hieuluat

Thông tư 14/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:737&738-09/2019
    Số hiệu:14/2019/TT-BTNMTNgày đăng công báo:07/09/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày ban hành:16/08/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------

    Số: 14/2019/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000

     

    Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
    - Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP;
    - Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Lưu: VT, PC, KHTC, ĐĐBĐVN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Phương Hoa

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 áp dụng cho các bước công việc (nguyên công công việc) sau:

    1.1. Lưới khống chế

    1.1.1. Lưới khống chế cơ sở

    a) Lưới cơ sở cấp 1

    b) Lưới cơ sở cấp 2

    c) Lưới độ cao kỹ thuật

    1.1.2. Lưới khống chế đo vẽ

    a) Lưới đo vẽ cấp 1

    b) Lưới đo vẽ cấp 2

    1.2. Đo đạc địa hình

    1.2.1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

    1.2.2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS

    2. Đối tượng áp dụng

    - Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.

    - Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.

    3. Cơ sở xây dựng định mức

    - Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.

    - Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.

    - Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.

    - Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.

    - Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.

    - Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.

    4. Quy định viết tắt

    Nội dung viết tắt

    Chữ viết tắt

    Bản đồ địa hình

    BĐĐH

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

    Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 1...bậc 6

    ĐĐBĐV III.1...ĐĐBĐV III.6

    Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4...bậc 10

    ĐĐBĐV IV.4 ... ĐĐBĐV IV.10

    Đơn vị tính

    ĐVT

    Lái xe bậc 3

    LX3

    Global Navigation Sattelite System

    GNSS

    Khó khăn 1, Khó khăn 2, .., Khó khăn 5

    KK1, KK2, .., KK5

    Khoảng cao đều

    KCĐ

    Kiểm tra nghiệm thu

    KTNT

    Thứ tự

    TT

    Thủy chuẩn kỹ thuật

    TCKT

    Máy in phun bản đồ khổ A0

    Máy in Ploter A0

    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết: Mức lao động khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính bằng hệ số 0,25.

    6. Giải thích từ ngữ: Từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

    Phương pháp toàn đạc điện tử là phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo góc và đo chiều dài (cạnh) chính xác. Phương pháp này bao gồm các phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh; đường chuyền treo; phương pháp giao hội nghịch.

    7. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật

    7.1. Định mức lao động công nghệ (Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    7.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.

    7.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.

    7.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.

    Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo các văn bản pháp quy hiện hành.

    7.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công (công nhóm)/đơn vị sản phẩm.

    a) Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

    b) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

    - Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân) và chưa bao gồm mức ngừng nghỉ việc do thời tiết.

    - Mức ngừng nghỉ việc do thời tiết theo quy định tại mục 5 Phần này.

    - Mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công cá nhân). Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, đào bới mốc, rửa vật liệu...

    7.2. Định mức dụng cụ (Định mức sử dụng dụng cụ): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức dụng cụ bao gồm:

    7.2.1. Xác định danh mục dụng cụ cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) dưới 5 triệu đồng. Đối với những dụng cụ có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.

    7.2.2. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ: theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

    7.2.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các dụng cụ sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.

    7.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ chưa được tính tại các bảng mức dụng cụ được tính thêm là 5% mức dụng cụ tại bảng tương ứng.

    7.3. Định mức thiết bị (Định mức sử dụng thiết bị): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức thiết bị bao gồm:

    7.3.1. Xác định danh mục thiết bị cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) từ 5 triệu đồng trở lên. Đối với những thiết bị có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.

    7.3.2. Xác định thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định hiện hành của nhà nước.

    7.3.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.

    7.4. Định mức vật liệu (Định mức sử dụng vật liệu): là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức vật liệu bao gồm:

    7.4.1. Xác định danh mục vật liệu cần thiết với mức tiêu hao cho sản phẩm.

    7.4.2. Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.

    8. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000

    TT

    Bản đồ tỷ lệ

    Diện tích trên mảnh bản đồ

    (dm2)

    Diện tích thực địa

    (km2)

    1

    1:500

    30

    0,08

    2

    1:1.000

    30

    0,31

    3

    1:2.000

    30

    1,25

    4

    1:5.000

    45

    11,25

     

    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

     

    Mục 1. LƯỚI KHỐNG CHẾ

    1. Định mức lao động

    1.1. Nội dung công việc

    1.1.1. Chọn điểm, chôn mốc

    - Chuẩn bị phục vụ công việc. Xác định vị trí điểm, thông hướng. Liên hệ, xin phép đặt mốc.

    - Đổ mốc.

    - Vẽ ghi chú điểm.

    - Kiểm tra, bàn giao.

    1.1.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

    - Chuẩn bị phục vụ công việc.

    - Xây tường vây.

    1.1.3. Tìm điểm gốc tọa độ

    - Chuẩn bị, tìm điểm gốc tọa độ phục vụ đo nối.

    - Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có), thông hướng phục vụ đo nối.

    1.1.4. Tìm điểm gốc độ cao

    - Theo ghi chú điểm tìm điểm gốc độ cao cũ phục vụ đo nối.

    - Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có).

    1.1.5. Đo ngắm

    - Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị.

    - Đo ngắm.

    1.1.6. Tính toán bình sai

    - Chuẩn bị tài liệu (kết quả đo ngắm).

    - Tính toán bình sai. Lập báo cáo kết quả bình sai lưới.

    1.2. Phân loại khó khăn

    Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50m), vùng trung du, giao thông thuận tiện.

    Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện.

    Loại 3: vùng núi cao từ 50m đến 200m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện. Vùng đô thị loại V đến loại IV.

    Loại 4: vùng núi cao từ 200m đến 800m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn. Vùng thành phố, dân cư đông đúc. Vùng đô thị loại III trở lên.

    Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn.

    1.3. Định biên

    Bảng 01

    TT

    Công việc

    LX3

    ĐĐBĐV

    IV.4

    ĐĐBĐV

    IV.6

    ĐĐBĐV

    III.2

    Nhóm

    1

    Chọn điểm, chôn mốc

    1

    1

    1

    1

    4

    2

    Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

    1

    2

    1

     

    4

    3

    Tìm điểm gốc tọa độ

    1

    2

    1

     

    4

    4

    Tìm điểm gốc độ cao

    1

     

    1

    1

    3

    5

    Đo ngắm

     

     

     

     

     

    5.1

    Đo GNSS

    1

    3

     

    1

    5

    5.2

    Đo đường chuyền

    1

    3

     

    1

    5

    5.3

    Lưới độ cao kỹ thuật

     

    4

    1

     

    5

    6

    Tính toán bình sai

     

     

    1

    1

    2

    1.4. Định mức

    1.4.1. Đơn vị tính

    - Chọn điểm, chôn mốc: công nhóm/điểm.

    - Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: công nhóm/điểm.

    - Tìm điểm gốc tọa độ: công nhóm/điểm.

    - Tìm điểm gốc độ cao: công nhóm/điểm.

    - Đo ngắm:

    + Đo GNSS: công nhóm/điểm.

    + Đo đường chuyền: công nhóm/km.

    + Lưới độ cao kỹ thuật:

    Đo cao thủy chuẩn hình học: công nhóm/km.

    Đo cao lượng giác: công nhóm/điểm.

    - Tính toán bình sai:

    + Đo GNSS: công nhóm/điểm.

    + Đo đường chuyền: công nhóm/km.

    + Lưới độ cao kỹ thuật: công nhóm/điểm.

    1.4.2. Định mức

    Bảng 02

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Chọn điểm, chôn mốc

     

     

     

     

     

    1.1

    Lưới cơ sở cấp 1

    1,46

    2,00

    1,94

    3,00

    2,51

    4,00

    3,32

    5,00

    4,21

    7,00

    1.2

    Lưới cơ sở cấp 2

    1,02

    1,40

    1,36

    2,10

    1,76

    2,80

    2,32

    3,50

    2,95

    5,00

    1.3

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,88

    1,20

    1,16

    1,80

    1,51

    2,40

    1,99

    3,00

    2,53

    4,00

    1.4

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,29

    0,30

    0,39

    0,50

    0,51

    0,60

    0,67

    0,75

    0,84

    1,00

    2

    Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

    1,35

    5,00

    1,46

    6,00

    1,62

    8,00

    1,89

    14,00

    2,16

    16,00

    3

    Tìm điểm gốc tọa độ

    0,27

    0,25

    0,34

    0,30

    0,41

    0,40

    0,51

    0,50

    0,68

    0,60

    4

    Tìm điểm gốc độ cao

    2,07

    1,50

    2,34

    1,65

    2,64

    1,80

    2,98

    2,00

    3,39

    2,25

    5

    Đo ngắm

     

     

     

     

     

    5.1

    Đo GNSS

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 1

    0,66

    0,75

    0,79

    1,00

    0,96

    1,40

    1,26

    2,00

    1,72

    2,50

    b

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,40

    0,45

    0,47

    0,60

    0,58

    0,85

    0,76

    1,20

    1,03

    1,50

    c

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,20

    0,22

    0,24

    0,30

    0,29

    0,42

    0,38

    0,60

    0,52

    0,75

    d

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,14

    0,15

    0,17

    0,20

    0,20

    0,30

    0,27

    0,40

    0,36

    0,50

    5.2

    Đo đường chuyền

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 2

    1,03

    0,90

    1,34

    1,35

    1,74

    2,00

    2,26

    2,75

    2,94

    3,85

    b

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,93

    0,65

    1,21

    0,94

    1,58

    1,35

    2,05

    2,00

    2,67

    2,50

    c

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,84

    0,60

    1,09

    0,85

    1,42

    1,50

    1,85

    1,80

    2,40

    2,00

    5.3

    Lưới độ cao kỹ thuật

     

     

     

     

     

    a

    Đo cao thủy chuẩn hình học

    0,18

    0,11

    0,22

    0,18

    0,25

    0,24

    0,30

    0,35

    0,36

    0,45

    b

    Đo cao lượng giác

    0,78

    0,50

    1,01

    0,80

    1,32

    1,10

    1,72

    1,50

    2,23

    2,00

    6

    Tính toán bình sai

     

     

     

     

     

    6.1

    Đo GNSS

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 1

    0,32

    0,32

    0,32

    0,32

    0,32

    b

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,20

    0,20

    0,20

    0,20

    0,20

    c

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    d

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    6.2

    Đo đường chuyền

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,17

    0,22

    0,29

    0,38

    0,49

    b

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,15

    0,20

    0,26

    0,34

    0,44

    c

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,14

    0,18

    0,23

    0,30

    0,39

    6.3

    Lưới độ cao kỹ thuật

     

     

     

     

     

    a

    Đo cao thủy chuẩn hình học

    0,13

    0,13

    0,13

    0,13

    0,13

    b

    Đo cao lượng giác

    0,09

    0,09

    0,09

    0,09

    0,09

    Ghi chú:

    (1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 02.

    (2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 02.

    (3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ và mức Tìm điểm gốc độ cao tại bảng 02 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 các mức tương ứng tại bảng 02.

    (4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai trong trường hợp Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 02 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.

    (5) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai Lưới độ cao kỹ thuật trong trường hợp đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 02 quy định cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức tương ứng tại bảng 02.

    2. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm (điểm, km)

    2.1. Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm

    Bảng 03

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    36

    4,02

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    12

    4,02

    3

    Ba lô

    cái

    18

    8,03

    4

    Bộ đồ nề

    bộ

    24

    0,20

    5

    Bộ khắc chữ

    bộ

    24

    0,07

    6

    Cờ hiệu nhỏ

    cái

    12

    0,14

    7

    Compa đơn

    cái

    24

    0,05

    8

    Compa kép

    cái

    24

    0,05

    9

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,07

    10

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,30

    11

    Ê ke

    bộ

    24

    0,20

    12

    Giầy cao cổ

    đôi

    6

    8,03

    13

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    2,01

    14

    Mũ cứng

    cái

    12

    8,03

    15

    Nilon gói tài liệu

    tấm

    9

    2,01

    16

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    2,01

    17

    Ống nhòm

    cái

    60

    0,10

    18

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    8,03

    19

    Tất sợi

    đôi

    6

    8,03

    20

    Thước đo độ

    cái

    60

    0,02

    21

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    12

    0,10

    22

    Xẻng

    cái

    12

    0,07

    23

    Xô tôn đựng nước

    cái

    12

    0,20

    24

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    8,03

    25

    Địa bàn kỹ thuật

    cái

    36

    0,05

    26

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    2,50

    27

    Kìm cắt thép

    cái

    24

    0,05

    28

    Thước 3 cạnh

    cái

    24

    0,02

    29

    Thước cuộn vải 50m

    cái

    36

    0,30

    30

    Túi đựng tài liệu

    cái

    12

    2,01

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 03 quy định cho Chọn điểm, chôn mốc Lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3; mức cho Chọn điểm, chôn mốc các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 04 đối với mức quy định tại bảng 03:

    Bảng 04

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Lưới cơ sở cấp 1

    0,58

    0,77

    1,00

    1,32

    1,68

    2

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,41

    0,54

    0,70

    0,92

    1,18

    3

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,35

    0,46

    0,60

    0,79

    1,01

    4

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,12

    0,16

    0,20

    0,27

    0,33

    (2) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 04.

    (3) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc.

    2.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm

    Bảng 05

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    2,59

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    2,59

    3

    Ba lô

    cái

    24

    5,18

    4

    Bộ đồ nề

    bộ

    24

    0,65

    5

    Bộ khắc chữ

    bộ

    24

    0,20

    6

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,20

    7

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,20

    8

    Ê ke

    bộ

    36

    0,20

    9

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    5,18

    10

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    1,30

    11

    Mũ cứng

    cái

    12

    5,18

    12

    Nilon gói tài liệu

    tấm

    9

    1,30

    13

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    5,18

    14

    Tất sợi

    đôi

    6

    5,18

    15

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    0,20

    16

    Xẻng

    cái

    12

    0,20

    17

    Xô tôn đựng nước

    cái

    12

    0,20

    18

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    5,18

    19

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    1,50

    Ghi chú: mức tại bảng 05 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 06:

    Bảng 06

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

    0,83

    0,90

    1,00

    1,17

    1,33

    2.3. Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm

    Bảng 07

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    0,65

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    0,65

    3

    Ba lô

    cái

    24

    1,31

    4

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,04

    5

    Ê ke

    bộ

    36

    0,04

    6

    Giầy cao cổ

    đôi

    6

    1,31

    7

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    0,33

    8

    Mũ cứng

    cái

    12

    1,31

    9

    Nilon gói tài liệu

    tấm

    9

    0,33

    10

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,33

    11

    Ống nhòm

    cái

    120

    0,04

    12

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    1,31

    13

    Tất sợi

    đôi

    6

    1,31

    14

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    0,04

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 07 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 08 đối với mức quy định tại bảng 07:

    Bảng 08

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Tìm điểm gốc tọa độ

    0,66

    0,83

    1,00

    1,24

    1,66

    (2) Mức Tìm điểm gốc tọa độ trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức tại bảng 08.

    2.4. Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm

    - Mức cho Tìm điểm gốc độ cao tính theo hệ số quy định trong bảng 09 đối với mức quy định tại bảng 07:

    Bảng 09

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Tìm điểm gốc độ cao

    3,79

    4,28

    4,83

    5,46

    6,20

    - Mức Tìm điểm gốc độ cao trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,35 mức bảng 09.

    2.5. Đo ngắm

    2.5.1. Đo GNSS: ca/điểm

    Bảng 10

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    1,92

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    1,92

    3

    Ba lô

    cái

    24

    3,84

    4

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    3,84

    5

    Cưa cành (cưa tay)

    cái

    24

    0,10

    6

    Địa bàn kỹ thuật

    cái

    36

    0,10

    7

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    36

    0,10

    8

    Giầy cao cổ

    đôi

    6

    3,84

    9

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    0,77

    10

    Hòm sắt đựng dụng cụ

    cái

    60

    0,77

    11

    Mũ cứng

    cái

    12

    3,84

    12

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    0,77

    13

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,77

    14

    Ô che máy

    cái

    24

    0,77

    15

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    3,84

    16

    Tất sợi

    đôi

    6

    3,84

    17

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    0,03

    18

    Nhiệt kế

    cái

    48

    0,10

    19

    Bàn gấp

    cái

    24

    0,45

    20

    Ghế gấp

    cái

    24

    0,45

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 10 quy định cho Đo ngắm khi Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 11 đối với mức tại bảng 10:

    Bảng 11

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Lưới cơ sở cấp 1

    0,69

    0,82

    1,00

    1,31

    1,79

    2

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,42

    0,50

    0,60

    0,79

    1,07

    3

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,21

    0,25

    0,30

    0,39

    0,54

    4

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,15

    0,18

    0,21

    0,28

    0,38

    (2) Mức Đo ngắm khi Đo GNSS lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 11 quy định như nhau cho cả Đo GNSS tĩnh và động.

    2.5.2. Đo đường chuyền: ca/km

    Bảng 12

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    3,48

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    3,48

    3

    Ba lô

    cái

    24

    6,96

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    6,96

    5

    Mũ cứng

    cái

    12

    6,96

    6

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    6,96

    7

    Tất sợi

    đôi

    6

    6,96

    8

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    6,96

    9

    Búa đóng cọc

    cái

    36

    0,05

    10

    Bút kẻ thẳng

    cái

    24

    0,02

    11

    Cờ hiệu nhỏ

    cái

    24

    0,05

    12

    Compa đơn

    cái

    24

    0,05

    13

    Cưa cành

    cái

    24

    0,05

    14

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,05

    15

    Đồng hồ báo thức

    cái

    36

    0,07

    16

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    36

    0,05

    17

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    1,39

    18

    Hòm sắt đựng dụng cụ

    cái

    60

    1,39

    19

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    1,39

    20

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    1,39

    21

    Ô che máy

    cái

    24

    1,39

    22

    Bút vẽ kỹ thuật

    cái

    6

    0,03

    23

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    0,03

    24

    Thước nhựa 60cm

    cái

    36

    0,03

    Ghi chú:

    Mức tại bảng 12 quy định cho Đo ngắm khi Đo đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 13 đối với mức tại bảng 12:

    Bảng 13

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,59

    0,77

    1,00

    1,30

    1,69

    2

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,54

    0,70

    0,91

    1,18

    1,54

    3

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,48

    0,63

    0,82

    1,07

    1,39

    2.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật

    a) Đo cao thủy chuẩn hình học: ca/km

    Bảng 14

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    0,50

    2

    Ba lô

    cái

    24

    1,00

    3

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    1,00

    4

    Búa đập đá, đóng cọc

    cái

    36

    0,01

    5

    Cờ hiệu nhỏ

    cái

    24

    0,02

    6

    Đế mia 2 kg, cọc sắt

    cái

    36

    0,10

    7

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,02

    8

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    24

    0,02

    9

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    1,00

    10

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    0,20

    11

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,02

    12

    Mũ cứng

    cái

    12

    1,00

    13

    Nilon che máy 5m

    cái

    9

    0,20

    14

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    0,20

    15

    Nhiệt độ kế

    cái

    48

    0,05

    16

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,20

    17

    Ô che máy

    cái

    24

    0,20

    18

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    1,00

    19

    Tất sợi

    đôi

    6

    1,00

    20

    Thước cuộn vải 50m

    cái

    12

    0,02

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 15 đối với mức bảng 14:

    Bảng 15

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Đo cao thủy chuẩn hình học

    0,72

    0,88

    1,00

    1,20

    1,44

    (2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức quy định tại ghi chú (1).

    b) Đo cao lượng giác: ca/điểm

    Bảng 16

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    2,64

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    2,64

    3

    Ba lô

    cái

    24

    5,28

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    6

    5,28

    5

    Mũ cứng

    cái

    12

    5,28

    6

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    5,28

    7

    Tất sợi

    đôi

    6

    5,28

    8

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    5,28

    9

    Búa đóng cọc

    cái

    36

    0,03

    10

    Bút kẻ thẳng

    cái

    24

    0,01

    11

    Cờ hiệu nhỏ

    cái

    24

    0,03

    12

    Compa đơn

    cái

    24

    0,03

    13

    Cưa cành (cưa tay)

    cái

    24

    0,03

    14

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,03

    15

    Đồng hồ báo thức

    cái

    36

    0,05

    16

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    36

    0,03

    17

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    1,06

    18

    Hòm sắt đựng dụng cụ

    cái

    60

    1,06

    19

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    1,06

    20

    Ống đựng bản đồ

    cái

    36

    1,06

    21

    Ô che máy

    cái

    24

    1,06

    22

    Bút vẽ kỹ thuật

    cái

    6

    0,03

    23

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    0,03

    24

    Thước nhựa 60cm

    cái

    36

    0,03

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 16 quy định cho Đo ngắm Lưới độ cao kỹ thuật phương pháp đo cao lượng giác loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số mức quy định trong bảng 17 đối với mức tại bảng 16:

    Bảng 17

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Đo cao lượng giác

    0,59

    0,77

    1,00

    1,30

    1,69

    2.6. Tính toán bình sai

    2.6.1. Đơn vị tính

    - Tính toán bình sai khi đo GNSS: ca/điểm.

    - Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: ca/km.

    - Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.

    2.6.2. Định mức

    Bảng 18

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Bàn gấp

    cái

    60

    0,46

    2

    Ghế gấp (ghế tựa)

    cái

    60

    0,46

    3

    Ba lô

    cái

    24

    0,46

    4

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    0,46

    5

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    0,46

    6

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    0,46

    7

    Tất sợi

    đôi

    6

    0,46

    8

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    0,23

    9

    Đèn điện 100W

    bộ

    36

    0,23

    10

    Điện năng

    kW

     

    0,19

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 18 quy định cho Tính toán bình sai kết quả đo ngắm đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3. Mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 19 đối với mức tại bảng 18:

    Bảng 19

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tính toán bình sai khi đo GNSS

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 1

    1,10

    1,10

    1,10

    1,10

    1,10

    b

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,69

    0,69

    0,69

    0,69

    0,69

    c

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,34

    0,34

    0,34

    0,34

    0,34

    d

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,24

    0,24

    0,24

    0,24

    0,24

    2

    Tính toán bình sai khi đo đường chuyền

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,59

    0,77

    1,00

    1,30

    1,69

    b

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,53

    0,69

    0,90

    1,17

    1,52

    c

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,47

    0,61

    0,79

    1,03

    1,34

    3

    Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật

     

     

     

     

     

    a

    Đo cao thủy chuẩn hình học

    0,55

    0,55

    0,55

    0,55

    0,55

    b

    Đo cao lượng giác

    0,38

    0,38

    0,38

    0,38

    0,38

    (2) Mức Tính toán bình sai khi đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo GNSS động và tĩnh.

    (3) Mức Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật trường hợp Đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo ngắm lưới độ cao kỹ thuật bằng máy quang cơ và máy điện tử.

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Đơn vị tính

    - Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm.

    - Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm.

    - Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm.

    - Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm.

    - Đo ngắm:

    + Đo GNSS: ca/điểm.

    + Đo đường chuyền: ca/km.

    + Lưới độ cao kỹ thuật:

    Đo cao hình học: ca/km.

    Đo cao lượng giác: ca/điểm.

    - Tính toán bình sai:

    + Đo GNSS: ca/điểm.

    + Đo đường chuyền: ca/km.

    + Lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.

    3.2. Định mức

    Bảng 20

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Chọn điểm, chôn mốc

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Lưới cơ sở cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,15

    0,19

    0,25

    0,33

    0,42

     

    Xăng

    lít

    2,50

    2,70

    3,00

    3,30

    3,70

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,12

    0,13

    0,15

    0,16

    0,18

    1.2

    Lưới cơ sở cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,10

    0,13

    0,18

    0,23

    0,29

     

    Xăng

    lít

    1,75

    1,90

    2,10

    2,30

    2,50

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,09

    0,10

    0,10

    0,11

    0,12

    1.3

    Lưới đo vẽ cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,09

    0,11

    0,15

    0,20

    0,25

     

    Xăng

    lít

    1,05

    1,15

    1,25

    1,40

    1,50

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,05

    0,06

    0,06

    0,07

    0,08

    1.4

    Lưới đo vẽ cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,07

    0,09

    0,12

    0,16

    0,20

     

    Xăng

    lít

    0,65

    0,70

    0,75

    0,80

    0,90

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,03

    0,04

    0,04

    0,04

    0,05

    2

    Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,15

    0,18

    0,22

    0,26

    0,29

     

    Xăng

    lít

    3,00

    3,20

    3,50

    3,85

    4,25

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,15

    0,16

    0,17

    0,19

    0,21

    3

    Tìm điểm gốc tọa độ

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,18

    0,23

    0,27

    0,34

    0,36

     

    Xăng

    lít

    6,00

    6,40

    7,00

    7,70

    8,50

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,30

    0,32

    0,35

    0,38

    0,42

    4

    Tìm điểm gốc độ cao

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 - 12 chỗ

    cái

    0,20

    0,22

    0,24

    0,28

    0,32

     

    Máy GNSS cầm tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Xăng

    lít

    3,00

    3,38

    3,75

    4,12

    5,54

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,15

    0,17

    0,19

    0,20

    0,27

    5

    Đo ngắm

     

     

     

     

     

     

    5.1

    Đo GNSS

     

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy GNSS 2 cái

    bộ

    0,19

    0,23

    0,28

    0,34

    0,48

     

    Máy bộ đàm 2 cái

    bộ

    0,19

    0,23

    0,28

    0,34

    0,48

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,13

    0,13

    0,13

    0,13

    0,13

     

    Ô tô 6-9 chỗ

    cái

    0,13

    0,15

    0,19

    0,23

    0,32

     

    Xăng

    lít

    6,00

    6,40

    7,00

    7,70

    8,50

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,30

    0,32

    0,35

    0,38

    0,42

    b

    Lưới cơ sở cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy GNSS 2 cái

    bộ

    0,11

    0,14

    0,17

    0,20

    0,29

     

    Máy bộ đàm 2 cái

    bộ

    0,11

    0,14

    0,17

    0,20

    0,29

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,08

    0,08

    0,08

    0,08

    0,08

     

    Ô tô 6-9 chỗ

    cái

    0,08

    0,09

    0,11

    0,14

    0,19

     

    Xăng

    lít

    3,60

    3,84

    4,20

    4,62

    5,10

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,18

    0,19

    0,21

    0,23

    0,25

    c

    Lưới đo vẽ cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy GNSS 2 cái

    bộ

    0,06

    0,07

    0,08

    0,10

    0,14

     

    Máy bộ đàm 2 cái

    bộ

    0,06

    0,07

    0,08

    0,10

    0,14

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,04

    0,04

    0,04

    0,04

    0,04

     

    Ô tô 6-9 chỗ

    cái

    0,04

    0,05

    0,06

    0,07

    0,10

     

    Xăng

    lít

    1,80

    1,92

    2,10

    2,31

    2,55

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,09

    0,10

    0,11

    0,11

    0,13

    d

    Lưới đo vẽ cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy GNSS 2 cái

    bộ

    0,04

    0,05

    0,06

    0,07

    0,10

     

    Máy bộ đàm 2 cái

    bộ

    0,04

    0,05

    0,06

    0,07

    0,10

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

     

    Ô tô 6-9 chỗ

    cái

    0,03

    0,03

    0,04

    0,05

    0,07

     

    Xăng

    lít

    1,26

    1,34

    1,47

    1,62

    1,79

     

    Dầu nhờn

    lít

    0,06

    0,07

    0,07

    0,08

    0,09

    5.2

    Đo đường chuyền

     

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    0,32

    0,42

    0,55

    0,72

    0,93

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    b

    Lưới đo vẽ cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    0,30

    0,38

    0,50

    0,65

    0,84

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    c

    Lưới đo vẽ cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    0,27

    0,35

    0,45

    0,58

    0,76

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    5.3

    Lưới độ cao kỹ thuật

     

     

     

     

     

     

    5.3.1

    Đo cao thủy chuẩn hình học

     

     

     

     

     

     

    a

    Đo bằng máy quang cơ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy thủy chuẩn quang cơ

    bộ

    0,10

    0,12

    0,14

    0,18

    0,21

    b

    Đo bằng máy điện tử

     

     

     

     

     

     

     

    Máy thủy chuẩn điện tử

    bộ

    0,08

    0,10

    0,12

    0,15

    0,18

     

    Mia mã vạch

    bộ

    0,08

    0,10

    0,12

    0,15

    0,18

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    5.3.2

    Đo cao lượng giác

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    0,18

    0,24

    0,32

    0,42

    0,55

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    6

    Tính toán bình sai

     

     

     

     

     

     

    6.1

    Đo GNSS

     

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,08

    0,08

    0,08

    0,08

    0,08

     

    Điện năng

    kW

    1,51

    1,51

    1,51

    1,51

    1,51

    b

    Lưới cơ sở cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

     

    Điện năng

    kW

    0,95

    0,95

    0,95

    0,95

    0,95

    c

    Lưới đo vẽ cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Điện năng

    kW

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    d

    Lưới đo vẽ cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Điện năng

    kW

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    6.2

    Đo đường chuyền

     

     

     

     

     

     

    a

    Lưới cơ sở cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,09

    0,13

    0,17

    0,23

    0,29

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,04

    0,06

    0,08

    0,10

    0,13

     

    Điện năng

    kW

    0,77

    1,14

    1,51

    1,88

    2,44

    b

    Lưới đo vẽ cấp 1

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,09

    0,12

    0,16

    0,20

    0,26

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,04

    0,05

    0,07

    0,09

    0,12

     

    Điện năng

    kW

    0,77

    0,96

    1,33

    1,70

    2,25

    c

    Lưới đo vẽ cấp 2

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,08

    0,11

    0,14

    0,18

    0,23

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,04

    0,05

    0,06

    0,08

    0,10

     

    Điện năng

    kW

    0,77

    0,96

    1,14

    1,51

    1,88

    6.3

    Lưới độ cao kỹ thuật

     

     

     

     

     

     

    6.3.1

    Đo cao thủy chuẩn hình học

     

     

     

     

     

     

    a

    Đo bằng máy quang cơ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,04

    0,04

    0,04

    0,04

    0,04

     

    Điện năng

    kW

    0,77

    0,77

    0,77

    0,77

    0,77

    b

    Đo bằng máy điện tử

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

     

    Điện năng

    kW

    0,59

    0,59

    0,59

    0,59

    0,59

    6.3.2

    Đo cao lượng giác

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

     

    Điện năng

    kW

    0,59

    0,59

    0,59

    0,59

    0,59

    Ghi chú:

    (1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 20.

    (2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 20.

    (3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20.

    (4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 20 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.

    4. Định mức vật liệu

    4.1. Chọn điểm, chôn mốc: tính cho 01 điểm

    Bảng 21

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Cơ sở cấp 1

    Cơ sở cấp 2

    Đo vẽ cấp 1

    Đo vẽ cấp 2

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,05

    0,04

    0,03

    0,02

    2

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    3

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    2,00

    2,00

     

     

    4

    Ghi chú điểm tọa độ mới

    bộ

    2,00

    2,00

    2,00

    2,00

    5

    Giấy A4

    ram

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    6

    Sơn đỏ

    kg

    0,001

    0,001

    0,001

    0,001

    7

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

    8

    Xi măng

    kg

    24,00

    24,00

    24,00

     

    9

    Cát

    m3

    0,03

    0,03

    0,03

     

    10

    Đá dăm

    m3

    0,06

    0,06

    0,06

     

    11

    Dấu sứ

    cái

    1,00

    1,00

    1,00

     

    12

    Gỗ cốp pha

    m3

    0,001

    0,001

    0,001

     

    13

    Đinh 7cm

    kg

    0,03

    0,03

    0,03

     

    14

    Sắt 10

    kg

    0,57

    0,57

    0,57

     

    15

    Mực đen

    lọ

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    Ghi chú:

    (1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 21.

    (2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 21.

    (3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: tính cho 01 điểm

    Bảng 22

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,05

    2

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,01

    3

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    2,00

    4

    Xi măng

    kg

    86,00

    5

    Cát

    m3

    0,11

    6

    Đá dăm

    m3

    0,23

    7

    Gỗ cốp pha

    m3

    0,002

    8

    Đinh 7cm

    kg

    0,14

    9

    Mực đen

    lọ

    0,03

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.3. Tìm điểm gốc tọa độ: tính cho 01 điểm

    Bảng 23

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,05

    2

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    3

    Ghi chú điểm tọa độ cũ

    bộ

    1,00

    4

    Giấy A4

    ram

    0,01

    5

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,05

    6

    Mực đen

    lọ

    0,03

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 23 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc tọa độ có tường vây và Tìm điểm gốc tọa độ không có tường vây.

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.4. Tìm điểm gốc độ cao: tính cho 01 điểm

    Bảng 24

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,05

    2

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    3

    Ghi chú điểm độ cao cũ

    bộ

    1,00

    4

    Giấy A4

    ram

    0,01

    5

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,05

    6

    Mực đen

    lọ

    0,03

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 24 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc độ cao có tường vây và Tìm điểm gốc độ cao không có tường vây.

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.5. Đo ngắm

    4.5.1. Đo GNSS: tính cho 01 điểm

    Bảng 25

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,03

    2

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,01

    3

    Giấy A0 loại 100g/m2

    tờ

    0,03

    4

    Mực in laser

    hộp

    0,002

    5

    Sổ đo các loại

    quyển

    0,20

    6

    Giấy A4

    ram

    0,01

    7

    Sơn đỏ

    0,1 kg

    0,01

    8

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,05

    9

    Xăng

    lít

    3,50

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 25 quy định cho Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1. Mức cho Đo GNSS các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 26 đối với mức quy định tại bảng 25:

    Bảng 26

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Lưới cơ sở cấp 1

    1,00

    2

    Lưới cơ sở cấp 2

    0,75

    3

    Lưới đo vẽ cấp 1

    0,50

    4

    Lưới đo vẽ cấp 2

    0,40

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    (3) Mức quy định như nhau cho Đo GNSS tĩnh và động khi thành lập Lưới đo vẽ cấp 2.

    4.5.2. Đo đường chuyền: tính cho 01 km

    Bảng 27

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Cơ sở cấp 2

    Đo vẽ cấp 1

    Đo vẽ cấp 2

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,20

    0,20

    0,20

    2

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    0,60

    0,50

    0,50

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    3,00

    2,50

    2,50

    4

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,50

    0,50

    0,50

    5

    Bìa đóng sổ

    tờ

    0,60

    0,50

    0,50

    6

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    0,50

    0,50

    0,50

    7

    Cọc gỗ 4x4x30cm, đinh 5

    cái

    4,00

    5,00

    6,00

    8

    Đĩa CD

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    9

    Ghi chú điểm tọa độ cũ

    bộ

    0,30

    0,30

    0,20

    10

    Ghi chú điểm độ cao cũ

    bộ

    0,30

    0,30

    0,20

    11

    Giấy can

    mét

    0,20

    0,25

    0,25

    12

    Giấy A0 loại 100g/m2

    tờ

    0,20

    0,20

    0,20

    13

    Giấy A4

    ram

    0,10

    0,10

    0,10

    14

    Mực in laser

    hộp

    0,02

    0,02

    0,02

    15

    Giấy gói hàng

    tờ

    0,05

    0,05

    0,05

    16

    Mực màu

    tuýp

    0,02

    0,02

    0,02

    17

    Mực đen

    lọ

    0,05

    0,05

    0,05

    18

    Sổ đo các loại

    quyển

    1,00

    1,00

    1,00

    19

    Sổ ghi chép

    quyển

    1,00

    1,00

    1,00

    20

    Số liệu điểm toạ độ cũ

    điểm

    0,30

    0,30

    0,30

    21

    Số liệu điểm độ cao cũ

    điểm

    0,30

    0,30

    0,30

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật

    - Đo cao hình học: tính cho 01 km.

    - Đo cao lượng giác: tính cho 01 điểm.

    Bảng 28

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,03

    2

    Bảng kiểm nghiệm góc i

    tờ

    0,01

    3

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,03

    4

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    4,00

    5

    Mực đỏ

    lọ

    0,03

    6

    Mực xanh

    lọ

    0,03

    7

    Mực đen

    lọ

    0,03

    8

    Giấy can

    m

    0,10

    9

    Sơ đồ đo nối

    tờ

    0,20

    10

    Sổ đo thủy chuẩn

    quyển

    0,01

    11

    Sổ đo sai số tự điều chỉnh

    quyển

    0,03

    12

    Bảng tính chênh cao

    tờ

    0,50

    13

    Giấy ô ly

    tờ

    0,10

    14

    Giấy A4

    ram

    0,01

    15

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    Ghi chú:

    (1) Mức quy định như nhau cho các phương pháp đo thủy chuẩn.

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.

    4.6. Tính toán bình sai

    4.6.1. Tính toán bình sai khi đo GNSS: tính cho 01 điểm

    Bảng 29

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,01

    2

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    1,00

    3

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    0,01

    4

    Đĩa CD

    cái

    0,01

    5

    Giấy A0 loại 100g/m2

    m

    0,01

    6

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,03

    7

    Bảng tính toán

    tờ

    0,30

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

    4.6.2. Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: tính cho 01 km đường chuyền

    Bảng 30

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    2

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    0,10

    3

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    0,05

    4

    Đĩa CD

    cái

    0,01

    5

    Giấy A0 loại 100g/m2

    m

    0,03

    6

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    7

    Bảng tính toán

    tờ

    0,50

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

    4.6.3. Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: tính cho 01 điểm

    Bảng 31

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,03

    2

    Bảng tính chênh cao

    tờ

    0,50

    3

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,50

    4

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    2,00

    5

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    1,00

    6

    Giấy can

    m

    0,10

    7

    Giấy ô ly

    tờ

    0,10

    8

    Mực đỏ

    lọ

    0,30

    9

    Mực xanh

    lọ

    0,30

    10

    Mực đen

    lọ

    0,30

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.

    Mục 2. ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH

    1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

    1.1. Định mức lao động

    1.1.1. Nội dung công việc

    a) Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị tư tài liệu, thiết bị. Đo vẽ chi tiết các nội dung về giao thông, thủy văn, phủ thực vật, biên giới quốc gia, địa giới hành chính, địa hình, dân cư, hạ tầng kinh tế - xã hội, các yếu tố địa vật liên quan.

    b) Lập bản vẽ: hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên, in phun bản vẽ, điền viết lý lịch bản đồ, ghi lưu dữ liệu.

    1.1.2. Phân loại khó khăn

    Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đồng ruộng quy hoạch; vùng đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

    Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

    Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

    Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã (đô thị loại V đến loại III) có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.

    Loại 5: khu vực thành phố lớn (đô thị loại II trở lên) nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.

    1.1.3. Định biên:

    a) Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 2ĐĐBĐV IV.4, 2ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10

    b) Lập bản vẽ: nhóm 2ĐĐBĐV IV.6

    1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

    Bảng 32

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

    1.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    7,40

    2,60

    9,62

    3,00

    12,50

    3,50

    16,25

    4,00

    21,12

    4,50

    b

    KCĐ 1,0m

    6,15

    2,20

    8,00

    2,60

    10,40

    3,00

    13,52

    3,20

    17,58

    3,50

    1.2

    Lập bản vẽ

    2,30

    3,30

    4,30

    5,70

    7,50

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

    2.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    19,95

    7,20

    25,94

    8,40

    33,72

    9,60

    43,84

    10,80

    56,99

    12,00

    b

    KCĐ 1,0m

    16,62

    6,00

    21,69

    7,20

    28,08

    8,00

    36,50

    8,80

    47,46

    9,60

    c

    KCĐ 2,5m

    13,99

    5,20

    18,18

    6,00

    23,64

    6,80

    30,73

    7,60

    39,95

    8,00

    2.2

    Lập bản vẽ

    4,60

    5,60

    6,60

    7,80

    9,10

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

    3.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    55,34

    20,00

    71,94

    23,20

    93,52

    27,20

    121,58

    30,40

    158,05

    33,6

    b

    KCĐ 1,0m

    45,96

    16,80

    59,75

    19,20

    77,68

    22,40

    100,98

    25,60

    131,28

    28,00

    c

    KCĐ 2,5m

    38,63

    14,40

    50,22

    16,80

    65,28

    19,20

    84,86

    20,80

    110,32

    23,20

    d

    KCĐ 5,0m

    31,67

    12,00

    41,18

    13,60

    53,53

    16,00

    69,59

    17,00

    90,47

    19,00

    3.2

    Lập bản vẽ

    9,60

    9,80

    10,10

    10,60

    11,10

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

    4.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1,0m

    285,98

    108,00

    371,78

    117,00

    483,31

    145,00

    628,30

    160,00

    816,79

    180,00

    b

    KCĐ 2,5m

    241,30

    94,00

    313,69

    108,00

    407,80

    122,00

    530,14

    130,00

    689,18

    144,00

    c

    KCĐ 5,0m

    202,69

    80,00

    263,50

    90,00

    342,55

    102,00

    445,32

    109,00

    578,91

    120,00

    4.2

    Lập bản vẽ

    17,00

    18,00

    20,00

    22,00

    23,00

    Ghi chú: mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

    1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

    Bảng 33

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    155,34

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    155,34

    3

    Ba lô

    cái

    24

    310,68

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    310,68

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    1,82

    6

    Mũ cứng

    cái

    12

    310,68

    7

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    310,68

    8

    Tất sợi

    đôi

    6

    310,68

    9

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    310,68

    10

    Búa đập đá, đóng cọc

    cái

    36

    1,60

    11

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    62,14

    12

    Nilon gói tài liệu 1m

    cái

    9

    62,14

    13

    Ống đựng bản đồ

    cái

    36

    62,14

    14

    Túi đựng tài liệu

    cái

    60

    62,14

    15

    Bàn gấp

    cái

    96

    62,14

    16

    Ghế gấp

    cái

    96

    62,14

    17

    Thước cuộn vải 50m

    cái

    12

    15,00

    18

    Thước thép 30m

    cái

    24

    6,00

    19

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    24

    3,20

    20

    Máy tính tay

    cái

    60

    1,60

    21

    Ô che máy

    cái

    24

    31,07

    22

    Đèn điện tròn 100W

    bộ

    30

    15,54

    23

    Điện năng

    kW

     

    13,05

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 33 quy định cho Đo vẽ chi tiết địa hình tỷ lệ 1:2.000, khoảng cao đều 1,0m loại khó khăn 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 34 đối với mức quy định tại bảng 33:

    Bảng 34

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

    1.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,09

    0,12

    0,16

    0,21

    0,27

    b

    KCĐ 1,0m

    0,08

    0,10

    0,13

    0,17

    0,22

    1.2

    Lập bản vẽ

    0,01

    0,01

    0,02

    0,03

    0,04

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

    2.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,25

    0,33

    0,43

    0,56

    0,73

    b

    KCĐ 1,0m

    0,21

    0,28

    0,36

    0,47

    0,61

    c

    KCĐ 2,5m

    0,18

    0,23

    0,30

    0,39

    0,51

    2.2

    Lập bản vẽ

    0,02

    0,03

    0,03

    0,04

    0,05

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

    3.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,71

    0,92

    1,20

    1,56

    2,03

    b

    KCĐ 1,0m

    0,59

    0,77

    1,00

    1,30

    1,69

    c

    KCĐ 2,5m

    0,48

    0,65

    0,84

    1,09

    1,42

    d

    KCĐ 5,0m

    0,41

    0,53

    0,69

    0,90

    1,17

    3.2

    Lập bản vẽ

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

    0,06

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

    4.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1,0m

    3,68

    4,78

    6,22

    8,07

    10,51

    b

    KCĐ 2,5m

    3,11

    4,04

    5,25

    6,82

    8,87

    c

    KCĐ 5,0m

    2,61

    3,39

    4,41

    5,73

    7,45

    4.2

    Lập bản vẽ

    0,09

    0,09

    0,10

    0,11

    0,12

    (2) Mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

    1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

    Bảng 35

    TT

    Công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    4,44

    5,77

    7,50

    9,75

    12,68

    b

    KCĐ 1,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    3,69

    4,80

    6,24

    8,12

    10,55

    1.2

    Lập bản vẽ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    2,76

    3,96

    5,16

    6,84

    9,00

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    Điện năng

    kW

    10,62

    14,65

    18,68

    24,33

    31,58

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    11,97

    15,56

    20,23

    26,30

    34,19

    b

    KCĐ 1,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    9,97

    12,96

    16,85

    21,90

    28,48

    c

    KCĐ 2,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    8,37

    10,88

    14,14

    18,38

    23,90

    2.2

    Lập bản vẽ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    5,52

    6,72

    7,92

    9,36

    10,92

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    Điện năng

    kW

    19,89

    23,92

    27,96

    32,79

    38,04

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

     

    3.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    33,20

    43,16

    56,11

    72,94

    94,82

    b

    KCĐ 1,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    27,58

    35,85

    46,61

    60,59

    78,77

    c

    KCĐ 2,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    23,18

    30,13

    39,17

    50,92

    66,20

    d

    KCĐ 5,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    19,00

    24,71

    32,12

    41,76

    54,28

    3.2

    Lập bản vẽ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    11,52

    11,76

    12,12

    12,72

    13,32

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    Điện năng

    kW

    40,05

    40,86

    42,07

    44,08

    46,10

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

     

    4.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    171,59

    223,07

    289,99

    376,99

    490,08

    b

    KCĐ 2,5m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    144,78

    188,22

    244,68

    318,08

    413,51

    c

    KCĐ 5,0m

     

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

    121,62

    158,10

    205,53

    267,19

    347,34

    4.2

    Lập bản vẽ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    20,40

    21,60

    24,00

    26,40

    27,60

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

     

    Máy in laser A4 0,4kW

    cái

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

    0,10

     

    Điện năng

    kW

    70,22

    74,26

    82,32

    90,38

    94,42

    Ghi chú: mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.

    1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh

    Bảng 36

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    1:500

    1:1.000

    1:2.000

    1:5.000

    1

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    5,50

    6,00

    6,00

    8,00

    2

    Bảng tính toán

    tờ

    4,50

    4,00

    4,00

    5,00

    3

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,70

    0,80

    1,00

    1,50

    4

    Bìa đóng sổ

    tờ

    3,00

    3,00

    3,00

    3,00

    5

    Biên bản bàn giao

    tờ

    6,00

    6,00

    6,00

    6,00

    6

    Đĩa CD

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    7

    Giấy can

    mét

    1,50

    1,50

    1,50

    2,00

    8

    Giấy A0 loại 100g/m2

    tờ

    4,00

    4,00

    4,00

    4,00

    9

    Giấy A4

    ram

    0,02

    0,02

    0,03

    0,04

    10

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    11

    Giấy gói hàng

    tờ

    2,00

    2,00

    2,00

    2,00

    12

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    13

    Sổ đo các loại

    quyển

    1,20

    1,50

    2,00

    3,00

    14

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,90

    1,00

    1,00

    1,50

    15

    Mực in phun (4 hộp)

    hộp

    0,04

    0,04

    0,04

    0,04

    Ghi chú:

    (1) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều và loại khó khăn.

    (2) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 37 đối với mức quy định tại bảng 36:

    Bảng 37

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

    1,00

    1

    Đo vẽ chi tiết

    0,60

    2

    Lập bản vẽ

    0,40

    2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS

    2.1. Xây dựng trạm gốc

    2.1.1. Định mức lao động

    a) Nội dung công việc

    - Chọn điểm: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị vật tư, thiết bị. Liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm.

    - Đo đạc: Đo tọa độ và độ cao bằng công nghệ GNSS.

    - Tính toán bình sai kết quả đo GNSS.

    b) Phân loại khó khăn

    Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

    Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phức tạp. Vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

    Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

    Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

    Loại 5: vùng thành phố lớn, nhiều nhà cao tầng.

    c) Định biên: nhóm 7 lao động, gồm 1LX3, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 3ĐĐBĐV III.4.

    d) Định mức: công nhóm/10 mảnh

    Bảng 38

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Xây dựng trạm gốc

    0,36

    0,05

    0,39

    0,05

    0,41

    0,06

    0,48

    0,08

    0,55

    0,08

    Ghi chú: mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức tại bảng 38.

    2.1.2 Định mức dụng cụ: ca/mảnh

    Bảng 39

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    0,12

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    0,12

    3

    Ba lô

    cái

    24

    0,23

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    6

    0,23

    5

    Mũ cứng

    cái

    12

    0,23

    6

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    0,23

    7

    Tất sợi

    đôi

    6

    0,23

    8

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    0,23

    9

    Búa đóng cọc

    cái

    36

    0,01

    10

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,01

    11

    Địa bàn kỹ thuật

    cái

    36

    0,01

    12

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    0,05

    13

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    0,05

    14

    Pin khô

    cái

    24

    0,01

    Ghi chú: mức tại bảng 39 quy định cho loại khó khăn 3. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 40 đối với mức trong bảng 39:

    Bảng 40

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    Xây dựng trạm gốc

    0,86

    0,93

    1,00

    1,15

    1,33

    2.1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

    Bảng 41

    TT

    Công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Máy GNSS 3 cái

    bộ

    0,07

    0,07

    0,08

    0,09

    0,11

    2

    Máy bộ đàm 3 cái

    bộ

    0,07

    0,07

    0,08

    0,09

    0,11

    3

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    4

    Ô tô 6-9 chỗ

    cái

    0,04

    0,05

    0,06

    0,07

    0,08

    2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 mảnh

    Bảng 42

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

    tờ

    0,17

    2

    Bảng tổng hợp thành quả

    tờ

    0,05

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    0,17

    4

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,08

    5

    Bìa đóng sổ

    tờ

    0,33

    6

    Biên bản bàn giao thành quả

    tờ

    0,50

    7

    Vật liệu làm bệ đặt thiết bị

    1m2 x 0,05m

     

    7.1

    Xi măng

    kg

    2,69

    7.2

    Cát vàng

    m3

    0,01

    7.3

    Đá dăm

    m3

    0,01

    7.4

    Sắt 8

    kg

    0,90

    8

    Ghi chú điểm tọa độ cũ

    bộ

    0,50

    9

    Ghi chú điểm độ cao cũ

    bộ

    0,33

    10

    Giấy A4

    ram

    0,01

    11

    Mực màu

    tuýp

    0,01

    12

    Xăng ô tô

    lít

    1,00

    13

    Dầu nhờn

    lít

    0,05

    14

    Số liệu điểm toạ độ cũ

    điểm

    0,50

    15

    Số liệu điểm độ cao cũ

    điểm

    0,33

    Ghi chú:

    (1) Mức tại bảng 42 quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động

    2.2.1. Định mức lao động

    a) Nội dung công việc

    - Đo vẽ chi tiết

    + Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.

    + Đo vẽ chi tiết tại thực địa.

    - Lập bản vẽ

    + Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.

    + In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

    + Điền viết lý lịch bản đồ.

    + Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

    b) Phân loại khó khăn

    Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

    Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

    Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

    Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.

    Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.

    c) Định biên

    - Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.4, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 1ĐĐBĐV III.4.

    - Lập bản vẽ: nhóm 2 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10

    d) Định mức: công nhóm/mảnh

    Bảng 43

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

    1.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    5,18

    1,00

    6,73

    1,20

    8,75

    1,40

    11,38

    1,50

    14,79

    1,70

    b

    KCĐ 1,0m

    3,73

    0,40

    5,00

    0,60

    6,54

    0,80

    8,50

    1,15

    11,25

    1,35

    1.2

    Lập bản vẽ

    2,00

    2,50

    3,00

    4,00

    4,50

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

    2.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    13,47

    2,50

    17,51

    3,00

    22,76

    3,50

    29,59

    4,00

    38,46

    4,50

    b

    KCĐ 1,0m

    10,06

    1,00

    13,08

    1,50

    17,00

    2,00

    22,10

    3,00

    28,73

    3,50

    c

    KCĐ 2,5m

    7,87

    1,00

    10,23

    1,00

    13,30

    1,50

    17,29

    1,50

    22,48

    2,00

    2.2

    Lập bản vẽ

    3,00

    3,64

    4,30

    5,07

    5,90

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

    3.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    31,43

    7,50

    40,86

    9,00

    53,12

    10,00

    69,06

    11,00

    89,77

    12,50

    b

    KCĐ 1,0m

    18,37

    4,00

    23,88

    4,50

    31,04

    5,00

    40,35

    6,00

    52,46

    6,50

    c

    KCĐ 2,5m

    14,12

    3,00

    18,36

    4,00

    23,87

    4,50

    31,03

    5,00

    40,34

    6,00

    d

    KCĐ 5,0m

    10.88

    2,30

    14.14

    3,00

    18,38

    3,50

    23,89

    4,00

    31,06

    4,50

    3.2

    Lập bản vẽ

    6,00

    6,25

    6,55

    6,70

    7,20

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

    4.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1,0m

    110,20

    24,00

    143,26

    27,00

    186,24

    30,00

    242,11

    36,00

    314,75

    39,00

    b

    KCĐ 2,5m

    84,75

    18,00

    110,17

    24,00

    143,22

    27,00

    186,19

    30,00

    242,04

    36,00

    c

    KCĐ 5,0m

    65,25

    14,00

    84,83

    18,00

    110,28

    21,00

    143,36

    24,00

    186,37

    27,00

    4.2

    Lập bản vẽ

    11,00

    12,00

    13,00

    14,00

    15,00

    (1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại bảng 43.

    (2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại bảng 43.

    (3) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.

    2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

    Bảng 44

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    12

    154,80

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    36

    154,80

    3

    Ba lô

    cái

    24

    309,60

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    309,60

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    11,00

    6

    Mũ cứng

    cái

    12

    309,60

    7

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    309,60

    8

    Tất sợi

    đôi

    6

    309,60

    9

    Bi đông nhựa

    cái

    36

    309,60

    10

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    60

    61,92

    11

    Nilon gói tài liệu

    cái

    9

    61,92

    12

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    61,92

    13

    Túi đựng tài liệu

    cái

    12

    61,92

    14

    Bàn gấp

    cái

    24

    6,29

    15

    Ghế gấp

    cái

    24

    6,29

    16

    Ê ke

    bộ

    24

    0,15

    17

    Thước thép cuộn 2m

    cái

    12

    0,25

    18

    Đèn điện tròn 100W

    bộ

    30

    15,00

    19

    Pin khô

    cái

    24

    70,00

    20

    Sim di động

    cái

    36

    61,83

    21

    Bộ phát Modem

    cái

    36

    61,83

    22

    Điện năng

    kW

     

    12,60

    (1) Mức trong bảng 44 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 45 đối với mức quy định tại bảng 44:

    Bảng 45

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

    1.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,06

    0,08

    0,11

    0,14

    0,18

    b

    KCĐ 1,0m

    0,05

    0,06

    0,08

    0,10

    0,14

    1.2

    Lập bản vẽ

    0,01

    0,01

    0,02

    0,02

    0,02

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

    2.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,17

    0,22

    0,29

    0,38

    0,49

    b

    KCĐ 1,0m

    0,13

    0,17

    0,22

    0,29

    0,37

    c

    KCĐ 2,5m

    0,10

    0,13

    0,17

    0,22

    0,29

    2.2

    Lập bản vẽ

    0,02

    0,02

    0,02

    0,03

    0,03

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

    3.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,40

    0,53

    0,69

    0,90

    1,17

    b

    KCĐ 1,0m

    0,24

    0,31

    0,40

    0,52

    0,68

    c

    KCĐ 2,5m

    0,18

    0,24

    0,31

    0,40

    0,52

    d

    KCĐ 5,0m

    0,14

    0,18

    0,24

    0,31

    0,40

    3.2

    Lập bản vẽ

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    0,04

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

    4.1

    Đo vẽ chi tiết

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1m

    1,43

    1,85

    2,41

    3,13

    4,07

    b

    KCĐ 2,5m

    1,09

    1,42

    1,85

    2,40

    3,13

    c

    KCĐ 5,0m

    0,85

    1,10

    1,43

    1,86

    2,42

    4.2

    Lập bản vẽ

    0,06

    0,06

    0,07

    0,07

    0,08

    (2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).

    (3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).

    (4) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.

    2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

    a) Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh

    Bảng 46

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Mức

    1

    Trạm gốc

     

     

     

    Máy GNSS

    cái

    0,77

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    0,15

     

    Máy bộ đàm

    cái

    0,77

    2

    Trạm động

     

     

     

    Máy GNSS

    cái

    46,44

     

    Máy vi tính xách tay

    cái

    4,64

     

    Máy bộ đàm

    cái

    46,44

    Ghi chú:

    (1) Mức trong bảng 46 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho Đo vẽ chi tiết các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 47 đối với mức quy định tại bảng 46:

    Bảng 47

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,06

    0,08

    0,11

    0,14

    0,18

    b

    KCĐ 1,0m

    0,05

    0,06

    0,08

    0,10

    0,14

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,17

    0,22

    0,29

    0,38

    0,49

    b

    KCĐ 1,0m

    0,13

    0,17

    0,22

    0,29

    0,37

    c

    KCĐ 2,5m

    0,10

    0,13

    0,17

    0,22

    0,29

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 0,5m

    0,41

    0,53

    0,69

    0,90

    1,17

    b

    KCĐ 1,0m

    0,24

    0,31

    0,40

    0,52

    0,68

    c

    KCĐ 2,5m

    0,18

    0,24

    0,31

    0,40

    0,52

    d

    KCĐ 5,0m

    0,14

    0,18

    0,24

    0,31

    0,40

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

    a

    KCĐ 1m

    1,42

    1,85

    2,41

    3,13

    4,07

    b

    KCĐ 2,5m

    1,09

    1,42

    1,85

    2,40

    3,13

    c

    KCĐ 5,0m

    0,85

    1,10

    1,43

    1,86

    2,42

    (2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).

    (3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).

    (4) Trường hợp đã có trạm CORS không tính mức số 1 bảng 46.

    b) Lập bản vẽ: ca/mảnh

    Bảng 48

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    KK5

    1

    Tỷ lệ 1:500

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    2,40

    3,00

    3,60

    4,80

    5,40

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser  0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điện năng

    kW

    9,11

    11,12

    13,14

    17,17

    19,19

    2

    Tỷ lệ 1:1.000

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    3,60

    4,37

    5,16

    6,08

    7,08

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser A4  0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điện năng

    kW

    13,14

    15,72

    18,38

    21,47

    24,83

    3

    Tỷ lệ 1:2.000

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    7,50

    7,50

    7,86

    8,04

    8,64

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

    0,30

     

    Máy in laser A4  0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điện năng

    kW

    26,24

    26,24

    27,45

    28,06

    30,07

    4

    Tỷ lệ 1:5.000

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính xách tay 0,4kW

    cái

    14,40

    14,40

    15,60

    16,80

    18,00

     

    Máy in Ploter A0 0,4kW

    cái

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

    0,40

     

    Máy in laser A4  0,4kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

     

    Điện năng

    kW

    49,76

    49,76

    53,79

    57,83

    61,86

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.

    2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh

    Bảng 49

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    1:500

    1:1.000

    1:2.000

    1:5.000

    1

    Biên bản bàn giao

    tờ

    6,00

    6,00

    6,00

    6,00

    2

    Đĩa CD

    cái

    0,02

    0,03

    0,03

    0,05

    3

    Giấy Ao loại 100g/m2

    tờ

    4,00

    4,00

    4,00

    4,00

    4

    Giấy A4

    ram

    0,01

    0,02

    0,03

    0,05

    5

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    6

    Giấy gói hàng

    tờ

    2,00

    2,00

    2,00

    2,00

    7

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    8

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,20

    0,30

    0,50

    1,00

    9

    Mực in phun (4 hộp)

    hộp

    0,04

    0,04

    0,04

    0,06

    10

    Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng

    cái

    2,00

    3,00

    3,00

    5,00

    11

    Phí đường truyền INTERNET

    gói

    0,05

    0,07

    0,16

    0,30

    12

    Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN

    gói

    0,05

    0,07

    0,16

    0,30

    Ghi chú:

    (1) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 50 đối với mức quy định tại bảng 49:

    Bảng 50

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Đo đạc chi tiết địa hình bằng công nghệ GNSS

    1,00

    1

    Đo vẽ chi tiết

    0,60

    2

    Lập bản vẽ

    0,40

     

    (2) Mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.

    (3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

     

    MỤC LỤC

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vi điều chỉnh

    2. Đối tượng áp dụng

    3. Cơ sở xây dựng định mức

    4. Quy định viết tắt

    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết

    6. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật

    7. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000

    Phần II

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    Mục 1

    LƯỚI KHỐNG CHẾ

    1. Định mức lao động

    2. Định mức dụng cụ

    3. Định mức thiết bị

    4. Định mức vật liệu

    Mục 2

    ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH

    1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử

    1.1. Định mức lao động

    1.2. Định mức dụng cụ

    1.3. Định mức thiết bị

    1.4. Định mức vật liệu

    2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS

    2.1. Xây dựng trạm gốc

    2.1.1. Định mức lao động

    2.1.2 Định mức dụng cụ

    2.1.3. Định mức thiết bị

    2.1.4. Định mức vật liệu

    2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động

    2.2.1. Định mức lao động

    2.2.2. Định mức dụng cụ

    2.2.3. Định mức thiết bị

    2.2.4. Định mức vật liệu

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 27/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 13/03/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 20/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 19/12/2012 Hiệu lực: 06/02/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 68/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000
    Ban hành: 22/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 14/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:14/2019/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:16/08/2019
    Hiệu lực:01/10/2019
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:07/09/2019
    Số công báo:737&738-09/2019
    Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X