Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 47&48-01/2018 |
Số hiệu: | 56/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 16/01/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/02/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 56/2017/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành hèm theo Thông tư số: 56/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Thành lập mới bản đồ hành chính các cấp
1.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số
1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
1.1.4. Biên tập phục vụ chế in
1.1.5. Chế in và in bản đồ hành chính
1.2. Tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh
1.2.1. Hiện chỉnh bản tác giả
1.2.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.2.1.2. Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
1.2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, Biên tập phục vụ chế in, Chế in và in bản đồ hành chính
1.2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
1.2.2.2. Biên tập phục vụ chế in
1.2.2.3. Chế in và in bản đồ hành chính
2. Đối tượng áp dụng
- Định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ hành chính các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Bản đồ hành chính | BĐHC |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 6 | ĐĐBĐV III.6 |
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 8 | ĐĐBĐV IV.8 |
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó khăn 3, Khó khăn 4 | KK1, KK2, KK3, KK4 |
Thứ tự | TT |
Công suất | CS |
Máy in phun bản đồ khổ Ao | Máy in Ploter Ao |
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau
5.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
5.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
5.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.
Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật.
5.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công /đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6. Quy định áp dụng định mức
6.1. Định mức quy định cho kích thước mảnh khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng dưới:
TT | Kích thước mảnh (cm) | Hệ số |
1 | 19x27 (khổ A4) | 0,15 |
2 | 27x38 (khổ A3) | 0,22 |
3 | 38x54 (khổ A2) | 0,38 |
4 | 54x78 (khổ A1) | 0,50 |
5 | 79x109 (khổ A0) | 1,00 |
6 | Lớn hơn | Tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh |
6.2. Định mức thành lập mới (hoặc tái bản có hiện chỉnh) BĐHC cấp huyện (loại khó khăn 1) quy định cho các huyện có dưới 35 xã, định mức cho các huyện có từ 35 xã trở lên tính bằng 1,20 định mức đã quy định.
6.3. Định mức cho bước in thật của bước công việc Chế in và in BĐHC quy định cho trường hợp cơ số in 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Thành lập mới bản đồ hành chính các cấp
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Biên tập kỹ thuật BĐHC các cấp
Biên tập kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nội dung và các yêu cầu kỹ thuật của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được phê duyệt.
a) Thu thập, đánh giá tài liệu
- Thu thập tài liệu theo quy định tại Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được duyệt.
- Đánh giá xác định phương án sử dụng phù hợp theo các quy định của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án.
b) Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết
- Phương án xử lý, sử dụng các tài liệu hiện có;
- Xác định các tài liệu hoặc thông tin còn thiếu cần được thu thập, điều tra bổ sung thực địa;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu biểu thị nội dung trên bản đồ hành chính phù hợp với đặc điểm từng khu vực địa lý của bản đồ thành lập.
c) Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung
- Thiết kế thư viện ký hiệu theo các yêu cầu của quy định kỹ thuật;
- Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung, thư mục lưu trữ dữ liệu đảm bảo tính đầy đủ, logic, thuận lợi trong các thao tác biên tập và tìm kiếm dữ liệu và phù hợp với môi trường biên tập thành lập bản đồ;
- Thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung sử dụng để xây dựng bản tác giả dạng số bản đồ hành chính nhà nước được áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
1.1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số BĐHC các cấp
a) Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật và các văn bản liên quan; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
b) Xây dựng cơ sở toán học
Xác định khung bản đồ; chia mảnh, đánh số mảnh; xác định kinh, vỹ tuyến; lựa chọn điểm tọa độ và độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ và xây dựng thước tỷ lệ bản đồ.
c) Biên tập các yếu tố nội dung
- Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- In phun phục vụ điều tra thực địa.
d) Điều tra hiện chỉnh thực địa
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
đ) Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
e) Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
1.1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả BĐHC các cấp
a) Biên tập trình bày nội dung bản tác giả: biên tập lại một số yếu tố nội dung bản tác giả dạng số cho phù hợp với bản đồ in trên giấy.
b) In phun bản tác giả phục vụ kiểm tra, sửa chữa, xác nhận của đơn vị nghiệm thu và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1.1.4. Biên tập phục vụ chế in
a) Biên tập tách màu: Biên tập các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS.
b) In, hiện tráng phim, kiểm tra: Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, In phim tách màu. Hoàn thiện thành quả, phục vụ KTNT và giao nộp.
1.1.1.5. Chế in và in BĐHC
a) Chế in: phơi bản, điện kẽm
b) In thử: chuẩn bị, in thử, kiểm tra và sửa chữa.
c) In thật: chuẩn bị, xén giấy, in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: bản đồ hành chính cấp huyện.
Loại 2: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ > 1:50.000.
Loại 3: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ ≤ 1:50.000.
Loại 4: bản đồ hành chính cấp tỉnh của các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An; bản đồ hành chính toàn quốc.
1.1.3. Định biên
a) Biên tập kỹ thuật, Xây dựng bản tác giả dạng số, Biên tập hoàn thiện bản tác giả và Biên tập phục vụ chế in: 1ĐĐBĐV III.6
b) Chế in và in BĐHC: 1ĐĐBĐV IV.8
1.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 79cm x 109cm).
Bảng 1
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật | 66,42 | 89,67 | 99,53 | 129,39 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 13,95 | 18,83 | 20,90 | 27,17 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết | 36,53 | 49,32 | 54,74 | 71,16 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 15,94 | 21,52 | 23,89 | 31,06 |
2 | Xây dựng bản tác giả dạng số | 228,78 | 308,85 | 342,83 | 445,67 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 11,44 | 15,44 | 17,14 | 22,28 |
2.2 | Xây dựng cơ sở toán học | 2,29 | 3,09 | 3,43 | 4,46 |
2.3 | Biên tập các yếu tố nội dung | 128,11 | 172,95 | 191,98 | 249,58 |
2.4 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 41,18 | 55,59 | 61,72 | 80,21 |
2.5 | Cập nhật kết quả điều tra | 22,88 | 30,89 | 34,28 | 44,57 |
2.6 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 22,88 | 30,89 | 34,28 | 44,57 |
3 | Biên tập hoàn thiện bản tác giả | 73,80 | 99,63 | 110,59 | 143,77 |
3.1 | Biên tập trình bày nội dung bản tác giả | 59,04 | 79,70 | 88,47 | 115,02 |
3.2 | In phun, kiểm tra, sửa chữa | 14,76 | 19,93 | 22,12 | 28,75 |
4 | Biên tập phục vụ chế in | 28,35 | 32,40 | 37,26 | 42,12 |
4.1 | Biên tập tách màu | 4,86 | 6,48 | 8,10 | 9,72 |
4.2 | In, hiện tráng phim, kiểm tra | 23,49 | 25,92 | 29,16 | 32,40 |
5 | Chế in và in BĐHC | 37,13 | 37,13 | 37,13 | 37,13 |
5.1 | Chế in | 14,80 | 14,80 | 14,80 | 14,80 |
5.2 | In thử | 9,80 | 9,80 | 9,80 | 9,80 |
5.3 | In thật | 12,53 | 12,53 | 12,53 | 12,53 |
| Cộng | 434,48 | 567,68 | 627,34 | 798,08 |
1.2. Định mức vật tư và thiết bị
1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 2
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 501,86 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 393,92 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 501,86 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 501,86 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 125,47 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 36 | 501,86 |
7 | Bút dạ màu | cái | 1 | 1,50 |
8 | Giá để tài liệu bằng sắt | cái | 96 | 125,47 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 3,00 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 31,36 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 3,76 |
12 | Máy tính tay | cái | 60 | 3,00 |
13 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 98,48 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 60 | 84,05 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 84,05 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 125,47 |
17 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 1,00 |
18 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 393,92 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 393,92 |
20 | Thùng đựng thuốc | bộ | 24 | 0,95 |
21 | Xô nhựa loại 10 lít | cái | 36 | 7,36 |
22 | Bình nóng lạnh 2,5 kW | cái | 60 | 0,23 |
23 | Điện năng | kW |
| 846,52 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ hành chính loại khó khăn 3, định mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật | 0,11 | 0,14 | 0,16 | 0,21 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,02 | 0,03 | 0,03 | 0,04 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết | 0,06 | 0,08 | 0,09 | 0,12 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,03 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
2 | Xây dựng bản tác giả dạng số | 0,36 | 0,49 | 0,54 | 0,71 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 |
2.2 | Xây dựng cơ sở toán học | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
2.3 | Biên tập các yếu tố nội dung | 0,20 | 0,28 | 0,31 | 0,40 |
2.4 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,06 | 0,09 | 0,10 | 0,13 |
2.5 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,03 | 0,04 | 0,05 | 0,07 |
2.6 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,04 | 0,05 | 0,05 | 0,06 |
3 | Biên tập hoàn thiện bản tác giả | 0,12 | 0,16 | 0,18 | 0,23 |
3.1 | Biên tập trình bày nội dung bản tác giả | 0,10 | 0,13 | 0,14 | 0,18 |
3.2 | In phun, kiểm tra, sửa chữa | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
4 | Biên tập phục vụ chế in | 0,05 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
4.1 | Biên tập tách màu | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,02 |
4.2 | In, hiện tráng phim, kiểm tra | 0,04 | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
5 | Chế in và in BĐHC | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
5.1 | Chế in | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
5.2 | In thử | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
5.3 | In thật | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Cộng | 0,70 | 0,90 | 1,00 | 1,28 |
1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 4
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 39,85 | 53,80 | 59,71 | 77,63 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 8,90 | 12,01 | 13,33 | 17,33 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Điện năng | kW |
| 298,43 | 402,77 | 447,02 | 581,15 |
2 | Xây dựng bản tác giả dạng số |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 91,51 | 123,54 | 137,13 | 178,26 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 1,06 | 1,41 | 1,54 | 1,95 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 3,66 | 4,94 | 5,48 | 7,13 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 3,66 | 4,94 | 5,48 | 7,13 |
| Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,90 | 1,10 | 1,34 | 1,62 |
| Phần mềm biên tập bản đồ | bản |
| 3,66 | 4,94 | 5,48 | 7,13 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 30,65 | 41,38 | 45,93 | 59,71 |
| Điện năng | kW |
| 914,53 | 1233,83 | 1369,38 | 1778,72 |
3 | Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 44,28 | 59,77 | 66,35 | 86,26 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,77 | 2,39 | 2,65 | 3,45 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,77 | 2,39 | 2,65 | 3,45 |
| Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 1,44 | 1,65 | 1,90 | 2,16 |
| Phần mềm biên tập bản đồ | bản |
| 1,77 | 2,39 | 2,65 | 3,45 |
| Đầu ghi đĩa CD | cái | 0,40 | 0,90 | 0,90 | 0,90 | 0,90 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 9,69 | 11,87 | 14,54 | 17,69 |
| Điện năng | kW |
| 343,13 | 438,80 | 512,15 | 641,50 |
4 | Biên tập phục vụ chế in |
|
|
|
|
|
|
| Máy xử lý phim | cái | 3,00 | 1,08 | 1,08 | 1,08 | 1,08 |
| Máy đo kiểm tra phim | cái | 0,80 | 0,72 | 0,90 | 1,08 | 1,44 |
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 17,04 | 19,44 | 22,36 | 25,27 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 1,14 | 1,30 | 1,50 | 1,68 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 1,14 | 1,30 | 1,50 | 1,68 |
| Phần mềm biên tập bản đồ | bản |
| 1,14 | 1,30 | 1,50 | 1,68 |
| Đầu ghi đĩa CD | cái | 0,40 | 0,90 | 0,90 | 0,90 | 0,90 |
| Máy soát phim | cái | 3,60 | 5,04 | 6,30 | 8,28 | 10,08 |
| Máy in phim điện tử | bộ | 12,00 | 1,80 | 2,52 | 3,24 | 3,78 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 3,79 | 4,34 | 4,99 | 5,64 |
| Điện năng | kW |
| 477,18 | 631,79 | 788,12 | 921,95 |
5 | Chế in và in BĐHC |
|
|
|
|
|
|
| Máy phơi bản | cái | 5,00 | 6,69 | 6,69 | 6,69 | 6,69 |
| Máy hiện bản kẽm | cái | 3,50 | 6,68 | 6,68 | 6,68 | 6,68 |
| Máy in | cái | 27,00 | 8,78 | 8,78 | 8,78 | 8,78 |
| Máy nâng giấy | cái |
| 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
| Máy xén giấy | cái | 7,70 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 4,96 | 4,96 | 4,96 | 4,96 |
| Điện năng | kW |
| 2564,85 | 2564,85 | 2564,85 | 2564,85 |
Ghi chú: Định mức cho từng bước chi tiết của bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên tập kỹ thuật | 1,00 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,21 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết | 0,55 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,24 |
2 | Xây dựng bản tác giả ở dạng số | 1,00 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,05 |
2.2 | Xây dựng cơ sở toán học | 0,01 |
2.3 | Biên tập các yếu tố nội dung | 0,56 |
2.4 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,18 |
2.5 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,10 |
2.6 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,10 |
3 | Biên tập hoàn thiện bản tác giả | 1,00 |
3.1 | Biên tập trình bày nội dung bản tác giả | 0,80 |
3.2 | In phun, kiểm tra, sửa chữa | 0,20 |
4 | Biên tập phục vụ chế in | 1,00 |
4.1 | Biên tập tách màu | 0,68 |
4.2 | In, hiện tráng phim, kiểm tra | 0,32 |
5 | Chế in và in BĐHC | 1,00 |
5.1 | Chế in | 0,40 |
5.2 | In thử | 0,26 |
5.3 | In thật | 0,34 |
1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng 6
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 9,62 |
2 | Cồn kỹ thuật | lít | 5,37 |
3 | Khăn mặt | cái | 27,15 |
4 | Xà phòng | kg | 11,28 |
5 | Giẻ lau máy | kg | 10,23 |
6 | Amoniac | ml | 46,32 |
7 | Bút khắc | cái | 5,40 |
8 | Bóng đèn halogen | cái | 0,06 |
9 | Phấn tan | gam | 16.752,24 |
10 | Thuốc hiện bản diazo | gam | 5400,00 |
11 | Mực đen nhuộm bản | gam | 205,92 |
12 | Keo PVA | gam | 514,80 |
13 | Mút trà bản | cái | 1,08 |
14 | Axetol | lít | 0,36 |
15 | Dầu Diezen | lít | 0,06 |
16 | Bàn chải | cái | 1,17 |
17 | Dầu pha mực | kg | 0,10 |
18 | Mực trắng trong, đục | kg | 1,05 |
19 | Dầu nhờn | lít | 12,00 |
20 | Mỡ bôi máy | kg | 40,00 |
21 | Giấy ráp | tờ | 1,86 |
22 | Dầu mazut | kg | 3,30 |
23 | Dầu áp lực máy | gam | 1100,00 |
24 | Cao su in (105x94 cm) | m2 | 0,30 |
25 | Dạ bọc ống | m2 | 1,38 |
26 | Bìa lót ống | mét | 1,32 |
27 | Xốp lau bàn | cái | 6,60 |
28 | Dây coroa | cái | 4,20 |
29 | Lô nỉ | cái | 2,19 |
30 | Mực in | gam | 1034,00 |
31 | Giấy Ao loại 100g/m2 | tờ | 385,00 |
32 | Kẽm (nhôm) Diazo | cái | 13,00 |
33 | Giấy A4 | ram | 0,60 |
34 | Mực in laser | hộp | 0,30 |
35 | Đèn đỏ | cái | 0,01 |
36 | Đĩa CD | cái | 5,00 |
37 | Thuốc tẩy rửa | lít | 0,20 |
38 | Mực in phun (hộp 4 màu) | hộp | 2,00 |
39 | Cồn 96° | lít | 1,20 |
40 | Thuốc hiện 6 phim | lít | 8,56 |
41 | Thuốc định 6 phim | lít | 8,56 |
42 | Phim (82x112) cm | phim | 6,00 |
43 | Nước tráng phim | m3 | 1,20 |
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng 7
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên tập kỹ thuật | 0,05 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,01 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết | 0,03 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,01 |
2 | Xây dựng bản tác giả dạng số | 0,17 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,01 |
2.2 | Xây dựng cơ sở toán học | 0,01 |
2.3 | Biên tập các yếu tố nội dung | 0,10 |
2.4 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,03 |
2.5 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,01 |
2.6 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,01 |
3 | Biên tập hoàn thiện bản tác giả | 0,06 |
3.1 | Biên tập trình bày nội dung bản tác giả | 0,04 |
3.2 | In phun, kiểm tra, sửa chữa | 0,02 |
4 | Biên tập phục vụ chế in | 0,02 |
4.1 | Biên tập tách màu | 0,01 |
4.2 | In, hiện tráng phim, kiểm tra | 0,01 |
5 | Chế in và in BĐHC | 0,70 |
5.1 | Chế in | 0,28 |
5.2 | In thử | 0,19 |
5.3 | In thật | 0,23 |
| Cộng | 1,00 |
2. Tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh
2.1. Hiện chỉnh bản tác giả
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
a) Biên tập kỹ thuật theo quy định tại mục 1.1.1.1 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hiện chỉnh bản tác giả dạng số
- Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
- Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
+ Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Quy định kỹ thuật thành lập BĐHC các cấp.
+ In phun phục vụ điều tra thực địa.
- Điều tra, hiện chỉnh (cập nhật) các yếu tố nội dung
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
- Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
- Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại mục 1.1.2 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV III.6
2.1.1.4. Định mức: công/mảnh (79x109) cm
Bảng 8
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật | 26,23 | 35,44 | 39,34 | 51,14 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 7,80 | 10,54 | 11,70 | 15,22 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết | 14,61 | 19,73 | 21,90 | 28,46 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 3,82 | 5,17 | 5,74 | 7,46 |
2 | Hiện chỉnh bản tác giả dạng số | 86,37 | 116,62 | 129,43 | 168,26 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 7,61 | 10,27 | 11,40 | 14,82 |
2.2 | Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung | 48,68 | 65,72 | 72,95 | 94,84 |
2.3 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 12,35 | 16,68 | 18,52 | 24,06 |
2.4 | Cập nhật kết quả điều tra | 6,86 | 9,27 | 10,28 | 13,37 |
2.5 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 10,87 | 14,68 | 16,28 | 21,17 |
| Cộng | 112,60 | 152,06 | 168,77 | 219,40 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 bảng 8 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng 9
TT | Mức độ thay đổi | Hệ số |
1 | 25% - dưới 30% | 0,85 |
2 | 30% - dưới 35 % | 0,90 |
3 | 35% trở lên | 1,00 |
2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 10
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 135,02 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 135,02 |
3 | Ghế xoay | cái | 96 | 135,02 |
4 | Dép xốp | đôi | 6 | 135,02 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 33,75 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 36 | 135,02 |
7 | Bút dạ màu | cái | 1 | 0,40 |
8 | Giá để tài liệu bằng sắt | cái | 96 | 33,75 |
9 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,86 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 8,40 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 1,01 |
12 | Máy tính tay | cái | 60 | 0,81 |
13 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 25,54 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 60 | 22,61 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 22,61 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 33,75 |
17 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,25 |
18 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 102,17 |
19 | Chuột máy tính | cái | 12 | 102,17 |
20 | Điện năng | kW |
| 226,37 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 quy định cho Hiện chỉnh bản tác giả loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 11.
Bảng 11
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật | 0,16 | 0,21 | 0,23 | 0,30 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,05 | 0,06 | 0,07 | 0,09 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết | 0,09 | 0,12 | 0,13 | 0,17 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,02 | 0,03 | 0,03 | 0,04 |
2 | Hiện chỉnh bản tác giả dạng số | 0,51 | 0,69 | 0,77 | 1,00 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,05 | 0,06 | 0,07 | 0,09 |
2.2 | Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung | 0,29 | 0,39 | 0,43 | 0,56 |
2.3 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,07 | 0,10 | 0,11 | 0,14 |
2.4 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,08 |
2.5 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,06 | 0,09 | 0,10 | 0,13 |
| Cộng | 0,67 | 0,90 | 1,00 | 1,30 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 11 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 12
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 12,59 | 21,26 | 23,60 | 30,68 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 3,51 | 4,75 | 5,27 | 6,85 |
| Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| Điện năng | kW |
| 107,23 | 159,28 | 176,75 | 129,95 |
2 | Hiện chỉnh bản tác giả dạng số |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 34,55 | 46,64 | 51,77 | 67,30 |
| Máy quét | cái | 2,50 | 1,06 | 1,41 | 1,54 | 1,95 |
| Thiết bị nối mạng | bộ | 0,10 | 2,13 | 2,88 | 3,20 | 4,16 |
| Máy chủ Netserver | cái | 0,40 | 2,13 | 2,88 | 3,20 | 4,16 |
| Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,90 | 1,10 | 1,34 | 1,62 |
| Phần mềm biên tập bản đồ | bản |
| 2,13 | 2,88 | 3,20 | 4,16 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 6,82 | 9,20 | 10,22 | 13,28 |
| Điện năng | kW |
| 276,35 | 372,13 | 410,41 | 535,41 |
Ghi chú: định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 13.
Bảng 13
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên tập kỹ thuật | 1,00 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,30 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết | 0,55 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,15 |
2 | Hiện chỉnh bản tác giả ở dạng số | 1,00 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,09 |
2.2 | Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung | 0,56 |
2.3 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,14 |
2.4 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,08 |
2.5 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,13 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 13 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng 14
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 2,50 |
2 | Bản lam kỹ thuật | tờ | 29,00 |
3 | Giấy ghi ý kiến kiểm tra | tờ | 95,00 |
4 | Giấy can | mét | 9,00 |
5 | Giấy A4 | ram | 0,40 |
6 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 4,00 |
7 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
8 | Đĩa CD | cái | 3,00 |
9 | Mực in phun (4 hộp) | hộp | 0,40 |
10 | Cồn 96° | lít | 0,15 |
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.
Bảng 15
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Biên tập kỹ thuật | 0,23 |
1.1 | Thu thập, đánh giá tài liệu | 0,07 |
1.2 | Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết | 0,13 |
1.3 | Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung | 0,03 |
2 | Hiện chỉnh bản tác giả dạng số | 0,77 |
2.1 | Chuẩn bị tài liệu | 0,07 |
2.2 | Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung | 0,43 |
2.3 | Điều tra hiện chỉnh thực địa | 0,11 |
2.4 | Cập nhật kết quả điều tra | 0,06 |
2.5 | Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số | 0,10 |
| Cộng | 1,00 |
2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành chính
2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả
Định mức cho Biên tập hoàn thiện bản tác giả thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này với hệ số áp dụng 0,70.
2.2.2. Biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành chính
Định mức cho biên tập phục vụ chế in và chế in, in BĐHC thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 56/2017/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 |
Hiệu lực: | 01/02/2018 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 16/01/2018 |
Số công báo: | 47&48-01/2018 |
Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |