hieuluat

Thông tư 09/2020/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:09/2020/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:17/09/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    _____________

    Số: 09/2020/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

    _________

     

    Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012, Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 11 năm 2020 và thay thế Thông tư số 15/2017/TT-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Bộ TNMT: các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;

    - Lưu: VT, TNNQG, TNN, KHTC, PC.

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Trần Hồng Hà

     

     

     

     

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    _____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG LIÊN TỈNH, NGUỒN NƯỚC LIÊN TỈNH

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BTNMT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I
    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh (sau đây gọi tắt là quy hoạch tổng hợp lưu vực sông) áp dụng cho các nội dung sau:

    1.1. Lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    1.2. Lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    2. Đối tượng áp dụng

    Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

    3.1. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

    3.2. Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

    3.3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

    3.4. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

    3.5. Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;

    3.6. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    3.7. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    3.8. Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    3.9. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

    3.10. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường;

    3.11. Thông tư số 04/2020/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;

    3.12. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH), áp dụng Hệ số lương lao động chuyên môn nghiệp vụ;

    3.13. Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

    3.14. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;

    3.15. Quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành;

    3.16. Thiết bị kỹ thuật hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành tài nguyên môi trường.

    4. Quy định viết tắt

    TT

    Nội dung viết tắt

    Viết tắt

    1

    Báo cáo kết quả

    BCKQ

    2

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

    3

    Đơn vị tính

    ĐVT

    4

    Điều tra viên TNMT hạng III bậc 1

    ĐTV1

    5

    Điều tra viên TNMT hạng III bậc 2

    ĐTV2

    6

    Điều tra viên TNMT hạng III bậc 4

    ĐTV4

    7

    Điều tra viên TNMT hạng III bậc 5

    ĐTV5

    8

    Điều tra viên TNMT hạng III bậc 6

    ĐTV6

    9

    Điều tra viên TNMT hạng II bậc 3

    ĐTVC3

    10

    Hệ sinh thái

    HST

    11

    Hệ sinh thái thủy sinh

    HSTTS

    12

    Khai thác sử dụng

    KTSD

    13

    Lưu vực sông

    LVS

    14

    Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    PCKPTH

    15

    Quy hoạch tổng hợp

    QHTH

    16

    Quy phạm pháp luật

    Qppl

    17

    Số thứ tự

    TT

    18

    Tài nguyên môi trường

    TNMT

    19

    Tài nguyên nước

    TNN

    20

    Tài nguyên nước dưới đất

    TNNDĐ

    21

    Tài nguyên nước mặt

    TNNM

    22

    Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng)

    Thời hạn (tháng)

     

     

    5. Hệ số điều chỉnh

    5.1. Điều kiện áp dụng là tổ hợp các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để xây dựng tổ hợp điều kiện chuẩn. Các điều kiện của vùng chuẩn được quy định riêng cho nhiệm vụ lập quy hoạch và lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    5.2. Hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông và lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông với điều kiện áp dụng khác với điều kiện chuẩn thì định mức được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng;

    5.3. Định mức cho việc điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được tính trên cơ sở định mức quy hoạch tổng hợp lưu vực sông lập mới và áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

    a) Trường hợp quy hoạch đã được lập dưới 5 năm, hệ số K = 0,7;

    b) Trường hợp quy hoạch đã được lập từ 5 đến dưới 7 năm, hệ số K = 0,85;

    c) Trường hợp quy hoạch đã được lập từ 7 năm trở lên, hệ số K = 0,95.

    6. Các quy định khác

    6.1. Định biên, định mức lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị

    a) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc;

    b) Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu. Lao động được quy định trong định mức là lao động kỹ thuật được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan, gồm: Kỹ sư, Kỹ thuật viên, Công nhân kỹ thuật;

    c) Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị

    - Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm;

    - Định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; Thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng.

    - Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

    Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng, thiết bị) + 5% hao hụt.

    - Định mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính trong bảng định mức dụng cụ theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT;

    - Định mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính trong bảng định mức vật liệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT.

    6.2. Định mức lập nhiệm vụ lập quy hoạch và lập quy hoạch Mtb được xây dựng cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:

    a) Diện tích toàn vùng là 1.000 km2;

    b) Toàn bộ diện tích vùng quy hoạch thuộc phạm việcủa một lưu vực sông, tài nguyên nước của vùng quy hoạch không có mối quan hệ quốc tế;

    c) Lưu vực có số đơn vị hành chính từ 3 đến 5 tỉnh;

    d) Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội tương đương với trình độ phát triển của vùng Tây nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;

    đ) Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0 km/km2;

    e) Các điều kiện về phân bố, vận động của nước dưới đất (điều kiện địa chất thuỷ văn) có mức độ phức tạp trung bình theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

    6.3. Cách tính mức cho việc thực hiện một nội dung quy hoạch

    Nếu vùng lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch khác với điều kiện trên được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau thì mức cho vùng cụ thể sẽ được tính theo công thức sau:

    Thông tư 09/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

    Trong đó:

    Mv là mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) lập quy hoạch của vùng có các hệ số điều chỉnh;

    Mtb (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) lập quy hoạch của vùng có điều kiện chuẩn (điều kiện áp dụng);

    Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức chuẩn;

    Kf là hệ số quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch.

    Bảng 1. Hệ số khó khăn theo mức độ phức tạp của vùng quy hoạch (K1)

    TT

    Mức độ phức tạp của vùng quy hoạch

    K1

    1

    Lưu vực sông không có mối quan hệ quốc tế

    1,00

    2

    Lưu vực sông có mối quan hệ quốc tế

    1,30

     

     

    Bảng 2. Hệ số khó khăn theo số lượng đơn vị hành chính (K2)

    TT

    Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh)

    K2

    1

    2 tỉnh

    0,85

    2

    Từ 3 đến 5 tỉnh

    1,0

    3

    Từ 6 đến 10 tỉnh

    1,15

    4

    Từ 11 đến 15 tỉnh

    1,25

    5

    Trên 15 tỉnh

    1,35

     

     

    Bảng 3. Hệ số khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng (K)

    TT

    Mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng

    K3

    1

    Tây Nguyên; Trung du và miền núi phía Bắc; Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

    1,0

    2

    Đồng bằng sông Cửu Long

    1,2

    3

    Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng

    1,5

     

    Trường hợp lưu vực lập quy hoạch bao gồm các vùng có mức độ khó khăn khác nhau thì xác định hệ số trung bình chung của vùng lập quy hoạch được tính như sau:

    Thông tư 09/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

    Trong đó:

    K3: Hệ số khó khăn trung bình của lưu vực sông lập quy hoạch theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng;

    Ki: Hệ số khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng của vùng i (được xác định theo Bảng 3);

    Fi: Diện tích lưu vực vùng i;

    F: Diện tích lưu vực sông lập quy hoạch.

    Bảng 4. Hệ số khó khăn theo mức độ phức tạp của tài nguyên nước mặt (K4)

    TT

    Mật độ sông suối

    K4

    1

    Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

    0,85

    2

    Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

    1,00

    3

    Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

    1,10

    4

    Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

    1,20

    5

    Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

    1,35

    6

    Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km

    1,50

     

     

    Bảng 5. Hệ số khó khăn theo điều kiện địa chất thủy văn (K5)

    TT

    Điều kiện địa chất thủy văn

    K5

    1

    Đơn giản

    0,75

    2

    Trung bình

    1,00

    3

    Phức tạp

    1,20

     

    Đối với quy mô diện tích sẽ được nhân theo hệ số điều chỉnh sau:

    Bảng 6. Hệ số điều chỉnh quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch (KF)

    TT

    Qui mô diện tích tự nhiên vùng quy hoạch (km2)

    Hệ số Kf

    1

    1.000 km2

    1,00

    2

    Từ lớn hơn 1.000 đến 2.000

    1,30

    3

    Từ lớn hơn 2.000 đến 3.000

    1,60

    4

    Từ lớn hơn 3.000 đến 4.000

    1,85

    5

    Từ lớn hơn 4.000 đến 5.000

    2,15

    6

    Từ lớn hơn 5.000 đến 6.000

    2,50

    7

    Từ lớn hơn 6.000 đến 7.000

    2,85

    8

    Từ lớn hơn 7.000 đến 8.000

    3,20

    9

    Từ lớn hơn 8.000 đến 10.000

    3,55

    10

    Từ lớn hơn 10.000 đến 12.000

    3,80

    11

    Từ lớn hơn 12.000 đến 15.000

    4,30

    12

    Từ lớn hơn 15.000 đến 18.000

    4,70

    13

    Từ lớn hơn 18.000 đến 21.000

    5,10

    14

    Từ lớn hơn 21.000 đến 25.000

    5,60

    15

    Từ lớn hơn 25.000 đến 30.000

    6,10

    16

    Từ lớn hơn 30.000 đến 35.000

    6,50

    17

    Từ lớn hơn 35.000 đến 40.000

    6,90

    18

    Từ lớn hơn 40.000 đến 45.000

    7,25

    19

    Từ lớn hơn 45.000 đến 50.000

    7,50

    20

    Từ lớn hơn 50.000 đến 60.000

    7,80

    21

    Từ lớn hơn 60.000 đến 70.000

    8,10

    22

    Từ lớn hơn 70.000 đến 80.000

    8,30

    23

    Từ lớn hơn 80.000 đến 90.000

    8,40

     
     

    Phần II

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG

     

    Chương I

    NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG

     

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    I.1. Nội dung công việc

    1. Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    2. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.

    3. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước.

    4. Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

    5. Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước.

    6. Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước.

    7. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

    8. Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    9. Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    10. Xây dựng sản phẩm lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    Chất lượng, quy cách sản phẩm của từng hạng mục công việc quy định tại các mục từ 1 đến 10 phải đảm bảo đúng theo quy định của Thông tư số 04/2020/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

    11. Các công việc chưa tính trong định mức

    Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ, thiết bị, máy móc trong định mức này, gồm:

    a) Điều tra thực địa phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    b) Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và thiết bị từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại khu vực điều tra phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông và ngược lại;

    c) Quản lý chung;

    d) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;

    đ) Tổ chức thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

    e) In, nhân sao, lưu trữ hồ sơ sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch.

    1.2. Phân loại khó khăn

    1. Điều kiện áp dụng

    Định mức lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông xây dựng cho vùng chu ẩn được áp dụng theo quy định tại tiểu mục 6.2 mục 6 Phần I Định mức ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Các hệ số điều chỉnh

    Khi vùng quy hoạch có các điều kiện khác với các quy định về điều kiện áp dụng chuẩn thì định mức lập nhiệm vụ lập quy hoạch lưu vực sông áp dụng theo quy định tại tiểu mục 6.3 mục 6 Phần I Định mức ban hành kèm theo Thông tư này.

    Các hệ số được áp dụng cho Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, gồm:

    a) Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn K1, K2, K3, K4 và K5;

    b) Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích KF.

    1.3. Định biên lao động

    Bảng 7. Định biên lao động lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Định biên lao động

    ĐTVC3

    ĐTV6

    ĐTV5

    ĐTV4

    Nhóm

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    -

    3

    2

    1

    6

    2

    Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội

    -

    3

    2

    1

    6

    3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước

    1

    4

    2

    1

    8

    4

    Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    1

    4

    2

    1

    8

    5

    Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước

    1

    4

    2

    1

    8

    6

    Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    7

    Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    1

    4

    2

    1

    8

    8

    Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    1

    4

    2

    1

    8

    9

    Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    1

    3

    1

    1

    6

    10

    Xây dựng sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    1

    3

    1

    1

    6

     

     

    I.4. Định mức lao động

    Bảng 8. Định mức lao động lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Công nhóm/1.000km2

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    3,5

    2

    Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội

    2,2

    3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước

    4,2

    4

    Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    3,8

    5

    Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước

    4,5

    6

    Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước

    3,5

    7

    Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    5,0

    8

    Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    4,0

    9

    Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    4,0

    10

    Xây dựng sản phẩm lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    8,0

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

    Bảng 9. Định mức thiết bị lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Ca/1.000km2

    1

    Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 KW

    Bộ

    96

    104,0

    2

    Máy chiếu Slide 0,5KW

    Cái

    60

    34,7

    3

    Máy in màu A0 - 0,8KW

    Cái

    60

    34,7

    4

    Máy Photocopy - 1KW

    Cái

    96

    34,7

    5

    Máy scan A0 - 2KW

    Cái

    96

    34,7

    6

    Máy scan A3 - 0,5KW

    Cái

    96

    34,7

    7

    Máy tính xách tay - 0,04KW

    Cái

    60

    104,0

    8

    Điện năng

    Kw

     

    3.356

     

     

    III. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ

    Bảng 10. Định mức dụng cụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Ca/1.000km2

    1

    Bàn họp văn phòng

    Cái

    96

    14

    2

    Bàn làm việc

    Cái

    96

    172

    3

    Bàn máy vi tính

    Cái

    96

    172

    4

    Bộ lưu điện UPS

    Cái

    96

    172

    5

    Máng đèn tuýp 40W

    Bộ

    24

    172

    6

    Ghế văn phòng

    Cái

    96

    172

    7

    Ghế máy tính

    Cái

    96

    172

    8

    Giá đựng tài liệu

    Cái

    96

    43

    9

    Giá kê máy

    Cái

    60

    101

    10

    Máy Fax

    Cái

    60

    43

    11

    Máy hút ẩm 1,5KW

    Cái

    60

    43

    12

    Máy hút bụi 1,5KW

    Cái

    60

    14

    13

    Máy hủy tài liệu

    Cái

    60

    14

    14

    Máy in màu A3 0,5KW

    Cái

    60

    14

    15

    Máy in màu A4 0,5KW

    Cái

    60

    43

    16

    Máy scan A4 0,02KW

    Cái

    96

    43

    17

    Máy tính 0,6KW

    Cái

    60

    172

    18

    Ô ghi CD 0,04 KW

    Cái

    60

    172

    19

    Ôn áp 10A

    Cái

    60

    43

    20

    Phông máy chiếu Slide

    Cái

    60

    14

    21

    Quạt điện cây 0,06KW

    Cái

    60

    86

    22

    Thiết bị đun nước

    Cái

    60

    43

    23

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    96

    86

    24

    USB

    Cái

    12

    172

    25

    Điện năng

    Kw

     

    3.012

    26

    Dụng cụ có giá trị thấp

    %

     

    5

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU

    Bảng 11. Định mức vật liệu lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Mức/1.000km2

    1

    Bản đồ địa hình

    Mảnh

    3

    2

    Băng dính gáy màu 5cm

    Cuộn

    8

    3

    Bìa kính A4

    Gram

    2

    4

    Bìa màu A4

    Gram

    2

    5

    Bóng đèn máy quét

    Cái

    2

    6

    Bóng đèn tuýp 40W

    Cái

    4

    7

    Bút bi

    Cái

    18

    8

    Bút chì kim

    Cái

    9

    9

    Bút nhớ dòng (highlight)

    Cái

    18

    10

    Bút xoá

    Cái

    9

    11

    Đĩa CD

    Cái

    13

    12

    Giấy A0

    Tờ

    45

    13

    Giấy A4

    Gram

    13

    14

    Hộp đựng tài liệu

    Cái

    19

    15

    Kẹp sắt

    Hộp

    4

    16

    Mực in A0

    Hộp

    1

    17

    Mực in A3 màu

    Hộp

    2

    18

    Mực in A4

    Hộp

    3

    19

    Mực photocopy

    Hộp

    2

    20

    Sổ ghi chép

    Quyển

    9

    21

    Túi nhựa đựng tài liệu Clear

    Cái

    55

    22

    Vật liệu có giá trị thấp

    %

    8

     

     

    Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị cho công tác nội nghiệp của từng bước công việc được tính theo hệ số sau:

    Bảng 12. Hệ số tính mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc thiết bị cho lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    0,08

    2

    Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội

    0,05

    3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước

    0,10

    4

    Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    0,09

    5

    Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước

    0,11

    6

    Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước

    0,08

    7

    Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    0,12

    8

    Xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi và sơ bộ phân vùng quy hoạch

    0,09

    9

    Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    0,09

    10

    Xây dựng sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    0,19

     
     

    Chương II

    LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG

     

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    1.1. Nội dung công việc

    1. Tài liệu, số liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    2. Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước.

    2.1. Đánh giá số lượng nước mặt;

    2.2. Đánh giá chất lượng nước mặt;

    2.3. Dự báo xu thế biến động dòng chảy mặt trong kỳ quy hoạch được thực hiện theo không gian, thời gian tính đến tác động của biến đổi khí hậu trên cơ sở kết quả đánh giá số lượng nước mặt;

    2.4. Đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

    2.5. Đánh giá chất lượng nước của các tầng chứa nước;

    2.6. Dự báo xu thế biến động mực nước của các tầng chứa nước trong kỳ quy hoạch được thực hiện theo không gian, thời gian có tính đến tác động của biến đổi khí hậu trên cơ sở kết quả đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

    2.7. Tổng hợp các kết quả, xây dựng báo cáo đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước; sơ đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước; báo cáo xây dựng mô hình số (nếu có ).

    3. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

    3.1. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

    3.2. Đánh giá hiệu quả hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

    3.3. So sánh lượng nước có thể khai thác với kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước;

    3.4. Lập sơ đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước.

    4. Dự báo nhu cầu sử dụng nước.

    4.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và các mục đích khác (nếu có );

    4.2. Trường hợp chưa có số liệu về dự báo nhu cầu sử dụng;

    4.3. So sánh nhu cầu sử dụng nước với hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

    4.4. Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng nước.

    5. Phân vùng chức năng của nguồn nước.

    5.1. Phân đoạn sông;

    5.2. Xác định chức năng của đoạn sông;

    5.3. Xác định chức năng của hồ chứa;

    5.4. Phân vùng mặn nhạt của nước dưới đất;

    5.5. Tổng hợp kết quả phân vùng chức năng nguồn nước.

    6. Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước.

    6.1. Xác định lượng nước có thể khai thác, sử dụng;

    6.2. Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;

    6.3. Xác định lượng nước duy trì dòng chảy tối thiểu;

    6.4. Phân bổ nguồn nước theo tỷ lệ cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước.

    7. Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.

    8. Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước.

    8.1. Xác định thứ tự ưu tiên phân bổ cho cấp nước sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao;

    8.2. Xác định khu vực thiếu nước, thời gian thiếu nước, lượng nước thiếu cho các nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch;

    8.3. Xác định tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước;

    8.4. Xây dựng báo cáo phân bổ nguồn nước.

    9. Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông.

    9.1. Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông;

    9.2. Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;

    9.3. Xây dựng báo cáo nhu cầu chuyển nước.

    10. Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh.

    10.1. Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước;

    10.2. Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hệ sinh thái thủy sinh.

    11. Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước; xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước.

    11.1. Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái chất lượng nước và đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng nước;

    11.2. Xác định các khu vực có nguồn nước mặt, nước dưới đất bị suy thoái số lượng nước, cạn kiệt nguồn nước;

    11.3. Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình.

    12. Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sạt, lở bờ sông; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình hiện có để phòng, chống, khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sạt, lở bờ sông do nước gây ra.

    12.1. Xác định và lập danh mục khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở;

    12.2. Đánh giá diễn biến sạt, lở bờ sông, mức độ tác động của sạt, lở đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế;

    12.3 Đánh giá tổng quát hiện trạng của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra;

    12.4. Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông do nước gây ra như thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước, kè bờ, công cụ quản lý cát, sỏi lòng sông và các công trình, biện pháp phi công trình phù hợp khác (nếu có).

    13. Xác định khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sụt, lún đất; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sụt, lún đất do nước gây ra.

    13.1. Xác định và lập danh mục khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất;

    13.2. Đánh giá diễn biến sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của sụt, lún đất đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế;

    13.3. Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra;

    13.4. Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra.

    14. Xác định khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân xâm nhập mặn; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất.

    14.1. Xác định và lập danh mục khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất;

    14.2. Đánh giá diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của xâm nhập mặn đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế;

    14.3. Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra;

    14.4. Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra.

    15. Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước.

    16. Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

    16.1. Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước;

    16.2. Xác định các giải pháp để bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, không gian lòng, bờ, bãi sông; duy trì dòng chảy tối thiểu của sông, giới hạn khai thác của tầng chứa nước; phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước và các giải pháp khác để bảo vệ tài nguyên nước;

    16.3. Xác định các giải pháp để phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra;

    16.4. Đề xuất, điều chỉnh nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước phù hợp với diễn biến bất thường của nguồn nước dưới tác động biến đổi khí hậu trong trường hợp cần thiết.

    17. Xác định kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện.

    18. Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.

    Chất lượng, quy cách sản phẩm của từng hạng mục công việc quy định tại các mục từ 1 đến 18 phải đảm bảo đúng theo quy định của Thông tư số 04/2020/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.

    19. Các công việc chưa tính trong định mức

    Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị trong định mức này và được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:

    a) Điều tra thực địa phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    b) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước, lấy và phân tích chất lượng nước phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    c) Khai thác, thông tin, số liệu, tài liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    d) Đo địa hình, đo mặt cắt ngang sông phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;

    đ) Lập mô hình tính to án cân bằng nước, mô hình thủy văn, mô hình thủy lực, mô hình chất lượng nước, mô hình nước dưới đất;

    e) Vận chuyển nhân công và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi điều tra và ngược lại;

    g) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    h) Lựa chọn tổ chức tư vấn;

    i) Quản lý chung;

    k) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;

    l) Tổ chức thẩm định;

    m) Công bố quy hoạch;

    n) In, nhân sao, lưu trữ hồ sơ sản phẩm.

    1.2. Phân loại khó khăn

    Điều kiện áp dụng, các hệ số điều chỉnh được thực hiện theo quy định tại mục I.2 Chương 1 phần II của định mức này.

    1.3. Định biên lao động

    Bảng 13. Định biên lao động lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Định biên lao động

    ĐTVC3

    ĐTV6

    ĐTV5

    ĐTV4

    Nhóm

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    -

    3

    2

    1

    6

    2

    Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước

     

     

     

     

     

    2.1

    Đánh giá số lượng nước mặt

    1

    4

    2

    1

    8

    2.2

    Đánh giá chất lượng nước mặt

    1

    4

    2

    1

    8

    2.3

    Dự báo xu thế biến động dòng chảy mặt

    1

    4

    2

    1

    8

    2.4

    Đánh giá trữ lượng nước dưới đất

    1

    4

    2

    1

    8

    2.5

    Đánh giá chất lượng nước của các tầng chứa nước

    1

    4

    2

    1

    8

    2.6

    Dự báo xu thế biến động mực nước của các tầng chứa nước

    1

    4

    2

    1

    8

    2.7

    Tổng hợp các kết quả, xây dựng báo cáo đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước; sơ đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước; báo cáo xây dựng mô hình số (nếu có)

    1

    4

    2

    1

    8

    3

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

     

     

     

     

     

    3.1

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    1

    3

    1

    1

    6

    3.2

    Đánh giá hiệu quả hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    1

    3

    1

    1

    6

    3.3

    So sánh lượng nước có thể khai thác với kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    3.4

    Lập sơ đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    4

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước

     

     

     

     

     

    4.1

    Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và các mục đích khác (nếu có)

    1

    3

    1

    1

    6

    4.2

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sử dụng

    1

    3

    1

    1

    6

    4.3

    So sánh nhu cầu sử dụng nước với hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    1

    3

    1

    1

    6

    4.4

    Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    5

    Phân vùng chức năng của nguồn nước

     

     

     

     

     

    5.1

    Phân đoạn sông

    1

    4

    2

    1

    8

    5.2

    Chức năng của đoạn sông

    1

    4

    2

    1

    8

    5.3

    Chức năng của hồ chứa

    1

    4

    2

    1

    8

    5.4

    Phân vùng mặn, nhạt của nước dưới đất

    1

    4

    2

    1

    8

    5.5

    Tổng hợp kết quả phân vùng chức năng nguồn nước

    1

    4

    2

    1

    8

    6

    Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước

     

     

     

     

     

    6.1

    Lượng nước có thể khai thác, sử dụng

    1

    4

    2

    1

    8

    6.2

    Lượng nước dự phòng đế cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    1

    4

    2

    1

    8

    6.3

    Xác định lượng nước duy trì dòng chảy tối thiếu

    1

    4

    2

    1

    8

    6.4

    Phân bổ nguồn nước theo tỷ lệ cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước

    1

    4

    2

    1

    8

    7

    Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    1

    3

    1

    1

    6

    8

    Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

     

     

     

     

     

    8.1

    Thứ tự ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao

    1

    4

    2

    1

    8

    8.2

    Xác định khu vực thiếu nước, thời gian thiếu nước, lượng nước thiếu cho các nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch

    1

    4

    2

    1

    8

    8.3

    Xác định tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

    1

    4

    2

    1

    8

    8.4

    Xây dựng báo cáo phân bổ nguồn nước

    1

    4

    2

    1

    8

    9

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông, nhu cầu chuyển nước với lưu vực sông khác và các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

     

     

     

     

     

    9.1

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông

    1

    3

    1

    1

    6

    9.2

    Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

    1

    3

    1

    1

    6

    9.3

    Xây dựng báo cáo nhu cầu chuyển nước

    1

    3

    1

    1

    6

    10

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh

     

     

     

     

     

    10.1

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    10.2

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hệ sinh thái thủy sinh

    1

    3

    1

    1

    6

    11

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước; xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước

     

     

     

     

     

    11.1

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái chất lượng nước và đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước

    1

    3

    1

    1

    6

    11.2

    Xác định các khu vực có nguồn nước mặt, nước dưới đất bị suy thoái số lượng nước, cạn kiệt nguồn nước

    1

    3

    1

    1

    6

    11.3

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình

    1

    3

    1

    1

    6

    12

    Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sạt, lở bờ sông; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình hiện có để phòng, chống, khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sạt, lở bờ sông do nước gây ra

     

     

     

     

     

    12.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở

    1

    3

    1

    1

    6

    12.2

    Đánh giá diễn biến sạt, lở bờ sông, mức độ tác động của sạt, lở đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    1

    3

    1

    1

    6

    12.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra

    1

    3

    1

    1

    6

    12.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông do nước gây ra như thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước, kè bờ, công cụ quản lý cát, sỏi lòng sông và các công trình, biện pháp phi công trình phù hợp khác

    1

    3

    1

    1

    6

    13

    Xác định khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sụt, lún đất; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sụt, lún đất do nước gây ra

     

     

     

     

     

    13.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    1

    3

    1

    1

    6

    13.2

    Đánh giá diễn biến sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của sụt, lún đất đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế;

    1

    3

    1

    1

    6

    13.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    1

    3

    1

    1

    6

    13.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    1

    3

    1

    1

    6

    14

    Xác định khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân xâm nhập mặn; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

     

     

     

     

     

    14.1

    Xác định và lập danh mục khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    1

    3

    1

    1

    6

    14.2

    Đánh giá diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của xâm nhập mặn đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    1

    3

    1

    1

    6

    14.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    1

    3

    1

    1

    6

    14.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    1

    3

    1

    1

    6

    15

    Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước

    1

    3

    1

    1

    6

    16

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

     

     

     

     

     

    16.1

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước

    2

    3

    1

     

    6

    16.2

    Xác định các giải pháp để bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, không gian lòng, bờ, bãi sông; duy trì dòng chảy tối thiểu của sông, giới hạn khai thác của tầng chứa nước; phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước và các giải pháp khác để bảo vệ tài nguyên nước

    2

    3

    1

     

    6

    16.3

    Xác định các giải pháp để phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    2

    3

    1

     

    6

    16.4

    Đề xuất, điều chỉnh nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước phù hợp với diễn biến bất thường của nguồn nước dưới tác động biến đổi khí hậu trong trường hợp cần thiết

    2

    3

    1

     

    6

    17

    Xác định kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện

    2

    3

    1

     

    6

    18

    Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    2

    3

    1

     

    6

     

     

    I.4. Định mức lao động

    Bảng 14. Định mức lao động lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Công nhóm/1.000km2

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    24,0

    2

    Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước

    -

    2.1

    Đánh giá số lượng nước mặt

    9,1

    2.2

    Đánh giá chất lượng nước mặt

    7,8

    2.3

    Dự báo xu thế biến động dòng chảy mặt

    10,4

    2.4

    Đánh giá trữ lượng nước dưới đất

    9,1

    2.5

    Đánh giá chất lượng nước của các tầng chứa nước

    7,8

    2.6

    Dự báo xu thế biến động mực nước của các tầng chứa nước

    5,2

    2.7

    Tổng hợp các kết quả, xây dựng báo cáo đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước; sơ đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước; báo cáo xây dựng mô hình số (nếu có)

    9,1

    3

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    -

    3.1

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    16,9

    3.2

    Đánh giá hiệu quả hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    10,4

    3.3

    So sánh lượng nước có thể khai thác với kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước

    6,5

    3.4

    Lập sơ đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước

    6,5

    4

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước

    -

    4.1

    Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và các mục đích khác (nếu có)

    8,5

    4.2

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sử dụng

    15,6

    4.3

    So sánh nhu cầu sử dụng nước với hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    6,5

    4.4

    Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng nước

    9,1

    5

    Phân vùng chức năng của nguồn nước

    -

    5.1

    Phân đoạn sông

    5,2

    5.2

    Xác định chức năng của đoạn sông

    6,5

    5.3

    Xác định chức năng của hồ chứa

    6,5

    5.4

    Phân vùng mặn, nhạt của nước dưới đất

    6,5

    5.5

    Tổng hợp kết quả phân vùng chức năng nguồn nước

    7,8

    6

    Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước

    -

    6.1

    Xác định lượng nước có thể khai thác, sử dụng

    16,9

    6.2

    Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    7,2

    6.3

    Xác định lượng nước duy trì dòng chảy tối thiểu

    9,1

    6.4

    Phân bổ nguồn nước theo tỷ lệ cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước

    19,5

    7

    Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    7,8

    8

    Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

    -

    8.1

    Thứ tự ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao

    11,7

    8.2

    Xác định khu vực thiếu nước, thời gian thiếu nước, lượng nước thiếu cho các nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch

    11,7

    8.3

    Xác định tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

    19,5

    8.4

    Xây dựng báo cáo phân bổ nguồn nước

    13,0

    9

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông, nhu cầu chuyển nước với lưu vực sông khác và các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

    -

    9.1

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông

    3,3

    9.2

    Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

    3,3

    9.3

    Xây dựng báo cáo nhu cầu chuyển nước

    6,5

    10

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh

    -

    10.1

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước

    26,0

    10.2

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hệ sinh thái thủy sinh

    18,2

    11

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước; xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước

    -

    11.1

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái chất lượng nước và đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước

    10,4

    11.2

    Xác định các khu vực có nguồn nước mặt, nước dưới đất bị suy thoái số lượng nước, cạn kiệt nguồn nước

    6,5

    11.3

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình

    10,4

    12

    Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sạt, lở bờ sông; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình hiện có để phòng, chống, khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sạt, lở bờ sông do nước gây ra

    -

    12.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở

    3,9

    12.2

    Đánh giá diễn biến sạt, lở bờ sông, mức độ tác động của sạt, lở đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    6,5

    12.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra

    3,9

    12.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông do nước gây ra như thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước, kè bờ, công cụ quản lý cát, sỏi lòng sông và các công trình, biện pháp phi công trình phù hợp khác

    6,5

    13

    Xác định khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sụt, lún đất; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sụt, lún đất do nước gây ra

    -

    13.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    3,9

    13.2

    Đánh giá diễn biến sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của sụt, lún đất đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    7,8

    13.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    6,5

    13.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    7,8

    14

    Xác định khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân xâm nhập mặn; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    -

    14.1

    Xác định và lập danh mục khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    3,9

    14.2

    Đánh giá diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của xâm nhập mặn đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    6,5

    14.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    3,9

    14.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    6,5

    15

    Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước

    10,4

    16

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    -

    16.1

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước

    10,4

    16.2

    Xác định các giải pháp để bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, không gian lòng, bờ, bãi sông; duy trì dòng chảy tối thiểu của sông, giới hạn khai thác của tầng chứa nước; phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước và các giải pháp khác để bảo vệ tài nguyên nước

    7,8

    16.3

    Xác định các giải pháp để phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    7,8

    16.4

    Đề xuất, điều chỉnh nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước phù hợp với diễn biến bất thường của nguồn nước dưới tác động biến đổi khí hậu trong trường hợp cần thiết

    6,5

    17

    Xác định kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện

    14,3

    18

    Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    37,7

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

    Bảng 15. Định mức thiết bị cho công tác lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    STT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Ca/1.000km2

    1

    Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 KW

    Bộ

    96

    1.499

    2

    Máy chiếu Slide 0,5KW

    Cái

    60

    500

    3

    Máy in màu A0 - 0,8KW

    Cái

    96

    500

    4

    Máy Photocopy - 1KW

    Cái

    60

    500

    5

    Máy scan A0 - 2KW

    Cái

    96

    500

    6

    Máy scan A3 - 0,5KW

    Cái

    96

    500

    7

    Máy tính xách tay - 0,04KW

    Cái

    60

    1.499

    8

    Điện năng

    Kw

     

    48.367

     

     

    III. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ

    Bảng 16. Định mức dụng cụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Ca/1.000km2

    1

    Bàn họp văn phòng

    Cái

    96

    207

    2

    Bàn làm việc

    Cái

    96

    2.484

    3

    Bàn máy vi tính

    Cái

    96

    2.484

    4

    Bộ lưu điện UPS

    Cái

    96

    2.484

    5

    Camera kỹ thuật số

    Cái

    60

    207

    6

    Máng đèn tuýp 40W

    Bộ

    24

    2.484

    7

    Ghế văn phòng

    Cái

    96

    2.484

    8

    Ghế máy tính

    Cái

    96

    2.484

    9

    Giá đựng tài liệu

    Cái

    96

    621

    10

    Giá kê máy

    Cái

    60

    1.449

    11

    Máy Fax

    Cái

    60

    621

    12

    Máy hút ấm 1,5KW

    Cái

    60

    621

    13

    Máy hút bụi 1,5KW

    Cái

    60

    207

    14

    Máy hủy tài liệu

    Cái

    60

    207

    15

    Máy in màu A3 0,5KW

    Cái

    60

    207

    16

    Máy in màu A4 0,5KW

    Cái

    60

    621

    17

    Máy scan A4 0,02KW

    Cái

    60

    621

    18

    Máy tính 0,6KW

    Cái

    96

    2.484

    19

    Ô ghi CD 0,04 KW

    Cái

    60

    2.484

    20

    Ôn áp 10A

    Cái

    60

    621

    21

    Phông máy chiếu Slide

    Cái

    60

    207

    22

    Quạt điện cây 0,06KW

    Cái

    60

    1.242

    23

    Thiết bị đun nước

    Cái

    60

    621

    24

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    96

    1.242

    25

    USB

    Cái

    12

    2.484

    26

    Điện năng

    Kw

     

    43.421

    27

    Dụng cụ có giá trị thấp

    %

     

    5

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU

    Bảng 17. Định mức vật liệu lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Mức/1.000km2

    1

    Bản đồ địa hình

    Mảnh

    3

    2

    Băng dính gáy màu 5cm

    Cuộn

    106

    3

    Bìa kính A4

    Gram

    29

    4

    Bìa màu A4

    Gram

    29

    5

    Bóng đèn máy quét

    Cái

    29

    6

    Bóng đèn tuýp 40W

    Cái

    57

    7

    Bút bi

    Cái

    230

    8

    Bút dạ màu

    Hộp

    29

    9

    Bút nhớ dòng (highlight)

    Cái

    230

    10

    Bút xoá

    Cái

    115

    11

    Đĩa CD

    Cái

    172

    12

    Ghim vòng

    Hộp

    29

    13

    Giấy A0

    Tờ

    585

    14

    Giấy A3

    Gram

    9

    15

    Giấy A4

    Gram

    172

    16

    Hộp đựng tài liệu

    Cái

    250

    17

    Kẹp sắt

    Hộp

    48

    18

    Mực in A0

    Hộp

    9

    19

    Mực in A3 màu

    Hộp

    29

    20

    Mực in A4

    Hộp

    39

    21

    Mực photocopy

    Hộp

    29

    22

    Sổ ghi chép

    Quyển

    115

    23

    Túi nhựa đựng tài liệu Clear

    Cái

    719

    24

    Vật liệu có giá trị thấp

    %

    8

     

     

    Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị cho lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông của từng bước công việc được tính theo hệ số được quy định trong bảng sau:

    Bảng 18. Hệ số tính mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc thiết bị cho công tác nội nghiệp của lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Tài liệu, số liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    0,04

    2

    Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước

     

    2.1

    Đánh giá số lượng nước mặt

    0,02

    2.2

    Đánh giá chất lượng nước mặt

    0,01

    2.3

    Dự báo xu thế biến động dòng chảy mặt

    0,02

    2.4

    Đánh giá trữ lượng nước dưới đất

    0,02

    2.5

    Đánh giá chất lượng nước của các tầng chứa nước

    0,01

    2.6

    Dự báo xu thế biến động mực nước của các tầng chứa nước

    0,01

    2.7

    Tổng hợp các kết quả, xây dựng báo cáo đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước và dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước; sơ đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước; báo cáo xây dựng mô hình số (nếu có)

    0,02

    3

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

     

    3.1

    Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    0,03

    3.2

    Đánh giá hiệu quả hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    0,02

    3.3

    So sánh lượng nước có thể khai thác với kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước

    0,01

    3.4

    Lập sơ đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước

    0,01

    4

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước

     

    4.1

    Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và các mục đích khác (nếu có)

    0,02

    4.2

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sử dụng

    0,03

    4.3

    So sánh nhu cầu sử dụng nước với hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    0,01

    4.4

    Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng nước

    0,02

    5

    Phân vùng chức năng của nguồn nước

     

    5.1

    Phân đoạn sông

    0,01

    5.2

    Xác định chức năng của đoạn sông

    0,01

    5.3

    Xác định chức năng của hồ chứa

    0,01

    5.4

    Phân vùng mặn, nhạt của nước dưới đất

    0,01

    5.5

    Tổng hợp kết quả phân vùng chức năng nguồn nước

    0,01

    6

    Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước

     

    6.1

    Xác định lượng nước có thể khai thác, sử dụng

    0,03

    6.2

    Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    0,01

    6.3

    Xác định lượng nước duy trì dòng chảy tối thiểu

    0,02

    6.4

    Phân bổ nguồn nước theo tỷ lệ cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước

    0,03

    7

    Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước

    0,01

    8

    Xác định thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

     

    8.1

    Thứ tự ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao

    0,02

    8.2

    Xác định khu vực thiếu nước, thời gian thiếu nước, lượng nước thiếu cho các nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch

    0,02

    8.3

    Xác định tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước

    0,03

    8.4

    Xây dựng báo cáo phân bổ nguồn nước

    0,02

    9

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông, nhu cầu chuyển nước với lưu vực sông khác và các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

     

    9.1

    Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông

    0,01

    9.2

    Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước

    0,01

    9.3

    Xây dựng báo cáo nhu cầu chuyển nước

    0,01

    10

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh

     

    10.1

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước

    0,05

    10.2

    Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hệ sinh thái thủy sinh

    0,03

    11

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước; xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước

     

    11.1

    Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái chất lượng nước và đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước

    0,02

    11.2

    Xác định các khu vực có nguồn nước mặt, nước dưới đất bị suy thoái số lượng nước, cạn kiệt nguồn nước

    0,01

    11.3

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình

    0,02

    12

    Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sạt, lở bờ sông; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình hiện có để phòng, chống, khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sạt, lở bờ sông do nước gây ra

     

    12.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở

    0,01

    12.2

    Đánh giá diễn biến sạt, lở bờ sông, mức độ tác động của sạt, lở đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    0,01

    12.3

    đánh giá tổng quát hiện trạng của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông do nước gây ra

    0,01

    12.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sạt, lở bờ sông hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông do nước gây ra như thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước, kè bờ, công cụ quản lý cát, sỏi lòng sông và các công trình, biện pháp phi công trình phù hợp khác

    0,01

    13

    Xác định khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân sụt, lún đất; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu sụt, lún đất do nước gây ra

     

    13.1

    Xác định và lập danh mục khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    0,01

    13.2

    Đánh giá diễn biến sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của sụt, lún đất đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    0,01

    13.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    0,01

    13.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    0,01

    14

    Xác định khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân xâm nhập mặn; đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra; xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

     

    14.1

    Xác định và lập danh mục khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất

    0,01

    14.2

    Đánh giá diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức độ tác động của xâm nhập mặn đến khu vực dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế

    0,01

    14.3

    Đánh giá tổng quát hiện trạng công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    0,01

    14.4

    Đề xuất các công trình, biện pháp phi công trình có liên quan đến phòng, chống và khắc phục khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    0,01

    15

    Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước

    0,02

    16

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

     

    16.1

    Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước

    0,02

    16.2

    Xác định các giải pháp để bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, không gian lòng, bờ, bãi sông; duy trì dòng chảy tối thiểu của sông, giới hạn khai thác của tầng chứa nước; phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước và các giải pháp khác để bảo vệ tài nguyên nước

    0,01

    16.3

    Xác định các giải pháp để phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn hoặc có nguy cơ sạt, lở bờ sông, sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra

    0,01

    16.4

    Đề xuất, điều chỉnh nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước phù hợp với diễn biến bất thường của nguồn nước dưới tác động biến đổi khí hậu trong trường hợp cần thiết

    0,01

    17

    Xác định kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện

    0,03

    18

    Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông

    0,07

     

     

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

    Trần Hồng Hà

     

     

    Phụ lục

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BTNMT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN

     

    TT

    Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất thủy văn

    Đặc điểm

    1

    Đơn giản

    Có 01 hoặc 02 tầng chứa nước, diện tích phân bố, bề dày và thành phần thạch học của tầng chứa nước ổn định, các thông số địa chất thủy văn ít biến đổi, có 01 hoặc 02 cấp phân chia mực nước, thành phần hóa học nước ít thay đổi, nước không bị nhiễm mặn, nguồn cấp chủ yếu là nước mưa và dòng mặt tạm thời

    2

    Trung bình

    Có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định, có tới 02 cấp phân chia mực nước, thành phần hóa học thay đổi không nhiều, nhiễm mặn yếu đến trung bình và có thủy hóa thuận, nguồn cấp là nước mưa, nước mặt và các tầng chứa nước nằm trên

    3

    Phức tạp

    Có từ 4 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thâu kính nước yếu, có tới 3 cấp phân chia mực nước trở lên, thành phần hóa học nước thay đổi phức tạp, thủy hóa ngược, nhiễm mặn phổ biến và mặn nhạt xen kẽ, nước có áp và có nhiều nguồn cung cấp khác nhau

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14
    Ban hành: 20/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 15/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước
    Ban hành: 21/07/2017 Hiệu lực: 07/09/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14
    Ban hành: 20/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 14/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 19/02/2013 Hiệu lực: 10/04/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
    Ban hành: 27/11/2013 Hiệu lực: 01/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 14/07/2015 Hiệu lực: 01/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 08/12/2015 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị định 117/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 21/07/2016 Hiệu lực: 15/09/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
    Ban hành: 07/05/2018 Hiệu lực: 02/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Nghị định 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 07/05/2019 Hiệu lực: 07/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Thông tư 04/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh
    Ban hành: 03/06/2020 Hiệu lực: 20/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 72/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng cuối năm 2020
    Ban hành: 14/01/2021 Hiệu lực: 14/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 09/2020/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:09/2020/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:17/09/2020
    Hiệu lực:03/11/2020
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (11)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X