hieuluat

Thông tư 54/2017/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:54/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày ban hành:07/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/01/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  •  

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    -------
    Số: 54/2017/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
     
     
    Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2018.
    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCKS, VĐCKS, K.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Nguyễn Linh Ngọc
     
     
    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
     
    1. Phạm vi điều chỉnh
    1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng đối với các hạng mục công việc sau:
    a) Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công;
    b) Khảo sát thực địa;
    c) Văn phòng thực địa;
    d) Văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm.
    Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
    1.2. Các hạng mục công việc bao gồm: lộ trình khảo sát sơ bộ; số hóa các loại sơ đồ; thi công các công trình khai đào, khoan; lấy mẫu và gia công; phân tích các loại mẫu; can in, nộp lưu trữ địa chất được áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành tại Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
    1.3. Các hạng mục công việc sau đây, gồm: lập đề án; lập báo cáo tổng kết; gia công và vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến cơ sở phân tích, được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
    1.4. Công việc khảo sát hang động không thuộc định mức này. Khi khảo sát thực địa công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 gặp hang động, chỉ xác định vị trí cửa hang, chụp ảnh cửa hang. Trong khả năng quan sát được cần mô tả sơ lược các thông tin về chiều rộng, chiều cao cửa hang, đặc điểm địa chất phần cửa hang và lân cận; sơ bộ nhận định về sự cần thiết phải điều tra hang động ở giai đoạn tiếp theo.
    2. Đối tượng áp dụng
    Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công việc điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam.
    3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
    3.1. Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
    3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
    3.3. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năn 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
    3.4. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
    3.5. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
    3.6. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
    3.7. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năn 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.
    3.8. Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
    3.9. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra viên tài nguyên môi trường.
    3.10. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
    3.11. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
    3.12. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
    3.13. Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    3.14. Quyết định số 2373/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
    3.15. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
    3.16. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
    3.17. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2016.
    4. Quy định các chữ viết tắt
    Các cụm từ viết tắt liên quan đến Định mức KT-KT này được quy định tại bảng 1.
    Bảng 1

     

    TT
    Nội dung viết tắt
    Viết tắt
    TT
    Nội dung viết tắt
    Viết tắt
    1
    Số thứ tự
    TT
    11
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 2
    ĐTV.II2
    2
    Đơn vị tính
    ĐVT
    12
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 3
    ĐTV.II3
    3
    Bảo hộ lao động
    BHLĐ
    13
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 5
    ĐTV.II5
    4
    Di sản địa chất
    DSĐC
    14
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 6
    ĐTV.III6
    5
    Công viên địa chất
    CVĐC
    15
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 4
    ĐTV.III4
    6
    Bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000
    BĐDS
    ĐC-200
    16
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 5
    ĐTV.IV5
    7
    Thực địa
    17
    Công nhân bậc 4 (nhóm 2)
    CN4 (N2)
    8
    Văn phòng
    VP
    18
    Vật liệu
    VL
    9
    Chuẩn bị thi công
    CBTC
    19
    Hội đồng nghiệm thu
    HĐNT
    10
    Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 1
    ĐTV.II1
    20
    Báo cáo kết quả
    BCKQ
    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
    Công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 khi tiến hành trên các vùng có mức độ phức tạp trong điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất và khó khăn đi lại theo đặc điểm vùng, định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k quy định tại bảng 2.
    Bảng 2

     

    Mức độ phức tạp đối tượng
    Mức độ khó khăn đi lại
    Tốt
    Trung bình
    Kém
    Rất kém
    Đơn giản
    1,73
    2,31
    3,01
    4,00
    Trung bình
    1,93
    2,57
    3,34
    4,45
    Phức tạp
    2,12
    2,83
    3,68
    4,89
    6. Quy định khác
    6.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động)
    6.1.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, để thực hiện một bước công việc hoặc công việc. Đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100km2) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
    6.1.2. Nội dung của định mức lao động
    a) Nội dung công việc gồm: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (bước công việc).
    b) Phân loại khó khăn là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
    c) Định biên lao động là xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
    d) Định mức thời gian là mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
    - Công nhóm là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.
    đ) Thời gian lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
    6.2. Định mức thiết bị, dụng cụ và vật liệu.
    6.2.1. Định mức sử dụng thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng thiết bị là năm.
    6.2.2. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
    Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
    6.2.3. Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
    Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
    6.2.4. Định mức sử dụng thiết bị: Xác định số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
    7. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tng hợp, điều chỉnh kp thời.
    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    I. VĂN PHÒNG TRƯỚC THC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
    1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
    1.1. Nội dung công việc
    1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.
    1.1.2. Thu thập, phân tích ảnh viễn thám, ảnh vệ tinh nhằm sơ bộ khoanh định đặc điểm địa chất, cấu trúc địa chất, địa mạo, cảnh quan.
    1.1.3. Sơ bộ xác định, phân loại, đánh giá giá trị các điểm địa chất - địa mạo lý thú trên cơ sở tổng hợp các tài liệu hiện có đã thu thập được.
    1.1.4. Sơ bộ khoanh định các điểm địa chất - địa mạo lý thú, các khu vực tập trung các điểm địa chất - địa mạo lý thú như: cổ sinh, địa tầng, đá, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo - hang động, thủy văn, kinh tế địa chất - khoáng sản có khả năng trở thành các DSĐC tiềm năng để tập trung điều tra, khảo sát, thành lập BĐDSĐC-200.
    1.1.5. Dự kiến các địa điểm thi công công trình hào hố, khai đào, khoan để lấy mẫu và lập mặt cắt chi tiết để làm rõ các đặc điểm địa chất - địa mạo lý thú, lấy mẫu vật, mẫu phân tích.
    1.1.6. Lập các phiếu điều tra xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các thông tin về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
    1.1.7. Lập kế hoạch thực địa hàng năm trước khi triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    1.1.8. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, cơ sở pháp lý phục vụ thi công thực địa ở các khu vực dự kiến theo đề cương và kế hoạch thi công thực địa.
    1.1.9. Kiểm tra các trang thiết bị phục vụ điều tra khảo sát, thi công các công trình hào hố, khoan, lấy mẫu, lập mặt cắt và các trang thiết bị bảo hộ và an toàn lao động.
    1.1.10. Chuẩn bị vật tư thực địa, các tài liệu làm việc của cán bộ kỹ thuật điều tra khảo sát.
    1.1.11. Phổ biến kế hoạch thi công thực địa và an toàn lao động cho tất cả các thành viên tham gia khảo sát thực địa.
    1.2. Phân loại khó khăn
    Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
    1.3. Định biên lao động
    Bảng 3

     

              Loại lao động
    Nội dung
    công việc
    ĐTV.II5
    ĐTV.II3
    ĐTV.II2
    ĐTV.III6
    ĐTV.III 4
    ĐTV.IV5
    Nhóm
    Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công thực địa
    1
    2
    2
    2
    3
    2
    12
    1.4. Định mức thời gian
    Định mức thời gian công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định theo công nhóm/100km21,43.
    2. ĐNH MỨC THIT BỊ
    Bảng 4

     

    TT
    Tên thiết bị
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Slượng
    Mức
    1
    Máy vi tính - 400w
    cái
    60
    12
    17,12
    2
    Máy in Ao - 1kw
    cái
    60
    1
    1,43
    3
    Máy in laser A4-500w
    cái
    60
    1
    1,43
    4
    Máy scaner A4-0,05kw
    cái
    96
    1
    1,43
    5
    Máy in A4 - màu
    cái
    60
    1
    1,43
    6
    Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw
    cái
    96
    2
    2,85
    7
    Máy photocopy - 0,99kw
    cái
    96
    1
    1,43
    8
    Máy chiếu - 400w
    cái
    60
    1
    1,43
    9
    Điện năng
    kwh
     
     
    120,66
    3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
    Bảng 5

     

    TT
    Tên dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Slượng
    Mức
    1
    Bàn làm việc
    cái
    96
    2
    2,85
    2
    Bàn máy vi tính
    cái
    96
    12
    17,12
    3
    Tủ đựng tài liệu
    cái
    96
    12
    17,12
    4
    Chuột máy tính
    cái
    12
    12
    17,12
    5
    Ổ cứng di động
    cái
    24
    4
    5,71
    6
    USB
    cái
    24
    6
    8,56
    7
    Máy ảnh
    cái
    60
    2
    2,85
    8
    Thẻ nhớ máy ảnh
    cái
    12
    2
    2,85
    9
    Máy hút ẩm 2kw
    cái
    60
    2
    2,84
    10
    Máy hút bụi 1,5kw
    cái
    60
    2
    2,84
    11
    Kính lúp 20x
    cái
    60
    6
    8,56
    12
    Bộ lưu điện
    cái
    60
    12
    17,12
    13
    Hộp tài liệu A4
    cái
    36
    20
    28,53
    14
    Máy tính bỏ túi
    cái
    60
    12
    17,12
    15
    Bàn dập ghim lớn
    cái
    36
    2
    2,85
    16
    Com pa 32 chi tiết
    bộ
    24
    12
    17,12
    17
    Quạt trần 0,1 kw
    cái
    60
    2
    2,84
    18
    Đèn neon - 0,04kw
    bộ
    24
    12
    17,12
    19
    Ghế xoay
    cái
    96
    12
    17,12
    20
    Bàn dập ghim nhỏ
    cái
    36
    6
    8,56
    21
    Điện năng
    kwh
     
     
    88,09
    Các dụng cụ giá trị nhỏ
    %
     
     
    5,00
    4. ĐNH MỨC VẬT LIỆU
    Bảng 6

     

    TT
    Tên vật liệu
    ĐVT
    Mức
    1
    Bản đồ các loại tỷ lệ
    mảnh
    1,65
    2
    Bút chì kim
    cái
    1,10
    3
    Chì màu
    hộp
    0,66
    4
    Cặp tài liệu nilon
    cái
    3,29
    5
    Giấy A3
    ram
    0,22
    6
    Giấy A4
    ram
    1,21
    7
    Bút kim các loại
    cái
    1,32
    8
    Bìa mica A4
    ram
    0,22
    9
    Hộp mực (Catridge) in laze
    hộp
    0,22
    10
    Hộp mực (Catridge) photocopy
    hộp
    0,22
    11
    Hộp mực (Catridge) in màu
    hộp
    0,22
    12
    Bìa màu A4
    ram
    0,16
    Các vật liệu giá trị nhỏ
    %
    8,00
    II. KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
    1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
    1.1. Nội dung công việc
    1.1.1. Lộ trình khảo sát, xác định vị trí điểm khảo sát, quan sát và mô tả các đặc điểm về: Cổ sinh, địa tầng, thạch học, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo-hang động, thủy văn, kinh tế - khoáng sản, tai biến thiên nhiên của các điểm địa chất - địa mạo lý thú để xác định tên DSĐC, loại DSĐC, chụp ảnh, quay phim, ghi âm (nếu có).
    1.1.2. Điều tra xã hội học để thu thập các thông tin có liên quan về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa - lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
    1.1.3. Đánh giá ý nghĩa khoa học, văn hóa - giáo dục, phân loại và đề xuất xếp hạng cho các điểm DSĐC theo các cấp độ: địa phương, quốc gia, quốc tế.
    1.1.4. Xác định mức độ bảo vệ - bảo tồn của điểm DSĐC, mức độ thuận lợi và khó khăn về giao thông đến điểm DSĐC để phát triển du lịch địa chất, du lịch mạo hiểm.
    1.1.5. Lập mặt cắt DSĐC trên cơ sở các đặc điểm về địa chất, cấu trúc - kiến tạo của các điểm DSĐC.
    1.1.6. Kiểm tra kết quả giải đoán tư liệu viễn thám về đặc điểm cấu trúc, địa mạo, thảm phủ tại thực địa.
    1.1.7. Khoanh định ranh giới các khu vực tập trung nhiều điểm DSĐC và dự kiến tên của CVĐC tiềm năng.
    1.1.8. Kiểm tra thực địa các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện DSĐC mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về các nội dung phải thu thập theo quy định.
    1.1.9. Lấy mẫu các loại: đá, thạch học, trầm tích Đệ tứ, cổ sinh, khoáng sản, nhũ đá, đóng gói mẫu, hoàn chỉnh sổ mẫu, chọn và lập danh sách, yêu cầu gia công và phân tích mẫu.
    1.1.10. Vận chuyển mẫu về địa điểm tập kết, về đơn vị và đến cơ sở phân tích.
    1.1.11. Chỉnh lý sổ nhật ký, sổ mẫu, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ theo quy định kỹ thuật đã được ban hành.
    1.2. Phân loại khó khăn
    Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
    1.3. Định biên lao động
    Bảng 7

     

            Loại lao
                  động
    Nội dung
    công việc
    ĐTV.II5
    ĐTV.II3
    ĐTV.II1
    ĐTV.III6
    ĐTV.III4
    ĐTV.IV5
    CN4 (N2)
    Nhóm
    Khảo sát thực địa
    1
    2
    1
    2
    2
    3
    1
    12
    1.4. Định mức thời gian
    Định mức thời gian công tác khảo sát thực địa được quy định theo công nhóm/100km22,57.
    2. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
    Bảng 8

     

    TT
    Tên thiết bị
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Số lượng
    Mức
    1
    Máy tính xách tay - 0,1 kw
    cái
    60
    6
    15,41
    2
    GPS cầm tay
    cái
    120
    11
    28,25
    3
    Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
    cái
    180
    2
    5,14
    4
    Máy quay phim - 400w
    cái
    96
    1
    2,57
    5
    Máy phát điện - 5kVA
    cái
    96
    1
    2,57
    6
    Điện năng
    kwh
     
     
    8,73
    3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
    Bảng 9

     

    TT
    Tên dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Số lượng
    Mức
    1
    Ba lô
    cái
    24
    12
    30,81
    2
    Bi đông
    cái
    12
    12
    30,81
    3
    Búa địa chất
    cái
    24
    6
    15,41
    4
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    12
    12
    30,81
    5
    Quần áo mưa
    bộ
    12
    12
    30,81
    6
    Tất chống vắt
    đôi
    6
    12
    30,81
    7
    Giầy BHLĐ
    đôi
    6
    12
    30,81
    8
    Ủng BHLĐ
    đôi
    12
    12
    30,81
    9
    Mũ BHLĐ
    cái
    12
    12
    30,81
    10
    Kính BHLĐ
    cái
    12
    12
    30,81
    11
    Đèn xạc điện
    cái
    12
    12
    30,81
    12
    Địa bàn địa chất
    cái
    36
    6
    15,41
    13
    Máy ảnh kỹ thuật số
    cái
    60
    4
    10,27
    14
    Vải bạt 2 x 3 m
    tấm
    12
    12
    30,81
    15
    Xắc cốt đựng tài liệu
    cái
    24
    11
    28,25
    16
    Thang dây
    cái
    12
    1
    2,57
    17
    Hòm tôn đựng dụng cụ
    cái
    60
    11
    28,25
    18
    Máy tính bỏ túi
    cái
    60
    4
    10,27
    19
    Thẻ nhớ máy ảnh
    cái
    12
    4
    10,27
    20
    Thước dây có quả dọi
    bộ
    12
    2
    5,14
    21
    Com pa 12 bộ phận
    bộ
    24
    4
    10,27
    22
    Kính lúp 20 x
    cái
    60
    6
    15,41
    23
    Ống đựng bản vẽ
    ống
    36
    11
    28,25
    24
    Túi vải bạt 0,6 x 0,4 m
    cái
    12
    20
    51,36
    Các dụng cụ giá trị nhỏ
    %
     
     
    5,00
    4. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU
    Bảng 10

     

    TT
    Tên vật liu
    ĐVT
    Mức
    1
    Bản đồ địa hình
    mảnh
    1,98
    2
    Mực in laser
    hộp
    0,20
    3
    Mực photocopy
    hộp
    0,20
    4
    Nhật ký
    quyển
    5,93
    5
    Paraphin
    kg
    0,99
    6
    Bút chì 24 màu
    hộp
    1,48
    7
    Bao ni lông đựng mẫu
    kg
    1,48
    8
    Dây buộc mẫu
    kg
    0,49
    9
    Giấy A4
    ram
    0,59
    10
    Pin dùng cho GPS
    đôi
    5,93
    11
    Bút chì kim
    cái
    2,37
    12
    Ruột chì kim
    hộp
    2,37
    13
    Sổ eteket (500 tờ)
    quyển
    0,99
    14
    Túi đựng mẫu 0,3x0,4m
    cái
    1,98
    15
    Sọt đựng mẫu
    cái
    1,19
    16
    Băng dính khổ 5 cm
    cuộn
    1,19
    17
    Túi ni lông đựng tài liệu
    cái
    3,95
    18
    Đĩa DVD
    hộp
    1,19
    19
    Sổ 30 x 50 cm
    quyển
    1,09
    20
    Giấy Ao
    cuộn
    0,49
    21
    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
    cuộn
    0,49
    22
    Xăng
    lít
    24,00
    Các vật liệu giá trị nhỏ
    %
    8,00
    III. VĂN PHÒNG THỰC ĐỊA
    1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
    1.1. Nội dung công việc
    1.1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ theo quy định kỹ thuật đã được ban hành.
    1.2. Chỉnh lý hoàn thiện hàng ngày các tài liệu nguyên thủy thu thập, điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ bộ về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở khu vực có tiềm năng trở thành CVĐC.
    1.3. Sơ bộ phân loại, đánh giá, nhận định về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở khu vực có tiềm năng trở thành CVĐC.
    1.4. Hoàn thiện sổ mẫu và chọn, lập danh sách mẫu gửi đi phân tích.
    1.5. Nhập số liệu vào máy tính xách tay, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ.
    1.6. Tổng hợp xử lý sơ bộ thông tin các phiếu điều tra xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các thông tin về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
    1.7. Hoàn thiện các tài liệu thực địa, viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu.
    1.8. Chuẩn bị kế hoạch, phương tiện, vật chất cho đợt thực địa tiếp theo.
    1.9. Di chuyển nơi ở nội vùng công tác.
    1.2. Phân loi khó khăn
    Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
    1.3. Định biên lao động.
    Bảng 11

     

    Loại lao
    động
    Nội dung
    c
    ông việc
    ĐTV.II5
    ĐTV.II2
    ĐTV.II1
    ĐTV.III6
    ĐTV.III 4
    ĐTV.IV5
    CN4 (N2)
    Nhóm
    Văn phòng thực địa
    1
    2
    1
    2
    2
    3
    1
    12
    1.4. Định mức thời gian
    Định mức thời gian công tác văn phòng thực địa được quy định theo công nhóm/100km21,74.
    2. ĐNH MỨC THIẾT B
    Bảng 12

     

    TT
    Tên thiết bị
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Số lượng
    Mức
    1
    Máy in A4 - 0,5kw
    cái
    60
    1
    1,74
    2
    Máy scaner A4-0,05kw
    cái
    60
    1
    1,74
    3
    Máy in màu A4 - 0,5kw
    cái
    60
    1
    1,74
    4
    Máy photocopy - 0,99kw
    cái
    96
    1
    1,74
    5
    Máy tính xách tay - 0,1 kw
    cái
    60
    11
    19,14
    6
    Điện năng
    kwh
     
     
    75,46
    3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
    Bảng 13

     

    TT
    Tên dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Số lượng
    Mức
    1
    Bàn máy vi tính
    cái
    96
    11
    19,14
    2
    Tủ đựng tài liệu
    cái
    96
    2
    3,48
    3
    USB
    cái
    24
    4
    6,96
    4
    Ổ cứng di động
    cái
    24
    4
    6,96
    5
    Chuột máy tính
    cái
    12
    11
    19,14
    6
    Quạt cây - 0,06kw
    cái
    60
    2
    3,48
    7
    Máy tính bỏ túi
    cái
    60
    4
    6,96
    8
    Com pa 12 bộ phận
    bộ
    24
    4
    6,96
    9
    Dao rọc giấy
    cái
    12
    6
    10,44
    10
    Hộp đựng tài liệu
    cái
    24
    12
    20,88
    11
    Đèn neon - 0,04kw
    cái
    24
    11
    19,14
    12
    Ghế tựa
    cái
    96
    11
    19,14
    13
    Bàn dập ghim loại lớn
    cái
    36
    2
    3,48
    14
    Kính lập thể
    cái
    60
    2
    3,48
    15
    Điện năng
    kwh
     
     
    7,80
    Các dụng cụ giá trị nhỏ
    %
     
     
    5,00
    4. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU
    Bảng 14

     

    TT
    Tên vật liệu
    ĐVT
    Mức
    1
    Bản đồ địa hình
    mảnh
    1,34
    2
    Giấy A4
    ram
    0,33
    3
    Giấy bìa màu A4
    ram
    0,13
    4
    Hộp mực (Catridge) in laze
    hộp
    0,13
    5
    Hộp mực (Catridge) photocopy
    hộp
    0,13
    6
    Hộp mực (Catridge) in màu
    hộp
    0,13
    7
    Bút đánh dấu
    cái
    0,80
    8
    Bút chì kim
    cái
    0,80
    9
    Ruột chì kim
    hộp
    0,80
    10
    Bút chì 24 màu
    hộp
    0,80
    11
    Bút xoá
    cái
    0,80
    Các vật liệu giá trị nhỏ
    %
    8,00
    IV. VĂN PHÒNG SAU THỰC ĐỊA VÀ VĂN PHÒNG HÀNG NĂM
    1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
    1.1. Nội dung công việc
    1.1. Chỉnh lý các kết quả phân tích viễn thám, ảnh vệ tinh trên cơ sở tài liệu mới thu thập, so sánh với tài liệu kiểm chứng ngoài thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới, đánh giá quy mô của các điểm DSĐC.
    1.2. Thành lập, bổ sung, chính xác hóa các loại sơ đồ tài liệu thực tế, BĐ DSĐC-200, mặt cắt, hình vẽ mô tả đặc điểm địa chất - địa mạo, tài liệu về DSĐC đã có ở khu vực trong báo cáo địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 (nếu có).
    1.3. Nhập số liệu khảo sát, điều tra, thu thập thông tin vào các phần mềm chuyên dụng để thành lập cơ sở dữ liệu, hình ảnh, phim tư liệu.
    1.4. Kiểm tra, chính xác lại danh sách mẫu, sắp xếp các loại mẫu vật và mẫu phân tích; lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích.
    1.5. Hoàn chỉnh các sổ đo đạc, sổ thống kê vết lộ và công trình khoan, khai đào.
    1.6. Xây dựng bản ảnh thực địa và chú giải chi tiết và các công việc cần thiết khác.
    1.7. Tổng hợp, xử lý các tài liệu thu thập ngoài thực địa.
    1.8. Viết báo cáo thực địa ở khu vực về xác định, phân loại, đánh giá DSĐC và tiềm năng trở thành CVĐC theo nhóm các lộ trình và mức độ phổ biến DSĐC.
    1.9. Liên hệ đối sánh và tổng hợp các kết quả điều tra, kết quả phân tích, thí nghiệm các loại mẫu, các kết quả điều tra DSĐC thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.00 đã tiến hành trên diện tích điều tra.
    1.10. Khoanh định các khu vực tập trung nhiều DSĐC có tiềm năng trở thành CVĐC; dự kiến tên gọi của CVĐC tiềm năng.
    1.11. Tổng hợp, xử lý các tài liệu, kết quả điều tra, thu thập thông tin, phỏng vấn, dọn vết lộ, hào, hố, khoan, đo đạc, mẫu và kết quả phân tích mẫu, các bản ảnh thực địa ở dạng số để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác tra cứu, ứng dụng tin học.
    1.12. Xử lý các kết quả nghiên cứu DSĐC; hoàn thiện sơ đồ tài liệu thực tế, lập BĐDSĐC-200; xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ, sơ đồ dạng số.
    1.13. Bổ sung và chính xác hóa BĐDSĐC-200, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra DSĐC-200 trên cơ sở các tài liệu và kết quả phân tích mới.
    1.14. Xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện; lập kế hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.
    1.15. Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị.
    1.16. Viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu và bảo vệ trước Hội đồng nghiệm thu.
    1.2. Phân loi khó khăn
    Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
    1.3. Định biên lao động.
    Bảng 15

     

    Loại lao
    động
    Nội dung
    Công việc
    ĐTV.II5
    ĐTV.II2
    ĐTV.II1
    ĐTV.III6
    ĐTV.III 4
    ĐTV.IV5
    Nhóm
    Văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm
    1
    1
    2
    2
    3
    3
    12
    1.4. Định mức thời gian
    Định mức thời gian công tác văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm được quy định theo công nhóm/100km22,00.
    2. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
    Bảng 16

     

    TT
    Tên thiết bị
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Số lượng
    Mức
    1
    Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw
    cái
    60
    2
    4,00
    2
    Máy photocopy - 0,99kw
    cái
    60
    1
    2,00
    3
    Máy in Ao - 1kw
    cái
    60
    1
    2,00
    4
    Máy vi tính - 400W
    cái
    60
    12
    24,00
    5
    Máy in A4 - 0,5kw
    cái
    60
    1
    2,00
    6
    Máy scaner A4-0,05kw
    cái
    60
    1
    2,00
    7
    Máy in màu A4 - 0,5kw
    Cái
    60
    1
    2,00
    8
    Máy chiếu - 400W
    cái
    96
    1
    2,00
    9
    Điện năng
    kwh
     
     
    169,19
    3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
    Bảng 17

     

    TT
    Tên dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (thang)
    Số lượng
    Mức
    1
    Bàn dập ghim loại lớn
    cái
    36
    2
    4,00
    2
    Bàn làm việc
    cái
    96
    2
    4,00
    3
    Bàn máy vi tính
    cái
    96
    12
    24,00
    4
    Tủ đựng tài liệu
    cái
    96
    12
    24,00
    5
    USB
    cái
    24
    6
    12,00
    6
    Ổ cứng di động
    cái
    24
    4
    8,00
    7
    Chuột máy tính
    cái
    12
    12
    24,00
    8
    Máy hút ẩm - 2kw
    cái
    60
    2
    4,00
    9
    Máy hút bụi - 1,5 kw
    cái
    60
    2
    4,00
    10
    Quạt trần - 0,1 kw
    cái
    60
    2
    4,00
    11
    Dao rọc giấy
    cái
    12
    6
    12,00
    12
    Hộp đựng tài liệu
    cái
    36
    12
    20,88
    13
    Đèn neon - 0,04kw
    cái
    24
    12
    24,00
    14
    Ghế xoay
    cái
    96
    12
    24,00
    15
    Máy tính bỏ túi
    cái
    60
    4
    8,00
    16
    Ghế tựa
    cái
    96
    8
    16,00
    17
    Điện năng
    kwh
     
     
    98,58
    Các dụng cụ giá trị nhỏ
    %
     
     
    5,00
    4. ĐNH MỨC VẬT LIU
    Bảng 18
    TT
    Tên vật liu
    ĐVT
    Mức
    1
    Bản đồ địa hình
    mảnh
    2,31
    2
    Giấy A4
    ram
    0,77
    3
    Hộp mực (Catridge) in laze
    hộp
    0,31
    4
    Hộp mực (Catridge) photocopy
    hộp
    0,15
    5
    Hộp mực (Catridge) in màu
    hộp
    0,15
    6
    Bút chì 24 màu
    hộp
    0,92
    7
    Bút đánh dấu
    cái
    0,92
    8
    Bút chì kim
    cái
    0,92
    9
    Ruột chì kim
    hộp
    0,92
    10
    Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
    cuộn
    0,38
    11
    Đĩa DVD
    hộp
    0,79
    12
    Giấy A0
    cuộn
    0,40
    Các vật liệu giá trị nhỏ
    %
    8,00
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản
    Ban hành: 29/11/2016 Hiệu lực: 15/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 14/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư liên tịch 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT của Bộ Tài Chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản
    Ban hành: 05/03/2009 Hiệu lực: 19/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 76/2009/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 15/09/2009 Hiệu lực: 01/11/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 11/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật của công trình địa chất
    Ban hành: 05/07/2010 Hiệu lực: 20/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 25/11/2010 Hiệu lực: 10/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 19/02/2013 Hiệu lực: 10/04/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị định 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 06/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 14/07/2015 Hiệu lực: 01/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 08/12/2015 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
    Ban hành: 28/06/2016 Hiệu lực: 12/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 54/2017/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:54/2017/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/12/2017
    Hiệu lực:22/01/2018
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (14)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X