hieuluat

Thông tư 12/2021/TT-BTNMT đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:12/2021/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Quý Kiên
    Ngày ban hành:17/08/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/10/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    _________

    Số: 12/2021/TT-BTNMT

    CỘNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021

     

                                                                            

    THÔNG TƯ

    Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS

    _______________

     

    Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2021.

    2. Bãi bỏ Mục 3 Chương I Phần II Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.

    Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;

    - Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCKS.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Trần Quý Kiên

     

     

     

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    _______

     

    CỘNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN RẮN PHẦN ĐẤT LIỀN TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN; CÔNG TÁC BAY ĐO TỪ VÀ TRỌNG LỰC; CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ICP-MS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    __________

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (chỉ áp dụng cho công tác địa chất về đánh giá khoáng sản, không bao gồm các dạng công tác trắc địa, địa vật lý, địa chất thủy văn, khoan, khai đào); công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS, gồm 03 hạng mục công việc chính sau:

    1.1. Công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

    1.2. Công tác bay đo từ và trọng lực.

    1.3. Công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.

    3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật

    3.1. Bộ Luật Lao động ngày 18/6/2012.

    3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    3.4. Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

    3.5. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    3.6. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.

    3.7. Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.

    3.8. Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    3.9. Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.

     3.10. Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.

    3.11. Thông tư số 03/2011/TT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí các dạng công việc đánh giá khoáng sản.

    3.12. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.

    3.13. Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường.

    3.14. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.

    3.15. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    3.16. Thông tư số 42/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

    3.17. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

    3.18. Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

    3.19. Thông tư số 28/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.

    3.20. Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3.21. Quyết định số 2234/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020.

    3.22. Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    3.23. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trong lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    3.24. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.

    3.25. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trong lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.

    4. Quy định viết tắt

    Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được quy định tại bảng số 01.

    Bảng số 01

    TT

    Nội dung viết tắt

    Viết tắt

    1

    Số thứ tự

    TT

    2

    Đơn vị tính

    ĐVT

    3

    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II

    ĐTV.II

    4

    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III

    ĐTV.III

    5

    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV

    ĐTV.IV

    6

    Lái xe bậc 4 (nhóm 1)

    LX4 (N1B12)

    7

    Địa chất khoáng sản

    ĐCKS

    8

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

    9

    Đánh giá tiềm năng khoáng sản

    ĐGKS

    10

    Quan sát phóng xạ

    QSPX

    11

    Hội đồng nghiệm thu

    HĐNT

    12

    Báo cáo kết quả

    BCKQ

     

    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

    5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản xây dựng cho điều kiện chuẩn là: không QSPX, mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình, mức độ khó khăn đi lại trung bình.

    Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: giai đoạn đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết, được thể hiện ở bảng số 02.

    Bảng số 02

    Công việc

    Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

    Đơn giản

    Trung bình

    Phức tạp

    Rất phức tạp

    Giai đoạn đánh giá sơ bộ; giai đoạn đánh giá chi tiết

    0,79

    1,00

    1,22

    1,42

     

    5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực xây dựng cho điều kiện chuẩn là: điều tra tỷ lệ 1:250.000, khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 km đến 100 km.

    5.2.1. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, được thể hiện ở bảng số 03.

    Bảng số 03

    TT

    Mức độ điều tra theo tỷ lệ

    Hệ số

    1

    1:250.000

    1,00

    2

    1:200.000

    1,09

    3

    1:100.000

    1,73

    4

    1:50.000

    3,45

    5

    1:25.000

    6,88

    6

    1:10.000

    17,17

     

    5.2.2. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn do điều kiện thời tiết, được thể hiện ở bảng số 04.

    Bảng số 04

    TT

    Đặc điểm thời tiết

    Hệ số

    1

    Loại I

    1,20

    2

    Loại II

    1,25

    3

    Loại III

    1,30

     

    5.2.3. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn về khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác, được thể hiện ở bảng số 05.

    Bảng số 05

    TT

    Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km)

    Hệ số

    1

    Dưới 75

    0,91

    2

    75 - 100

    1,00

    3

    101 - 125

    1,10

    4

    Trên 125

    1,35

     

    5.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 mẫu.

    Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được thể hiện ở bảng số 06.

    Bảng số 06

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    Dưới 10 mẫu

    Từ 11 đến

    20 mẫu

    Từ 21 đến

    30 mẫu

    1

    Xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm

    1

    0,97

    0,95

    2

    Xác định hàm lượng nguyên tố urani và thori trong quặng urani

    1

    0,97

    0,93

    3

    Xác định hàm lượng các nguyên tố tantal, niobi trong đất, đá và quặng

    1

    0,95

    0,90

    4

    Xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong nước

    1

    0,94

    0,87

    5

    Xác định hàm lượng các nguyên tố vết trong đất, đá

    1

    0,97

    0,93

     

    6. Các quy định khác

    6.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.

    6.1.1. Nội dung của định mức lao động

    Lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.

    6.1.2. Thành phần định mức lao động

    6.1.2.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

    6.1.2.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.

    6.1.2.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.

    6.1.2.4. Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).

    Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.

    6.1.2.5. Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc, riêng đối với công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS 06 giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.

    6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.

    6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, 10 mẫu). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.

    Mức sử dụng cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.

    6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).

    Mức sử dụng cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.

    7. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.


    Thông tư này có các Định mức kinh tế - kỹ thuật đi kèm. Vui lòng chọn Tải về để xem nội dung

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản
    Ban hành: 29/11/2016 Hiệu lực: 15/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 11/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật của công trình địa chất
    Ban hành: 05/07/2010 Hiệu lực: 20/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 12/2021/TT-BTNMT đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:12/2021/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:17/08/2021
    Hiệu lực:05/10/2021
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Quý Kiên
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X