân sự

    GC15

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực quản lý của quân đội

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực trung chuyển hàng hóa

    GC16

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực trung chuyển hàng hóa trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực v ù ng nước an toàn

    GC17

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực vùng nước an toàn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Khu vực xác tàu lịch sử

    GC18

    Mô tả

    Vùng nước tại khu vực có xác tàu lịch sử

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

    GC19

    Mô tả

    Khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà giàn

    GC20

    Mô tả

    Cụm Dịch vụ kinh tế - Khoa học kỹ thuật được xây dựng dưới dạng các nhà giàn

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Nhà trên biển

    GC21

    Mô tả

    Các loại nhà xây dựng kiên cố trên mặt biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm cứu nạn

    GC22

    Mô tả

    Khu vực có trạm cứu nạn trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trạm nghiệm triều

    GC23

    Mô tả

    Nơi đặt các trạm quan trắc thủy triều

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Tuyến hàng hải

    GC24

    Mô tả

    Đường đi của tàu thuyền trong lãnh hải Việt Nam, được giới hạn bởi các điểm có vị trí, tọa độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, công bố để chỉ dẫn cho tàu thuyền khi hoạt động trong lãnh hải Việt Nam

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Vùng cấm

    GC25

    Mô tả

    Vùng cấm tạm thời hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Xác tàu đắm

    GC26

    Mô tả

    Xác tàu đắm trên biển

    Các thuộc tính

    tên

     

    GD - Các đối tượng mặt đường bộ

     

     

    Tên

    Dải phân cách

    GD01

    Mô tả

    Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Đảo giao thông

    GD02

    Mô tả

    Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Hè phố

    GD03

    Mô tả

    Phần đường đi bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại trong đường phố

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lề đường

    GD04

    Mô tả

    Phần đường bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường chuyên dùng

    GD05

    Mô tả

    Phần đường chuyên dùng giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường đô thị

    GD06

    Mô tả

    Phần đường đô thị giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường Huyện

    GD07

    Mô tả

    Phần đường Huyện giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường Quốc lộ

    GD08

    Mô tả

    Phần đường Quốc lộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường Tỉnh

    GD09

    Mô tả

    Phần đường Tỉnh giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

     

     

    Tên

    Lòng đường Xã

    GD10

    Mô tả

    Phần đường xã giành cho các phương tiện giao thông đi lại

    Các thuộc tính

    cấp kỹ thuật, loại đường bộ

     

    GE - Các đối tượng ranh giới đường bộ

     

     

    Tên

    Mép đường

    GE01

    Mô tả

    Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ

     

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng sử dụng

     

     

     

    Tên

    Mép lòng đường

    GE02

    Mô tả

    Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường bộ dành cho các phương tiện giao thông qua lại

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng sử dụng

     

     

     

    GG- Công trình giao thông đường bộ

    Tên

    Bãi đỗ xe

    GG01

    Mô tả

    Khu vực được xây dựng để các loại phương tiện giao thông đường bộ có thể dừng, đỗ đúng quy định

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bến ôtô

    GG02

    Mô tả

    Khu vực tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bến phà đường bộ

    GG03

    Mô tả

    Khu vực đón, trả hành khách qua phà trên các tuyến đường bộ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Cầu đi bộ

    GG04

    Mô tả

    Cầu dành cho người đi bộ sang đường

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Cầu giao thông

    GG05

    Mô tả

    Là công trình giao thông vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của con đường

    Các thuộc tính

    tên, tải trọng, chiều dài, chiều rộng, chất liệu cầu, loại cầu giao

     

     

     

    Tên

    Cống giao thông

    GG06

    Mô tả

    Công trình thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Đèo

    GG07

    Mô tả

    Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Điểm dừng xe buýt

    GG08

    Mô tả

    Những vị trí xe buýt phải dừng để đón hoặc trả khách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Điểm dừng, đỗ taxi

    GG09

    Mô tả

    Điểm dừng đỗ taxi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Đường lên cao có bậc xây

    GG10

    Mô tả

    Vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Hầm đi bộ

    GG11

    Mô tả

    Hầm dành cho người đi bộ sang đường

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Hầm giao thông

    GG12

    Mô tả

    Nơi có công trình hầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ

    Các thuộc tính

    tên, chiều cao, chiều rộng, chiều dài

     

     

     

    Tên

    Ngầm ô tô qua được

    GG13

    Mô tả

    Nơi có công trình ngầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ ô tô qua được

    Các thuộc tính

    tên, chiều rộng, chiều dài, độ sâu

     

     

     

    Tên

    Taluy đường giao thông

    GG14

    Mô tả

    Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường, mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông

    Các thuộc tính

    loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Trạm dừng nghỉ

    GG15

    Mô tả

    Khu vực công trình xây dựng phục vụ hành khách dừng nghỉ trên tuyến đường giao thông.

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Trạm kiểm tra tải trọng xe

    GG16

    Mô tả

    Nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến giao thông đường bộ

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

     

    Tên

    Trạm thu phí giao thông

    GG17

    Mô tả

    Nơi đặt trạm thu phí giao thông đường bộ

    Các thuộc tính

    Tên

     

     

    GH- Công trình giao thông đường sắt

    Tên

    Ga đường sắt

    GH01

    Mô tả

    Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Ga tàu điện

    GH02

    Mô tả

    Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

    GH03

    Mô tả

    Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

    GH04

    Mô tả

    Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ không có rào chắn

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    GK - Đường bộ

    Tên

    Đường chuyên d ù ng

    GK01

    Mô tả

    Đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân

    Các thuộc tính

    loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

     

    Tên

    Đường đô thị

    GK02

    Mô tả

    Đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị

    Các thuộc tính

    loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

     

    Tên

    Đường Huyện

    GK03

    Mô tả

    Đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện

    Các thuộc tính

    loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

     

    Tên

    Đường Quốc lộ

    GK04

    Mô tả

    Đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ

    Các thuộc tính

    loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

     

    Tên

    Đường Tỉnh

    GK05

    Mô tả

    Đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

    Các thuộc tính

    loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

    Tên

    Đường Xã

    GK06

    Mô tả

    Đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã

    Các thuộc tính

    loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

     

     

     

    Tên

    Nút giao đường bộ

    GK07

    Mô tả

    Điểm giao cắt, gặp nhau của 2 hay nhiều đường bộ

    Các thuộc tính

    tên

     

    GL- Đường sắt

     

     

    Tên

    Đường sắt chuyên dùng

    GL01

    Mô tả

    Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân

    Các thuộc tính

    loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

     

     

     

    Tên

    Đường sắt đô thị

    GL02

    Mô tả

    Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận

    Các thuộc tính

    loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

     

     

     

    Tên

    Đường sắt quốc gia

    GL03

    Mô tả

    Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế

    Các thuộc tính

    loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

     

     

     

    GM - Giao thông đường thủy

    Tên

    Âu tàu

    GM01

    Mô tả

    Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Báo hiệu hàng hải AIS

    GM02

    Mô tả

    Là trạm AIS được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. AIS là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm AIS với nhau, hoạt động trên các dải tần số VHF.

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bến cảng

    GM03

    Mô tả

    Khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Bến thủy nội địa

    GM04

    Mô tả

    Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác

    Các thuộc tính

    loại bến thủy nội địa, tên

     

     

     

    Tên

    Bờ xây Âu tàu

    GM05

    Mô tả

    Vị trí các bờ xây của âu tàu

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Cảng biển

    GM06

    Mô tả

    Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng

    Các thuộc tính

    loại cảng biển, tên

     

     

     

    Tên

    Cảng thủy nội địa

    GM07

    Mô tả

    Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng

    Các thuộc tính

    loại cảng thủy nội địa, cấp cảng thủy nội địa, tên

     

     

     

    Tên

    Cầu tàu

    GM08

    Mô tả

    Là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, bến thủy nội địa được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác

    Các thuộc tính

    loại cầu tàu

     

     

     

    Tên

    Cửa âu tàu

    GM09

    Mô tả

    Cửa mở để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Tuyến đường thủy nội địa

    GM10

    Mô tả

    Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu, thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo. Chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối

    Các thuộc tính

    tên, cấp hạng đường thủy, chiều dài

     

     

     

    GN - Giao thông hàng không

    Tên

    Bãi đáp trực thăng

    GN01

    Mô tả

    Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng dỗ để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác

    Các thuộc tính

    vị trí bãi đáp, tên

     

     

     

    Tên

    Cảng hàng không

    GN02

    Mô tả

    Khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa

    Các thuộc tính

    loại cảng hàng không, chức năng cảng hàng không, tên

     

     

     

    Tên

    Công trình an toàn hàng không

    GN03

    Mô tả

    Nơi có công trình đảm bảo an toàn hàng không

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Đường băng

    GN04

    Mô tả

    Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Đường bay

    GN05

    Mô tả

    Đường trên không nối giữa hai cảng hàng không

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Nhà ga hàng không

    GN06

    Mô tả

    Nhà đón, trả hành khách lưu thông bằng đường hàng không

    Các thuộc tính

    tên, chức năng nhà ga hàng không

     

     

     

    Tên

    Sân đỗ

    GN07

    Mô tả

    Khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, gửi hàng hóa; tiếp nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng tàu bay

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    GM - Giao thông khác

    Tên

    Đường cáp treo

    GO01

    Mô tả

    Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện

    Các thuộc tính

    tên, chiều dài

     

     

     

    Tên

    Ga cáp treo

    GO02

    Mô tả

    Công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Trụ đường cáp treo

    GO03

    Mô tả

    Vị trí các trụ đỡ đường dây cáp treo

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    2.2.7. Phủ bề mặt - H

    HA - Bề mặt công trình, dân cư

    Tên

    Bề mặt là công trình

    HA01

    Mô tả

    Bề mặt đất được bao phủ bới các công trình nhân tạo nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Bề mặt là khu dân cư

    HA02

    Mô tả

    Bề mặt đất được bao phủ bới các khu dân cư

    Các thuộc tính

     

     

    HB - Cây trồng

     

     

    Tên

    Cây hàng năm

    HB01

    Mô tả

    Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm

    Các thuộc tính

    loại cây trồng, tên

     

     

     

    Tên

    Cây lâu năm

    HB02

    Mô tả

    Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ một năm trở lên

    Các thuộc tính

    loại cây trồng, tên

     

    HC - Đất trống

     

     

    Tên

    Đất trống

    HC01

    Mô tả

    Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    HD - Nước mặt

    Tên

    Nước mặt

    HD01

    Mô tả

    Vùng bề mặt được che phủ là nước

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    HE - Phủ thực vật khác

    Tên

    Cây bụi

    HE01

    Mô tả

    Khu vực gồm các loại cây bụi, là cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Cây bụi ưa mặn, chua phèn

    HE02

    Mô tả

    Khu vực gồm các loại cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua phèn

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Cây độc lập

    HE03

    Mô tả

    Vị trí của những cây cao trên 3 m đã phát triển ổn định, có ý nghĩa định hướng cho một vùng rộng lớn

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Cụm cây độc lập

    HE04

    Mô tả

    Vị trí của một số cây tạo thành một cụm cây mà các cây cao to như nhau

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Dải cây và hàng cây

    HE05

    Mô tả

    Khu vực trồng dải cây cao, hẹp và hàng cây cao

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Hàng cây bụi và rặng cây bụi

    HE06

    Mô tả

    Khu vực trồng hàng cây bụi và rặng cây bụi

    Các thuộc tính

     

     

    HG - Ranh giới phủ bề mặt

     

     

    Tên

    Ranh giới phủ bề mặt

    HG01

    Mô tả

    Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác

    Các thuộc tính

    loại ranh giới phủ bề mặt

     

     

     

    HH - Rừng

    Tên

    Rừng trồng

    HH01

    Mô tả

    Khu vực rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng

    Các thuộc tính

    loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

     

     

     

    Tên

    Rừng tự nhiên

    HH02

    Mô tả

    Khu vực rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.

    Các thuộc tính

    loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

     

    HK - Thực vật đáy biển

     

     

    Tên

    Cỏ biển

    HK01

    Mô tả

    Vùng thực vật cỏ biển dưới biển

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Rong, tảo

    HK02

    Mô tả

    Vùng thực vật rong, tảo dưới biển

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Thực vật khác

    HK03

    Mô tả

    Vùng thực vật khác dưới biển

    Các thuộc tính

     

     

     

    2.2.8. Thủy văn - K

    KA - Biển Đảo

    Tên

    Biển

    KA01

    Mô tả

    Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Đảo, quần đảo

    KA02

    Mô tả

    Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Phá

    KA03

    Mô tả

    Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Vịnh, vũng

    KA04

    Mô tả

    Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía

    Các thuộc tính

    tên

     

    KB - Bãi bồi, đầm lầy

     

     

    Tên

    Bãi bồi

    KB01

    Mô tả

    Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên

    Các thuộc tính

    tên, loại bãi bồi, trạng thái xuất lộ

     

     

     

    Tên

    Đầm lầy

    KB02

    Mô tả

    Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời

    Các thuộc tính

     

     

    KC - Bãi đá dưới nước

     

     

    Tên

    Bãi đá dưới nước

    KC01

    Mô tả

    Đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên

    Các thuộc tính

    tên, trạng thái xuất lộ .

     

     

     

    Tên

    Đá trên biển

    KC02

    Mô tả

    Các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm

    Các thuộc tính

    tên, trạng thái xuất lộ

     

     

     

    Tên

    San hô

    KC03

    Mô tả

    Các đối tượng san hô trên biển

    Các thuộc tính

    tên, trạng thái xuất lộ

     

    KD - Biến đổi dòng chảy

     

     

    Tên

    Ghềnh

    KD01

    Mô tả

    Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Thác

    KD02

    Mô tả

    Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột

    Các thuộc tính

    Tên, chiều cao

     

    KE - Bờ nước

     

     

    Tên

    Điểm độ cao mực nước

    KE01

    Mô tả

    Vị trí đo độ cao mực nước

    Các thuộc tính

    độ cao

     

     

     

    Tên

    Điểm sông suối mất tích

    KE02

    Mô tả

    Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối

    Các thuộc tính

     

     

     

     

    Tên

    Đường bờ nước

    KE03

    Mô tả

    Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất

    Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè

    Các thuộc tính

    loại trạng thái đường bờ nước, loại đường bờ nước

     

     

     

    Tên

    Đường đo độ rộng sông suối

    KE04

    Mô tả

    Đường nối hai bên đường bờ nước tại vị trí đo độ rộng sông suối

    Các thuộc tính

    Chiều rộng

     

     

     

    Tên

    Đường mép nước

    KE05

    Mô tả

    Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin

    Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin

    Các thuộc tính

    loại đường mép nước

     

     

     

    Tên

    Ranh giới nước mặt quy ước

    KE06

    Mô tả

    Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy

    Các thuộc tính

    loại ranh giới nước mặt quy ước, tên

     

     

     

    KG - Công trình thủy lợi

    Tên

    Bờ kè, bờ cạp

    KG01

    Mô tả

    Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ

    Các thuộc tính

    tên, chất liệu kè, loại thành phần

     

     

     

    Tên

    Cống thủy lợi

    KG02

    Mô tả

    Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy

    Các thuộc tính

    tên, loại cống

     

     

     

    Tên

    Đập

    KG03

    Mô tả

    Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng

    Các thuộc tính

    tên, loại đập

     

     

     

    Tên

    Đê

    KG04

    Mô tả

    Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng

    Các thuộc tính

    tên, loại đê

     

     

     

    Tên

    Kênh, mương

    KG05

    Mô tả

    Dòng chảy nhân tạo của nước mặt

    Các thuộc tính

    tên, loại hiện trạng sử dụng, chiều rộng

     

     

     

    Tên

    Máng dẫn nước

    KG06

    Mô tả

    Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng

    Các thuộc tính

    loại máng dẫn nước

     

     

     

    Tên

    Mặt bờ kênh mương

    kG07

    Mô tả

    Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương

    Các thuộc tính

    dùng làm giao thông

     

     

     

    Tên

    Taluy công trình thủy lợi

    KG08

    Mô tả

    Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thuỷ lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi

    Các thuộc tính

    loại ta luy, loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

     

     

     

    Tên

    Trạm bơm

    KG09

    Mô tả

    Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    KH - Công trình trên đê

    Tên

    Cửa khẩu qua đê

    KH01

    Mô tả

    Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Điếm canh đê

    KH02

    Mô tả

    Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    KK - Dòng chảy mặt

    Tên

    Mạng dòng chảy

    KK01

    Mô tả

    Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo trên mặt đất

    Các thuộc tính

    tên, loại dòng chảy, cấp hạng dòng chảy, loại trạng thái nước mặt

     

     

     

    KL - Mặt nước

    Tên

    Mặt nước sông suối

    KL01

    Mô tả

    Vùng mặt nước sông suối

    Các thuộc tính

    loại trạng thái nước mặt

     

     

     

    Tên

    Ao, hồ, đầm

    KL02

    Mô tả

    Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định

    Các thuộc tính

    tên

     

     

     

    Tên

    Hồ chứa

    KL03

    Mô tả

    Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi

    Các thuộc tính

    tên

     

    KM- Nguồn nước

     

     

    Tên

    Giếng nước

    KM01

    Mô tả

    Công trình khai thác nước dưới đất

    Các thuộc tính

    tên, loại nguồn nước

     

     

     

    Tên

    Mạch nước

    KM02

    Mô tả

    Vị trí xuất lộ của nước dưới đất

    Các thuộc tính

    tên, loại nguồn nước

     

     

    2.3. Thuộc tính các đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

    Tên

    cấp cảng thủy nội địa

    CCT

    Mô tả

    Thông tin phân cấp cảng thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cấp I

     

    2

    Cấp II

     

    3

    Cấp III

     

     

     

     

    Tên

    cấp hạng đường thủy

    CDT

    Mô tả

    Thông tin phân loại cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cấp I

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 75 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 80 m

     

    2

    Cấp II

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 75 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 65 m và nhỏ hơn hoặc bằng 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 80 m

     

    3

    Cấp III

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 65 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m

     

    4

    Cấp IV

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m

     

    5

    Cấp V

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 20 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m

     

    6

    Cấp VI

    Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 12 m và nhỏ hơn hoặc bằng 20 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m.

    Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 14 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m

     

    7

    Khác

    Các sông, kênh không thuộc phân cấp theo 6 cấp trên

     

     

     

    Tên

    cấp hạng dòng chảy

    CDC

    Mô tả

    Thông tin phân loại dòng chảy chính và các phụ lưu dòng chảy chính

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Chính

    Dòng chảy chính

    2

    Cấp I

    Phụ lưu bắt nguồn từ dòng chảy chính

    3

    Cấp II

    Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp I

    4

    Cấp III

    Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp II

    5

    Cấp IV

    Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp III

    6

    Cấp V

    Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp IV

    7

    Cấp VI

    Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp V

    8

    Khác

    Các phụ lưu còn lại

     

     

     

    Tên

    cấp kỹ thuật

    CKD

    Mô tả

    Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cao tốc

    Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định

    2

    Cấp khác

     

     

     

     

    Tên

    cấp y tế

    CYT

    Mô tả

    Phân loại cấp hạng công trình y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Hạng đặc biệt

     

    2

    Hạng 1

     

    3

    Hạng 2

     

    4

    Hạng 3

     

    5

    Hạng 4

     

     

     

     

    Tên

    chất liệu cầu

    CLC

    Mô tả

    Chất liệu cầu giao thông.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Bê tông

     

    2

    Sắt

     

    3

    Gỗ

     

     

     

     

    Tên

    chất liệu kè

    CLK

    Mô tả

    Loại chất liệu của bờ kè, bờ cạp

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Bê tông

     

    2

    Đá sỏi

     

    3

    Khác

    Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

     

     

     

    Tên

    chất liệu trải mặt

    CTM

    Mô tả

    Chất liệu trải mặt đường, vỉa hè

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Bê tông

    Mặt đường, vỉa hè được trải bê tông

    2

    Nhựa

    Mặt đường, vỉa hè được trải nhựa

    3

    Đá, sỏi

    Mặt đường được trải đá, sỏi

    4

    Gạch

    Mặt đường được lát gạch

    5

    Đất

    Mặt đường là đất

    6

    Khác

     

     

     

     

    Tên

    chiều cao

    CCA

    Mô tả

    Giá trị chiều cao của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét

     

     

     

    Tên

    chiều dài

    CDA

    Mô tả

    Giá trị chiều dài của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét

     

     

     

    Tên

    chiều rộng

    CRO

    Mô tả

    Giá trị chiều rộng của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét

     

     

     

    Tên

    chiều xe chạy

    CXC

    Mô tả

    Chiều xe chạy

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Hai chiều

     

    2

    Một chiều

     

     

     

     

    Tên

    danh từ chung

    DTC

    Mô tả

    Danh từ chung trong tên gọi của các đối tượng địa danh

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    ấp

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    2

    bản

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    3

    buôn

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    4

    chòm

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    5

    khu dân cư

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    6

    khu tập thể

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    7

    khu đô thị

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    8

    làng

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    9

    lũng

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    10

    plei

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    11

    tổ dân phố

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    12

    trại

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    13

    xóm

    Danh từ chung trong địa danh dân cư

    14

    cửa sông

    Danh từ chung trong địa danh thủy văn

    15

    bán đảo

    Danh từ chung trong địa danh biển đảo

    16

    quần đảo

    Danh từ chung trong địa danh biển đảo

    17

    vịnh

    Danh từ chung trong địa danh biển đảo

    18

    vũng

    Danh từ chung trong địa danh biển đảo

    19

    cánh đồng

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    20

    cao nguyên

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    21

    dãy núi

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    22

    đồng bằng

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    23

    đồi

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    24

    mũi đất

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    25

    núi

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

    26

    thung lũng

    Danh từ chung trong địa danh sơn văn

     

     

     

    Tên

    dùng làm giao thông

    DGT

    Mô tả

    Chỉ ra đối tượng địa lý có được dùng làm đường giao thông hay không.

    Kiểu dữ liệu

    Boolean

     

     

     

    Tên

    địa chỉ

    DCI

    Mô tả

    Địa chỉ của đối tượng địa lý

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

     

    Tên

    điện áp

    DAP

    Mô tả

    Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Kilôvôn (KV)

     

     

     

    Tên

    diện tích

    DTH

    Mô tả

    Giá trị diện tích của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Kilômét vuông (Km2)

     

     

     

    Tên

    điều kiện lập địa

    DKD

    Mô tả

    Điều kiện lập địa.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Rừng núi đất

    Rừng trên các đồi, núi đất.

    2

    Rừng núi đá

    Rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

    3

    Rừng ngập mặn

    Rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

    4

    Rừng ngập phèn

    Diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ.

    5

    Rừng ngập nước ngọt

    Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.

    6

    Rừng đất cát

    Rừng trên các cồn cát, bãi cát.

     

     

     

    Tên

    độ cao

    DAH

    Mô tả

    Độ cao của đối tượng so với mặt nước biển trung bình

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét

     

     

     

    Tên

    độ sâu

    DSA

    Mô tả

    Độ sâu của đối tượng so với mặt nước biển trung bình

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét

     

     

     

    Tên

    độ tàn che

    DTE

    Mô tả

    Là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Độ tàn che từ 0,3 trở lên

     

    2

    Độ tàn che dưới 0,3

     

     

     

     

    Tên

    hình dạng

    HDG

    Mô tả

    hình dạng của các thiết bị báo hiệu hàng hải, báo hiệu đường thủy nội bộ

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Hình tháp

     

    2

    Hình trụ

     

    3

    Hình cầu

     

    4

    Hình cột

     

    5

    Hình trục quay

     

    6

    Hình thùng

     

    7

    Hình tháp lưới

     

    8

    Hình khác

     

    9

    Không xác định

     

     

     

     

    Tên

    hướng báo hiệu

    HBL

    Mô tả

    Hướng báo hiệu để dẫn luồng cho tuyến hàng hải, tuyến đường thủy nội địa

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Trái

    Báo hiệu trái luồng

    2

    Phải

    Báo hiệu phải luồng

    3

    Chuyển hướng trái

    Báo hiệu chuyển hướng luồng sang trái

    4

    Chuyển hướng phải

    Báo hiệu chuyển hướng luồng sang phải

    5

    Khác

    Báo hiệu khác

     

     

     

    Tên

    kinh độ

    KDO

    Mô tả

    Kinh độ của đối tượng địa lý ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Độ

     

     

     

    Tên

    liên kết giao thông

     

    LKT

     

    Mô tả

    Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt

     

    Kiểu dữ liệu

    Integer

     

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

     

    1

    Qua cầu

    Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

     

    2

    Qua hầm

    Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

     

    4

    T rên đê

    Được xác định từ vị trí đường bộ bắt đầu đi trên đê đến vị trí đường bộ ra khỏi đê.

     

    5

    Qua ngầm

    Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

     

    6

    Qua phà đường bộ

    Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến phà đường bộ ở hai bên.

     

    7

    Qua đò

    Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến đò ngang sông ở hai bên.

    8

    Qua bến lội

    Được xác định từ đầu này đến đầu kia của bến lội cho các đoạn lội qua sông, suối

    9

    Qua đập

    Được xác định từ đầu này đến đầu kia của đập cho các đoạn qua đập tràn

     

     

     

    Tên

    loại bãi bồi

    LBB

    Mô tả

    Loại bãi bồi.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cát

     

    2

    Bùn

     

    3

    Loại khác

    Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

     

     

     

    Tên

    loại bến thủy nội địa

    LBT

    Mô tả

    Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Bến hàng hóa

     

    2

    Bến hành khách

     

    3

    Bến tổng hợp

     

    4

    Bến khách ngang sông

    Bến đò, phà ngang sông, không bao gồm bến phà đường bộ

    5

    Bến chuyên dùng

     

     

     

     

    Tên

    loại cảng biển

    LCB

    Mô tả

    Loại cảng biển

    Kiểu dữ liệu

    Integer

     

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

     

    1

    Loại I

    là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng

     

    2

    Loại II

    cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng

     

    3

    Loại III

    cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

     

     

     

     

    Tên

    loại cảng hàng không

    LCK

    Mô tả

    Loại cảng hàng không.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Nội địa

     

    2

    Quốc tế

     

     

     

     

    Tên

    loại cảng thủy nội địa

    LND

    Mô tả

    Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cảng hàng hóa

     

    2

    Cảng hành khách

     

    3

    Cảng chuyên dùng

     

    4

    Cảng tổng hợp

     

     

     

     

    Tên

    loại cấp hạng

    LCH

    Mô tả

    Cấp, hạng của các điểm tọa độ, độ cao, trọng lực.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cấp cơ sở

     

    2

    Cấp 0

     

    3

    Hạng I

     

    4

    Hạng II

     

    5

    Hạng III

     

     

     

     

     

    Tên

    loại cầu tàu

    LCT

    Mô tả

    Phân loại cầu tàu theo kết cấu

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Kết cấu cố định

     

    2

    Kết cấu nổi

     

     

     

     

    Tên

    loại cây rừng

    LCR

    Mô tả

    Loài cây rừng chiếm ưu thế.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cây lá rộng

    Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.

    2

    Cây lá kim

    Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.

    3

    Cây hỗn hợp

    Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ - tre nứa.

    4

    Cây tre nứa

    Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.

    5

    Cây cau dừa

    Bao gồm các loại cây họ cau, dừa, chà là, mây, cọ.

    6

    Cây ưa mặn chua phèn

    Là các loại cây gỗ và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển.

     

     

     

    Tên

    loại cây trồng

    LHN

    Mô tả

    Loại cây trồng hàng năm và lâu năm

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cây lúa

    Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.

    2

    Cây lương thực

    Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.

    3

    Cây mía

    Cây mía.

    4

    Cây thuốc lá, thuốc lào

    Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.

    5

    Cây lấy sợi

    Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.

    6

    Rau, cây gia vị, cây dược liệu

    -  Các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

    -   Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;Cây củ cải đường; Các loại nấm.

    - Cây gia vị:các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,...

    -  Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.

    7

    Hoa, cây cảnh

    Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa.

     

    8

    Sen, ấu, súng, niễng

    Là loại cây sống nổi dưới nước.

     

    9

    Cây hàng năm khác

    Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng).

     

    10

    Cây ăn quả

    Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

     

    11

    Cây dừa cọ

    Cây dừa cọ

     

    12

    Cây công nghiệp

    Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,.

     

    13

    Cây dược liệu

    Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

     

    14

    Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

    Là loại cây lâu năm nằm ngoài khu vực dân cư hoặc trồng làm cảnh quan cho các công trình xây dựng.

     

    15

    Cây lâu năm khác

    Dâu tằm,.

         
     

     

     

    Tên

    loại chất đáy

    CDA

    Mô tả

    Thông tin phân loại chất đáy

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Bùn

    Chất đáy chủ yếu là bùn

    2

    Cát

    Chất đáy chủ yếu là cát

    3

    San hô

    Chất đáy chủ yếu là san hô

    4

    Đá

    Chất đáy chủ yếu là đá

    5

    Bùn, cát

    Chất đáy chủ yếu là bùn, cát

    6

    Cát, san hô

    Chất đáy chủ yếu là cát, san hô

    7

    Cát, sỏi

    Chất đáy chủ yếu là cát, sỏi

    8

    Đá, san hô

    Chất đáy chủ yếu là đá, san hô

    9

    Đá, sỏi

    Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi

    10

    Vỏ sò, ốc

    Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc

    11

    Loại khác

    Các loại chất đáy khác

     

     

     

    Tên

    chức năng cảng hàng không

    CHK

    Mô tả

    Phân loại chức năng cảng hàng không

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Dân dụng

    Phục vụ mục đích dân dụng.

    2

    Chung

    Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.

    3

    Chuyên dụng

    Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

     

     

     

    Tên

    chức năng nhà ga hàng không

    CNG

    Mô tả

    Phân loại chức năng nhà ga hàng không

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Nhà ga hành khách

     

    2

    Nhà ga hàng hóa

     

     

     

     

    Tên

    có đèn

    CDE

    Mô tả

    Phân loại báo hiệu có đèn hay không có đèn

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Có đèn

     

    2

    Không có đèn

     

     

     

     

    Tên

    loại cống

    LCO

    Mô tả

    Loại cống.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Có thiết bị

    Có thiết bị điều tiết nước.

    2

    Không có thiết bị

    Không có thiết bị điều tiết nước.

     

     

     

    Tên

    loại công trình công nghiệp

    LCN

    Mô tả

    Phân loại công trình công nghiệp theo sản phẩm và lĩnh vực sản xuất.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Sản xuất vật liệu xây dựng

    Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.

    2

    Luyện kim và cơ khí chế tạo

    Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất,        lắp ráp

    phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tầu hỏa...); nhà máy chế tạo thiết bị điện- điện tử; nhà máy sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

    3

    Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

    Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.

     

    4

    Dầu khí

    Các công trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.

     

    5

    Năng lượng

    Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi; nhà máy cấp khí nén; công trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió; nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường dây điện và trạm biến áp.

     

    6

    Hóa chất

    Công trình sản xuất sản phẩm phân bón; công trình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật;     công      trình sản xuất sản phẩm           hóa dầu; công trình sản xuất sản phẩm hóa dược; công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác; công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; công trình sản xuất sản phẩm khí công nghiệp; công trình sản xuất sản phẩm cao su; công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; công trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in.

    Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

     

    7

    Công nghiệp thực phẩm

    Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máphân y sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy chế biến khác.

     

    8

    Công nghiệp tiêu dùng

    Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy chế biến gỗ; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng khác.

     

    9

    Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

    Nhà máy chế biến thủy hải sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.

     

     

     

    Tên

    loại đập

    LDA

    Mô tả

    Loại đập theo mục đích sử dụng

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Chắn sóng

    Đập chắn sóng

    2

    Dâng

    Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.

    3

    Tràn

    Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

     

     

    Tên

    loại đê

    LDE

    Mô tả

    Loại đê theo công dụng

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đê bao

    Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ

    2

    Đê biển

    Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ

    3

    Đê bối

    Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông

    4

    Đê chuyên dụng

    Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt

    5

    Đê sông

    Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ

     

     

    Tên

    loại khu dân cư

    LDC

    Mô tả

    Phân loại khu dân cư theo hình thái cư trú

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đô thị

    Khu dân cư nằm trong nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.

    2

    Nông thôn

    Khu dân cư nằm ngoài đô thị.

     

     

    Tên

    loại đường bình độ

    LBD

    Mô tả

    Loại đường bình độ.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Cơ bản

    Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.

     

    2

    Nửa khoảng cao đều

    Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của % khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

     

    3

    Phụ

    Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

     

    4

    Nháp

    Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

     

     

    Tên

    Loại đường bộ

    LDB

    Mô tả

    Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đường chính

    Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

    2

    Đường dẫn

    Đoạn đường dẫn lên cầu.

    3

    Đường gom

    Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

    4

    Đường nhánh

    Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị

     

     

    Tên

    loại đường bờ nước

    LBN

    Mô tả

    Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Ao, hồ, đầm

     

    2

    Phá

     

    3

    Kênh, mương

     

    4

    Hồ chứa

    Hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

    5

    Sông, suối

     

    6

    Biển

     

     

     

    Tên

    loại đường mép nước

    LMN

    Mô tả

    Phân loại đường mép nước theo loại đối tượng thủy hệ

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Ao, hồ, đầm

    Đường mép nước Ao, hồ, đầm.

    2

    Phá

    Đường mép nước Phá.

    3

    Kênh

    Đường mép nước kênh tự nhiên.

    4

    Hồ chứa

    Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

    5

    Sông suối

    Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.

    6

    Biển

    Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

    7

    Triều kiệt

    Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

     

     

    Tên

    loại hiện trạng pháp lý

    LPL

    Mô tả

    Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Xác định

    Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

    2

    Chưa xác định

    Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

     

     

     

    Tên

    loại hiện trạng sử dụng

    LHS

    Mô tả

    Hiện trạng sử dụng

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đang sử dụng

     

    2

    Đang xây dựng

     

    3

    Không sử dụng

     

     

     

     

    Tên

    loại hình thái

    LHT

    Mô tả

    Hình thái của taluy đường giao thông, kênh, mương, đê, đập, hình thái địa hình

    Kiểu miền giá trị

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đắp cao

    Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao

    2

    Xẻ sâu

    Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu

     

     

     

    Tên

    loại khổ đường sắt

    LKS

    Mô tả

    Phân loại theo độ rộng giữa hai đường ray của đường sắt

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Tiêu chuẩn

    Khổ đường tiêu chuẩn là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1,435 m

    2

    Hẹp

    Khổ đường hẹp là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1m.

    3

    Khác

    Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác

     

     

     

    Tên

    loại khoảng cao đều

    LKD

    Mô tả

    Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    0,5 m

     

    2

    1,0 m

     

     

    3

    2,0 m

     

    4

    2,5 m

     

    5

    5,0 m

     

    6

    10 m

     

    7

    20 m

     

    8

    40 m

     

    9

    50 m

     

    10

    100 m

     

    11

    200 m

     

     

     

     

    Tên

    loại máng dẫn nước

    LDN

    Mô tả

    Loại máng dẫn nước.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Mặt đất

    Máng xây trên mặt đất.

    2

    Nổi

    Máng nổi xây trên trụ.

     

     

     

    Tên

    loại mốc

    LMC

    Mô tả

    Loại mốc.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Kiểu miền giá trị

    Xác định

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Chôn

    Chôn trên mặt đất.

    2

    Gắn

    Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.

    3

    Khác

     

     

     

     

    Tên

    loại nguồn nước

    LNN

    Mô tả

    Loại nguồn nước.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Khoáng

    Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

    2

    Nóng

    Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

    3

    Thường

    Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

     

     

     

    Tên

    loại nhà

    LNH

    Mô tả

    Phân loại nhà.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Chung cư

    Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức

    2

    Nhà riêng

    Là nhà ở riêng lẻ, được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

    3

    An ninh, Quốc phòng

    Nhà thuộc công trình an ninh, công trình quốc phòng

    4

    Cơ quan nhà nước

    Nhà thuộc công trình trụ sở cơ quan nhà nước

    5

    Trụ sở làm việc

    Nhà, tòa nhà là trụ sở làm việc của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, cơ quan đại diện nước ngoài, cơ sở thực nghiệm, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, viện nghiên cứu.

    6

    Hỗn hợp

    Nhà, tòa nhà có 2 chức năng trong số các chức năng sau: văn phòng, trụ sở làm việc, trung tâm thương mại, để ở

    7

    Nhà công trình công cộng

    Nhà của công trình giáo dục, y tế, thể thao văn hóa, thương mại dịch vụ, công trình tôn giáo tín ngưỡng, liên lạc viễn thông, và các công trình công cộng khác.

     

    8

    Nhà công trình công nghiệp

    Nhà của công trình phục vụ cho quá trình sản suất công nghiệp và phục vụ sản xuất.

     

     

    9

    Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật

    Nhà của công trình cấp, thoát nước, chiếu sáng, khí đốt, xăng dầu, thông tin, xử lý chất thải, nhà tang lễ, công trình giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

     

     

    10

    Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

    Nhà trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp.

     

     

    11

    Nhà khu chức năng đặc thù

    Nhà trong khuôn viên của các khu chức năng đặc thù.

     

     

    12

    Nhà phụ trợ dân sinh

    Nhà không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho...

     

     

     

     

    Tên

    loại ống dẫn

    LOD

    Mô tả

    Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Nước

    Đường ống dẫn nước.

    2

    Khí

    Đường ống dẫn khí.

    3

    Dầu

    Đường ống dẫn dầu.

     

     

     

    Tên

    loại ranh giới nước mặt quy ước

    LRQ

    Mô tả

    Loại ranh giới nước mặt quy ước

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Phân chia loại nước mặt

    Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.

     

    2

    Khép vùng nước mặt

    Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

     

     

     

     

    Tên

    loại ranh giới phủ bề mặt

    LBM

    Mô tả

    Loại ranh giới phủ bề mặt.

    Kiểu miền giá trị

    Xác định

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Thực vật

    Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.

    2

    Khác

    Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,...

     

     

     

    Tên

    loại taluy

    LTL

    Mô tả

    Loại taluy theo loại đối tượng được gia cố

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đường bộ

    Taluy đường bộ

    2

    Đường sắt

    Taluy đường sắt

    3

    Đê

    Taluy đê

    4

    Đập

    Taluy đập

    5

    Bờ kênh, mương

    Taluy bờ kênh, mương

     

     

     

    Tên

    loại thành phần

    LTP

    Mô tả

    Phân loại thành phần các đối tượng địa hình có sự biến đổi về độ cao, thành phần taluy các loại

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Chân

     

     

     

    Tên

    loại dòng chảy

    LTC

    Mô tả

    Phân loại dòng chảy tự nhiên theo hiện trạng

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Sông suối

    Dòng chảy tự nhiên của nước mặt

    2

    Mặt nước tĩnh

    Vùng chứa nước mặt ổn định.

    3

    Kênh mương

    Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

     

     

     

    Tên

    loại trạm định vị vệ tinh

    LVT

    Mô tả

    Loại trạm định vị vệ tinh quốc gia.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

    Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

    2

    Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

    Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

     

     

     

    Tên

    Loại trạm khí tượng thủy văn

    LTK

    Mô tả

    Phân loại trạm khí tượng thủy văn theo quy định tại Khoản 17, Khoản 18 Điều 3 của Luật khí tượng thủy văn

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Trạm khí tượng bề mặt

    Trạm quan trắc các yếu tố sau: Bức xạ; Áp suất khí quyển; Gió bề mặt; Bốc hơi; Nhiệt độ không khí; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; Độ ẩm không khí; Mưa; Tầm nhìn xa; Hiện tượng khí tượng; Thời gian nắng; Mây; Thời Tiết đã qua; Thời Tiết hiện tại; Trạng thái mặt đất.

    2

    Trạm khí tượng trên cao

    Gồm Trạm thám không vô tuyến, Trạm đo gió cắt lớp, Trạm đo gió Pilot, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quan trắc các yếu tố sau: Áp suất khí quyển; Nhiệt độ không khí; Độ ẩm không khí

    3

    Trạm ra đa thời tiết

    Quan trắc các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; Trường mây; Trường                   mưa;      Trường       gió

    hướng tâm.

    4

    Trạm khí tượng nông nghiệp

    Quan trắc các yếu tố khí tượng, Nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; Độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; Mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; Năng suất, chất lượng của cây trồng; Gió tại độ cao 2 m; Nhiệt độ không khí trong quần thể cây trồng; Độ ẩm không khí trong quần thể cây trồng; Xáo trộn không khí tại các lớp không khí gần mặt đất; Các yếu tố khác theo chương trình quan trắc đặc biệt.

    5

    Trạm thủy văn

    Quan trắc một trong các các yếu tố: mực nước, lượng mưa, nhiệt độ nước, hướng nước chảy, gió, sóng, diễn biến lòng sông, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng

    6

    Trạm hải văn

    Quan trắc một trong các yếu tố: Gió bề mặt biển; Tầm nhìn xa phía biển; Mực nước biển; Sóng biển; Trạng thái mặt biển; Nhiệt độ nước biển; Độ muối nước biển; Sáng biển; Các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm và diễn biến; Dòng chảy trên biển.

    7

    Trạm đo mưa

    Quan trắc lượng mưa

    8

    Trạm định vị sét

    Trạm quan trắc tần suất và cường độ giông sét.

    9

    Trạm giám sát biến đổi khí hậu

    Trạm quan trắc khí hậu, thành phần hóa khí quyển, mực nước biển theo yêu cầu của chương trình giám sát biến đổi khí hậu

     

    10

    Trạm chuyên đề

    Gồm Trạm bức xạ, Trạm ôzôn - bức xạ cực tím, Trạm quan trắc ôzôn phân tầng, Trạm thu ảnh vệ tinh khí tượng, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

     

     

     

    Tên

    loại trạng thái đường bờ nước

    LTB

    Mô tả

    Trạng thái đường bờ nước.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Rõ ràng

    Trường hợp biển, sông, suối, kênh, rạch, hồ đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa trên bề mặt thực địa.

    2

    Khó xác định

    Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

    3

    Có nước theo mùa

    Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

     

     

     

    Tên

    loại trạng thái nước mặt

    LTS

    Mô tả

    Thông tin phân loại trạng thái nước mặt trong năm

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Thường xuyên

    Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

    2

    Theo mùa

    Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

     

     

     

    Tên

    màu sắc

    MSA

    Mô tả

    Loại màu sắc của các loại báo hiệu hàng hải

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Trắng

     

    2

    Đen

     

    3

    Đỏ

     

    4

    Xanh lá cây

     

    5

    Xanh da trời

     

    6

    Vàng

     

    7

    Xám

     

    8

    Nâu

     

    9

    Hổ phách

     

    10

    Tím

     

    11

    Cam

     

    12

    Đỏ tươi

     

    13

    Hồng

     

    14

    Đỏ, xanh, đỏ

     

    15

    Xanh, đỏ, xanh

     

    16

    Đỏ, xanh, trắng

     

    17

    Đỏ trắng

     

    18

    Không xác định

     

     

     

     

    Tên

    mã đơn vị hành chính

    MHC

    Mô tả

    Mã của đơn vị hành chính

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

     

    Tên

    mục đích sử dụng

    MSD

    Mô tả

    Mục đích sử dụng chính của rừng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Vườn quốc gia

    Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

    2

    Khu dự trữ thiên nhiên

    Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên; Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

    3

    Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

    Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục.

    4

    Khu bảo vệ cảnh quan

    Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Rừng tín ngưỡng; Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ.

    5

    Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

    Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp.

    6

    Vườn thực vật quốc gia

    Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục.

     

    7

    Rừng giống quốc gia

    Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.

     

    8

    Rừng phòng hộ đầu nguồn

    Là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ.

     

    9

    Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

    Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.

     

    10

    Rừng phòng hộ biên giới

    Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.

     

    11

    Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay

     

     

    12

    Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển

     

     

    13

    Rừng         sản

    xuất

    Sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng và không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

     

     

     

    Tên

    mức độ kiên cố

    MKC

    Mô tả

    Phân loại nhà an toàn theo mức độ kiên cố.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Kiên cố

    Là nhà có 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

    2

    Bán kiên cố

    Là nhà có 2 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

    3

    Không kiên cố

    Là nhà có 1 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường làm bằng vật liệu bền chắc.

    4

    Đơn sơ

    Là nhà có cả 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu không bền chắc.

     

     

     

    Tên

    nhóm chiều cao

    NCC

    Mô tả

    Phân nhóm chiều cao nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đặc biệt

    Chiều cao trên 200 m

    2

    Cấp I

    Chiều cao trên 75 m đến 200 m

    3

    Cấp II

    Chiều cao từ 28 m đến 75 m

    4

    Cấp III

    Chiều cao trên 6 m đến 28 m

    5

    Cấp IV

    Chiều cao đến 6 m

     

     

     

    Tên

    nhóm số tầng

    NST

    Mô tả

    Phân nhóm số tầng nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Đặc biệt

    Trên 50 tầng

     

    2

    Cấp I

    Từ trên 20 tầng đến 50 tầng

     

    3

    Cấp II

    Từ 8 tầng đến 20 tầng

     

    4

    Cấp III

    Từ 2 tầng đến 7 tầng

     

    5

    Cấp IV

    1 tầng (Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III)

     

     

    Tên

    phối hợp màu sắc

    PHM

    Mô tả

    Màu sắc phối hợp của các loại báo hiệu hàng hải và đường thủy.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Kẻ ngang

     

    2

    Kẻ dọc

     

    3

    Kẻ chéo

     

    4

    Kẻ ô vuông

     

    5

    Kẻ không rõ hướng

     

    6

    Kẻ viền

     

    7

    Không xác định

     

     

     

    Tên

    quốc gia liền kề

    QGK

    Mô tả

    Tên quốc gia liền kề

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

    Tên

    số hiệu điểm

    SHD

    Mô tả

    Số hiệu điểm cơ sở đo đạc, điểm mốc biên giới, địa giới hành chính.

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

    Tên

    số hiệu mốc

    SHM

    Mô tả

    Là số hiệu mốc của các loại mốc

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

     

    Tên

    số dân

    SDA

    Mô tả

    Số dân thuộc phạm vi quản lý cấp xã

    Kiểu dữ liệu

    Integer

     

     

    Tên

    số làn đường

    SLD

    Mô tả

    Số làn đường

    Kiểu dữ liệu

    Integer

     

     

    Tên

    số tầng

    STA

    Mô tả

    Số tầng nhà.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

     

     

    Tên

    tên

    TEN

    Mô tả

    Tên riêng của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tên tuyến giao thông xuyên Á

    TQG

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    CharacterString

     

     

    Tên

    tên quốc lộ

    TQL

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên đường quốc lộ. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tên đường tỉnh

    TTL

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên đường tỉnh. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tên đường huyện

    TTD

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên đường huyện. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tên đường xã

    TTE

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên đường xã. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tên đường đô thị

    TTG

    Mô tả

    Áp dụng để biểu thị tên đường đô thị. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng

    Kiểu dữ liệu

    Characterstring

     

     

    Tên

    tọa độ X

    TDX

    Mô tả

    Giá trị tung độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét (m)

     

     

    Tên

    tọa độ Y

    TDY

    Mô tả

    Giá trị hoành độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét (m)

     

     

    Tên

    trạng thái xuất lộ

    TXL

    Mô tả

    Trạng thái xuất lộ của bãi bồi, bãi đá dưới nước, xác tàu đắm

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

     

    1

    Chìm

    Ngập nước quanh năm

    2

    Nổi

    Nhô cao khỏi mặt nước

    3

    Lúc nổi, lúc chìm

    Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước

    4

    Không xác định

    Không xác định được trạng thái xuất lộ

     

     

    Tên

    trọng tải

    TRT

    Mô tả

    Giá trị trọng tải chịu được của đối tượng

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Tấn

     

     

    Tên

    tỷ cao tỷ sâu

    TCS

    Mô tả

    Độ chênh cao của đối tượng địa lý so với bề mặt địa hình hoặc giá trị chênh cao giữa đỉnh và chân của đối tượng địa lý

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Mét (m)

     

     

    Tên

    vĩ độ

    VDO

    Mô tả

    Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000

    Kiểu dữ liệu

    Real

    Đơn vị đo

    Độ

     

     

    Tên

    vị trí

    VTR

    Mô tả

    Vị trí đường bộ, đường sắt

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Trên mặt đất

    Vị trí đối tượng trên mặt đất

    2

    Trên cao mức 1

    Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức

    3

    Trên cao mức 2

    Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức

    4

    Trên cao mức 3

    Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức

    5

    Trên cao mức 4

    Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức

    6

    Trên cao mức 5

    Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức

    7

    Ngầm mức 1

    Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức

    8

    Ngầm mức 2

    Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức

     

     

    Tên

    vị trí bãi đáp

    Mô tả

    Vị trí bãi đáp trực thăng.

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

     

    1

    Trên mặt đất

     

     

    2

    Trên nóc nhà

     

     

     

     

    Tên

    xếp hạng di tích

    XHT

    Mô tả

    Thông tin cho biết cấp di tích đối tượng địa lý được xếp hạng

    Kiểu dữ liệu

    Integer

    Danh sách giá trị

    Nhãn

    Mô tả

    1

    Di tích cấp quốc gia đặc biệt

    Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng

    2

    Di tích cấp quốc gia

    Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng

    3

    Di tích cấp tỉnh

    Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

    4

    Chưa xếp hạng di tích

    Đối tượng chưa được xếp hạng di tích

     
     

    Phụ lục H
    HỆ QUY CHIẾU TOẠ ĐỘ

     

    1.    Mô hình hệ quy chiếu tọa độ

    1.1.      Lược đồ mô hình khái niệm hệ quy chiếu tọa độ.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    1.1.1.     Gói Coordinate Reference System mô tả một hệ quy chiếu toạ độ được xác định bởi một hệ toạ độ và hệ thống tham số gốc của hệ toạ độ đó.

    1.1.2.     Gói Coordinate System mô tả một hệ toạ độ.

    1.1.3.     Gói Datum mô tả một hệ thống tham số gốc của một hệ toạ độ.

    1.1.4.     Gói Coordinate Operation mô tả các phương thức xử lý toạ độ.

    1.1.5.    Gói Identified Objects mô tả các lớp trừu tượng được kế thừa bởi các lớp trong mô hình.

    1.2.      Hệ toạ độ, độ cao

    Hệ toạ độ được mô hình hoá thành hai khái niệm: hệ toạ độ và hệ trục cơ sở.

    1.2.1.     Các hệ toạ độ sau được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý.

    a)    Hệ toạ độ vuông góc (Đê-các-tơ) gồm hệ tọa độ vuông góc không gian và hệ tọa độ vuông góc phẳng;

    b)    Hệ toạ độ trắc địa;

    c)    Hệ toạ độ cầu.

    1.2.2.     Các loại hệ trục cơ sở tương ứng với các hệ toạ độ được áp dụng như sau.

    Hệ tọa độ

    Hệ trục cơ sở

    Vuông góc không gian

    Trục X, Trục Y, Trục Z trong hệ toạ độ địa tâm

    Cầu

    Kinh tuyến cầu, Vĩ tuyến cầu, Bán kính hướng tâm địa cầu

    T rắc địa

    Kinh tuyến trắc địa, Vĩ tuyến trắc địa, Trục độ cao trắc địa

    Vuông góc phẳng

    T rục Bắc - Nam; Trục Đông - Tây

     

     

    1.2.3.    Hệ độ cao cũng được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý, cụ thể như sau:

    Hệ độ cao

    Hệ trục cơ sở

    Độ cao

    Độ sâu, độ cao có hiệu chỉnh trọng trường

     

    1.3. Các loại Hệ thống tham số gốc (Datum) được áp dụng để định nghĩa thông tin địa lý.

    1.3.1.    Hệ thống tham số gốc trắc địa được xác định bởi một kinh tuyến trục và một Elipxôit.

    1.3.2.     Hệ thống tham số gốc độ cao được xác định bởi độ cao của một điểm được chọn làm gốc.

    1.3.3.     Hệ thống tham số gốc địa phương được xác định bởi người sử dụng.

    1.4. Hệ quy chiếu toạ độ.

    Hệ quy chiếu toạ độ được phân loại theo kiểu hệ thống tham số gốc, cụ thể như sau:

    1.4.1.     Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện mô hình trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipsoit tròn xoay trong không gian 03 chiều.

    1.4.2.     Hệ quy chiếu độ cao là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện độ cao của các điểm trên trái đất gắn với mô hình trọng trường trái đất.

    1.4.3.     Hệ quy chiếu toạ độ phẳng là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện bề mặt trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipxôit tròn xoay được chiếu về mặt phẳng theo một phép chiếu nhất định.

    1.4.4.     Hệ quy chiếu toạ độ địa phương là Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa, Hệ quy chiếu độ cao, Hệ quy chiếu toạ độ phẳng được xác định phù hợp với một phần bề mặt trái đất (cho một khu vực, cho một quốc gia, cho một tỉnh, cho một công trình,...).

    2. Thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

    2.1. Thông tin định danh.

    Tên

    Tên trong mô hình khái niệm

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên hệ quy chiếu toạ độ

    CRSID

    RS_Identifier

    M

    1

    Các thông tin về hệ quy chiếu toạ độ gồm: tên, mã, ngày ban hành

     

     

    2.2. Thông tin xác định hệ thống tham số gốc.

    2.2.1. Thông tin định danh

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên tham số gốc

    datumID

    RS_identifier

    M

    1

    Các thông tin để xác định tính duy nhất của hệ thống tham số gốc

    Loại tham số gốc

    type

    Characterstring

    O

    1

    Loại tham số gốc gồm:

    -  T rắc địa

    - Độ cao

    - Địa phương

    Điểm định vị

    point

    CharacterString

    O

     

    Mô tả, bao gồm cả mô tả toạ độ của 1 hoặc nhiều điểm sử dụng để định vị Elipxôit quy chiếu

     

     

    2.2.2. Thông tin mô tả kinh tuyến trục

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên kinh tuyến trục

    meridianID

    RS_identifier

    M

    1

    Các thông tin để xác định tính duy nhất của kinh tuyến trục

    Độ kinh của kinh tuyến trục

    Greenwich

    Longitude

    Angle

    M

    1

    Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông.

     

     

    2.2.3.     Thông tin xác định Elipxôit

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên elipxôit

    elipsoidID

    RS_identifier

    M

    1

    Các thông tin để xác định tính duy nhất của elipxôit

    Bán trục lớn

    semiMajor

    Axis

    Length

    M

    1

    Độ dài bán trục lớn của elipxôit

    Hình dạng elipxôit

    elipsoid Shape

    Boolean

    M

    1

    TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit, FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu

    Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit

    inverse Flattening

    SC_inverse

    Flattening

    C

    1

    Bắt buộc trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit

     

     

    2.3. Thông tin xác định hệ toạ độ.

    2.3.1. Thông tin định danh

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên hệ toạ độ

    CSID

    RS_Identifier

    M

    1

    Tên, mã, ngày ban hành hệ toạ độ

    Loại hệ toạ độ

    Type

    SC_Coordinate

    SystemType

    M

    1

    Loại hệ toạ độ gồm:

    - Vuông góc không gian

    -  Cầu

    -  Elipxôit

    - Độ cao

    - Vuông góc phẳng

    Số chiều của hệ toạ độ

    Dimension

    Integer

    M

    1

    Số chiều của hệ toạ độ {1,2, 3}

    2.3.2. Thông tin xác định trục toạ độ

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên trục toạ độ

    axisName

    Characterstring

    M

    1

    Tên của trục toạ độ

    Hướng trục toạ độ

    axisDirection

    Characterstring

    M

    1

     

    Đơn vị đo

    axisUnitID

    UnitOf Measure

    M

    1

    Đơn vị đo giá trị toạ độ.

           
     

     

    2.4. Thông tin mô tả phép tính chuyển toạ độ.

    2.4.1. Thông tin định danh

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên phép tính chuyển

    coordinate

    OperationID

    RS_identifier

    M

    1

    Mô tả phép tính chuyển

    Tên hệ quy chiếu toạ độ nguồn

    sourceID

    Rs_identifier

    C

    1

    Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ

    Tên hệ quy chiếu toạ độ đích

    targetID

    Rs_identifier

    C

    1

    Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ

    Tên phương pháp tính chuyển

    methodName

    Characterstring

    C

    1

    Tên của thuật toán được sử dụng để tính chuyển toạ độ. Ví dụ:

    - Thuật toán Molodenski khi tính chuyển hệ quy chiếu toạ độ

    -  Thuật toán tính chuyển toạ độ elipxôit sang toạ độ vuông góc phẳng

    - Thuật toán chuyển đổi radian sang độ

    Công thức tính chuyển

    formula

    CharacterString

    M

    1

    Các công thức tính chuyển được sử dụng trong thuật toán

    Số lượng tham số tính chuyển

    numberOf-

    Parameters

    Integer

    M

    1

    Số lượng tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

     

     

    2.4.2. Thông tin xác định tham số tính chuyển.

    Tên

    Thuộc tính UML

    Kiểu dữ liệu

    Yêu cầu

    Lần xuất hiện tối đa

    Mô tả

    Tên tham số

    name

    CharacterString

    M

    1

    Tên tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

    Giá trị

    value

    Measure

    M

    1

    Giá trị của tham số

     

     

    3.    Quy định về mã hệ quy chiếu toạ độ

    3.1.    Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

    Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sau đây được gọi là Hệ VN-2000.

    Các thông tin về mã Hệ VN-2000 cụ thể theo bảng sau:

    Tên

    Ngày ban hành

    Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000

    1

    12/07/2000

     

     

    3.2. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 60.

    Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 60 như sau:

    STT

    Múi

    Tên

    Ngày ban hành

    1

    48

    Hệ VN-2000 múi 48 Bắc

    A

    12/07/2000

    2

    49

    Hệ VN-2000 múi 49 Bắc

    B

    12/07/2000

    3

    50

    Hệ VN-2000 múi 50 Bắc

    C

    12/07/2000

     

     

    3.3. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 30. Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 30 như sau:

    STT

    Múi

    Tên

    Ngày ban hành

    1

    481

    Hệ VN-2000 múi 481 Bắc

    A1

    12/07/2000

    2

    482

    Hệ VN-2000 múi 482 Bắc

    A2

    12/07/2000

    3

    491

    Hệ VN-2000 múi 491 Bắc

    B1

    12/07/2000

    4

    492

    Hệ VN-2000 múi 492 Bắc

    B2

    12/07/2000

    5

    501

    Hệ VN-2000 múi 501 Bắc

    C1

    12/07/2000

    6

    502

    Hệ VN-2000 múi 502 Bắc

    C2

    12/07/2000

     

     

     

    Phụ lục I

    NỘI DUNG SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

     

    1. Mô hình cấu trúc siêu dữ liệu địa lý

    1.1. Mô hình tổng quát.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    Trong đó, các nhóm thông tin siêu dữ liệu được mô tả bằng các lớp UML sau:

     

    Nhóm thông tin

    Tên lớp UML trong mô hình

    Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý

    MD Metadata

    Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

    MD ReferenceSystem

    Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý

    MD_Identification

    Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

    DQ DataQuality

    Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

    MD_Distribution

     

     

    1.2. Mô hình cấu trúc của các nhóm thông tin.

    1.2.1. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    1.2.2.    Cấu trúc nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    1.2.3.    Cấu trúc nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    1.2.4. Cu trúc nhóm thông tin v quy đnh s dng d liu đa lý

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    1.2.5. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    1.2.6. Cu trúc nhóm thông tin mô t phân phi d liu đa lý.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    1.2.7. Cấu trúc thông tin mô tả cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý và các thông tin liên quan.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    1.2.8. Cấu trúc Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

     

    2. Từ điển siêu dữ liệu địa lý

    2.1. Thông tin siêu dữ liệu (MD Metadata).

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộ c

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD_Metadata

    Siêu dữ liệu

    Phần tử gốc định nghĩa siêu dữ liệu địa lý

    M

    1

    Class

     

    fileidentifier

    Mã tài liệu

    Mã nhận dạng hoặc tên gọi duy nhất được gán cho mỗi tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    language

    Ngôn ngữ

    Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tài liệu siêu dữ liệu địa lý

    C

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    characterSet

    Bảng mã ký tự

    Tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hoá tài liệu Siêu dữ liệu         địa      lý          (Ví              dụ

    utf7,utf8,usAscii...)

    C

    1

    Lớp

    MD_CharacterSetCod e

    parentIdentifier

    Mã , tên tài liệu siêu dữ liệu nguồn

    Mã nhận dạng hoặc tên gọi tài liệu siêu dữ liệu địa lý nguồn (nếu có) được sử dụng để xây dựng tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    hierarchyLevel

    Phạm vi mô tả

    Phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả (ví dụ: cho cả tập dữ liệu, cho một kiểu đối tượng địa lý, ...)

    C

    N

    Lớp

    MD_ScopeCode

    hierarchyLevelName

    Mô tả bổ sung

    Mô tả bổ sung về phạm vi mô tả

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    dateStamp

    Ngày lập

    Ngày lập tài liệu siêu dữ liệu

    M

    1

    Date

     

    metadataStandardName

    Tên chuẩn

    Tên đầy đủ của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    metadataStandardVersio n

    Phiên bản

    Số phiên bản của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    contact

    Đơn vị xây dựng

    Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức lập tài liệu Siêu dữ liệu địa lý.

    M

    1

    Lớp

    CI_ResponsibleParty

    dataQualityInfo

    Thông tin chất lượng

    Các thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    DQ_DataQuality

    distributionInfo

    Thông tin phân phối

    Các thông tin liên quan đến việc phân phối và chia sẻ dữ liệu địa lý

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    MD_Distribution

    referenceSystem Info

    Thông tin hệ quy chiếu

    Các thông tin về hệ quy chiếu không gian và thời gian của dữ liệu địa lý

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    M D_ReferenceSystem

    identificationInfo

    Thông tin định danh

    Thông tin khái quát về dữ liệu địa lý mà tài liệu Siêu dữ liệu địa lý mô tả

    M

    1

    Quan hệ liên kết

    MD_DataIdentification

            
     

     

    2.2. Thông tin hệ quy chiếu.

    2.2.1. MD ReferenceSystem.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộ c

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    M D ReferenceSystem

     

     

     

     

     

     

    referenceSystem Identifi er

    Hệ quy chiếu

    Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu và mã hệ quy chiếu

    M

    1

    Lớp

    RS_Identifier

     

     

    2.2.2. MD_Identifier.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD Identifier

     

     

     

     

     

     

    authority

    Tên tổ chức

    Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu.

    O

    1

    Lớp

    CI_Citation

    code

    Mã hệ quy chiếu

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.3. Thông tin định danh dữ liệu địa lý.

    2.3.1. MD_Identification.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu

    Miền giá trị

    MD Identification

     

     

     

     

     

     

    citation

    Thông tin khái quát

    Các thông tin khái quát về phương                    pháp       xây       dựng,

    phương pháp thu thập tài liệu gốc,...

    M

    1

    Lớp

    CI_Citation

    abstract

    Tóm tắt

    Mô tả ngắn gọn về nội dung dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    purpose

    Mục đích

    Mô tả mục đích xây dựng dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    status

    Hiện trạng

    Mô tả hiện trạng dữ liệu địa lý

    O

    N

    Lớp

    MD ProgressCode

    pointOfContact

    Thông tin liên hệ

    Thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan đến qúa trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng sản phẩm dữ liệu địa lý.

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    CI_ResponsibleParty

    resourceConstraints

    Điều kiện ràng buộc

    Chỉ ra các thông tin ràng buộc trong quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu địa lý (ví dụ thông tin về các ràng buộc về bảo mật và quyền truy cập,...)

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    MD Constraints

    graphicoverview

    Khái quát đồ hoạ

    Mô tả khái quát về dữ liệu địa lý bằng đồ hoạ.

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    MD_BrowseGraphic

    descriptiveKeywords

    Từ khóa

    Các từ khoá, loại từ khoá và nguồn tham chiếu

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    MD_Keywords

     

    2.3.2. MD DataIdentification.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộ c

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD DataIdentification

     

     

     

     

     

     

    spatialRepresentationTyp e

    Kiểu mô hình dữ liệu không gian

    Mô hình dữ liệu không gian được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Vector, Grid,...)

    O

    N

    Lớp

    MD_SpatialRepresentati on TypeCode

    language

    Ngôn ngữ

    Ngôn ngữ được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Tiếng Việt, Tiếng Anh,...)

    M

    N

    CharacterStrin g

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    characterSet

    Bảng mã ký tự

    Tên đầy đủ của chuẩn bảng mã ký tự được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: utf7, utf8, usAscii,...)

    O

    N

    Lớp

    MD_CharacterSetCode

    topicCategory

    Chủ đề

    Tên các chủ đề dữ liệu địa lý (Ví dụ: Độ cao, Môi trường, Giao thông,...)

    O

    N

    Lớp

    MD_TopicCategoryCode

    extent

    Phạm vi

    Phạm vị theo không gian và thời gian của tập dữ liệu địa lý

    O

    N

    Lớp

    EX_Extent

    spatialResolution

    Tỷ lệ

    Mức độ chi tiết (mật độ, độ phân giải) của tập dữ liệu địa iý

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    MD_Resoiution

     

     

    2.3.3. MD_BrowseGraphic.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD BrowseGraphic

     

     

     

     

     

     

    fiieName

    Tên tệp

    Tên tệp dữ liệu đồ họa

    M

    1

    Characterstring

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    fiieDescription

    Mô tả

    Mô tả bổ sung về tệp dữ liệu đồ họa

    O

    1

    Characterstring

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    fiieType

    Loại tệp

    Định dạng tệp đồ hoạ (ví dụ: CGM,         EPS,        GIF, JPEG,

    PBM,PS, TIFF, XWD)

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.3.4. MD_Keywords.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    keyword

    Từ khoá

    Tên từ khoá

    M

    N

    Characterstring

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    type

    Loại từ khoá

    Loại từ khoá

    O

    1

    Lớp

    MD KeywordTypeCode

     

     

    2.3.5. MD_Resolution.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu

    Miền giá trị

    equivaientScaie

    Tỷ lệ đương đương

    Mô tả mức độ chi tiết của dữ liệu thông qua so sánh với mức độ chi tiết tương ứng của bản đồ giấy ở một tỷ lệ nào đó

    C

    (mô tả độ phân giải theo một trong hai cách: thông qua tỷ lệ bản đồ giấy tương đương hoặc thông qua độ phân giải không gian

    1

    Lớp

    MD_RepresentativeFraction

    distance

    Khoảng cách

    Mô tả mức độ chi tiết thông qua độ phân giải không gian (khoảng cách            nhỏ nhất có thể phân biệt được)

    C

    1

    Distance

    Distance

     

     

    2.3.6. MD_RepresentativeFraction.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    denominator

    Mẫu số tỉ lệ

    Mẫu số tỉ lệ bản đồ giấy

    M

    N

    Integer

    Integer

     

     

    2.4. Thông tin mô tả chất lượng dữ liệu.

    2.4.1. DQ DataQuality.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    DQ DataQuality

     

     

     

     

     

     

    scope

    Phạm vi

    Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng trong tập dữ liệu địa lý

    M

    1

    Quan hệ liên kết

    DQ_Scope

    lineage

    Nguồn gốc

    Nguồn tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    LI_Lineage

    report

    Báo cáo

    Báo cáo ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu địa lý

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    DQ_Element

     

     

    2.4.2. DQ Scope.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    DQ Scope

     

     

     

     

     

     

    level

    Phạm vi

    Phạm vi đánh giá chất lượng (ví dụ: thuộc tính, đối tượng, tập dữ liệu,...)

    M

    1

    Lớp

    MD_ScopeCode

    levelDescription

    Mô tả

    Mô tả về phạm vi đánh giá chất lượng

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    extent

    Giới hạn

    Phạm vi đánh giá chất lượng trong tập dữ liệu theo không gian và thời gian

    O

    1

    Lớp

    EX_Extent

    2.4.3. LI_Lineage.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    LI_Lineage

     

    lớp thông tin mô tả nguồn gốc dữ liệu

     

     

     

     

    statement

    Mô tả

    Mô tả về tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

            
     

     

    2.4.4. DQ_Element.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    DQ Element

     

     

     

     

     

     

    typeOfQualityEvaluationC ode

    Loại phương pháp

    Loại tiêu chí được áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    M

    1

    Lớp

    DQ_TypeOfQualityE valuationCode

    evaluationMethodDescrip tion

    Mô tả

    Mô tả chi tiết về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.4.5. DQ_ConformanceResult.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    DQ ConformanceResult

     

     

     

     

     

     

    specification

    Mô tả

    Mô tả tổng quát về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    M

    1

    Lớp

    CI_Citation

    explanation

    Giải thích

    Giải thích về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    pass

    Kết luận

    Kết luận về kết qủa đánh giá chất lượng (Đạt hoặc Không đạt)

    M

    1

    Boolean

    Boolean

     

     

    2.4.6. DQ_QuantitativeResult.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    DQ_QuantitativeR esult

     

     

     

     

     

     

    errorStatistic

    Thống kê lỗi

    Thống kê các lỗi phát hiện được trong qúa trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    value

    Giá trị

    Kết qủa kiểm tra

    M

    N

    Record

    Record

    valueUnit

    Đơn vị đo

    Đơn vị đo kết quả kiểm tra

    M

    1

    UnitOfMeasure

    UnitOfMeasure

     

     

    2.5. Thông tin phân phối dữ liệu địa lý.

    2.5.1. MD_Distribution.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD Distribution

     

     

     

     

     

     

    transferOptions

    Cách thức

    Cách thức phân phối dữ liệu

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    MD_DigitalTransfe rOptions

    distributionFormat

    Định dạng

    Định dạnh phân phối dữ liệu

    M

    N

    Quan hệ liên kết

    MD Format

     

     

    2.5.2. MD_DigitalTransferOptions.

    Tên trường

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD DigitalTransferOptions

     

     

     

     

     

     

    onLine

    Trực tuyến

    Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu trực tuyến

    O

    N

    Lớp

    CI_OnlineResource

    offLine

    Phi             trực

    tuyến

    Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu phi trực tuyến

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    MD_Medium

     

    2.5.3. MD_Format.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD Format

     

     

     

     

     

     

    name

    Tên

    Tên định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    version

    Phiên bản

    Phiên bản định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

    2.5.4. MD_Medium.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộ c

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    MD Medium

     

     

     

     

     

     

    name

    Tên

    Tên phương pháp lưu trữ dữ liệu địa lý (VI dụ: CDROM, DVD, Online, Tape,...)

    O

    1

    Lớp

    MD_MediumNameCo de

    mediumNote

    Ghi chú

    Các ghi chú bổ sung về phương pháp lưu trữ (nếu có)

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

    2.6. Thông tin mô tả các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý.

    2.6.1. MD_Constraints.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    useLimitation

    Giới hạn

    Giới hạn sử dụng dữ liệu địa lý

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

    2.6.2. MD_LegalConstraints.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    accessConstraints

    T ruy cập

    Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu địa lý

    O

    N

    Lớp

    MD_RestrictionCode

    useConstraints

    Sử dụng

    Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu địa lý

    O

    N

    Lớp

    MD_RestrictionCode

    otherConstraints

    Khác

    Các ràng buộc khác

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    2.6.3. MD_SecurityConstraints.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    classification

    Loại

    Loại phương pháp bảo mật được áp dụng cho dữ liệu địa lý

    O

    1

    Lớp

    MD_ClassificationCo de

    userNote

    Ghi chú

    Ghi chú bổ sung cho người sử dụng dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    classificationSystem

    Loại hệ thống

    Tên của hệ thống bảo mật hiện thời được sử dụng cho dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    handlingDescription

    Thủ tục cấp phép

    Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.7. Các kiểu dữ liệu biểu diễn thông tin đơn vị chịu trách nhiệm về tính pháp lý của dữ liệu địa lý.

    2.7.1. CI_ResponsibleParty.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    individualName

    Người                đại

    diện

    Tên của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    positionName

    Chức danh

    Chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    organisationName

    Tên tổ chức

    Tên của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    role

    Vai trò

    Vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

    M

    1

    Quan hệ liên kết

    CI_RoleCode

    contactinfo

    Thông tin liên hệ

    Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    CI_Contact

     

     

    2.7.2. CI_Contact.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu

    Miền giá trị

    CI Contact

     

     

     

     

     

     

    onLineResource

    Địa chỉ trực tuyến

    Thông tin về địa chỉ trực tuyến để liên hệ với cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    Lớp

    CI_OnlineResource

    hoursOfService

    Thời gian liên hệ

    Khoảng thời gian có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    contactInstructions

    Chỉ dẫn liên hệ

    Các chỉ dẫn bổ sung nhằm giúp cho người có nhu cầu có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    phone

    Điện thoại

    Điện thoại của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    CI_Telephone

    address

    Địa chỉ

    Địa chỉ của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    1

    Quan hệ liên kết

    CI_Address

     

    2.7.3. CI Telephone.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    CI Telephone

     

     

     

     

     

     

    voice

    Số điện thoại

    Số điện thoại của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    facsimile

    Số Fax

    Số fax của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.7.4. CI_Address.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    CI Address

     

     

     

     

     

     

    deliveryPoint

    Số nhà

    Số nhà, ngõ, phố

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    city

    Huyện

    Quận, huyện, thị xã

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    administrativeArea

    Tỉnh

    Tỉnh, thành phố

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    postalCode

    Mã bưu điện

    Mã bưu điện

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    country

    Quốc gia

    Quốc gia

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    electronic MailAddress

    Thư điện tử

    Địa chỉ thư điện tử

    O

    N

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

     

     

    2.7.5. CI_OnLineResource.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    CI OnLineResource

     

     

     

     

     

     

    linkage

    Địa chỉ

    Địa chỉ liên kết trực tuyến

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    description

    Mô tả

    Mô tả bổ sung

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    2.7.6. CI Citation.

    Tên trường

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

     

     

     

     

    hiện

     

     

    CI Citation

     

     

     

     

     

     

    title

    Trích yếu

    Thông tin trích yếu

    M

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    date

    Ngày

    Ngày trích yếu

    M

    N

    Quan hệ liên kết

    CI Date

             
     

     

    2.7.7. CI_Date.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    CI Date

     

     

     

     

     

     

    date

    Ngày

    Ngày

    M

    1

    Date

    Date

    dateType

    Loại sự kiện

    Loại sự kiện gắn liền với một thời điểm như: xây dựng,      xuất       bản, chỉnh

    sửa,...dũ liệu địa lý

    M

    N

    Lớp

    CI_DateT ypeCode

     

     

    2.8. Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

    2.8.1. EX Extent.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX Extent

     

     

     

     

     

     

    description

    Mô tả

    Mô tả về phạm vi không gian, thời gian của dũ liệu địa lý

    O

    1

    CharacterString

    Chuỗi ký tự bất kỳ

    temporalElement

    Thời gian

    Giới hạn phạm vi theo thời gian

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    EX_TemporalExtent

    verticalElement

    Độ cao

    Giới hạn phạm vi theo độ cao

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    EX_VerticalExtent

    geographicElement

    Địa lý

    Giới hạn phạm vi địa lý

    O

    N

    Quan hệ liên kết

    EX GeographicExtent

     

     

    2.8.2. EX_TemporalExtent.

    Tên trường

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX TemporalExtent

     

     

     

     

     

     

    extent

    Thời gian

    Ngày và thời gian

    M

    1

    Lớp

    TM Primitive

     

     

    2.8.3. EX_VerticalExtent.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX VerticalExtent

     

     

     

     

     

     

    minimumValue

    Nhỏ nhất

    Giá trị độ cao nhỏ nhất

    M

    1

    Real

    Real

    maximumValue

    Lớn nhất

    Giá trị độ cao lớn nhất

    M

    1

    Real

    Real

    unitOfMeasure

    Đơn vị đo độ cao

    Đơn vị đo độ cao

    M

    1

    UomLength

    UomLength

    verticalDatum

    Hệ gốc

    Hệ thống tham số gốc độ cao

    M

    1

    Lớp

    SC VerticalDatum

     

     

    2.8.4. EX_GeographicExtent.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX GeographicExtent

     

     

     

     

     

     

    extentTypeCode

    Kiểu phạm vi

    TRUE nếu kiểu phạm vi địa lý được giới hạn bởi một đa giác. Ngược lại nhận giá trị False

    O

    1

    Boolen

    Boolen

    extentReferenceSystem

    Hệ quy chiếu

    Hệ quy chiếu không gian

    O

    1

    Lớp

    RS Identifier

     

     

    28.5. EX_GeographicDescription.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX_GeographicDescript ion

     

     

     

     

     

     

    geographicIdentifier

    Mã khu vực địa lý

    M

    1

    Lớp

    MD Identifier

     

    2.8.6. EX_GeographicBoundingBox.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX_GeographicBoundi ngBox

     

     

     

     

     

     

    westBoundLongitude

    Kinh độ Tây

    Giá trị độ kinh Tây

    M

    1

    Angle

    Angle

    EastBoundLongitude

    Kinh độ Đông

    Giá trị độ kinh Đông

    M

    1

    Angle

    Angle

    southBoundLatitude

    Vĩ độ Nam

    Giá trị độ vĩ Nam

    M

    1

    Angle

    Angle

    northBoundLatitude

    Vĩ độ Bắc

    Giá trị độ vĩ Bắc

    M

    1

    Angle

    Angle

     

    2.8.7. EX_BoundingPolygon.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX BoundingPolygon

     

     

     

     

     

     

    polygon

    Đường bao

    Đường giới hạn được xác định bằng một đa giác

    M

    N

    Lớp

    GM_Object

     

    2.8.8. EX_CoordinateBoudingBox.

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    Bắt buộc

    Lần xuất hiện

    Kiểu dữ liệu

    Miền giá trị

    EX_CoordinateBouding Box

     

     

     

     

     

     

    westBoundCoordinate

    Toạ độ Tây

    Toạ độ Tây

    M

    1

    Real

    Real

    eastBoundCoordinate

    Toạ độ Đông

    Toạ độ Đông

    M

    1

    Real

    Real

    southBoundCoordinate

    Toạ độ Nam

    Toạ độ Nam

    M

    1

    Real

    Real

    northBoundCoordinate

    Toạ độ Bắc

    Toạ độ Bắc

    M

    1

    Real

    Real

     

     

    3. Các thông tin siêu dữ liệu tối giản

    Bảng dưới đây liệt kê các thông tin trong lược đồ siêu dữ liệu tối thiểu cần phải có khi lập siêu dữ liệu địa lý

    Tên tập dữ liệu (M)

    (MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.title)

    Kiểu biểu diễn không gian (mô hình dữ liệu không gian)(O)

    (MD_Metadata >

    MD DataIdentification.spatialRepresentationType)

    Ngày công bố dữ liệu (M)

    (MD Metadata > MD DataIdentification.citation > CI Citation.date)

    Thông tin hệ quy chiếu toạ độ (O)

    (MD Metadata > MD ReferenceSystem)

    Thông tin về đơn vị xây dựng dữ liệu (chịu trách nhiệm về mặt pháp lý) (O)

    (MD_Metadata > MD_DataIdentification.pointOfContact >

    CI ResponsibleParty)

    Lý lịch dữ liệu (O)

    (MD_Metadata > DQ_DataQuality.lineage > LI_Lineage)

    Giới hạn phạm vi địa lý của tập dữ liệu (giới hạn bằng 4 toạ độ hoặc qua địa danh) (C)

    (MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent

    > EX GeographicExtent > EX GeographicBoundingBox hoặc

    Địa chỉ truy cập dữ liệu trực tuyến(O)

    (MD_Metadata > MD_Distribution >

    MD_DigitalTransferOption.onLine > CI_OnlineResource)

    EX GeographicDescription)

     

    Ngôn ngữ sử dụng trong tập dữ liệu (M)

    (MD Metadata > MD DataIdentification.language)

    Mã định danh tệp siêu dữ liệu (O)

    (MD Metadata.fileIdentifier)

    Bảng mã kí tự sử dụng trong tập dữ liệu (C)

    (MD Metadata > MD DataIdentification.characterSet)

    Tên quy chuẩn siêu dữ liệu (O)

    (MD Metadata.metadataStandardName)

    Chủ đề thông tin của tập dữ liệu (M)

    (MD Metadata > MD DataIdentification.topicCategory)

    Số phiên bản quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý (O) (MD Metadata.metadataStandardVersion)

    Mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý (O)

    (MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialResolution >

    MD Resolution.equivalentScale or MD Resolution.distance)

    Ngôn ngữ sử dụng trong siêu dữ liệu (C) (MD_Metadata.language)

    Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý Abstract describing the dataset (M)

    (MD Metadata > MD DataIdentification.abstract)

    Bảng mã kí tự sử dụng trong siêu dữ (C) (MD_Metadata.characterSet)

    Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý (O)

    (MD_Metadata > MD_Distribution > MD_Format.name và

    MD Format.version)

    Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (M)

    (MD_Metadata.contact > CI_ResponsibleParty)

    Thông tin về phạm vi không gian (độ cao) và thời gian của dữ liệu địa lý (O)

    (MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent

    > EX TemporalExtent or EX VerticalExtent)

    Ngày lập siêu dữ liệu (M) (MD_Metadata.dateStamp)

     
     

    4. Bảng mã

    4.1. Bảng mã về mã kí tự theo ISO.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    1

    MD CharacterSetCode

     

     

    Bảng mã ký tự

    2

    ucs2

    ucs2

    001

    Mã kí tự 16 bít cố định

    3

    ucs4

    ucs4

    002

    Mã kí tự 32 bít cố định

    4

    utf7

    utf7

    003

    Mã kí tự 7 bít

    5

    utf8

    utf8

    004

    Mã kí tự 8 bít

    6

    utf16

    utf16

    005

    Mã kí tự 16 bít

    7

    usAscii

    usAscii

    021

    Mã kí tự ASCII

    4.2. Bảng mã về hiện trạng sản phẩm dữ liệu địa lý

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Mô tả

    1

    MD_ProgressCode

     

     

    Tình trạng hiện thời của sản phẩm dữ liệu địa lý

    2

    completed

    Đã hoàn thiện

    001

    Tập dữ liệu địa lý đã được hoàn thiện

    3

    historicalArchive

    Lưu trữ

    002

    Tập dữ liệu địa lý đã được lưu trữ trong các thiết bị nhớ

    4

    obsolete

    Hết hạn

    003

    Tập dữ liệu địa lý không còn giá trị sử dụng

    5

    onGoing

    Đang cập nhật

    004

    Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình cập nhật

    6

    planned

    Sắp cập nhật

    005

    Tập dữ liệu địa lý đang có kế hoạch cập nhật

    7

    required

    Cần cập nhật

    006

    Tập dữ liệu địa lý đang được yêu cầu nâng cấp, mở rộng

    8

    underDevelopment

    Đang xây dựng

    007

    Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình xây dựng

    4.3. Bảng mã về chủ đề dữ liệu địa lý.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng

    Việt

     

    Định nghĩa

    1

    MD_TopicCategoryCode

     

     

    Các loại chủ đề sản phẩm dữ liệu địa lý

    2

    farming

    Nông nghiệp

    001

    Chủ đề liên quan đến nông nghiệp, thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ hải sản,...

    3

    biota

    Sinh học

    002

    Chủ đề liên quan đến bảo tồn thiên nhiên hoang dã, thực vật, đa dạng sinh học, đất ngập nước,.

    4

    boundaries

    Ranh giới

    003

    Chủ đề liên quan đến ranh giới, địa giới hành chính, mốc giới

    5

    climatologyMeteorologyAt mosphere

    Khí tượng

    004

    Chủ đề liên quan đến khí tượng, thuỷ văn

    6

    economy

    Kinh tế

    005

    Chủ đề liên quan đến kinh tế

    7

    elevation

    Độ cao

    006

    Chủ đề liên quan đến địa hình, độ cao, dáng đất

    8

    environment

    Môi trường

    007

    Chủ đề liên quan đến môi trường

    9

    geoscientificInformation

    Khoa học địa lý

    008

    Chủ đề liên quan đến khoa học địa lý

    10

    health

    Y tế

    009

    Chủ đề liên quan đến y tế, sức khoẻ

    11

    imageryBaseMapsEarthCo ver

    Bản đồ nền

    010

    Chủ đề liên quan đến bản đồ nền

    12

    intelligenceMilitary

    Quân sự

    011

    Chủ đề liên quan đến an ninh, quốc phòng

    13

    inlandWaters

    Đất ngập nước

    012

    Chủ đề liên quan đến đất ngập nước nội địa

    14

    location

    Vị trí

    013

    Chủ đề liên quan đến địa danh, khống chế đo đạc, mã vùng, mã bưu điện

    15

    oceans

    Đại dương

    014

    Chủ đề liên quan đến biển, đại dương

    16

    planningCadastre

    Quy hoạch sử dụng đất

    015

    Chủ đề liên quan đến địa chính, quy hoạch sử dụng đất

    17

    cultures

    Văn hoá

    016

    Chủ đề liên quan đến văn hóa, xã hội

    18

    structure

    Hạ tầng

    017

    Chủ đề liên quan đến hạ tầng cơ sở như nhà, nhà máy, kho tàng,.

    19

    transportation

    Giao thông

    018

    Chủ đề liên quan đến giao thông

    20

    utilitiesCommunication

    Doanh nghiệp

    019

    Chủ đề liên quan đến hạ tầng điện, nước, viễn thông,...

    4.4. Bảng mã về kiểu biểu diễn dữ liệu địa lý.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    MD_SpatialRepresentation

    TypeCode

     

     

    Kiểu biểu diễn không gian dữ liệu địa lý

    2

    vector

    Véc-tơ

    001

    Mô hình dữ liệu không gian vectơ

    3

    grid

    Lưới

    002

    Mô hình dữ liệu không gian dạng lưới

     

    tin

    Lưới tam giác bất quy tắc

    004

    Mô hình dữ liệu lưới tam giác bất qui tắc

    4.5. Bảng mã về phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả.

     

    Tên

    Tên gọi tiếng việt

    Định nghĩa

    1

    MD_ScopeCode

     

     

    Chỉ ra phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả

    2

    attribute

    Thuộc tính

    001

    Áp dụng cho lớp thuộc tính

    3

    attributeType

    Kiểu thuộc tính

    002

    Áp dụng cho đặc tính của một đối tượng

    4

    dataset

    Tập dữ liệu

    005

    Áp dụng cho tập dữ liệu địa lý

    5

    nonGeographicDataset

    Tập dữ liệu phi địa lý

    007

    Áp dụng cho tập dữ liệu phi địa lý

    6

    feature

    Đối tượng

    009

    Áp dụng cho đối tượng địa lý

    7

    featureType

    Kiểu đối tượng

    010

    Áp dụng cho loại đối tượng địa lý

    8

    propertyType

    Kiểu thuộc tính

    011

    Áp dụng cho kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

    9

    tile

    Tập con

    016

    Áp dụng cho một tập con của tập dữ liệu địa lý

    4.6. Bảng mã về vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý.

     

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng việt

    Định nghĩa

    1

    CI_RoleCode

     

     

    Chỉ ra chức năng hoặc vai trò của một đơn vị, tổ chức đối với dữ liệu địa lý hoặc dữ liệu metadata

    2

    resourceprovider

    Cung cấp

    001

    Cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu

    3

    custodian

    Quản lý

    002

    Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì dữ liệu

    4

    owner

    Sở hữu

    003

    Cơ quan, tổ chức sở hữu dữ liệu địa lý

    5

    user

    Người dùng

    004

    Người sử dụng dữ liệu địa lý

    6

    distributor

    Phân phối

    005

    Cơ quan, tổ chức phân phối dữ liệu địa lý

    7

    originator

    Xây dựng

    006

    Cơ quan, tổ chức xây dựng dữ liệu địa lý

    8

    pointOfContact

    Liên hệ

    007

    Cơ quan, tổ chức mà người dùng có thể liên hệ để có thông tin về dữ liệu địa lý

    9

    principleInvestigator

    Điều tra

    008

    Cơ quan, tổ chức thu thập             và     điều      tra

    thông tin

    10

    processor

    Hiện chỉnh

    009

    Cơ quan, tổ chức hiện chỉnh dữ liệu địa lý

    11

    publisher

    Công bố

    010

    Cơ quan, tổ chức công bố dữ liệu địa lý

    12

    author

    Tác giả

    011

    Cơ quan, tổ chức là tác giả của tập dữ liệu địa lý

     

     

    4.7. Bảng mã về kiểu thời gian.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    CI_DateT ypeCode

     

     

    Chỉ ta kiểu ngày có gắn với một thời điểm nào đó

    2

    creation

    Ngày lập

    001

    Thời điểm xây dựng dữ liệu địa lý

    3

    publication

    Ngày công bố

    002

    Thời điểm xuất bản dữ liệu địa lý

    4

    revision

    Ngày cập nhật

    003

    Thời điểm cập nhật, nâng cấp dữ liệu địa lý

     

     

    4.8. Bảng mã về loại đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    DQ_TypeOfQuality EvaluationCode

     

     

    Các tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    2

    completenessCommission

    Mức độ dư thừa thông tin

    001

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ dư thừa thông tin

    3

    completenessOmission

    Mức độ thiếu thông tin

    002

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ thiếu thông tin

    4

    conceptualConsistency

    Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

    003

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình khái niệm

    5

    domainConsistency

    Miền giá trị

    004

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ miền giá trị đã được xác định

    6

    topologicalConsistency

    Quan hệ không gian

    005

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ các qui tắc quan hệ hình học

     

    formatConsistency

    Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

    006

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

    7

    absoluteExternalPositionalAc curacy

    Độ chính xác vị trí tuyệt đối

    007

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tuyệt đối

    8

    relativeInternalPositionalAccu racy

    Độ chính xác vị trí tương đối

    008

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tương đối

    9

    accuracyOfATimeMeasureme nt

    Độ chính xác xác định thời gian

    009

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác xác định thời

    10

    temporalConsistency

    Tính nhất quán

    010

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính nhất quán về thời gian

    11

    temporalValidity

    Tính hợp lệ

    011

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính hợp lệ về thời gian

    12

    thematicClassificationCorrect ness

    Phân loại đúng

    012

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí phân loại đúng

    13

    quantitativeAttributeAccuracy

    Độ chính xác thuộc tính định lượng

    013

    Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác thuộc tính định lượng

     

     

    4.9. Bảng mã về loại phương pháp phân phối dữ liệu trung gian.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    MD_MediumNameCode

     

     

    Tên của thiết bị lưư trữ trung gian khi tiến hành phân phối dữ liệu địa lý

    2

    cdRom

    CD-ROM

    001

    CdrOm

    3

    dvd

    DVD

    002

    DVD

    4

    dvdRom

    DVD-ROM

    003

    DVD chỉ đọc

    5

    3halfInchFloppy

    Đĩa mềm

    004

    Đĩa mềm 3,5 inch

    6

    onLine

    Trực tuyến

    005

    Trực tuyến

    7

    telephoneLink

    Điện thoạn

    006

    Qua đường điện thoại

    8

    hardcopy

    Bản copy

    007

    Vật mang tin khác

     

     

    4.10. Bảng mã về loại từ khoá.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    MD KeywordTypeCode

     

     

    Các loại từ khoá

    2

    discipline

    Chuyên ngành

    001

    Từ khoá chuyên ngành

    3

    place

    Địa điểm

    002

    Từ khoá chỉ ra một vị trí, địa điểm

    4

    stratum

    Tầng địa chất

    003

    Từ khoá chỉ các tầng địa chất

    5

    temporal

    Thời gian

    004

    Từ khóa xác định khoảng thời gian liên quan đến tập dữ liệu

    6

    theme

    Chủ đề

    005

    Từ khóa xác định một chủ đề cụ thể

     

     

    4.11. Bảng mã về tính bảo mật của dữ liệu địa lý

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    MD ClassificationCode

     

     

    Các loại bảo mật

    2

    unclassified

    Không hạn chế

    001

    Sử dụng không hạn chế dữ liệu địa lý

    3

    restricted

    Hạn chế

    002

    Sử dụng hạn chế

    4

    confidential

    Cấp phép

    003

    Chỉ được sử dụng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép

    5

    secret

    Bí mật

    004

    Thông tin được xếp loại bí mật theo quy định của nhà nước

    6

    topSecret

    Tối mật

    005

    Thông tin được xếp loại tối mật theo quy định của nhà nước

     

     

    4.12. Bảng mã về quyền truy cập và sử dụng dữ liệu địa lý.

    STT

    Tên trong mô hình cấu trúc

    Tên gọi tiếng Việt

    Định nghĩa

    1

    MD_RestrictionCode

     

     

    Giới hạn quyền truy cập và sử dụng dữ liệu

    2

    copyright

    Bản quyền

    001

    Quyền do nhà nước công nhận đối với một tập dữ liệu địa lý nhằm ngăn chặn những người khác không được phép sao chép, sửa đổi, phát hành

    3

    patent

    Bằng sáng chế

    002

    Quyền không cho phép những người khác được tạo ra, sử dụng hay bán sáng chế của mình

    4

    patentPending

    Đang chờ cấp bằng sáng chế

    003

    Chờ cấp bằng sáng chế

    5

    trademark

    Nhãn hiệu

    004

    Một chữ, khẩu hiệu, kiểu dáng, hình ảnh, hoặc các biểu tượng khác được dùng để xác định và phân biệt

    6

    license

    Giấy phép

    005

    Sự cho phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo những điều kiện xác định về thời gian, phạm vi, thị trường hay lãnh thổ

    7

    intellectualPropertyRights

    Quyển sở hữu trí tuệ

    006

    Các ý tưởng sáng tạo của con người có giá trị thương mại được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu. “Sở hữu trí tuệ” hiện nay là một thuật ngữ chung được sử dụng rộng rãi để chỉ các lĩnh vực pháp lý sau: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh, bản quyền, bí mật thương mại, quyền lợi tinh thần và quyền xuất bản.

    8

    restricted

    Hạn chế

    007

    Hạn chế sử dụng

    9

    otherRestrictions

    Khác

    008

    Hạn chế khác

     

     

     

     

    Phụ lục K
    CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

     

    1.    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    1.1.    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được mô tả thông qua sơ đồ dưới đây.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được chia ra hai loại sau đây:

    a)    Phương pháp đánh giá trong: là phương pháp đánh giá chỉ sử dụng dữ liệu trong nội bộ tập dữ liệu cần đánh giá;

    b)    Phương pháp đánh giá ngoài: là phương pháp đánh giá có sử dụng các dữ liệu khác ngoài tập dữ liệu cần đánh giá.

    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp là phương pháp đánh giá chất lượng tập dữ liệu cần đánh giá dựa trên kinh nghiệm của người tiến hành kiểm tra chất lượng dữ liệu và các thông tin ngoài phạm vi tập dữ liệu có ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu.

    1.2.    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp.

    Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được thực hiện bằng cách kiểm tra tự động, kiểm tra thủ công hoặc kết hợp kiểm tra tự động và kiểm tra thủ công. Kiểm tra tự động là sử dụng công cụ phần mềm; kiểm tra thủ công do cán bộ kiểm tra chất lượng thực hiện.

    1.2.1 Mức độ kiểm tra gồm:

    a)    Kiểm tra toàn bộ: kiểm tra tất cả các phần tử có trong tập dữ liệu theo các bước sau:

    + Xác định nội dung kiểm tra: xác định đơn vị dữ liệu nhỏ nhất (đối tượng, thuộc tính, quan hệ của đối tượng) cần kiểm tra.

    + Kiểm tra nội dung theo từng tiêu chí chất lượng.

    b)    Kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu: kiểm tra các mẫu được trích ra từ tập dữ liệu theo các bước sau:

    + Xác định phương pháp lấy mẫu.

    + Xác định nội dung kiểm tra

    +Chia tập dữ liệu ra thành các lô có cùng tính chất.

    + Chia lô thành các đơn vị mẫu; một đơn vị mẫu là khu vực được kiểm tra chất lượng.

    + Xác định mức độ kiểm tra cho từng mẫu theo tỉ lệ hoặc số lượng mục thông tin.

    + Kiểm tra từng đơn vị mẫu.

    Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết quả đánh giá chất lượng.

    2.    Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

    2.1.    Sơ đồ quy trình.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

     

     

    Bước

    Công việc

    Mô tả

    1

    Xác định các tiêu chí chất lượng và phạm vi áp dụng cho từng tiêu chí

    Các loại tiêu chí chất lượng và phạm vi được kiểm tra phải tương thích với các tiêu chí nêu tại mục 2.3 và 2.4 của phụ lục này

    2

    Xác định phép đo chất lượng dữ liệu

    Lựa chọn phép đo, kiểu giá trị kết quả, đơn vị đo kết quả cho mỗi phép kiểm tra

    3

    Xác định và áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu

    Lựa chọn phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu cho mỗi loại phép đo chất lượng đã được chỉ ra.

    4

    Phân tích kết quả kiểm tra

    Phân tích các kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu và viết báo cáo.

    5

    Kết luận về chất lượng dữ liệu

    Đưa ra kết luận về chất lượng và đánh giá ở mức đạt hoặc không đạt trên cơ sở so sánh các kết quả kiểm tra với các yêu cầu cho từng tiêu chí đánh giá chất lượng đã được chỉ ra.

     

     

    2.2. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

    2.2.1. Các thông tin xác định phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

    Thông tin

    Mô tả

    Yêu cầu

    Tên phép đo

    Tên của phép đo chất lượng dữ liệu

    Bắt buộc

    Tên tiêu chí chất lượng

    Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

    Bắt buộc

    Tên tiêu chí chất lượng thành phần

    Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu thành phần được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

    Bắt buộc

    Tên phép đo chất lượng cơ bản

    Tên của phép đo chất lượng dữ liệu cơ bản

    Bắt buộc trong trường hợp phép đo được xác định dựa trên một phép đo chất lượng cơ bản nêu tại quy định này

    Định nghĩa

    Định nghĩa phép đo chất lượng

    Bắt buộc

    Mô tả

    Mô tả về phép đo chất lượng, các công thức, ví dụ minh hoạ cần thiết.

    Tuỳ chọn

    Các tham số

    Các tham số gồm tên, định nghĩa và giải thích được sử dụng trong phép đo chất lượng

    Tuỳ chọn

    Có thể có 1 hoặc nhiều tham số

    Kiểu giá trị

    Kiểu giá trị của kết quả đo chất lượng dữ liệu

    Bắt buộc

    Nguồn tham chiếu

    Thông tin về các nguồn tư liệu tham chiếu được sử dụng trong quá trình đo chất lượng dữ liệu

    Bắt buộc trong trường hợp phép đo chất lượng tham chiếu đến một nguồn tư liệu khác

     

     

    2.2.2. Các phép đo chất lượng cơ bản được áp dụng trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

    Tên phép đo chất lượng cơ bản

    Ý nghĩa

    Chỉ thị lỗi

    Đánh dấu các phần tử dữ liệu bị lỗi

    Chỉ thị đúng

    Đánh dấu các phần tử dữ liệu không bị lỗi

    Đếm lỗi

    Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi

    Đếm phần tử đúng

    Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi

    Tỉ lệ lỗi

    Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

    Tỉ lệ đúng

    Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

     

     

    2.2.3. Các tiêu chí được khuyến khích áp dụng phép đo “Đếm lỗi” để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

    Tiêu chí chất lượng

    Tiêu chí chất lượng thành phần

    Mô tả

    Mức độ đầy đủ của dữ liệu

    Mức độ dư thừa thông tin

    Số phần tử dữ liệu dư thừa

    Mức độ thiếu thông tin

    Số phần tử dữ liệu thiếu

    Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

    Mức độ tuân thủ lược đồ ứng dụng

    Số phần tử thông tin không tuân thủ theo lược đồ ứng dụng

    Mức độ tuân thủ miền giá trị

    Số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

    Mức độ tuân thủ định dạng

    Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

    Quan hệ không gian

    Số lỗi quan hệ nút-cạnh

    Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

    Độ chính xác tuyệt đối

    Sai số trung phương, sai số trung bình, sai số giới hạn

    Độ chính xác tương đối

    Sai số vị trí của đối tượng đánh giá so với vị trí của đối tượng khác được xác định là chính xác.

    Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

    Tính chính xác về thời gian

    Xác định thuộc tính về thời gian của đối tượng không tuân theo hệ quy chiếu thời gian quy định

    Tính nhất quán

    Số phần tử dữ liệu không đúng trình tự thời gian

    Tính hợp lệ

    Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị

    Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

    Phân loại đúng

    Số đối tượng bị phân loại sai

    Bảng phân loại lỗi

    Độ chính xác thuộc tính định tính

    Số thuộc tính nhận giá trị sai

    Độ chính xác thuộc tính định lượng

    Số thuộc tính nhận giá trị sai

     

     

    2.3. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng.

    2.3.1.     Mức độ đầy đủ của dữ liệu.

    Mức độ đầy đủ của dữ liệu là mức độ đầy đủ của đối tượng, thuộc tính đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với quy định và thực tế. Mức độ đầy đủ được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

    a)    Mức độ dư thừa thông tin;

    b)    Mức độ thiếu thông tin.

    2.3.2.     Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu.

    Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu là mức độ tuân thủ các quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua bốn (04) tiêu chí thành phần sau đây:

    a)    Tuân thủ lược đồ ứng dụng;

    b)    Miền giá trị;

    c)    Quan hệ không gian;

    d)    Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

    2.3.3.     Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý.

    Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

    a)    Độ chính xác tuyệt đối: độ lệch của các giá trị toạ độ của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với các giá trị thực hoặc các giá trị được chấp nhận;

    b)    Độ chính xác tương đối: độ lệch vị trí tương đối của các đối tượng trong tập dữ liệu với các vị trí tương đối tương ứngđược chấp nhận hay các giá trị thực của chúng.

    2.3.4.     Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý.

    Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

    a)    Độ chính xác xác định thời gian: tính chính xác và thể hiện dữ liệu thời gian theo hệ quy chiếu thời gian quy định;

    b)    Tính nhất quán: tính đúng đắn về trình tự của các sự kiện xảy ra theo thời gian;

    c)    Tính hợp lệ: chỉ giới hạn về thuộc tính thời gian của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý (ví dụ, tập dữ liệu đối tượng đường giao thông được xây dựng trước năm 2006 thì không bao gồm các đối tượng đường giao thông xây dựng sau thời điểm này).

    2.3.5.     Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề.

    Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

    a)    Phân loại đúng: tính đúng đắn của các giá trị được gán cho thuộc tính phân loại và các thuộc tính khác của đối tượng địa lý so với thực tế;

    b)    Độ chính xác thuộc tính định tính: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định tính của đối tượng địa lý;

    c)    Độ chính xác thuộc tính định lượng: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định lượng của đối tượng địa lý.

    2.4.     Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính

    2.4.1.     Mục đích sử dụng dữ liệu địa lý.

    Dữ liệu địa lý phải đảm bảo nội dung theo đúng mô tả nhu cầu và mục đích sử dụng tập dữ liệu địa lý.

    2.4.2.     Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý.

    Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý căn cứ theo các thông tin được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    2.4.3.     Nguồn gốc, xuất xứ của dữ liệu địa lý.

    Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

    a)    Nguồn thông tin được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu;

    b)    Quá trình xây dựng, cập nhật tập dữ liệu.

    2.4.4.     Chất lượng tài liệu

    Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

    a)    Chất lượng tài liệu thiết kế;

    b)    Chất lượng các tài liệu liên quan khác (nếu có).

    3.    Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

    3.1.     Các kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu được đánh giá qua các tiêu chí chất lượng có định lượng và kết luận đạt hoặc không đạt về chất lượng dữ liệu phải được cập nhật trong các tài liệu lưu trữ thông tin siêu dữ liệu của tập dữ liệu theo quy định về cấu trúc và nội dung các thông tin chất lượng trong siêu dữ liệu được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    3.2.     Trường hợp kết quả chất lượng dữ liệu đã được cập nhật vào siêu dữ liệu thì trong báo cáo chỉ thể hiện nội dung về kết luận chất lượng dữ liệu: đạt hoặc không đạt.

     

     

    Phụ lục L

    LƯỢC ĐỒ XML MÃ HOÁ DANH MỤC TRÌNH BÀY ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

     

    1.   Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý

    Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    -    Portrayal Catalogue là gói mô tả một danh mục trình bày;

    -    Portrayal Specification là gói mô tả chỉ thị trình bày;

    -    Portrayal Service là gói mô tả dịch vụ trình bày.

    2.    Danh mục trình bày dữ liệu địa lý

    Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình L.1. Mô hình khái niệm danh mục trình bày dữ liệu địa lý

     

    -    PF_PortrayalCatalogue mô tả một danh mục trình bày;

    -    PF_FeaturePortrayal mô tả một đối tượng trình bày;

    -    PF_PortrayalRule mô tả một quy tắc trình bày;

    -    PF_PortrayalSpecifiction mô tả một chỉ thị trình bày;

    -    PF_ExternalFunction mô tả một hàm xử lý các thao tác trình bày;

    -    PF_AttributeDefinition mô tả các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.

    3.    Chỉ thị trình bày

    Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Hình L.2. Mô hình khái niệm chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý

     

    -    PF_PortrayalSpecification mô tả một chỉ thị trình bày;

    -    PF_PortrayalOperation mô tả một thao tác trình bày;

    -    PF_ParameterSet mô tả một tập hợp các tham số được sử dụng bởi các thao tác trình bày;

    - PF_AttributeValue mô tả một giá trị của tham số trình bày.

    4.    Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

    <?xml version="1.0"?><xsd:schema

    xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema">

    <xsd:element name="PF_Portrayal">

    <xsd:complexType>

    <xsd:sequence>

    <xsd:element ref="PF_PortrayalCatalogue"/>

    <xsd:element ref="PF_PortrayalSpecification"/>

    </xsd:sequence>

    </xsd:complexType>

    </xsd:element>

    <xsd:element name="PF_PortrayalCatalogue">

    <xsd:complexType>

    <xsd:sequence>

    <xsd:element name= "featurePortrayal" type="PF_FeaturePortrayal" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/>

    </xsd:sequence>

    <xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/>

    <xsd:attribute name="queryLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>

    <xsd:attribute name="actionLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>

    <xsd:attribute name="functionalLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>

    <xsd:attribute name="defaultPortrayalSpec" type="xsd:string" use="optional"/>

    </xsd:complexType>

    </xsd:element>

    <xsd:complexType name="PF_FeaturePortrayal">

    <xsd:sequence>

    <xsd:element name="featureName" type="xsd:string" minOccurs="1" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

    <xsd:element name="portrayalRule" type="PF_PortrayalRule" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/>

    </xsd:sequence>

    <xsd:attribute name="description" type="xsd:string" use="optional"/>

    <xsd:attribute name="priority" type="xsd:Integer" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

    </xsd:complexType>

    <xsd:complexType name="PF_PortrayalRule" >

    <xsd:sequence>

    <xsd:element ref="portrayalAction" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded7>

    </xsd:sequence>

    <xsd:attribute name="ruleName" type="xsd:string" />

    <xsd:attribute name="priority" type="xsd:Integer" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

    <xsd:attribute name="description" type="xsd:string"/>

    <xsd:attribute name="queryStatement" type="xsd:string" use="optional"/> </xsd:complexType>

    <xsd:element name="portrayalAction" type="xsd:string">

    </xsd:element>

    <xsd:complexType name="PF_AttributeDefinition">

    <xsd:sequence>

    <xsd:element name ="name" type="xsd:string"/>

    <xsd:element name ="description" type="xsd:string"/>

    <xsd:element name ="type" type="xsd:string"/>

    <xsd:element name ="defaultValue" type="xsd:string" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

    </xsd:sequence>

    </xsd:complexType>

    <xsd:element name="PF_PortrayalSpecification">

    <xsd:complexType>

    <xsd:sequence>

    <xsd:element ref="symbol" maxOccurs="unbounded"/>

    </xsd:sequence>

    <xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/> </xsd:complexType>

    </xsd:element>

    <xsd:element name="symbol" type="PF_PortrayalOperation" >

    </xsd:element>

    <xsd:complexType name="PF_PortrayalOperation">

    <xsd:sequence>

    <xsd:element ref="formalParameter" maxOccurs="unbounded"/>

    </xsd:sequence>

    <xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/>

    <xsd:attribute name="description" type="xsd:string" use="optional"/> </xsd :complexT ype>

    <xsd:element name="formalParameter" type="PF_AttributeDefinition">

    </xsd:element>

    </xsd:schema>

     

     

    Phụ lục M

    LƯỢC ĐỒ GML CƠ SỞ

     

    1. Mô tả các kiểu dữ liệu, các phần tử XML trong lược đồ

    STT

    Tên kiểu dữ liệu

    Mô tả

    1

    AbstractGeometryType

    Kiểu dữ liệu hình học trừu tượng, tất cả các đối tượng hình học phải kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu dữ liệu này. Một phần tử hình học cần có một thuộc tính nhận dạng ("gml:id") và thuộc tính liên kết với hệ tham chiếu không gian ("srsName").

    2

    AbstractGeometricPrimitiveT ype

    Kiểu hình học nguyên thủy trừu tượng.

    3

    GeometryPropertyT ype

    Kiểu thuộc tính hình học.

    4

    AbstractGeometricAggregateT ype

    Kiểu kết tập hình học trừu tượng.

    5

    MultiGeometryPropertyType

    Kiểu thuộc tính tập hình học.

    6

    MultiPointType

    Kiểu kết tập hình học dạng điểm.

    7

    MultiPointPropertyType

    Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng điểm.

    8

    MultiCurveType

    Kiểu kết tập hình học dạng đường cong.

    9

    MultiCurvePropertyT ype

    Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng đường cong.

    10

    MultiSurfaceType

    Kiểu kết tập hình học dạng bề mặt.

    11

    MultiSurfacePropertyT ype

    Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng bề mặt.

    12

    AbstractCurveType

    Kiểu đường cong trừu tượng.

    13

    AbstractCurveSegmentType

    Kiểu đoạn đường cong trừu tượng.

    14

    CurveType

    Kiểu đường cong.

    15

    CurvePropertyType

    Kiểu thuộc tính đường cong.

    16

    CurveSegmentArrayPropertyType

    Kiểu thuộc tính mảng đoạn đường cong.

    17

    LineStringSegmentT ype

    Kiểu chuỗi đoạn thẳng.

    18

    LineStringType

    Kiểu đoạn thẳng.

    19

    CompositeCurveType

    Kiểu đường cong tổ hợp.

    20

    AbstractSurfaceT ype

    Kiểu bề mặt trừu tượng.

    21

    AbstractSurfacePatchType

    Kiểu phần bề mặt trừu tượng.

    22

    SurfaceType

    Kiểu bề mặt.

    23

    SurfacePropertyT ype

    Kiểu thuộc tính bề mặt.

    24

    PolygonPatchT ype

    Kiểu phần bề mặt đa giác.

    25

    SurfacePatchArrayPropertyType

    Kiểu thuộc tính mảng bề mặt đa giác.

    26

    PolygonType

    Kiểu đa giác.

    27

    AbstractRingType

    Kiểu vòng trừu tượng.

    28

    AbstractRingPropertyType

    Kiểu thuộc tính vòng trừu tượng.

    29

    RingType

    Kiểu vòng.

    30

    LinearRingType

    Kiểu vòng tuyến tính.

    31

    CurvelnterpolationType

    Kiểu nội suy đường cong.

    32

    SurfaceInterpolationType

    Kiểu nội suy bề mặt.

    33

    PointType

    Kiểu điểm.

    34

    PointPropertyType

    Kiểu thuộc tính dạng điểm.

    35

    DirectPositionType

    Kiểu vị trí trực tiếp.

    26

    DirectPositionListType

    Kiểu danh sách vị trí trực tiếp.

    37

    ArcType

    Kiểu cung.

    38

    ArcStringType

    Kiểu chuỗi cung.

    39

    CircleType

    Kiểu đường tròn.

    40

    AbstractGMLType

    Kiểu GM trừu tượng. Tất cả các kiểu phức phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

    41

    AbstractFeatureType

    Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng. Tất cả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML đều phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

    42

    AbstractFeatureBaseType

    Kiểu đối tượng địa lý cơ sở bao gồm thuộc tính nhận dạng "id".

    43

    BoundingShapeT ype

    Kiểu đường bao của đối tượng.

    44

    EnvelopeType

    Kiểu đường bao được xác định bởi cặp toạ độ có giá trị toạ độ nhỏ nhất và lớn nhất theo mỗi chiều.

    45

    ReferenceType

    Kiểu tham chiếu.

    46

    doubleList

    Kiểu danh sách số thực.

    47

    CodeType

    Kiểu mô tả mã hoặc tên của phần tử. Có thể được thể hiện như một từ điển.

    48

    LengthType

    Kiểu trị đo độ dài.

    49

    MeasureType

    Kiểu trị đo.

    50

    AreaType

    Kiểu trị đo diện tích.

    51

    AngleType

    Kiểu trị đo góc.

    52

    ScaleType

    Kiểu trị đo tỉ lệ.

    53

    NCNameList

    Kiểu mô tả một tập giá trị thể hiện danh sách tên. Trong đó, mỗi phần tử có miền giá trị thuộc NCName và được phân cách bởi ký tự trống

    54

    UnitOfMeasureType

    Kiểu đơn vị đo.

    55

    AbstractT opologyT ype

    Kiểu Tôpô trừu tượng.

    56

    AbstractT opoPrimitiveT ype

    Kiểu Tôpô nguyên thuỷ trừu tượng.

    57

    NodeType

    Kiểu nút.

    58

    DirectedNodePropertyType

    Kiểu thuộc tính nút có hướng.

    59

    EdgeType

    Kiểu cung.

    60

    DirectedEdgePropertyType

    Kiểu cung có hướng.

    61

    FaceType

    Kiểu mặt.

    62

    DirectedFacePropertyType

    Kiểu thuộc tính mặt có hướng.

    63

    AggregationType

    Kiểu kết tập.

    64

    SignType

    Kiểu dữ liệu mô tả hai giá trị dấu là dương (+) và âm (-).

     

     

    2. Lược đồ XML

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

     

     

     

    Phụ lục N

    QUY TẮC XÂY DỰNG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML

     

    1.    Quy tắc khai báo phần tử gốc

    Phần tử gốc của tài liệu lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo mẫu sau:

    1 <xsd:schema

    2 targetNamespace="[tên namespace đích]"

    3 xmlns:[tiền tố]="[tên namespace đích]'

    4 xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema"

    5 xmlns:gml="http://www.opengis.net/gml"

    6 elementFormDefault="qualified"

    7 version="[số phiên bản]">

    8 <import namespace=http://www.opengis.net/gml

    schemaLocation="gml/3.0.0/base/vngmlbase.xsd"/>

    Trong đó:

    - Dòng 2 là khai báo tên min ca các phn t đưc đnh nghĩa trong lưc đ ng dng GML;
    - Dòng 3 là khai báo tin t ca tên min lưc đ ng dng GML;
    - Dòng 4 là khai báo tin t ca tên min lưc đ XML;
    - Dòng 5 là khai báo tin t ca tên min GML;
    - Dòng 6 là khai báo quy đnh s dng tên min khi khai báo các phn t;
    - Dòng 7 khai báo s phiên bn ca lưc đ ng dng.

    2.    Quy tắc nhập lược đồ GML cơ sở

    Lược đồ GML cơ sở được nhập (import) vào lược đồ ứng dụng GML theo mẫu sau:

    1 <xsd:import namespace="http://www.opengis.net/gml"

    2 schemaLocation="vngmlbase.xsd"/>

    3.    Quy tắc khai báo kiểu đối tượng địa lý

    3.1.    Quy tắc chung.

    Mỗi kiểu đối tượng địa lý được khai báo theo các quy tắc chung sau:

    a)    Đối tượng địa lý được mã hoá bằng một phần tử XML có tên là tên của kiểu đối tượng địa lý;

    b)    Thuộc tính của đối tượng địa lý được mã hoá thành một phần tử XML có tên là tên của thuộc tính;

    c)    Tên phần tử XML mô tả các đối tượng hoặc kiểu đối tượng được đặt với chữ cái đầu tiên của các từ là chữ cái in hoa và tên của phần tử XML biểu diễn thuộc tính của đối tượng địa lý được đặt với chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên là chữ cái viết thường và các chữ cái đầu tiên của các từ tiếp theo là chữ cái in hoa.

    3.2.    Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá một tập đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    1        <element name="[tên tập đối tượng]'

    2        type="[tiền tố:][tên tập đối tượngỊType"

    3        substitutionGroup="gml:_GML"/>

    4        <complexType name="[tên tập đối tượng]Type">

    5             <xsd:complexContent>

    6                   <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType">

    7                         <sequence minOccurs="0" maxOccurs="unbounded">

    8                               <element name="featureMember">

    9                                     <complexType>

    10                                         <sequence>

    11                                               <element ref="gml:_Feature"/>

    12                                         </sequence>

    13                                   </complexType>

    14                             </element>

    15                       </sequence>

    16                 </xsd:extension>

    17            </xsd:complexContent>

    18       </xsd:complexType>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo một phần tử XML toàn cục để mã hoá tập đối tượng địa lý. Giá trị [tên tập đối tượng] là tên của tập đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên tập đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_GML khai báo trong lược đồ GML cơ sở;

    -    Dòng 4 là khai báo của kiểu XML phức để định nghĩa tập đối tượng địa lý. Kiểu XML phức được định nghĩa kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở và bao gồm 0 hoặc nhiều phần tử featureMember. Mỗi một phần tử featureMember sẽ chứa một phần tử XML tương ứng với một đối tượng địa lý cụ thể được định nghĩa bởi phần tử thay thể gml:_Feature.

    3.3.    Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    1        <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]"

    2        type="[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]Type"

    3        substitutionGroup="gml:_Feature"/>

    4        <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]Type">

    5             <xsd:complexContent>

    6                    <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType">

    7                         <xsd:sequence>

    <!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử-->

    8                             </xsd:sequence>

    9                    </xsd:extension>

    10                 </xsd:complexContent>

    11     </xsd:complexType>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo phần tử XML toàn cục để mã hoá đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_Feature từ lược đồ GML cơ sở;

    -    Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở;

    -    Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

    3.4.    Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng.

    3.4.1.     Các kiểu dữ liệu cơ sở được sử dụng khi khai báo thuộc tính đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    TT

    Tên

    Tên kiểu dữ liệu

    Mô tả

    1

    Kiểu số nguyên

    Integer

    Cùng tuỳ chọn chỉ ra miền giá trị và số chữ số)

    2

    Kiểu trị đo

    Measurement

    Bao gồm giá trị đo và đơn vị đo

    3

    Kiểu chuỗi ký tự

    String

    Cùng tuỳ chọn chỉ ra độ dài tối đa và hoặc độ dài cố định

    4

    Kiểu thời gian

    Date, DateTime

     

    5

    Kiểu logic

    Boolean

     

    6

    Kiểu nhị phân

    Binary

     

    7

    Kiểu URI

    URI

    Tham chiếu đến một tài nguyên địa phương hoặc từ xa

    8

    Kiểu tham chiếu

    Reference

    Kiểu dữ liệu tham chiếu đến một tài nguyên khác

    9

    Danh sách mã

    CodeType

    Kiểu chuỗi ký tự có giá trị từ một danh sách mã (code list)

    10

    Kiểu số thực

    Real

    Cùng tuỳ chọn số chữ số, số chữ số phần thập phân và miền giá trị)

    11

    Tự định nghĩa

     

    Các kiểu dữ liệu tự định nghĩa được cấu thành bởi các thuộc tính không gian và phi không gian

     

     

    3.4.2.   Các facets được phép áp dụng khi khai báo các phần tử XML để mã hoá các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    Tên facet

    Các kiểu dữ liệu có thể áp dụng

    Mẫu mã hoá

    Mục đích sử dụng

    minInclusive

    integer, measurement, date,dateTime, real

    <xsd:minInclusive value="min value"/>

    Khai báo giá trị tối thiểu

    minExclusive

    integer, measurement, date,dateTime, real

    <xsd:minExclusive value="min value"/>

    Khai báo giá trị tối thiểu

    maxInclusive

    integer, measurement, date,dateTime, real

    <xsd:maxInclusive value="max value"/>

    Khai báo giá trị tối đa

    maxExclusive

    integer, measurement, date,

    dateTime, real

    <xsd:maxExclusive value="max value"/>

    Khai báo giá trị tối đa

    enumeration

    integer, measurement, date,dateTime, real , string, URI,reference

    <xsd:enumeration value="value"/>

    Khai báo miền giá trị cố định

     

     

    3.4.3. Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý.

    Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý được xác định bởi giá trị của thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo một phần tử XML trong lược đồ ứng dụng GML. Nếu không chỉ ra một giá trị cụ thể thì các thuộc tính này sẽ nhận giá trị mặc định là 1. Giá trị hợp lệ của các thuộc tính minOccurs và maxOccurslà là 0 và N (N là một số nguyên dương lớn hơn 0). Các trường hợp khai báo thuộc tính minOccurs và maxOccurs (bao gồm cả khai báo hợp lệ và không hợp lệ) được mô tả trong bảng sau:

    Giá trị của thuộc tính minOccurs

    Giá trị của thuộc tính maxOccurs

    Nội dung của phần tử trong tài liệu GML

    Ghi chú

    0

    0

    Rỗng

    Không được phép

    0

    0

    Không rỗng

    Không hợp lệ

    0

    = 1 hoặc > 1

    Rỗng

    Giá trị thuộc tính được coi là không xác định hoặc không được gán

    0

    = 1; > 1

    Không rỗng

    Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

    =1 hoặc > 1

    0

    Rỗng

    Không hợp lệ

    =1 hoặc > 1

    0

    Không rỗng

    Không hợp lệ

    =1 hoặc > 1

    =1 hoặc > 1

    Rỗng

    Không hợp lệ

    =1 hoặc > 1

    =1 hoặc > 1

    Không rỗng

    Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

     

     

    3.4.4.     Giá trị hằng null.

    Giá trị hằng null được áp dụng để gán giá trị cho các thuộc tính có giá trị không xác định.

    3.4.5.    Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên.

    1       <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="N"]>

    2             <xsd:simpleType>

    3                     <xsd:restriction base="xsd:integer">

    4                           <xsd:totalDigits value="[số chữ số]'/>

    5                               <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

    6                     </xsd:restriction>

    7             </xsd:simpleType>

    8       </xsd:element>

    Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

    <xsd:element name="[tên thuộc tính]' type="xsd:integer"

    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    Trong đó:

    - Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    -   Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:integer từ lược đồ XML;

    -    Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

    -    Số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị [số chữ số] của thuộc tính totalDigits.

    3.4.6.     Quy tắc khai báo một thuộc tính (phần tử) có giá trị là một trị đo (bao gồm giá trị đo và đơn vị đo).

    1        <xsd:element name=" [tên thuộc tính]' [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

    2             <xsd:complexType>

    3                    <xsd:simpleContent>

    4                         <xsd:restriction base="gml:MeasureType">

    5                               <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

    6                         </xsd:restriction>

    7                    </xsd:simpleContent>

    8             </xsd:complexType>

    9        </xsd:element>

    Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

    <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="gml:MeasureType"

    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    -    Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu gml:MeasureType từ lược đồ GML cơ sở;

    -    Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

    3.4.7.     Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu chuỗi ký tự.

    1        <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

    2             <xsd:simpleType>

    3                    <xsd:restriction base="xsd:string">

    4                         <xsd:maxLength value="[số ký tự tối đa]'/>

    5                         <!-- - hoặc - -->

    6                         <xsd:length value=”số ký tự’/>

    7                         <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

    8                    </xsd:restriction>

    9             </xsd:simpleType>

    10      </xsd:element>

    Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

    <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:string"

    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    Trong đó:

    - Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    -   Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:string từ lược đồ XML;

    -    Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

    -    Dòng 4 là khai báo thuộc tính maxLength để chỉ ra tổng số ký tự tối đa mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được;

    -    Dòng 6 là khai báo thuộc tính length để chỉ ra số ký tự cố định mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được.

    3.4.8.     Quy tắc khai báo một thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu thời gian.

    1        <xsd:element name="[tên thuộc tính]' [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

    2             <xsd:simpleType>

    3                    <xsd:restriction base="xsd:date|xsd:dateTime">

    4                         <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..-->

    5                    </xsd:restriction>

    6             </xsd:simpleType>

    7        </xsd:element>

    Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

    <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:date|xsd:dateTime"

    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    -    Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime từ lược đồ XML;

    - Thuộc tính minOccurs maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

    3.4.9.     Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu logic.

    1             <xsd:element               name="[tên thuộc tính]"

    2                                                type="xsd:boolean"

    3                                                [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    3.4.10. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu nhị phân.

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Trong đó:

    - Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    -    Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:base64Binary hoặc xsd:hexBinary từ lược đồ XML;

    -   Từ dòng 5 đến dòng 8 là các khai báo tuỳ chọn chỉ ra địa chỉ tài nguyên (thuộc tính url), kiểu định dạng của tài nguyên được tham chiếu qua URL (thuộc tính mineType), (role), độ dài dữ liệu (thuộc tính length);

    -    Thuộc tính minOccurs maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

    3.4.11.     Quy định khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu không gian hình học.

    1       <xsd:element          name="[tên thuộc tính]'

    2                                    type="[tên kiểu dữ liệu không gian hình học]"

    3                                    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    - Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là một trong số các kiểu dữ liệu hình học sau:

    TT

    Kiểu thuộc tính hình học trong iược đồ GML

    Các kiểu dữ iiệu hình học được phép sử dụng

    1

    gml:PointPropertyType

     

    2

    gml:CurvePropertyType

    Các giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm: gml:LineString hoặc gml:Curve được cấu thành bởi các đoạn có kiểu gml:LineStringSegment

    4

    gml:SurfacePropertyType

    Các kiểu giá trị được hỗ trợ bao gồm gml:Polygon hoặc gml:Surface được cấu thành bởi các mặt có kiểu là gml:PolygonPatch

    5

    gml:GeometryPropertyType

    Các kiểu giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface

    6

    gml:MultiPointPropertyType

     

    7

    gml:MultiCurvePropertyType

    Tương tự như kiểu gml:CurvePropertyType

    8

    gml:MultiSurfacePropertyType

    Tương tự như kiểu gml:SurfacePropertyType

    9

    gml:MultiGeometryPropertyType

    Tương tự như kiểu gml:GeometryPropertyType

     

     

    Ngoài ra, các kiểu thuộc tính hình học phải tuân thủ các quy định bổ sung sau đây:

    -    Các toạ độ hình học được xác định bởi phần tử gml:pos đối với kiểu dữ liệu gml:Point và gml:posList đối với các kiểu dữ liệu hình học còn lại;

    -    Hệ quy chiếu toạ độ có thể có chiều không gian là 1,2 hoặc 3;

    -    Một đối tượng có thể có nhiều hơn một thuộc tính hình học;

    -   Khi mã hoá một tập hợp các đối tượng, thông tin về hệ quy chiếu không gian (srsName) của thuộc tính gml:boundedBy và của các đối tượng hình học phải như nhau.

    - Đối với các thuộc tính hình học dạng tập hợp gml:MultiPointPropertyType, gml:MultiCurvePropertyType,                 gml:MultiSurfacePropertyType và gml:MultiGeometryPropertyType sử dụng thuộc tính được liệt kê dưới đây để chỉ ra các kiểu đối tượng hình học thành phần:

    TT

    Kiểu thuộc tính hình học tập hợp

    Thành phần chứa

    1

    gml:MultiPointPropertyType

    gml:pointMember

    2

    gml:MultiCurvePropertyType

    gml:curveMember

    3

    gml:MultiSurfacePropertyType

    gml:surfaceMember

    4

    gml:MultiGeometryPropertyType

    gml:geometryMember

     

     

    3.4.12.     Hệ quy chiếu toạ độ được khai báo qua giá trị của thuộc tính srsName như sau.

    a)    Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một tập các đối tượng;

    b)    Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một đối tượng;

    c)    Trong khai báo của các kiểu dữ liệu hình học gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:Geometry, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface và gml:MultiGeometry.

    3.4.13.      Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu URI

    1       <xsd:element             name="[tên thuộc tính]'

    2                                        type="xsd:anyURI"

    3                                        minOccurs="[0|N"] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

    Trong đó:

    a)    Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    b)    Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là kiểu xsd:anyURI từ lược đồ XML.

    3.4.14.     Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu tham chiếu đến một tài nguyên khác

    1       <xsd:element name="[tên thuộc tính]' type="gml:ReferenceType" minOccurs="0|N">

    2               <xsd:annotation>

    3                   <xsd:appinfo source="urn:x-gml:targetElement">[phần tử được tham chiếu]</xsd:appinfo>

    4               </xsd:annotation>

    5       </xsd:element>

    Trong đó:

    a)    Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

    b)    Dòng 2 đến 4 là khai báo địa chỉ của tài nguyên cần tham chiếu. Địa chỉ tài nguyên được xác định như sau:

    Nếu tài nguyên cần tham chiếu đến nằm trong cùng tài liệu thì địa chỉ được xác định bởi giá trị của thuộc tính xlink:href có dạng #[giá trị của thuộc tính gml:id của đối tượng] (ví dụ xlink:href="#1013");

    Nếu tài nguyên cần tham chiếu nằm trong một tài liệu khác thì địa chỉ của thuộc tính xlink:href được xác định thông qua địa chỉ URI của tài liệu và giá trị thuộc tính gml:id của đối tượng và có dạng xlink:href = [URI]#gml:id (ví dụ xlink:href = http://www.dosm.gov.vn/data/F-48-68-D.gml#1013).

    3.4.15.     Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là một chuỗi ký tự từ một danh sách mã

    1       <xsd:element name="[tên thuộc tính]' [minOccurs="0|N"][maxQccurs=“1|N|unbounded”]>

    2               <xsd:complexType>

    3                   <xsd:simpleContent>

    4                         <xsd:restriction base="gml:CodeType">

    5                               <xsd:attribute name="codeSpace" type="xsd:anyURI" [use="optional"]

    6                                     default="...các uri..." | fixed="... các uri..."/>

    7                         </xsd:restriction>

    8                   <xsd:simpleContent>

    9               </xsd:complexType>

    10     </xsd:element>

    Trong đó:

    a)    Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

    b)    Dòng 2 đến 4 là khai báo kiểu của phần tử được kế thừa từ kiểu gml:CodeType từ lược đồ GML.

    3.4.16.      Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu số thực

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    Trong đó:

    a)    Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    b)    Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:double hoặc xsd:decimal từ lược đồ XML;

    c)    Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này;

    d)    Nếu kiểu dữ liệu là xsd: decimal, số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính totalDigits và số chữ số phần sau dấu phẩy được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính fractionDigits.

    Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

    <xsd:element name="[tên thuộc tính]' type="xsd:double"

    [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="0|N"]/>

    3.4.17.     Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa

    1       <xsd:element                name="[tên thuộc tính]"

    2                                           type="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type"

    3                                           [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="0|N|unbounded"]>

    Trong đó:

    a)    Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

    b)    Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử, kiểu phần tử là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa;

    c)    Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

    3.4.18.       Quy tắc khai báo kiểu thuộc tính tự định nghĩa

    1       <xsd:complexType name="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type">

    2                   <xsd:sequence>

    3                       <xsd:element   ref="[tên phần tử tự định         nghĩa]"/>

    4                  </xsd:sequence>

    5       </xsd:complexType>

    6       <xsd:element name="[tên phần tử tự định nghĩa]">

    7               <xsd:complexType>

    8                   <xsd:sequence>

    9                         <!-- ...môt hoặc nhiều khai báo phần tử... -->

    10                  </xsd:sequence>

    11            </xsd:complexType>

    12      </xsd:element>

    -    Dòng 1 là khai kiểu phức XML, giá trị [tên thuộc tính tự định nghĩa]Type là tên của kiểu thuộc tính. Theo quy ước của GML tên của kiểu thuộc tính phải có hậu tố là PropertyType.

    -    Dòng 3 là khai báo một phần tử tham chiếu đến kiểu dữ liệu người dùng tự định nghĩa theo quy tắc object-property.

    -    Dòng 7 là khai báo một phần tử.

    3.4.19.      Quy tắc khai báo quan hệ kế thừa giữa hai kiểu đối tượng địa lý

    1        <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]"

    2        type="[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]"

    3        substitutionGroup=[tiền tố:]’’[tên kiểu đối tượng cơ sở]’/>

    4        <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]">

    5             <xsd:complexContent>

    6                   <xsd:extension base=[prefix:]’’[tên kiểu đối tượng cơ sở]’>

    7                         <xsd:sequence>

    <!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử-->

    8                             </xsd:sequence>

    9                   </xsd:extension>

    10                 </xsd:complexContent>

    11      </xsd:complexType>

    Trong đó:

    -    Dòng 1 là khai báo phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng] và có thể được thay thế bằng phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

    -   Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

    -    Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý, trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

     

     

    Phụ lục O

    QUY TẮC CHUYÊN ĐỔI LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG UML SANG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML

     

    1.    Các yêu cầu mã hoá

    1.1.    Lược đồ ứng dụng.

    Các quy tắc mã hoá được áp dụng cho các lược đồ ứng dụng được định nghĩa tuân theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

    1.2.    Bảng mã ký tự.

    Bảng mã ký tự UTF-8 được sử dụng là để mã hoá ký tự khi mã hoá thông tin địa lý bằng GML.

    1.3.    Siêu dữ liệu.

    Siêu dữ liệu được trao đổi thông qua định dạng XML. Lược đồ XML cho siêu dữ liệu địa lý được chuyển đổi theo các quy tắc mã hoá được quy định trong phụ lục này.

    1.4.    Mã xác định đối tượng.

    Cơ chế ID của GML được sử dụng để xác định mã nhận dạng duy nhất đối tượng địa lý.

    2.    Cấu trúc dữ liệu đầu vào

    Lược đồ ứng dụng UML được xây dựng tuân thủ yêu cầu của phụ lục này.

    3.    Cấu trúc dữ liệu đầu ra:

    Tài liệu lược đồ ứng dụng GML tuân thủ các yêu cầu được nêu tại điểm 1.1, 1.2 của mục 1.

    4.    Các quy tắc chuyển đổi

    4.1.    Quy tắc chung.

    Quy tắc chuyển đổi quy định cách thức chuyển đổi lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML theo các quy định trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo các quy định trong phần 1 của phụ lục này.

    Các quy tắc mã hoá lược đồ được xây dựng dựa trên ý tưởng các định nghĩa lớp trong lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML được ánh xạ thành các khai báo kiểu và khai báo phần tử trong lược đồ XML và như vậy các thể hiện của các lớp trong lược đồ ứng dụng (các đối tượng) có thể được ánh xạ tương ứng thành các phần tử trong tài liệu XML.

    4.2.    Quy tắc chuyển đổi gói UML có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>>.

    a)    Khi chuyển đổi một lược đồ UML, một gói có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>> được chuyển thành một tệp lược đồ XML (tệp XSD). Một và chỉ một tệp XSD cho một gói;

    b)    Mặc định, tất cả các lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML chỉ sử dụng một tên miền (namespace) XML chung. Một tên miền XML khác cho một gói và các gói con của nó có thể được bổ sung, song phải được khai báo trong lược đồ XML;

    c)    Quan hệ phụ thuộc giữa các gói được ánh xạ tương ứng thành quan hệ nhập (import) hoặc gộp (include) giữa các lược đồ ứng dụng GML.

    4.3.      Quy tắc chuyển đổi lớp UML.

    4.3.1.      Quy tắc chung.

    Các lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>>, <<CodeList>>, <<DataType>>, <<Abstract>>, <<Type>>, <Union>>, <<Feature>>, <<BasicType>> sẽ được ánh xạ tương ứng sang lược đồ GML. Tất cả các lớp có kiểu mẫu phân loại không thuộc danh sách này sẽ không được xét đến trong quá trình chuyển đồi.

    Tất cả các lớp sẽ được ánh xạ thành các khai báo kiểu. Trong đó tên kiểu có hậu tố Type.

    Ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ định nghĩa trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu thành các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ trong lược đồ ứng dụng GML:

    STT

    Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng

    UML

    Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng Gml

    1

    CharacterString

    xsd:string

    2

    Integer

    xsd:integer

    3

    Real

    xsd:double

    4

    Decimal

    xsd:double

    5

    Number

    xsd:double

    6

    Date

    xsd:date

    7

    Time

    xsd:time

    8

    DateTime

    xsd:dateTime

    9

    Boolean

    xsd:boolean

    10

    Length

    gml:LengthType

    11

    Distance

    gml:LengthType

    12

    Angle

    gml:AngleType

    13

    Measure

    gml:MeasureType

    14

    Sign

    gml:SignType

    15

    UnitOfMeasure

    gml:UnitOfMeasureType

     

     

    4.3.2.      Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu.

    a)    Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<DataType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành một kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

    b)    Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo trong lược đồ ứng dụng GML.

    c)    Áp dụng các mẫu mã hoá thuộc tính để khai báo các thuộc tính của kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

    4.3.3.      Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

    a)       Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<FeatureType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ GML.

    b)       Áp dụng mẫu mã hoá kiểu đối tượng địa lý để khai báo kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    c)       Tên của kiểu đối tượng địa lý được sử dụng trong khai báo là tên lớp UML.

    4.3.4.        Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu liệt kê.

    Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu đơn (simpleType) trong lược đồ ứng dụng GML.

    4.3.5.        Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa danh sách mã.

    Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<CodeList >> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức kế thừa kiểu gml:CodeType của GML

    4.3.6.        Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp.

    Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Union>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức trong lược đồ ứng dụng GML;

    Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

    4.3.7.        Quy tắc ánh xạ thuộc tính và vai trò quan hệ trong quan hệ liên kết.

    Thuộc tính của lớp UML hoặc vai trò trong quan hệ liên kết được chuyển đổi tương ứng thành khai báo thuộc tính trong khai báo kiểu dữ liệu hoặc kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

    Số phần thể hiện của thuộc tính được chuyển đổi thành giá trị của cặp thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo phần tử XML. Nếu số thể hiện là số nguyên thì chuyển tương ứng, n được chuyển thành giá trị xml: unbounded.

    4.3.8.        Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu không gian.

    STT

    Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

    Kiểu lược đồ ứng dụng GML

    Phần tử thay thế trong GML

    1

    GM Object

    gml:GeometryPropertyType

    gml:Geometry

    2

    GM Primitive

    gm l: GeometricPrimtivePropertyType

    gml:GeometricPrimtive

    3

    GM Position

    gml:geometricPositionGroup

     

    4

    GM PointArray

    gml:geometricPositionListGroup

     

    5

    GM Point

    gml:PointPropertyType

    gml:Point

    6

    GM Curve

    gml:CurveP ropertyT ype

    gml:Curve

    7

    GM Surface

    gml:SurfacePropertyT ype

    gml:Surface

    8

    GM CompositeCurve

    gml:CompositeCurveType

    gml:CompositeCurve

    9

    GM Complex

    gm l: GeometricComplexPropertyType

    gml:GeometricComplex

    10

    GM Aggregate

    gml:MultiGeometryPropertyType

    gml:MultiGeometry

    11

    GM MultiPoint

    gml:MultiPointPropertyType

    gml:MultiPoint

    12

    GM MultiCurve

    gml:MultiCurvePropertyType

    gml:MultiCurve

    13

    GM MultiSurface

    gml:MultiSurfacePropertyType

    gml:MultiSurface

    14

    TP Node

    gml:DirectedNodePropertyType

    gml:DirectedNode

    15

    TP Edge

    gml:DirectedEdgePropertyType

    gml:DirectedEdge

    16

    TP_Face

    gml:DirectedFacePropertyType

    gml:DirectedFace

    17

    TP DirectedNode

    gml:DirectedNodePropertyType

    gml:DirectedNode

    18

    TP_DirectedEdge

    gml:DirectedEdgePropertyType

    gml:DirectedEdge

    19

    TP DirectedFace

    gml:DirectedFacePropertyType

    gml:DirectedFace

    20

    TP Complex

    gml:TopoComplexMemberType

    gml:TopoComplex

     

     

    4.3.9. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu thời gian.

    STT

    Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

    Kiểu trong lược đồ ứng dụng GML

    Phần tử thay thế trong GML

    1

    TM Instant

    gml:TimeInstantPropertyType

    gml:TimeInstant

    2

    TM_Period

    gml:TimePeriodPropertyType

    gml:TimePeriod

    3

    TM Node

    gml:TimeNodePropertyType

    gml:TimeNode

    4

    TM_Edge

    gml:TimeEdgePropertyType

    gml:TimeEdge

     

     

    4.3.10. Quy tắc ánh xạ quan hệ kế thừa và lớp trừu tượng.

    Áp dụng mẫu mã hoá quan hệ kế thừa để ánh xạ quan hệ kế thừa giữa hai lớp trong lược đồ ứng dụng UML để khai báo một kiểu dữ liệu tự định nghĩa hoặc một kiểu đối tượng địa lý kế thừa từ một kiểu dữ liệu hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác.

     

    Phụ lục P

    MỘT SỐ WEBSITE HỮU ÍCH

     

    1.    Trang thông tin về Chuẩn thông tin địa lý

    -    http://www.isotc211.org/- Tổ chức xây dựng bộ các Chuẩn thông tin địa lý

    2.    Các trang tổng quan về GIS

    -   http://www.usgs.gov/ - Cơ quan Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (United States Geological Servey (USGS) ).

    -    http://www.gislinx.com/

    3.    Các nguồn dữ liệu không gian

    -    http://www.fgdc.gov- Ủy ban dữ liệu địa lý - Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin của liên bang mỹ.

    -    http://www.usgs.gov/pubprod/data.html - Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin dữ liệu không gian Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS).

    -    http://www.esri.com/software/arcgis/geodatabase/index.html- Kho dữ liệu của ESRI (ESRI's Data Repository).

    4.    Các trang web chuyên về phần mềm, sản xuất và dữ liệu GIS

    -    http://www.gisworld.com-Nhà cung cấp hàng đầu các thông tin không gian địa lý.

    -    http://www.intergraph.com/sgi/ - Làm và cung cấp các giải pháp thành lập bản đồ và GIS sau: MGE, GeoMedia Pro, GeoMedia, GeoMedia Network, GeoMedia Web Map, GeoMedia Viewer, GIS Office, and GEOVEC Office.

    -    http://www.itc.nl/ilwis/ilwis.html.com/- Gói phần mềm Viễn thám và GIS với phần mở rộng có khả năng phân tích địa lý.

    -    http://www.geoplace.com/ge/current/Default.asp - Nhà xuất bản của tạp chí GIS Thế giới và GIS châu Âu. bao gồm các hội nghị GIS, sách và các thông tin khác.

    -    http://www.esri.com - Viện nghiên cứu Hệ thống môi trường (ESRI). Các nhà cung cấp của Arc / Info liên quan đến phần mềm và dữ liệu GIS. Bao gồm ArcView V1.0 miễn phí.

    -    http://www.cr.usgs.gov/glis/glis.com - Hệ thống thông tin đất đai toàn cầu (GLIS) Siêu dữ liệu và các mẫu của nhiều sản phẩm dữ liệu, như AVHRR, TM, DEMs, ảnh hàng không, SLAR, hệ sinh thái thế giới, và mẫu đất thế giới.

    -    http://www.epa.gov/- Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) bao gồm thông tin về dự án sử dụng GIS như Chương trình cửa sông quốc gia. Ngoài ra, có một số thông tin về phần mềm và dữ liệu.

    -    http://www.grid.unep.ch/ - GRID-Geneva (tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu) GRID-Geneva là một phần của UNEP (Chương trình Môi trường Liên hợp quốc) cung cấp dịch vụ GIS và phân phối miễn phí bộ tham chiếu dữ liệu địa chất môi trường.

    -    http://na.unep.net/- UNEP / GRID - Tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 01/08/2007 Hiệu lực: 03/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 67/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 03/08/2009 Hiệu lực: 22/09/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 78/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 16/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 27/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 13/03/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
    Ban hành: 30/11/2020 Hiệu lực: 15/01/2021 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 07/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
    Ban hành: 30/06/2022 Hiệu lực: 30/12/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 06/2020/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:06/2020/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/08/2020
    Hiệu lực:01/03/2021
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X