hieuluat

Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:47&48-01/2018
    Số hiệu:56/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:16/01/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày ban hành:08/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/02/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường

    Tóm tắt văn bản

     

  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    -------

    Số: 56/2017/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017

     

    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đ;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đhành chính các cấp.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường đxem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, PC, KH-TC, ĐĐBĐVN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Phương Hoa

     

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
    (Ban hành hèm theo Thông tư s: 56/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Thành lập mới bản đồ hành chính các cấp

    1.1.1. Biên tập kỹ thuật

    1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số

    1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    1.1.4. Biên tập phục vụ chế in

    1.1.5. Chế in và in bản đồ hành chính

    1.2. Tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh

    1.2.1. Hiện chỉnh bản tác giả

    1.2.1.1. Biên tập kỹ thuật

    1.2.1.2. Hiện chỉnh bản tác giả dạng số

    1.2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, Biên tập phục vụ chế in, Chế in và in bản đồ hành chính

    1.2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    1.2.2.2. Biên tập phục vụ chế in

    1.2.2.3. Chế in và in bản đồ hành chính

    2. Đối tượng áp dụng

    - Định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ hành chính các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.

    - Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.

    3. Cơ sở xây dựng định mức

    - Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.

    - Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.

    - Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.

    - Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.

    - Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.

    - Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.

    4. Quy định viết tắt

    Nội dung viết tắt

    Chữ viết tắt

    Bản đồ hành chính

    BĐHC

    Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 6

    ĐĐBĐV III.6

    Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 8

    ĐĐBĐV IV.8

    Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó khăn 3, Khó khăn 4

    KK1, KK2, KK3, KK4

    Thứ tự

    TT

    Công suất

    CS

    Máy in phun bản đồ khổ Ao

    Máy in Ploter Ao

     

    5. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau

    5.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    5.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.

    5.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.

    5.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.

    Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật.

    5.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công /đơn vị sản phẩm.

    Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

    5.2. Định mức vật tư và thiết bị

    - Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).

    + Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

    + Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

    + Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

    + Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.

    + Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định hiện hành của pháp luật.

    - Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

    - Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    6. Quy định áp dụng định mức

    6.1. Định mức quy định cho kích thước mảnh khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng dưới:

    TT

    Kích thước mảnh (cm)

    Hệ số

    1

    19x27 (khổ A4)

    0,15

    2

    27x38 (khổ A3)

    0,22

    3

    38x54 (khổ A2)

    0,38

    4

    54x78 (khổ A1)

    0,50

    5

    79x109 (khổ A0)

    1,00

    6

    Lớn hơn

    Tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh

     

    6.2. Định mức thành lập mới (hoặc tái bản có hiện chỉnh) BĐHC cấp huyện (loại khó khăn 1) quy định cho các huyện có dưới 35 xã, định mức cho các huyện có từ 35 xã trở lên tính bằng 1,20 định mức đã quy định.

    6.3. Định mức cho bước in thật của bước công việc Chế in và in BĐHC quy định cho trường hợp cơ số in 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

     

    Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

     

    1. Thành lập mới bản đồ hành chính các cấp

    1.1. Định mức lao động

    1.1.1. Nội dung công việc

    1.1.1.1. Biên tập kỹ thuật BĐHC các cấp

    Biên tập kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nội dung và các yêu cầu kỹ thuật của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được phê duyệt.

    a) Thu thập, đánh giá tài liệu

    - Thu thập tài liệu theo quy định tại Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được duyệt.

    - Đánh giá xác định phương án sử dụng phù hợp theo các quy định của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án.

    b) Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

    - Phương án xử lý, sử dụng các tài liệu hiện có;

    - Xác định các tài liệu hoặc thông tin còn thiếu cần được thu thập, điều tra bổ sung thực địa;

    - Cụ thể hóa các chỉ tiêu biểu thị nội dung trên bản đồ hành chính phù hp với đặc điểm từng khu vực địa lý của bản đồ thành lập.

    c) Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    - Thiết kế thư viện ký hiệu theo các yêu cầu của quy định kỹ thuật;

    - Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung, thư mục lưu trữ dữ liệu đảm bảo tính đầy đủ, logic, thuận lợi trong các thao tác biên tập và tìm kiếm dữ liệu và phù hợp với môi trường biên tập thành lập bản đồ;

    - Thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung sử dụng để xây dựng bản tác giả dạng số bản đồ hành chính nhà nước được áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

    1.1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng số BĐHC các cấp

    a) Chuẩn bị tài liệu

    Nghiên cứu biên tập kỹ thuật và các văn bản liên quan; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phn mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.

    b) Xây dựng cơ sở toán học

    Xác định khung bản đồ; chia mảnh, đánh số mảnh; xác định kinh, vỹ tuyến; lựa chọn điểm tọa độ và độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ và xây dựng thước tỷ lệ bản đồ.

    c) Biên tập các yếu tố nội dung

    - Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.

    - In phun phục vụ điều tra thc địa.

    d) Điều tra hiện chỉnh thực địa

    Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.

    đ) Cập nhật kết quả điều tra

    Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thc địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.

    e) Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.

    1.1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản tác giả BĐHC các cấp

    a) Biên tập trình bày nội dung bản tác giả: biên tập lại một số yếu tố nội dung bản tác giả dạng số cho phù hợp với bản đồ in trên giấy.

    b) In phun bản tác giả phục vụ kiểm tra, sửa chữa, xác nhận của đơn vị nghiệm thu và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    1.1.1.4. Biên tập phục vụ chế in

    a) Biên tập tách màu: Biên tập các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS.

    b) In, hiện tráng phim, kiểm tra: Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, In phim tách màu. Hoàn thiện thành quả, phục vụ KTNT và giao nộp.

    1.1.1.5. Chế in và in BĐHC

    a) Chế in: phơi bản, điện kẽm

    b) In thử: chuẩn bị, in thử, kiểm tra và sửa chữa.

    c) In thật: chuẩn bị, xén giấy, in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.

    1.1.2. Phân loại khó khăn

    Loại 1: bản đồ hành chính cấp huyện.

    Loại 2: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ > 1:50.000.

    Loại 3: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ ≤ 1:50.000.

    Loại 4: bản đồ hành chính cấp tỉnh của các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An; bản đồ hành chính toàn quốc.

    1.1.3. Định biên

    a) Biên tập kỹ thuật, Xây dựng bản tác giả dạng số, Biên tập hoàn thiện bản tác giả và Biên tập phục vụ chế in: 1ĐĐBĐV III.6

    b) Chế in và in BĐHC: 1ĐĐBĐV IV.8

    1.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 79cm x 109cm).

    Bảng 1

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

    66,42

    89,67

    99,53

    129,39

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    13,95

    18,83

    20,90

    27,17

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

    36,53

    49,32

    54,74

    71,16

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    15,94

    21,52

    23,89

    31,06

    2

    Xây dựng bản tác giả dạng số

    228,78

    308,85

    342,83

    445,67

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    11,44

    15,44

    17,14

    22,28

    2.2

    Xây dựng cơ sở toán học

    2,29

    3,09

    3,43

    4,46

    2.3

    Biên tập các yếu tố nội dung

    128,11

    172,95

    191,98

    249,58

    2.4

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    41,18

    55,59

    61,72

    80,21

    2.5

    Cập nhật kết quả điều tra

    22,88

    30,89

    34,28

    44,57

    2.6

    Chun hóa nội dung bản tác giả dạng số

    22,88

    30,89

    34,28

    44,57

    3

    Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    73,80

    99,63

    110,59

    143,77

    3.1

    Biên tập trình bày nội dung bản tác giả

    59,04

    79,70

    88,47

    115,02

    3.2

    In phun, kiểm tra, sửa chữa

    14,76

    19,93

    22,12

    28,75

    4

    Biên tập phục vụ chế in

    28,35

    32,40

    37,26

    42,12

    4.1

    Biên tập tách màu

    4,86

    6,48

    8,10

    9,72

    4.2

    In, hiện tráng phim, kiểm tra

    23,49

    25,92

    29,16

    32,40

    5

    Chế in và in BĐHC

    37,13

    37,13

    37,13

    37,13

    5.1

    Chế in

    14,80

    14,80

    14,80

    14,80

    5.2

    In thử

    9,80

    9,80

    9,80

    9,80

    5.3

    In thật

    12,53

    12,53

    12,53

    12,53

     

    Cộng

    434,48

    567,68

    627,34

    798,08

    1.2. Định mức vật tư và thiết bị

    1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm

    Bảng 2

    TT

    Danh mục dng c

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    12

    501,86

    2

    Bàn máy vi tính

    cái

    96

    393,92

    3

    Ghế xoay

    cái

    96

    501,86

    4

    Dép xốp

    đôi

    6

    501,86

    5

    Đồng hồ treo tường

    cái

    60

    125,47

    6

    Đèn neon 40W

    bộ

    36

    501,86

    7

    Bút dạ màu

    cái

    1

    1,50

    8

    Giá để tài liệu bằng sắt

    cái

    96

    125,47

    9

    Ký hiệu bản đ

    quyển

    48

    3,00

    10

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    31,36

    11

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    3,76

    12

    Máy tính tay

    cái

    60

    3,00

    13

    Ổn áp (chung) 10A

    cái

    60

    98,48

    14

    Quạt thông gió 40W

    cái

    60

    84,05

    15

    Quạt trần 100W

    cái

    60

    84,05

    16

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    96

    125,47

    17

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    36

    1,00

    18

    Lưu điện 600 W

    cái

    60

    393,92

    19

    Chuột máy tính

    cái

    12

    393,92

    20

    Thùng đựng thuốc

    bộ

    24

    0,95

    21

    Xô nhựa loại 10 lít

    cái

    36

    7,36

    22

    Bình nóng lạnh 2,5 kW

    cái

    60

    0,23

    23

    Điện năng

    kW

     

    846,52

     

    Ghi chú: Định mức tại Bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ hành chính loại khó khăn 3, định mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.

    Bảng 3

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

    0,11

    0,14

    0,16

    0,21

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,02

    0,03

    0,03

    0,04

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

    0,06

    0,08

    0,09

    0,12

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,03

    0,03

    0,04

    0,05

    2

    Xây dựng bản tác giả dạng số

    0,36

    0,49

    0,54

    0,71

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,02

    0,02

    0,02

    0,04

    2.2

    Xây dựng cơ sở toán học

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    2.3

    Biên tập các yếu tố nội dung

    0,20

    0,28

    0,31

    0,40

    2.4

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,06

    0,09

    0,10

    0,13

    2.5

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,03

    0,04

    0,05

    0,07

    2.6

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,04

    0,05

    0,05

    0,06

    3

    Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    0,12

    0,16

    0,18

    0,23

    3.1

    Biên tập trình bày nội dung bản tác giả

    0,10

    0,13

    0,14

    0,18

    3.2

    In phun, kiểm tra, sửa chữa

    0,02

    0,03

    0,04

    0,05

    4

    Biên tập phục vụ chế in

    0,05

    0,05

    0,06

    0,07

    4.1

    Biên tập tách màu

    0,01

    0,01

    0,01

    0,02

    4.2

    In, hiện tráng phim, kiểm tra

    0,04

    0,04

    0,05

    0,05

    5

    Chế in và in BĐHC

    0,06

    0,06

    0,06

    0,06

    5.1

    Chế in

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    5.2

    In thử

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    5.3

    In thật

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Cộng

    0,70

    0,90

    1,00

    1,28

     

    1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm

    Bảng 4

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    39,85

    53,80

    59,71

    77,63

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    8,90

    12,01

    13,33

    17,33

     

    Máy in laser

    cái

    0,40

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Điện năng

    kW

     

    298,43

    402,77

    447,02

    581,15

    2

    Xây dựng bản tác giả dạng số

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    91,51

    123,54

    137,13

    178,26

     

    Máy quét

    cái

    2,50

    1,06

    1,41

    1,54

    1,95

     

    Thiết bị nối mạng

    bộ

    0,10

    3,66

    4,94

    5,48

    7,13

     

    Máy chủ Netserver

    cái

    0,40

    3,66

    4,94

    5,48

    7,13

     

    Máy in phun A0

    cái

    0,40

    0,90

    1,10

    1,34

    1,62

     

    Phần mềm biên tập bản đồ

    bản

     

    3,66

    4,94

    5,48

    7,13

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    30,65

    41,38

    45,93

    59,71

     

    Điện năng

    kW

     

    914,53

    1233,83

    1369,38

    1778,72

    3

    Biên tập hoàn thiện bản tác giả

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    44,28

    59,77

    66,35

    86,26

     

    Thiết bị nối mạng

    bộ

    0,10

    1,77

    2,39

    2,65

    3,45

     

    Máy chủ Netserver

    cái

    0,40

    1,77

    2,39

    2,65

    3,45

     

    Máy in phun A0

    cái

    0,40

    1,44

    1,65

    1,90

    2,16

     

    Phần mềm biên tập bản đồ

    bản

     

    1,77

    2,39

    2,65

    3,45

     

    Đầu ghi đĩa CD

    cái

    0,40

    0,90

    0,90

    0,90

    0,90

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    9,69

    11,87

    14,54

    17,69

     

    Điện năng

    kW

     

    343,13

    438,80

    512,15

    641,50

    4

    Biên tập phục vụ chế in

     

     

     

     

     

     

     

    Máy xử lý phim

    cái

    3,00

    1,08

    1,08

    1,08

    1,08

     

    Máy đo kiểm tra phim

    cái

    0,80

    0,72

    0,90

    1,08

    1,44

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    17,04

    19,44

    22,36

    25,27

     

    Thiết bị nối mạng

    bộ

    0,10

    1,14

    1,30

    1,50

    1,68

     

    Máy chủ Netserver

    cái

    0,40

    1,14

    1,30

    1,50

    1,68

     

    Phần mềm biên tập bản đồ

    bản

     

    1,14

    1,30

    1,50

    1,68

     

    Đầu ghi đĩa CD

    cái

    0,40

    0,90

    0,90

    0,90

    0,90

     

    Máy soát phim

    cái

    3,60

    5,04

    6,30

    8,28

    10,08

     

    Máy in phim điện tử

    bộ

    12,00

    1,80

    2,52

    3,24

    3,78

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    3,79

    4,34

    4,99

    5,64

     

    Điện năng

    kW

     

    477,18

    631,79

    788,12

    921,95

    5

    Chế in và in BĐHC

     

     

     

     

     

     

     

    Máy phơi bản

    cái

    5,00

    6,69

    6,69

    6,69

    6,69

     

    Máy hiện bản kẽm

    cái

    3,50

    6,68

    6,68

    6,68

    6,68

     

    Máy in

    cái

    27,00

    8,78

    8,78

    8,78

    8,78

     

    Máy nâng giấy

    cái

     

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

     

    Máy xén giấy

    cái

    7,70

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    4,96

    4,96

    4,96

    4,96

     

    Điện năng

    kW

     

    2564,85

    2564,85

    2564,85

    2564,85

     

    Ghi chú: Định mức cho từng bước chi tiết của bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.

    Bảng 5

    TT

    Công việc

    Hsố

    1

    Biên tập kỹ thuật

    1,00

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,21

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

    0,55

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,24

    2

    Xây dựng bản tác giả ở dạng số

    1,00

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,05

    2.2

    Xây dựng cơ sở toán học

    0,01

    2.3

    Biên tập các yếu tố nội dung

    0,56

    2.4

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,18

    2.5

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,10

    2.6

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,10

    3

    Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    1,00

    3.1

    Biên tập trình bày nội dung bản tác giả

    0,80

    3.2

    In phun, kiểm tra, sửa chữa

    0,20

    4

    Biên tập phục vụ chế in

    1,00

    4.1

    Biên tập tách màu

    0,68

    4.2

    In, hiện tráng phim, kiểm tra

    0,32

    5

    Chế in và in BĐHC

    1,00

    5.1

    Chế in

    0,40

    5.2

    In thử

    0,26

    5.3

    In thật

    0,34

     

    1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm

    Bảng 6

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ ghi chép công tác

    quyển

    9,62

    2

    Cồn kỹ thuật

    lít

    5,37

    3

    Khăn mặt

    cái

    27,15

    4

    Xà phòng

    kg

    11,28

    5

    Giẻ lau máy

    kg

    10,23

    6

    Amoniac

    ml

    46,32

    7

    Bút khắc

    cái

    5,40

    8

    Bóng đèn halogen

    cái

    0,06

    9

    Phấn tan

    gam

    16.752,24

    10

    Thuốc hiện bản diazo

    gam

    5400,00

    11

    Mực đen nhuộm bản

    gam

    205,92

    12

    Keo PVA

    gam

    514,80

    13

    Mút trà bản

    cái

    1,08

    14

    Axetol

    lít

    0,36

    15

    Dầu Diezen

    lít

    0,06

    16

    Bàn chải

    cái

    1,17

    17

    Dầu pha mực

    kg

    0,10

    18

    Mực trắng trong, đục

    kg

    1,05

    19

    Dầu nhờn

    lít

    12,00

    20

    M bôi máy

    kg

    40,00

    21

    Giấy ráp

    tờ

    1,86

    22

    Dầu mazut

    kg

    3,30

    23

    Dầu áp lực máy

    gam

    1100,00

    24

    Cao su in (105x94 cm)

    m2

    0,30

    25

    Dạ bọc ống

    m2

    1,38

    26

    Bìa lót ống

    mét

    1,32

    27

    Xốp lau bàn

    cái

    6,60

    28

    Dây coroa

    cái

    4,20

    29

    Lô nỉ

    cái

    2,19

    30

    Mực in

    gam

    1034,00

    31

    Giấy Ao loại 100g/m2

    tờ

    385,00

    32

    Kẽm (nhôm) Diazo

    cái

    13,00

    33

    Giấy A4

    ram

    0,60

    34

    Mực in laser

    hộp

    0,30

    35

    Đèn đỏ

    cái

    0,01

    36

    Đĩa CD

    cái

    5,00

    37

    Thuc ty rửa

    lít

    0,20

    38

    Mực in phun (hộp 4 màu)

    hộp

    2,00

    39

    Cồn 96°

    lít

    1,20

    40

    Thuốc hiện 6 phim

    lít

    8,56

    41

    Thuốc định 6 phim

    lít

    8,56

    42

    Phim (82x112) cm

    phim

    6,00

    43

    Nước tráng phim

    m3

    1,20

     

    Ghi chú:

    (1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

    (2) Định mức cho từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.

    Bảng 7

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Biên tập kỹ thuật

    0,05

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,01

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết

    0,03

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,01

    2

    Xây dựng bản tác giả dạng số

    0,17

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,01

    2.2

    Xây dựng cơ sở toán học

    0,01

    2.3

    Biên tập các yếu tố nội dung

    0,10

    2.4

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,03

    2.5

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,01

    2.6

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,01

    3

    Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    0,06

    3.1

    Biên tập trình bày nội dung bản tác giả

    0,04

    3.2

    In phun, kiểm tra, sửa chữa

    0,02

    4

    Biên tập phục vụ chế in

    0,02

    4.1

    Biên tập tách màu

    0,01

    4.2

    In, hiện tráng phim, kiểm tra

    0,01

    5

    Chế in và in BĐHC

    0,70

    5.1

    Chế in

    0,28

    5.2

    In thử

    0,19

    5.3

    In thật

    0,23

     

    Cộng

    1,00

     

    2. Tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh

    2.1. Hiện chỉnh bản tác giả

    2.1.1. Định mức lao động

    2.1.1.1. Nội dung công việc

    a) Biên tập kỹ thuật theo quy định tại mục 1.1.1.1 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Hiện chỉnh bản tác giả dạng số

    - Chuẩn bị tài liệu

    Nghiên cứu biên tập kỹ thuật; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.

    - Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung

    + Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Quy định kỹ thuật thành lập BĐHC các cấp.

    + In phun phục vụ điều tra thực địa.

    - Điều tra, hiện chỉnh (cập nhật) các yếu tố nội dung

    Xác minh, chỉnh sửa các yếu tnội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.

    - Cập nhật kết quả điều tra

    Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.

    - Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.

    2.1.1.2. Phân loại khó khăn

    Theo quy định tại mục 1.1.2 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.

    2.1.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV III.6

    2.1.1.4. Định mức: công/mảnh (79x109) cm

    Bảng 8

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

    26,23

    35,44

    39,34

    51,14

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    7,80

    10,54

    11,70

    15,22

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết

    14,61

    19,73

    21,90

    28,46

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    3,82

    5,17

    5,74

    7,46

    2

    Hiện chỉnh bản tác giả dạng s

    86,37

    116,62

    129,43

    168,26

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    7,61

    10,27

    11,40

    14,82

    2.2

    Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung

    48,68

    65,72

    72,95

    94,84

    2.3

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    12,35

    16,68

    18,52

    24,06

    2.4

    Cập nhật kết quả điều tra

    6,86

    9,27

    10,28

    13,37

    2.5

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    10,87

    14,68

    16,28

    21,17

     

    Cộng

    112,60

    152,06

    168,77

    219,40

     

    Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 bảng 8 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.

    Bảng 9

    TT

    Mức độ thay đổi

    Hệ số

    1

    25% - dưới 30%

    0,85

    2

    30% - dưới 35 %

    0,90

    3

    35% trở lên

    1,00

     

    2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị

    2.1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm

    Bảng 10

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    12

    135,02

    2

    Bàn máy vi tính

    cái

    96

    135,02

    3

    Ghế xoay

    cái

    96

    135,02

    4

    Dép xốp

    đôi

    6

    135,02

    5

    Đồng hồ treo tường

    cái

    60

    33,75

    6

    Đèn neon 40W

    bộ

    36

    135,02

    7

    Bút dạ màu

    cái

    1

    0,40

    8

    Giá để tài liệu bằng sắt

    cái

    96

    33,75

    9

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    0,86

    10

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    8,40

    11

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    1,01

    12

    Máy tính tay

    cái

    60

    0,81

    13

    Ổn áp (chung) 10A

    cái

    60

    25,54

    14

    Quạt thông gió 40W

    cái

    60

    22,61

    15

    Quạt trần 100W

    cái

    60

    22,61

    16

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    96

    33,75

    17

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    36

    0,25

    18

    Lưu điện 600 W

    cái

    60

    102,17

    19

    Chuột máy tính

    cái

    12

    102,17

    20

    Điện năng

    kW

     

    226,37

     

    Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 quy định cho Hiện chỉnh bản tác giả loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 11.

    Bảng 11

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

    0,16

    0,21

    0,23

    0,30

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,05

    0,06

    0,07

    0,09

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết

    0,09

    0,12

    0,13

    0,17

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,02

    0,03

    0,03

    0,04

    2

    Hiện chỉnh bản tác giả dạng số

    0,51

    0,69

    0,77

    1,00

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,05

    0,06

    0,07

    0,09

    2.2

    Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung

    0,29

    0,39

    0,43

    0,56

    2.3

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,07

    0,10

    0,11

    0,14

    2.4

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,04

    0,05

    0,06

    0,08

    2.5

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,06

    0,09

    0,10

    0,13

     

    Cộng

    0,67

    0,90

    1,00

    1,30

    Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 11 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.

    2.1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm

    Bảng 12

    TT

    Danh mục thiết b

    ĐVT

    CS

    KK1

    KK2

    KK3

    KK4

    1

    Biên tập kỹ thuật

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    12,59

    21,26

    23,60

    30,68

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    3,51

    4,75

    5,27

    6,85

     

    Máy in laser

    cái

    0,40

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Điện năng

    kW

     

    107,23

    159,28

    176,75

    129,95

    2

    Hiện chỉnh bản tác giả dạng số

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    34,55

    46,64

    51,77

    67,30

     

    Máy quét

    cái

    2,50

    1,06

    1,41

    1,54

    1,95

     

    Thiết bị nối mạng

    bộ

    0,10

    2,13

    2,88

    3,20

    4,16

     

    Máy chủ Netserver

    cái

    0,40

    2,13

    2,88

    3,20

    4,16

     

    Máy in phun A0

    cái

    0,40

    0,90

    1,10

    1,34

    1,62

     

    Phn mềm biên tập bản đồ

    bản

     

    2,13

    2,88

    3,20

    4,16

     

    Máy điều hòa nhiệt độ

    cái

    2,20

    6,82

    9,20

    10,22

    13,28

     

    Điện năng

    kW

     

    276,35

    372,13

    410,41

    535,41

    Ghi chú: định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 13.

    Bảng 13

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Biên tập kỹ thuật

    1,00

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,30

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết

    0,55

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,15

    2

    Hiện chỉnh bản tác giả ở dạng số

    1,00

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,09

    2.2

    Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung

    0,56

    2.3

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,14

    2.4

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,08

    2.5

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,13

    Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 13 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.

    2.1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm

    Bảng 14

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ ghi chép công tác

    quyển

    2,50

    2

    Bản lam kỹ thuật

    tờ

    29,00

    3

    Giấy ghi ý kiến kiểm tra

    tờ

    95,00

    4

    Giấy can

    mét

    9,00

    5

    Giấy A4

    ram

    0,40

    6

    Ngòi bút vẽ kỹ thuật

    cái

    4,00

    7

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    8

    Đĩa CD

    cái

    3,00

    9

    Mực in phun (4 hộp)

    hộp

    0,40

    10

    Cồn 96°

    lít

    0,15

    Ghi chú:

    (1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

    (2) Định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.

    Bảng 15

    TT

    Công việc

    Hsố

    1

    Biên tập kỹ thuật

    0,23

    1.1

    Thu thập, đánh giá tài liệu

    0,07

    1.2

    Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết

    0,13

    1.3

    Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung

    0,03

    2

    Hiện chỉnh bản tác giả dạng số

    0,77

    2.1

    Chuẩn bị tài liệu

    0,07

    2.2

    Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung

    0,43

    2.3

    Điều tra hiện chỉnh thực địa

    0,11

    2.4

    Cập nhật kết quả điều tra

    0,06

    2.5

    Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số

    0,10

     

    Cộng

    1,00

    2.2. Biên tập hoàn thiện bản tác giả, biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành chính

    2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản tác giả

    Định mức cho Biên tập hoàn thiện bản tác giả thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này với hệ số áp dụng 0,70.

    2.2.2. Biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành chính

    Định mức cho biên tập phục vụ chế in và chế in, in BĐHC thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 45/2015/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 06/05/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 45/2015/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 06/05/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 20/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 19/12/2012 Hiệu lực: 06/02/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 47/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
    Ban hành: 22/08/2014 Hiệu lực: 08/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 56/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:56/2017/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:08/12/2017
    Hiệu lực:01/02/2018
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:16/01/2018
    Số công báo:47&48-01/2018
    Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X