hieuluat

Thông tư 24/2013/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:581&582-09/2013
    Số hiệu:24/2013/TT-BTNMTNgày đăng công báo:23/09/2013
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày ban hành:03/09/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/10/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    ______________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Số: 24/2013/TT-BTNMT

    Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết

     

    Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

    Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết,

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2013.

    Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VĐĐBĐ, KH, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Linh Ngọc

     

     

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    ______________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT ngày 03 tháng 9 năm
    2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I, QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết được áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Trọng lực điểm tựa (tương đương trọng lực hạng III cũ);

    1.2. Trọng lực chi tiết trên mặt đất;

    1.3. Trọng lực chi tiết trên biển đo bằng tàu biển.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển.

    3. Định mức thành phần

    3.1. Định mức lao động công nghệ

    Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

    b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc;

    c) Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;

    d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

    - Ngày công (ca) trên mặt đất tính bằng 8 giờ làm việc. Ngày công trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.

    - Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

    + Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

    + Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc đơn giản như vận chuyển các thiết bị, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào mốc, rửa vật liệu.

    - Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải tạm dừng, nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:

    TT

    Vùng tính hệ số

    Hệ số

    1

    Trên mặt đất

    0,25

    2

    Trên biển

     

    2.1

    Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình

    0,60

    2.2

    Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

    0,55

    2.3

    Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang

    0,50

    2.4

    Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

    0,80

    2.5

    Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa

    1,00

    3.2. Định mức dụng cụ

    a) Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

    b) Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.

    c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.

    3.3. Định mức thiết bị

    a) Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

    b) Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

    3.4. Định mức vật liệu

    a) Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

    b) Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.

    Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.

    3.5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

    TT

    Cụm từ

    Chữ viết tắt

    1

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

    2

    Đơn vị tính

    ĐVT

    3

    Lái xe bậc 3

    LX3

    4

    Kinh tế - Kỹ thuật

    KT-KT

    5

    Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4

    KK1; KK2; KK3; KK4

    6

    Kỹ thuật viên bậc 3; kỹ thuật viên bậc 6

    KTV3; KTV6

    7

    Kỹ sư bậc 1; kỹ sư bậc 2; kỹ sư bậc 3; kỹ sư bậc 4

    KS1; KS2; KS3; KS4

    8

    Thứ tự

    TT

     

    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT

     

    Chương I. TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA

     

    1. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

    Định mức cho công việc xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.

    2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa

    Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia tại Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3. Tiếp điểm

    3.1. Định mức lao động

    3.1.1. Nội dung công việc

    a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    c) Tìm điểm;

    d) Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

    3.1.2. Phân loại khó khăn

    Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.

    Loại 2: Vùng đồi thấp, vùng đồng bằng đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du đường rải đá. Vùng núi thấp đường nhựa, thị xã, thị trấn.

    Loại 3: Vùng núi đèo dốc, đường quanh co và vùng rẻo cao.

    Loại 4: Vùng biên giới và hải đảo đi lại khó khăn.

    3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 1 KTV3,1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3

    3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 1

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Tiếp điểm

    0,40

    0,40

    0,48

    0,50

    0,58

    0,60

    0,69

    0,70

    3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 2

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    0,93

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    0,93

    3

    Ba lô

    cái

    18

    1,86

    4

    Bi đông

    cái

    12

    1,86

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    1,00

    6

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    1,86

    7

    Mũ cứng

    cái

    12

    1,86

    8

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    1,86

    9

    Tất sợi

    đôi

    6

    1,86

    10

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,05

    11

    Địa bàn

    cái

    36

    0,02

    12

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,58

    13

    Nilon gói tài liệu 1m

    cái

    9

    0,46

    14

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,46

    15

    Thước cuộn vải 50m

    cái

    12

    0,05

    16

    Thước 3 cạnh

    cái

    24

    0,02

    17

    Atlat giao thông

    quyển

    48

    0,02

    Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 3

    Loại khó khăn

    Hệ số

    1

    0,70

    2

    0,83

    3

    1,00

    4

    1,20

    3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 4

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Ô tô 9-12 chỗ

    cái

    0,28

    0,34

    0,40

    0,50

    2

    Xăng

    lít

    21,00

    22,00

    23,00

    24,00

    3

    Dầu nhờn

    lít

    1,05

    1,10

    1,15

    1,20

    3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 5

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,50

    2

    Ghi chú điểm trọng lực

    tờ

    1,00

    3

    Số liệu tọa độ điểm trọng lực

    điểm

    1,00

    4

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    5

    Pin đèn

    đôi

    0,20

    4. Chọn điểm tựa trọng lực

    4.1. Định mức lao động

    4.1.1. Nội dung công việc

    a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    c) Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;

    d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    4.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động gồm 1 KTV3, 1 KTV4, 1 KS3 và 1 LX3.

    4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 6

    Công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Chọn điểm tựa trọng lực

    công nhóm/ điểm

    0,50

    0,50

    0,60

    0,60

    0,72

    0,70

    0,86

    0,90

    Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

    4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 7

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    1,15

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    1,15

    3

    Ba lô

    cái

    18

    2,30

    4

    Bi đông

    cái

    12

    2,30

    5

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    2,30

    6

    Tất sợi

    đôi

    6

    2,30

    7

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    1,00

    8

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    2,30

    9

    Mũ cứng

    cái

    12

    2,30

    10

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,05

    11

    Địa bàn

    cái

    36

    0,02

    12

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,58

    13

    Nilon gói tài liệu 1m

    cái

    9

    0,58

    14

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,58

    15

    Thước cuộn vải 50m

    cái

    12

    0,05

    16

    Atlat giao thông

    quyển

    48

    0,02

    17

    Máy chụp ảnh số

    cái

    48

    0,01

    Ghi chú:

    - Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 8

    Khó khăn

    Hệ số

    1

    0,70

    2

    0,83

    3

    1,00

    4

    1,20

    - Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

    4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 9

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Ô tô 9-12 chỗ

    cái

    0,35

    0,42

    0,50

    0,60

    2

    Xăng

    lít

    21,00

    22,00

    23,00

    24,00

    3

    Dầu nhờn

    lít

    1,05

    1,10

    1,15

    1,20

    Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

    4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 10

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,50

    2

    Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

    hộp

    0,05

    3

    Bút lông viết sơn

    cái

    0,10

    4

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    5

    Pin đèn

    đôi

    0,20

    6

    Cọc gỗ (4x4x30) cm

    cái

    1,00

    Ghi chú:

    - Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

    - Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

    5. Đổ và chôn mốc điểm tựa trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.1.1. Nội dung công việc

    a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

    c) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;

    d) Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

    5.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    5.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2 KTV3, 1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.

    5.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 11

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Đổ và chôn mốc

    2,91

    1,00

    3,48

    1,00

    4,18

    1,00

    5,02

    1,50

    Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

    5.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 12

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    6,69

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    6,69

    3

    Ba lô

    cái

    18

    13,38

    4

    Bi đông

    cái

    12

    13,38

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    2,00

    6

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    13,38

    7

    Mũ cứng

    cái

    12

    13,38

    8

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    13,38

    9

    Tất sợi

    đôi

    6

    13,38

    10

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,50

    11

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,05

    12

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    1,96

    13

    Nilon gói tài liệu 1m

    tấm

    9

    1,96

    14

    Ống đựng bản đồ

    tấm

    24

    1,96

    15

    Xẻng

    cái

    12

    0,50

    16

    Xô đựng nước

    cái

    12

    0,50

    17

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,50

    18

    Cuốc chim

    cái

    36

    0,50

    19

    Xà beng

    cái

    36

    0,50

    20

    Bay

    cái

    6

    0,20

    21

    Bàn xoa

    cái

    3

    0,20

    22

    Kìm cắt sắt

    cái

    36

    0,20

    23

    Máy bơm nước

    cái

    36

    0,03

    24

    Ống nhựa mềm 10 m

    cái

    6

    0,03

    25

    Bộ khắc chữ

    bộ

    35

    0,05

    26

    Atlat giao thông

    quyển

    48

    0,01

    27

    Máy chụp ảnh số

    cái

    48

    0,01

    28

    Địa bàn

    cái

    36

    0,01

    Ghi chú:

    - Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 13

    Loại khó khăn

    Hệ số

    1

    0,77

    2

    0,87

    3

    1,00

    4

    1,15

    - Trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

    5.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 14

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Ô tô 9-12 chỗ

    cái

    0,35

    0,42

    0,50

    0,60

    2

    Xăng

    lít

    21,00

    22,00

    23,00

    24,00

    3

    Dầu nhờn

    lít

    1,05

    1,10

    1,15

    1,20

    Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

    5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 15

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Dấu hợp kim gang

    cái

    1,00

    2

    Pin đèn

    đôi

    0,20

    3

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    3,00

    4

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    5

    Cát vàng

    0,05

    6

    Đá (1x2) cm

    0,10

    7

    Xi măng P400

    kg

    30,00

    8

    Dây thép buộc

    kg

    0,40

    9

    Đinh ≤ 10 cm

    kg

    0,80

    10

    Ván khuôn

    0,04

    11

    Gỗ đà nẹp

    0,01

    12

    Dầu nhờn in chữ

    lít

    0,20

    13

    Xăng (máy bơm nước)

    lít

    0,50

    Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

    6. Xây tường vây

    6.1. Định mức lao động

    6.1.1. Nội dung công việc

    a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

    c) Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;

    d) Hoàn thiện ghi chú điểm;

    đ) Bàn giao mốc cho địa phương;

    e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

    6.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    6.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 3 KTV4 và 1 LX3.

    6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 16

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Xây tường vây

    2,92

    1,50

    3,50

    2,00

    4,20

    2,50

    5,04

    3,00

    6.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 17

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    6,72

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    6,72

    3

    Ba lô

    cái

    18

    13,44

    4

    Bi đông

    cái

    12

    13,44

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    0,70

    6

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    13,44

    7

    Mũ cứng

    cái

    12

    17,92

    8

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    13,44

    9

    Tất sợi

    đôi

    6

    13,44

    10

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,70

    11

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,50

    12

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    24

    0,05

    13

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    3,36

    14

    Nilon gói tài liệu 1m

    tấm

    9

    3,36

    15

    Ống đựng bản đồ

    tấm

    24

    3,36

    16

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,05

    17

    Xẻng

    cái

    12

    0,70

    18

    Xô đựng nước

    cái

    12

    0,70

    19

    Cuốc bàn

    cái

    12

    0,70

    20

    Cuốc chim

    cái

    36

    0,70

    21

    Xà beng

    cái

    36

    0,70

    22

    Bay

    cái

    6

    0,70

    23

    Bàn xoa

    cái

    3

    0,70

    24

    Kìm cắt sắt

    cái

    36

    0,70

    25

    Máy bơm nước 0,125

    cái

    36

    0,05

    26

    Ống nhựa mềm 10m

    cái

    6

    0,05

    27

    Bộ khắc chữ

    bộ

    35

    0,05

    28

    Nivo

    cái

    24

    0,02

    29

    Atlat giao thông

    quyển

    48

    0,02

    30

    Máy chụp ảnh số

    cái

    48

    0,01

    Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 18

    Loại khó khăn

    Hệ số

    1

    0,70

    2

    0,83

    3

    1,00

    4

    1,20

    6.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 19

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Ôtô 9-12 chỗ

    cái

    0,35

    0,42

    0,50

    0,60

    2

    Xăng

    lít

    21,00

    22,00

    23,00

    24,00

    3

    Dầu nhờn

    lít

    1,05

    1,10

    1,15

    1,20

    6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 20

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Pin đèn

    đôi

    0,20

    2

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    3

    Cát đen

    1,09

    4

    Cát vàng

    0,30

    5

    Đá (1x2) cm

    0,37

    6

    Đá (4x6) cm

    0,05

    7

    Đinh ≤10 cm

    kg

    0,72

    8

    Ván khuôn

    m

    0,04

    9

    Gỗ nẹp

    0,01

    10

    Xi măng P400

    kg

    176,50

    11

    Dầu nhờn in chữ

    lít

    0,25

    12

    Xăng

    lít

    0,50

    7. Đo trọng lực

    7.1. Định mức lao động

    7.1.1. Nội dung công việc

    a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    c) Kiểm tra máy;

    d) Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    7.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    7.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm 4 KTV4, 2 KS2, 2 KS3 và 1 LX3.

    7.1.4. Định mức: công nhóm/cạnh

    Bảng 21

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Đo trọng lực

    2,08

    1,00

    2,40

    1,00

    2,76

    1,50

    3,17

    2,00

    7.2. Định mức dụng cụ: ca/cạnh

    Bảng 22

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Đồng hồ vạn năng

    cái

    36

    0,03

    2

    Mỏ hàn 40W

    cái

    24

    0,03

    3

    Tuốc nơ vít thường

    hộp

    48

    0,03

    4

    Nhiệt kế

    cái

    24

    0,03

    5

    Máy nạp ắc quy

    cái

    96

    0,10

    6

    Ắc quy

    bộ

    60

    0,56

    7

    Ổ cắm Lioa

    cái

    12

    0,56

    8

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    10,36

    9

    Ba lô

    cái

    18

    20,74

    10

    Bi đông

    cái

    12

    20,74

    11

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    20,74

    12

    Mũ cứng

    cái

    12

    20,74

    13

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    20,74

    14

    Tất sợi

    đôi

    6

    20,74

    15

    Đệm mút (40x40) cm

    tấm

    6

    2,30

    16

    Đệm mút (1x1,2) m

    tấm

    4

    2,30

    17

    Cao su chằng máy

    cái

    6

    2,30

    18

    Dao phát cây

    cái

    12

    0,05

    19

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,10

    20

    Ghế xếp

    cái

    24

    2,30

    21

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    2,30

    22

    Nilon che máy 5m

    tấm

    9

    2,30

    23

    Nilon gói tài liệu 1m

    tấm

    9

    2,30

    24

    Bút chì kim

    cái

    12

    1,40

    25

    Bút bi

    cái

    2

    1,40

    26

    USB (thẻ nhớ)

    cái

    12

    0,05

    Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 23

    Loại khó khăn

    Hệ số

    1

    0,75

    2

    0,87

    3

    1,00

    4

    1,15

    7.3. Định mức thiết bị: ca/cạnh

    Bảng 24

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Máy đo trọng lực

    4 bộ

    1,25

    1,44

    1,66

    1,90

    2

    Ổ tô 9-12 chỗ

    2 cái

    0,35

    0,42

    0,50

    0,60

    3

    Xăng

    lít

    42,00

    44,00

    46,00

    48,00

    4

    Dầu nhờn

    lít

    2,10

    2,20

    2,30

    2,40

    Ghi chú: trong Bảng 24 định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính cho 01 cái.

    7.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 cạnh

    Bảng 25

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Phiếu căn chỉnh

    tờ

    4,00

    2

    Pin đại

    đôi

    0,20

    3

    Giấy trắng A4

    ram

    0,10

    4

    Bản đồ địa hình

    Tờ

    0,50

    5

    Thiếc hàn

    cuộn

    1,00

    6

    Nhựa thông

    kg

    0,05

    7

    Xăng rửa các chân cân bằng

    lít

    0,50

    8

    Ghi chú điểm trọng lực

    tờ

    2,00

    9

    Dây chão nilon

    m

    5,00

    10

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    4,00

    11

    Sổ ghi chép

    quyển

    1,00

    12

    Bóng đèn pin

    cái

    4,00

    13

    Ruột chì

    hộp

    0,01

    8. Tính toán bình sai lưới trọng lực

    8.1. Định mức lao động

    8.1.1. Nội dung công việc

    a) Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính;

    b) Kiểm tra tài liệu;

    c) Tính toán khái lược;

    d) Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    8.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

    8.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

    8.1.4. Định mức: 0,60 công nhóm/điểm.

    Trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức tính theo hệ số quy định trong bảng sau so với mức trên:

    Bảng 26

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Dưới 20 điểm

    1,20

    2

    Từ 20 đến dưới 100 điểm

    1,00

    3

    Từ 100 đến 200 điểm

    0,90

    4

    Trên 200 điểm

    0,80

    8.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 27

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Máy tính cầm tay Casio

    cái

    36

    0,05

    2

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,48

    3

    Nilon gói tài liệu 1m

    tấm

    9

    0,48

    4

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,48

    5

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    0,96

    6

    Bàn làm việc

    cái

    72

    0,96

    7

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,96

    8

    Đồng hồ treo tường

    cái

    48

    0,20

    9

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,16

    10

    Quạt trần 100W

    cái

    60

    0,16

    11

    Đèn neon 40W

    cái

    30

    0,96

    12

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    36

    0,01

    13

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    36

    0,06

    14

    USB (thẻ nhớ)

    Cái

    12

    0,05

    15

    Điện năng

    kW

     

    1,64

    Ghi chú: trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 27 tính theo hệ số quy định trong bảng 26.

    8.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 28

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Mức

    1

    Vi tính để bàn 0,4 kW

    cái

    0,72

    2

    Máy in laser A4 0,4 kW

    cái

    0,03

    3

    Máy photocopy 1,5 kW

    cái

    0,10

    4

    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

    cái

    0,13

    5

    Phần mềm

    b.quyền

    0,72

    6

    Điện năng

    kW

    6,18

    Ghi chú: trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 28 tính theo hệ số quy định trong bảng 26.

    8.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 29

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,45

    2

    Bảng tổng hợp kết quả

    tờ

    0,20

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    0,10

    4

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    0,10

    5

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    0,30

    6

    Sổ đánh giá kết quả đo

    quyển

    0,10

    7

    Tập sơ đồ vòng khép đa giác

    tờ

    0,10

    8

    Mực in laze

    hộp

    0,001

    9

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    10

    Giấy A4

    ram

    0,05

    Ghi chú: mức trong bảng 29 quy định như nhau cho các loại khối lượng điểm.

     

    Chương II. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN MẶT ĐẤT

     

    1. Tiếp điểm

    Định mức cho công việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại mục 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

    2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết

    Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3. Chọn điểm trọng lực chi tiết

    3.1. Định mức lao động

    3.1.1. Nội dung công việc

    a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    c) Chọn điểm, đóng cọc gỗ và vẽ sơ đồ vị trí điểm;

    d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    3.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 2 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.

    3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 30

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Chọn điểm trọng lực

    0,28

    0,10

    0,33

    0,10

    0,40

    0,20

    0,47

    0,20

    Ghi chú: mức trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

    3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 31

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    0,64

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    0,64

    3

    Ba lô

    cái

    18

    1,28

    4

    Bi đông

    cái

    12

    1,28

    5

    Găng tay bạt

    đôi

    6

    0,30

    6

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    1,28

    7

    Mũ cứng

    cái

    12

    1,28

    8

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    1,28

    9

    Tất sợi

    đôi

    6

    1,28

    10

    Địa bàn

    cái

    36

    0,01

    11

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,32

    12

    Nilon gói tài liệu 1m

    cái

    9

    0,32

    13

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,32

    14

    Quy phạm

    quyển

    48

    0,01

    15

    Thước cuộn vải 50 m

    cái

    12

    0,01

    16

    Atlat giao thông

    quyển

    48

    0,01

    Ghi chú:

    - Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 32

    Khó khăn

    Hệ số

    1

    0,70

    2

    0,83

    3

    1,00

    4

    1,20

    - Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

    3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 33

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Ô tô 9-12 chỗ

    cái

    0,07

    0,08

    0,10

    0,12

    2

    Xăng

    lít

    4,00

    4,40

    4,80

    5,20

    3

    Dầu nhờn

    lít

    0,20

    0,22

    0,24

    0,26

    - Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

    3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 34

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,10

    2

    Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

    hộp

    0,05

    3

    Bút lông viết sơn

    cái

    0,10

    4

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,10

    5

    Pin đèn

    đôi

    0,05

    6

    Cọc gỗ (4x4x30) cm

    cái

    1,00

    7

    Phiếu ghi tọa độ thiết kế

    tờ

    1,00

    Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

    4. Đo trọng lực

    4.1. Định mức lao động

    4.1.1. Nội dung công việc

    a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, số đo, máy móc;

    b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

    c) Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy;

    d) Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh số đo;

    đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

    4.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2KTV4, 1 KS2, 1 KS3 và 1 LX3.

    4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 35

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Đo trọng lực

    0,30

    0,20

    0,36

    0,20

    0,44

    0,40

    0,52

    0,40

    Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

    4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 36

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Đồng hồ vạn năng

    cái

    36

    0,01

    2

    Mỏ hàn 40W

    cái

    24

    0,01

    3

    Máy nạp ắc quy

    cái

    36

    0,07

    4

    Ắc quy

    bộ

    60

    0,35

    5

    Ổ cắm Lioa

    cái

    12

    0,35

    6

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    0,88

    7

    Ba lô

    cái

    18

    1,76

    8

    Bi đông

    cái

    12

    1,76

    9

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    1,76

    10

    Mũ cứng

    cái

    12

    1,76

    11

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    1,76

    12

    Tất sợi

    đôi

    6

    1,76

    13

    Đệm mút (40x40) cm

    tấm

    6

    0,35

    14

    Đệm mút (1x1,2) m

    tấm

    4

    0,35

    15

    Cao su chằng máy

    cái

    6

    0,35

    16

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,05

    17

    Ghế xếp

    cái

    24

    0,30

    18

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,35

    19

    Nilon che máy 5m

    tấm

    9

    0,35

    20

    Nilon dài 1 m

    tấm

    9

    0,35

    21

    Quy phạm

    quyển

    48

    0,01

    22

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,35

    23

    Bút bi

    cái

    2

    0,30

    24

    USB (thẻ nhớ)

    Cái

    12

    0,02

    Ghi chú:

    - Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 37

    Khó khăn

    Hệ số

    1

    0,69

    2

    0,83

    3

    1,00

    4

    1,20

    - Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

    4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 38

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Máy đo trọng lực

    2 bộ

    0,18

    0,22

    0,26

    0,31

    2

    Ôtô 9-12 chỗ

    2 cái

    0,08

    0,09

    0,12

    0,14

    3

    Xăng

    lít

    4,00

    4,40

    4,80

    5,20

    4

    Dầu nhờn

    lít

    0,20

    0,22

    0,24

    0,26

    5

    Vi tính xách tay

    cái

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

    6

    Máy nạp ăc quy

    cái

    0,03

    0,03

    0,03

    0,03

    Ghi chú:

    - Định mức quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng.

    - Định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính cho 01 cái.

    4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 39

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Phiếu căn chỉnh

    tờ

    1,00

    2

    Pin đại

    đôi

    0,10

    3

    Giấy trắng A4

    ram

    0,02

    4

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,10

    5

    Thiếc hàn

    cuộn

    1,00

    6

    Nhựa thông

    kg

    0,05

    7

    Xăng rửa các chân cân bằng

    lít

    0,25

    8

    Ghi chú điểm trọng lực

    tờ

    1,00

    9

    Dây chão nilon

    m

    2,00

    10

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    1,00

    11

    Sổ ghi chép

    quyển

    1,00

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    5. Tính toán bình sai lưới trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.1.1. Nội dung công việc

    a) Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính;

    b) Kiểm tra tài liệu;

    c) Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;

    d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn

    5.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS1 và 1 KS2.

    5.1.4. Định mức: 0,35 công nhóm/điểm

    Mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng sau so với mức trên:

    Bảng 40

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Dưới 500 điểm

    1,10

    2

    Từ 500 đến 1000 điểm

    1,00

    3

    Trên 1000 điểm

    0,80

    5.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

    Bảng 41

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Máy tính cầm tay Casio

    cái

    36

    0,05

    2

    Ê ke (2 loại)

    bộ

    24

    0,05

    3

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,28

    4

    Nilon gói tài liệu 1 m

    tấm

    9

    0,28

    5

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,28

    6

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    0,56

    7

    Bàn làm việc

    cái

    72

    0,56

    8

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,56

    9

    Đồng hồ treo tường

    cái

    48

    0,14

    10

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,09

    11

    Quạt trần 100W

    cái

    60

    0,09

    12

    Đèn neon 40W

    cái

    30

    0,56

    13

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    36

    0,01

    14

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    36

    0,04

    15

    USB (thẻ nhớ)

    cái

    12

    0,02

    16

    Điện năng

    kW

     

    1,09

    Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau mức trong bảng 41 tính theo hệ số mức quy định trong bảng 40.

    5.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 42

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

     

    Tính toán bình sai

     

     

     

     

     

    1

    Máy tính để bàn 0,4 kW

    cái

    0,42

    0,42

    0,42

    0,42

    2

    Máy in laser A4 0,4 kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    3

    Máy photocopy 1,5 kW

    cái

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    4

    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

    cái

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    5

    Phần mềm

    b. quyền

    0,42

    0,42

    0,42

    0,42

    6

    Điện năng

    kW

    2,53

    2,53

    2,53

    2,53

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 42 tính theo hệ số mức quy định trong bảng 40.

    5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    Bảng 43

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,30

    2

    Bảng tổng hợp kết quả

    tờ

    0,20

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    0,10

    4

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    0,10

    5

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    0,30

    6

    Sổ đánh giá chất lượng đo đạc

    quyển

    0,10

    7

    Tập sơ đồ vòng khép đa giác

    tờ

    0,10

    8

    Mực in laze

    hộp

    0,001

    9

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    10

    Giấy A4

    ram

    0,05

    Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau tính như nhau và tính bằng mức quy định trong bảng 43 trên.

    6. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

    6.1. Định mức lao động

    6.1.1. Nội dung công việc

    a) Xác định tọa độ, độ cao trên bản đồ địa hình

    - Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, bản đồ địa hình tỷ lệ lớn có khoảng cao đều đáp ứng được yêu cầu xác định độ cao với độ chính xác nhỏ hơn 2m; đánh dấu điểm lên bản đồ theo sơ đồ vị trí điểm;

    - Ngược tính tọa độ, nội suy độ cao; tổng hợp kết quả;

    - Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    b) Xác định tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS

    - Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, máy móc;

    - Đo ngắm: điểm trọng lực chi tiết đo bằng công nghệ GPS theo các phương pháp đo tĩnh nhanh, đo GPS động và đo DGPS độ chính xác cao nhằm đáp ứng yêu cầu độ chính xác xác định độ cao nhỏ hơn 2m;

    - Xử lý, tính toán và tổng hợp kết quả đo tọa độ, độ cao; phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

    6.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

    6.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS1 và 1 KS2.

    6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

    Bảng 44

    TT

    Công việc

    Mức

    1

    Xác định tọa độ, độ cao trên bản đồ

    0,12

    2

    Xác định tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS

    0,50

    Ghi chú: Mức 2 trong bảng 44 quy định cho xác định tọa độ điểm trọng lực chi tiết bằng máy GPS kết hợp đo trọng lực chi tiết.

    6.2. Định mức dụng cụ

    6.2.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên bản đồ: ca/điểm

    Bảng 45

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Máy tính cầm tay Casio

    cái

    36

    0,01

    2

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,10

    3

    Nilon gói tài liệu 1m

    tấm

    9

    0,10

    4

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,10

    5

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    0,19

    6

    Bàn làm việc

    cái

    72

    0,19

    7

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,19

    8

    Đồng hồ treo tường

    cái

    48

    0,05

    9

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,03

    10

    Quạt trần 100W

    cái

    60

    0,03

    11

    Đèn neon 40W

    bộ

    30

    0,19

    12

    USB (thẻ nhớ)

    cái

    12

    0,02

    13

    Điện năng

    kW

     

    0,10

    6.2.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS: ca/điểm

    Bảng 46

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    0,40

    2

    Áo mưa bạt

    cái

    18

    0,40

    3

    Ba lô

    cái

    18

    0,80

    4

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    0,80

    5

    Mũ cứng

    cái

    12

    0,80

    6

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    0,80

    7

    Tất sợi

    đôi

    6

    0,80

    8

    Bi đông

    cái

    12

    0,80

    9

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    0,40

    10

    Ống đựng bản đồ

    cái

    24

    0,40

    11

    Túi đựng tài liệu

    cái

    12

    0,40

    12

    Bàn gấp

    cái

    24

    0,25

    13

    Ghế gấp

    cái

    24

    0,25

    6.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

    Bảng 47

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    Mức

     

    Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

     

     

    1

    Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực trên bản đồ

     

     

     

    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

    cái

    0,03

     

    Điện năng

    kW

    0,55

    2

    Xác định tọa độ bằng GPS

     

     

     

    Máy GPS 2 cái

    bộ

    0,30

    Ghi chú: khi xác định tọa độ bằng GPS sử dụng 01 bộ thiết bị gồm 02 máy.

    6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

    6.4.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực trên bản đồ

    Bảng 48

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,30

    2

    Bảng ghi kết quả

    tờ

    0,01

    3

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,01

    4

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    0,01

    5

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,01

    6.4.2. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực bằng công nghệ GPS

    Bảng 49

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,30

    2

    Bảng ghi kết quả

    tờ

    0,20

    3

    Sổ ghi chép

    quyển

    0,01

    4

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    0,01

    7. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

    7.1. Định mức lao động

    7.1.1. Nội dung công việc

    a) Tính dị thường trọng lực khoảng không tự do;

    b) Tính dị thường trọng lực Fai;

    c) Tính dị thường trọng lực Bughe;

    d) Biên tập bản đồ dị thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình VN-2000 dạng số.

    7.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

    7.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

    7.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

    Bảng 50

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    Thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000

    30,00

    34,50

    39,68

    45,63

    Ghi chú: mức trên quy định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng 50 trên:

    Bảng 51

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Tỷ lệ 1: 50.000

    0,80

    2

    Tỷ lệ 1: 100.000

    0,90

    3

    Tỷ lệ 1: 250.000

    1,00

    4

    Tỷ lệ 1: 500.000

    1,10

    5

    Nhỏ hơn 1: 500.000

    1,20

    7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

    Bảng 52

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Tủ tài liệu

    cái

    36

    15,87

    2

    Hòm sắt

    cái

    36

    15,87

    3

    Ghế tựa

    cái

    60

    63,49

    4

    Bàn làm việc

    cái

    72

    63,49

    5

    Giá để tài liệu

    cái

    36

    15,87

    6

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    15,87

    7

    Ổn áp (chung)

    cái

    60

    11,90

    8

    Lưu điện 600W

    cái

    60

    47,62

    9

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    10,83

    10

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    10,83

    11

    Đèn neon 40W

    bộ

    30

    63,49

    12

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,48

    13

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    3,97

    14

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    15,87

    15

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    0,50

    16

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    0,50

    17

    Quy định số hóa

    quyển

    48

    0,50

    18

    Chuột máy tính

    cái

    12

    47,62

    19

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    15,87

    20

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    15,87

    21

    Điện năng

    kW

     

    98,62

    Ghi chú:

    - Mức trong Bảng 52 tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 53

    Loại khó khăn

    Hệ số

    1

    0,76

    2

    0,87

    3

    1,00

    4

    1,15

    - Mức trong Bảng 52 quy định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.

    7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

    Bảng 54

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Vi tính để bàn 0,4 kW

    cái

    36,00

    41,40

    47,62

    54,76

    2

    Máy in phun A0 0,4kW

    cái

    0,60

    0,60

    0,60

    0,60

    3

    Điều hòa nhiệt độ 2,2kW

    cái

    8,04

    9,25

    10,63

    12,23

    4

    Điện năng

    kW

    271,56

    312,06

    358,46

    412.02

    Ghi chú: mức trong Bảng 54 quy định cho thành lập bản đồ dị thường tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.

    7.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

    Bảng 55

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình số

    tờ

    1,00

    2

    Bảng tổng hợp kết quả

    tờ

    5,00

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    1,00

    4

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    5,00

    5

    Giấy A0

    tờ

    3,00

    6

    Mực in laze

    hộp

    0,01

    7

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    8

    Giấy A4

    ram

    0,05

    9

    Mực máy in phun A0 (4 màu)

    4 hộp

    0,01

    Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn và các loại tỷ lệ bản đồ.

     

    Chương III. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

     

    1. Tiếp điểm

    Định mức cho công việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại khoản 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

    2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết

    Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3. Lắp máy (trước đợt đo) và tháo dỡ thiết bị (sau đợt đo)

    3.1. Định mức lao động

    3.1.1. Nội dung công việc

    Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Lắp hệ thống máy đo trọng lực, hệ thống thiết bị kiểm soát (thiết bị điều khiển), máy định vị, máy đo sâu, hệ thống máy tính và máy phát điện.

    3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

    3.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm 3 KTV6, 2 KS2, 2 KS3, 1 KS4 và 1 LX3.

    3.1.4. Định mức: công nhóm/lần

    Bảng 56

    Công việc

    Mức

    Lắp máy, tháo dỡ thiết bị

    3,00

    6,00

    3.2. Định mức dụng cụ: ca/lần

    Bảng 57

    TT

    Danh mục

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Tuốc nơ vít

    hộp

    48

    0,50

    2

    Kìm thông dụng

    cái

    36

    0,50

    3

    Máy nạp ắc quy

    cái

    96

    1,00

    4

    Ắc quy

    bộ

    60

    2,00

    5

    Ổ cắm 6 lỗ dài 5m

    cái

    12

    2,40

    6

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    10,80

    7

    Ba lô

    cái

    18

    21,60

    8

    Bi đông

    cái

    12

    21,60

    9

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    21,60

    10

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    21,60

    11

    Tất sợi

    đôi

    6

    21,60

    12

    Phao cứu sinh

    cái

    24

    21,60

    13

    Găng BHLĐ

    đôi

    1

    21,60

    14

    Đệm mút (40x40) cm

    tấm

    6

    2,40

    15

    Đệm mút (1x1,2) m

    tấm

    4

    2,40

    16

    Cao su chằng máy

    cái

    6

    2,40

    17

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,80

    18

    Ghế xếp

    cái

    24

    0,50

    19

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    2,40

    20

    Nilon che máy 5m

    tấm

    9

    2,40

    21

    Quy phạm

    quyển

    48

    0,80

    22

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,20

    23

    Bút bi

    cái

    2

    0,20

    24

    Máy hàn

    bộ

    36

    2,40

    25

    Bảng kính hàn

    cái

    24

    2,40

    26

    Dây điện lõi 3,4mm, dài 200m

    cái

    36

    2,40

    3.3. Định mức thiết bị: ca/lần

    Bảng 58

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Mức

    1

    Ô tô 12 chỗ

    cái

    0,50

    2

    Xăng ô tô

    lít

    4,40

    3

    Dầu nhờn

    lít

    0,22

    4

    Máy phát điện (2,5 l/h)

    cái

    7,50

    5

    Dầu chạy máy phát

    lít

    18,75

    3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp máy, tháo dỡ thiết bị

    Bảng 59

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ ghi chép

    quyển

    1,00

    2

    Giấy A4

    ram

    0,01

    3

    Xăng rửa chân cân bằng

    lít

    0,50

    4

    Ruột chì

    hộp

    1,00

    5

    Pin đền

    đôi

    1,00

    6

    Dây chão nilon

    m

    15,00

    7

    Xà phòng

    kg

    0,10

    8

    Nước máy

    0,10

    9

    Khăn lau

    cái

    1,00

    10

    Sắt chữ V (4cm)

    kg

    3,00

    11

    Que hàn

    kg

    0,50

    4. Đo trọng lực bằng tàu biển theo tuyến

    4.1. Định mức lao động

    4.1.1. Nội dung công việc

    Khởi động máy đo trọng lực. Đồng bộ đồng hồ máy đo trọng lực và đồng hồ máy định vị dẫn đường. Đo nối trọng lực từ điểm tựa trên cảng. Đo độ cao sàn tàu lắp máy trọng lực so với mép nước biển. Đo trọng lực biển, đo sâu, định vị theo tuyến đo thiết kế (tuyến đo chính và tuyến đo kiểm tra).

    4.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

    4.1.3. Định biên: nhóm 14 lao động, gồm 4 KTV6, 4 KS2, 5 KS3 và 1 KS4.

    4.1.4. Định mức: 3,00 công nhóm/100 km (tuyến đo).

    4.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

    Bảng 60

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Ẩm kế

    cái

    60

    2,40

    2

    Áp kế

    cái

    60

    2,40

    3

    Nhiệt kế

    cái

    60

    2,40

    4

    Ắc quy 12 von

    bộ

    60

    2,40

    5

    Bộ nạp ắc quy

    bộ

    36

    0,50

    6

    Ổ cắm Lioa

    cái

    12

    2,40

    7

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    16,80

    8

    Ba lô

    cái

    18

    33,60

    9

    Bi đông

    cái

    12

    33,60

    10

    Giầy cao cổ

    đôi

    12

    33,60

    11

    Mũ cứng

    cái

    12

    33,60

    12

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    9

    33,60

    13

    Tất sợi

    đôi

    6

    33,60

    14

    Phao cứu sinh

    cái

    24

    33,60

    15

    Găng BHLĐ

    đôi

    1

    33,60

    16

    Đệm mút 40 x 40cm

    tấm

    6

    2,40

    17

    Đệm mút 1x1,2m

    tấm

    4

    2,40

    18

    Cao su chằng máy

    cái

    6

    2,40

    19

    Đèn pin

    bộ

    12

    0,54

    20

    Ghế xếp

    cái

    24

    33,60

    21

    Bàn làm việc

    cái

    72

    33,60

    22

    Hòm sắt đựng tài liệu

    cái

    48

    2,40

    23

    Nilon che máy 5m

    tấm

    9

    2,40

    24

    Quy phạm

    quyển

    48

    0,54

    25

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,20

    26

    Bút bi

    cái

    2

    0,50

    27

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    0,05

    28

    Thẻ nhớ 5Gb (USB)

    cái

    24

    2,40

    29

    Lưu điện 2kW

    cái

    24

    2,40

    30

    Bộ chuyển điện xoay chiều loại 2kW

    bộ

    24

    2,40

    31

    Bộ cờ lê đa năng

    bộ

    36

    2,40

    32

    Thùng gỗ (3 cái)

    cái

    12

    2,40

    33

    Mỏ hàn

    cái

    12

    0,20

    4.3. Định mức thiết bị: ca/100 km

    Bảng 61

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Mức

    1

    Máy đo sâu

    cái

    1,80

    2

    Máy đàm thoại

    bộ

    1,80

    3

    Omnistar, seastar

    cái

    1,80

    4

    Máy tính xách tay

    cái

    1,80

    5

    Máy tính để bàn

    cái

    1,80

    6

    Phần mềm đo sâu

    b.quyền

    1,80

    7

    Máy đo trọng lực

    bộ

    2,40

    8

    Máy định vị máy GPS

    cái

    3,00

    9

    Máy phát điện (3,5 l/h)

    cái

    2,40

    10

    Dầu chạy máy nổ (máy phát)

    lít

    50,40

    11

    Máy in laser HP khổ A4

    cái

    0,05

    Ghi chú: bảng trên chưa quy định mức sử dụng tàu biển.

    4.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

    Bảng 62

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Phiếu căn chỉnh

    tờ

    1,00

    2

    Pin đại

    đôi

    0,10

    3

    Giấy trắng A4

    ram

    0,03

    4

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,60

    5

    Thiếc hàn

    cuộn

    1,00

    6

    Nhựa thông

    kg

    0,05

    7

    Xăng rửa các chân cân bằng

    lít

    0,25

    8

    Dây chão nilon

    m

    20,00

    9

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    1,00

    10

    Sổ ghi chép

    quyển

    1,00

    11

    Sổ đo sâu

    quyển

    2,00

    12

    Dây chằng cao su

    m

    10,00

    13

    Mực in laser A4

    hộp

    0,01

    14

    Bút chì màu

    cái

    0,50

    15

    Dây chão chằng (loại 1,5cm)

    m

    50,00

    16

    Chì hàn

    kg

    0,01

    5. Xử lý kết quả đo và thành lập bản đồ dị thường trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.1.1. Nội dung công việc

    a) Xử lý, tính toán số liệu

    - Số liệu đo trọng lực, đo sâu và định vị điểm trọng lực, điểm đo sâu được xử lý bằng các phần chuyên dụng;

    - Tính giá trị trọng lực đo và giá trị trọng lực chuẩn;

    - Tính giá trị dị thường khoảng không tự do;

    - Tính giá trị dị thường trọng lực Fai;

    - Tính giá trị dị thường trọng lực Bughe;

    b) Biên tập bản đồ dị thường trọng lực

    Bản đồ dị thường trọng lực được thành lập và biên tập bằng phần mềm chuyên dụng:

    - Nhập dữ liệu tọa độ (X, Y; B, L), giá trị dị thường trọng lực khoảng không tự do hoặc giá trị dị thường trọng lực Fai, Bughe;

    - Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường khoảng không tự do;

    - Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường trọng lực Fai;

    - Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường Bughe;

    - Biên tập bản đồ dị thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình.

    5.1.2. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

    5.1.3. Định mức: 0,50 công nhóm/100 km tuyến đo.

    5.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

    Bảng 63

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Tủ tài liệu

    cái

    36

    0,20

    2

    Hòm sắt

    cái

    36

    0,40

    3

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,80

    4

    Bàn làm việc

    cái

    72

    0,80

    5

    Giá để tài liệu

    cái

    36

    0,20

    6

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    0,40

    7

    Ổn áp (chung)

    cái

    60

    0,40

    8

    Lưu điện 600W

    cái

    60

    0,40

    9

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    0,13

    10

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,13

    11

    Đèn neon 40W

    bộ

    30

    0,80

    12

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,01

    13

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,05

    14

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,20

    15

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,40

    16

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    0,80

    17

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    0,80

    18

    USB (thẻ nhớ)

    cái

    12

    0,02

    19

    Điện năng

    kW

     

    1,39

    5.3. Định mức thiết bị: ca/100 km

    Bảng 64

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Công suất (kW)

    Mức

    1

    Máy tính để bàn

    cái

    0,40

    0,60

    2

    Máy in phun A0

    cái

    0,40

    0,50

    3

    Điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    0,13

    4

    Điện năng

    kW

     

    2,48

    5.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

    Bảng 65

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,60

    2

    Bảng tổng hợp kết quả

    tờ

    2,00

    3

    Bảng tính toán

    tờ

    1,00

    4

    Sổ tính kết quả đo

    quyển

    0,50

    5

    Biên bản bàn giao kết quả

    tờ

    0,50

    6

    Sổ đánh giá kết quả đo

    quyển

    0,50

    7

    Giấy A0

    tờ

    2,00

    8

    Mực in laze

    hộp

    0,01

    9

    Băng dính loại vừa

    cuộn

    0,10

    10

    Giấy A4

    ram

    0,05

    11

    Mực máy in phun A0 4 màu

    hộp

    0,04

     

     

    MỤC LỤC

     

    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    Chương 1. TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA

    1. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

    2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa

    3. Tiếp điểm

    3.1. Định mức lao động

    3.2. Định mức dụng cụ

    3.3. Định mức thiết bị

    4. Chọn điểm tựa trọng lực

    4.1. Định mức lao động

    4.2. Định mức dụng cụ

    4.3. Định mức thiết bị

    4.4. Định mức vật liệu

    5. Đổ và chôn mốc điểm tựa trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.2. Định mức dụng cụ

    5.3. Định mức thiết bị

    5.4. Định mức vật liệu

    6. Xây tường vây

    6.1. Định mức lao động

    6.2. Định mức dụng cụ 

    6.3. Định mức thiết bị

    6.4. Định mức vật liệu

    7. Đo trọng lực

    7.1. Định mức lao động 

    7.2. Định mức dụng cụ

    7.3. Định mức thiết bị

    7.4. Định mức vật liệu

    8. Tính toán bình sai lưới trọng lực

    8.1. Định mức lao động 

    8.2. Định mức dụng cụ

    8.3. Định mức thiết bị

    8.4. Định mức vật liệu

    Chương 2. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN ĐẤT LIỀN

    1. Tiếp điểm

    2. Kiểm nghiệm máy đo Trọng lực chi tiết

    3. Chọn điểm trọng lực chi tiết  

    3.1. Định mức lao động 

    3.2. Định mức dụng cụ

    3.3. Định mức thiết bị

    3.4. Định mức vật liệu

    4. Đo trọng lực

    4.1. Định mức lao động

    4.2. Định mức dụng cụ

    4.3. Định mức thiết bị

    4.4. Định mức vật liệu

    5. Tính toán bình sai lưới trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.2. Định mức dụng cụ

    5.3. Định mức thiết bị

    5.4. Định mức vật liệu

    6. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

    6.1. Định mức lao động

    6.2. Định mức dụng cụ

    6.3. Định mức thiết bị

    6.4. Định mức vật liệu

    7. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

    7.1. Định mức lao động

    7.2. Định mức dụng cụ

    7.3. Định mức thiết bị

    7.4. Định mức vật liệu

    Chương 3. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

    1. Tiếp điểm

    2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết

    3. Lắp máy và tháo dỡ thiết bị

    3.1. Định mức lao động

    3.2. Định mức dụng cụ

    3.3. Định mức thiết bị

    3.4. Định mức vật liệu

    4. Đo trọng lực bằng tàu biển theo tuyến

    4.1. Định mức lao động

    4.2. Định mức dụng cụ

    4.3. Định mức thiết bị

    4.4. Định mức vật liệu

    5. Xử lý kết quả đo và thành lập bản đồ dị thường trọng lực

    5.1. Định mức lao động

    5.2. Định mức dụng cụ

    5.3. Định mức thiết bị

    5.4. Định mức vật liệu

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 12/2002/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 22/01/2002 Hiệu lực: 06/02/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 20/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 19/12/2012 Hiệu lực: 06/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 09/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
    Ban hành: 01/07/2010 Hiệu lực: 15/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 24/2013/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:24/2013/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:03/09/2013
    Hiệu lực:21/10/2013
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:23/09/2013
    Số công báo:581&582-09/2013
    Người ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 24/2013/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X