hieuluat

Thông tư 06/2011/TT-BTNMT quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:06/2011/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày ban hành:29/01/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/03/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
  •  

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    -------
    Số: 06/2011/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
    -------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
     
    Căn cứ Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Căn cứ Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
    QUY ĐỊNH:
     
     
    1. Thông tư này quy định việc kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng mẫu địa chất, khoáng sản.
    2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    1. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi.
    2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.
    3. Mẫu kiểm soát chất lượng gồm:
    a) Mẫu chuẩn là mẫu được chế tạo từ đất, đá hoặc quặng được cơ quan có thẩm quyền công bố, có bảng chứng chỉ kèm theo.
    b) Mẫu trắng là mẫu đã biết thành phần cần phân tích nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
    c) Mẫu đúp là mẫu do người gửi lấy từ mẫu đã gia công và mã hóa gửi cùng mẫu cơ bản, các yêu cầu phân tích như mẫu cơ bản.
    d) Mẫu lặp lại là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích, gửi phân tích lại.
    đ) Mẫu đối song là mẫu do người gửi lấy từ mẫu lưu phân tích và mã hoá, gửi phân tích bằng phương pháp phân tích khác hoặc phòng thí nghiệm khác.
    1. Kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu thực hiện độc lập với công tác kiểm tra do các phòng thí nghiệm tự tổ chức thực hiện.
    2. Kiểm soát chất lượng được thực hiện liên tục cho từng lô mẫu gửi phân tích. Một lô mẫu cơ bản bắt buộc phải gửi kèm ít nhất một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng. Mỗi lô mẫu cơ bản không nhiều hơn 30 mẫu.
    3. Đối với mỗi chỉ tiêu phân tích để xác định tài nguyên cấp cao phải có 2 đến 3 trong 6 loại mẫu kiểm soát chất lượng được quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
    4. Điều kiện phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích đối song phải có độ tin cậy cao hơn hoặc bằng phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích mẫu cơ bản.
    5. Mẫu đối song được sử dụng trong trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp.
    CHƯƠNG II
     
    1. Số lượng mẫu kiểm soát chất lượng phụ thuộc vào tính phức tạp của đối tượng cần phân tích, khả năng của phương pháp phân tích và số lượng mẫu phân tích cơ bản. Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng lớn hơn hoặc bằng 10% tổng số mẫu cơ bản.
    2. Công tác kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu ưu tiên cho các khu vực tính tài nguyên xác định cấp cao.
    1. Khi gửi mẫu kiểm soát chất lượng, tất cả các loại mẫu phải được gia công đến điều kiện đáp ứng yêu cầu phân tích theo các Quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trInh gia công mẫu đja chất, khoáng sản hiện hành dùng cho phân tích thí nghiệm.
    2. Mẫu kiểm soát chất lượng phải được mã hóa đảm bảo tính khoa học, tránh nhầm lẫn và giữ được bí mật đối với phòng thí nghiệm.
    3. Lô mẫu gửi phân tích đối song phải có mẫu đúp được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư này.
    CHƯƠNG III
     
    1. Công thức tính sai số tương đối được sử dụng để tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp (hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song).
    Giá trị trung bình:
    Trong đó:
    S là sai số tương đối.
     XCb là kết quả phân tích mẫu cơ bản.
    Xks là kết quả phân tích mẫu đúp hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song.
    2. So sánh giá trị của S tìm được với giá trị độ lệch tiêu chuẩn δp cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai số tương đối cho phép ban hành kèm theo Thông tư này.
    Nếu |S| ≤ δp : Kết quả phân tích được chấp nhận
    Nếu |S| > δp : Kết quả phân tích không được chấp nhận.
    Tính độ chính xác đối với mỗi chỉ tiêu phân tích được tính theo công thức : σ = 0,02
    Với CC là giá trị đã biết (hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần mẫu chuẩn).
    Sử dụng giá trị Z tính theo công thức quy định tại khoản 2 điều này để đánh giá sai số.
    2. Tính giá trị Z :
     là độ chính xác tính theo công thức.
    CPT: Là giá trị kết quả phân tích mẫu chuẩn.
    3. Đánh giá sai số:
    a) Nếu giá trị tuyệt đối của Z nhỏ hơn hoặc bằng 4 (|Z| ≤ 4) thI chất lượng phân tích được đánh giá là tốt và kết quả phân tích đủ độ tin cậy.
    b) Nếu giá trị tuyệt đối của Z lớn hơn 4 (|Z| >4) thI chất lượng phân tích chưa đủ độ tin cậy.
    1. Đánh giá sai số tương đối phân tích mẫu đúp của mẫu đối song theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
    a) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song không được chấp nhận thI không sử dụng kết quả phân tích đó để đánh giá sai số đối song;
    b) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song được chấp nhận, kết quả phân tích đó được sử dụng để đánh giá sai số phân tích đối song.
    2. Đánh giá sai số phân tích đối song được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
    a) Nếu kết quả phân tích được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản đạt yêu cầu.
    b) Nếu kết quả phân tích không được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản chưa đủ độ tin cậy.
    Kết quả phân tích mẫu trắng (Ctr) so sánh với giá trị giới hạn xác định của phương pháp.
    1) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng nhỏ hơn giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích cơ bản đủ độ tin cậy.
    2) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng lớn hơn hoặc bằng giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích không đủ độ tin cậy.
    1. Lập bảng thống kê các kết quả phân tích theo quy định tại mẫu 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Đánh giá sai số theo quy định tại Điều 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.
    3. Xử lý sai số, đối sánh các trường hợp xảy ra theo quy định tại Bảng xử lý các kết quả phân tích như sau.
    Bảng 1 : Xử lý các kết quả phân tích
     

     

    Loại mẫu
    Kết quả xử lý
    Trường hợp1
    Trường hợp2
    Trường hợp3
    Trường hợp4
    Mẫu đúp
    Được chấp nhận
    Được chấp nhận
    Không được chấp nhận
    Không được chấp nhận
    Mẫu chuẩn (hoặc mẫu trắng, hoặc mẫu đối song)
    Được chấp nhận
    Không được chấp nhận
    Được chấp nhận
    Không được chấp nhận
    Kết luận
    Kết quả phân tích đáng tin cậy (1)
    Có khả năng mắc sai số hệ thống (2)
    Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên (3)
    Kết quả phân tích không đáng tin cậy (4)
    a) Trường hợp 1: Kết quả phân tích đủ tin cậy để sử dụng.
    b) Trường hợp 2: Có khả năng mắc sai số hệ thống, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả đã phân tích.
    c) Trường hợp 3: Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng xem xét, tìm nguyên nhân.
    - Nếu nguyên nhân gây sai số do người gửi mẫu phải lập biên bản huỷ toàn bộ các kết quả phân tích; người gửi mẫu phải lập lại lô mẫu mới theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Thông tư này để gửi phân tích.
    - Nếu nguyên nhân gây sai số do phòng thí nghiệm phải lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích, phòng thí nghiệm có trách nhiệm phân tích lại lô mẫu đã gửi.
    d) Trường hợp 4: Kết quả phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý xem xét, giải quyết.
    CHƯƠNG IV
     
    1. Công tác kiểm soát chất lượng phân tích mẫu là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về đja chất và tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản.
    2. Trong báo cáo kết quả thực hiện phải tổng hợp đầy đủ các số liệu kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích được sử dụng trong báo cáo. Nội dung cơ bản của báo cáo công tác kiểm soát chất lượng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
    3. Trong thời gian 30 ngày kể từ sau khi nhận được kết quả phân tích, bên gửi mẫu phải xử lý, đánh giá chất lượng phân tích mẫu kiểm soát chất lượng. Nếu một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng nhau xem xét, tìm hiểu nguyên nhân mắc sai số và thống nhất biện pháp xử lý. Biên bản lập theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu nguyên nhân mắc sai số do bên gửi mẫu (như nhầm mẫu, mã hóa mẫu sai, chọn mẫu không phù hợp...), khi phân tích lại bên gửi mẫu phải chịu chi phí.
    4. Các biên bản được lưu trong hồ sơ tài liệu nguyên thủy.
    1. Tạo điều kiện thuận lợi để bên gửi mẫu thực hiện việc lấy mẫu lưu phân tích để gói mẫu đúp, mẫu lặp lại, mẫu đối song.
    2. Khi nhận được phản ánh của bên gửi mẫu, phòng thí nghiệm phải có phản hồi bằng văn bản về chất lượng phân tích mẫu trong thời gian không quá 10 ngày .
    3. Nếu nguyên nhân mắc sai số do phòng thí nghiệm, khi phân tích lại phòng thí nghiệm phải chju chi phí.
    CHƯƠNG V
     
    Trong dự án điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản phải thiết kế số lượng mẫu đủ để kiểm soát chất lượng. Kinh phí để thực hiện các hInh thức kiểm soát chất lượng được lập dự toán trong xây dựng dự án.
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011. Bãi bỏ Quyết định số 69 QĐ-ĐC/KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Đja chất Việt Nam ban hành Quy định về kiểm tra đja chất hàm lượng các nguyên tố trong mẫu đja chất.
    2. Cục trưởng Cục Đja chất và Khoáng sản, các đơn vj trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, các phòng thí nghiệm chju trách nhiệm thi hành Thông tư này.
     

     

    Nơi nhận:
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc Trung
    ương;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Các đơn vj trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, ĐCKSVN, PC
    KT.BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Linh Ngọc
     
     
    SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
    (Kèm theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
    ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP  % BẢNG 1
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    Ag
    Al2O3
    As
    Au1
    Au2
    Au3
    B2O3
    BaO
    BeO
    Bi
    C
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0-59,9
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    40,0 – 49,9
     
    3
     
     
     
     
     
    4
     
     
     
    4
    30,0-39,9
     
    4
     
     
     
     
     
    5
     
     
     
    5
    20,0-29,9
     
    5
     
     
     
     
     
    6
     
     
     
    6
    10,0-19,9
     
    6
    5
     
     
     
     
    8
    2
     
     
    7
    5,0-9,9
     
    12
    8
     
     
     
     
    10
    3
     
     
    8
    2,0-4,9
     
    15
    10
     
     
     
     
    12
    5
    6
     
    9
    1,0-1,9
     
    18
    6
     
     
     
     
    15
    7
    7
     
    10
    0,5-0,99
     
    20
    8
     
     
     
     
    20
    9
    8
    10
    11
    0,2-0,49
     
    25
    10
     
     
     
     
    22
    10
    9
    12
    12
    0,1-0,19
     
    40
    15
     
     
     
     
    25
    14
    10
    15
    13
    0,05-0,099
    4
    50
    20
     
     
     
    25
    30
    17
    15
    22
    14
    0,02-0,049
    4
    60
    25
     
     
     
    30
    35
    22
    18
    30
    15
    0,010-0,019
    5
     
    30
     
     
     
    35
    40
    28
    24
    35
    16
    0,005-0,0099
    5
     
    35
    7
    8
    10
    40
    45
    38
    30
    40
    17
    0,002-0,0049
    10
     
    40
    9
    12
    15
    45
     
    41
    35
     
    18
    0,0010-0,0019
    10
     
    50
    12
    15
    18
    50
     
    45
    40
     
    19
    0,00050-0,00099
    15
     
     
    15
    18
    20
     
     
    50
    45
     
    20
    0,00020-0,00049
    15
     
     
    20
    25
    30
     
     
    55
     
     
    21
    0,000050-0,00019
    30
     
     
    30
    35
    40
     
     
     
     
     
    22
    0,000020-
    0,000049
    40
     
     
    35
    40
    50
     
     
     
     
     
    Ghi chú:
    Au1: Mẫu vàng xâm tán mjn cỡ hạt <>
    Au2: Mẫu vàng xâm tán trung bInh, cỡ hạt <0,6mm;>
    Au3: Mẫu vàng xâm tán thô, cỡ hạt >0,6mm
    BẢNG 2
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    CaF2
    CaO
    Cd
    Co
    CO2
    Cu
    Cr2O3
    Cs2O
    F
    Fe
    FeO
    Fe2O3
    1
    60-69,9
    1
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
     
    1
    2
    50,0-59,9
    1
    1
     
     
    1
     
     
     
     
    1
     
    1
    3
    40,0 – 49,9
    2
    2
     
     
    2
     
    4
     
     
    2
     
    2
    4
    30,0-39,9
    3
    3
     
     
    2
     
    4
     
     
    2
     
    2
    5
    20,0-29,9
    4
    4
     
     
    3
    2
    4
     
     
    3
    5
    3
    6
    10,0-19,9
    5
    5
     
     
    3
    2
    5
     
     
    4
    7
    4
    7
    5,0-9,9
    7
    6
     
     
    5
    3
    5
     
     
    5
    10
    5
    8
    2,0-4,9
    10
    8
     
     
    7
    5
    5
     
    10
    8
    12
    8
    9
    1,0-1,9
    15
    10
    5
    2
    10
    7
    5
    10
    12
    12
    15
    12
    10
    0,5-0,99
    20
    15
    6
    3
    15
    8
    7
    12
    15
    15
    20
    15
    11
    0,2-0,49
    25
    20
    8
    4
    20
    9
    8
    14
    18
    20
    25
    20
    12
    0,1-0,19
     
    25
    12
    6
    25
    15
    10
    18
    20
    25
    30
    25
    13
    0,05-0,099
     
    30
    15
    10
    30
    22
    15
    21
    25
    30
    35
    30
    14
    0,02-0,049
     
    35
    20
    15
    35
    25
    20
    25
    28
    35
    40
    35
    15
    0,010-0,019
     
    40
    23
    22
    40
    30
    25
    30
    30
    40
    45
    40
    16
    0,005-0,0099
     
    45
    28
    35
     
    32
    30
     
    35
     
    50
    50
    17
    0,002-0,0049
     
    50
    33
    38
     
    35
    40
     
     
     
    55
    55
    18
    0,0010-0,0019
     
     
    39
    42
     
    40
     
     
     
     
     
     
    19
    0,00050-0,00099
     
     
    47
    45
     
    45
     
     
     
     
     
     
    20
    0,00020-0,00049
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    21
    0,000050-0,00019
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    22
    0,000020-0,000049
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 3
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    Ga
    Ge
    H2O+
    H2O-
    Hg
    In
    K2O
    Li2O
    MgO
    MKN
    Mn
    Mo
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
     
     
     
    2
    50,0-59,9
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
    3
    40,0 – 49,9
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    1
     
     
    4
    30,0-39,9
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    3
    1
     
    5
    20,0-29,9
     
     
     
    3
     
     
     
     
    5
    4
    2
     
    6
    10,0-19,9
     
     
    4
    5
     
     
    4
     
    6
    6
    3
     
    7
    5,0-9,9
     
     
    6
    8
     
     
    7
     
    8
    8
    5
     
    8
    2,0-4,9
     
     
    8
    10
     
     
    9
    6
    10
    10
    6
     
    9
    1,0-1,9
     
     
    12
    15
    6
     
    10
    8
    15
    12
    6
    5
    10
    0,5-0,99
     
     
    15
    20
    6
     
    12
    10
    17
    15
    7
    8
    11
    0,2-0,49
     
     
    18
    25
    9
     
    20
    12
    22
    20
    9
    10
    12
    0,1-0,19
    12
    8
    25
    30
    12
     
    23
    15
    30
    25
    12
    15
    13
    0,05-0,099
    15
    10
    35
    40
    15
    11
    25
    20
    35
    30
    20
    18
    14
    0,02-0,049
    20
    12
    50
     
    18
    14
    30
    25
    40
    40
    25
    22
    15
    0,010-0,019
    25
    15
     
     
    20
    17
    35
    30
    45
    50
    28
    28
    16
    0,005-0,0099
    30
    18
     
     
    25
    20
    40
    32
    50
     
    30
    32
    17
    0,002-0,0049
    25
    22
     
     
    30
    25
     
    35
     
     
    35
    35
    18
    0,0010-0,0019
    40
    25
     
     
    35
    30
     
    40
     
     
    40
    40
    19
    0,00050-0,00099
    50
    30
     
     
    40
    32
     
    50
     
     
    45
    45
    20
    0,00020-0,00049
     
    35
     
     
     
    35
     
     
     
     
    50
    50
    21
    0,000050-0,00019
     
     
     
     
     
    38
     
     
     
     
     
     
    22
    0,000020-0,000049
     
     
     
     
     
    45
     
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 4
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    Na2O
    Ni
    Nb2O5
    P2O5
    Pb
    Re
    Rb2O
    S
    Sb
    Se
    SiO2
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
    2
    50,0-59,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
    3
    40,0 – 49,9
     
     
     
     
    2
     
     
    1
     
     
    2
    4
    30,0-39,9
     
     
     
    1
    2
     
     
    1
     
     
    2
    5
    20,0-29,9
     
     
     
    2
    3
     
     
    2
     
     
    3
    6
    10,0-19,9
    4
     
    6
    3
    4
     
     
    2
     
     
    5
    7
    5,0-9,9
    6
     
    7
    4
    5
     
     
    4
     
     
    8
    8
    2,0-4,9
    9
     
    8
    5
    8
     
     
    7
    6
     
    10
    9
    1,0-1,9
    10
    7
    10
    6
    9
     
    10
    10
    9
     
    15
    10
    0,5-0,99
    13
    9
    12
    10
    10
     
    12
    12
    15
    4
    20
    11
    0,2-0,49
    15
    12
    15
    12
    12
     
    14
    15
    18
    5
    30
    12
    0,1-0,19
    22
    15
    18
    18
    15
     
    18
    18
    22
    6
    50
    13
    0,05-0,099
    26
    20
    22
    30
    20
     
    21
    20
    28
    7
    60
    14
    0,02-0,049
    30
    22
    25
    32
    23
     
    25
    25
    32
    9
     
    15
    0,010-0,019
    32
    25
    30
    35
    25
     
    30
    30
    35
    12
     
    16
    0,005-0,0099
    35
    30
    35
    45
    35
     
    35
    32
    38
    16
     
    17
    0,002-0,0049
    40
    35
    40
     
    40
    16
    40
    35
    40
    21
     
    18
    0,0010-0,0019
    45
    40
    50
     
    50
    18
    45
     
    45
    28
     
    19
    0,00050-0,00099
    50
    45
     
     
     
    20
    50
     
    50
    30
     
    20
    0,00020-0,00049
     
    50
     
     
     
    22
     
     
     
    35
     
    21
    0,000050-0,00019
     
    60
     
     
     
    25
     
     
     
    40
     
    22
    0,000020-0,000049
     
     
     
     
     
    30
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 5
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    Sn
    SrO
    Ta2O5
    Te
    Th
    TiO2
    Tl
    TR2O3
    U
    V2O3
    Zn
    ZrO2
    W
    WO3
    1
    60-69,9
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    50,0-59,9
     
     
     
     
     
    1
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    40,0 – 49,9
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
     
    4
    30,0-39,9
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
     
    5
    20,0-29,9
    2
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
    2
    2
     
     
    6
    10,0-19,9
    3
    5
     
     
     
    5
     
     
     
     
    2
    2
     
     
    7
    5,0-9,9
    5
    7
    4
     
     
    7
     
    4
     
     
    3
    3
    8
    7
    8
    2,0-4,9
    7
    8
    5
     
     
    9
     
    5
     
    8
    5
    3
    10
    9
    9
    1,0-1,9
    8
    10
    5
     
    4
    10
     
    7
    3
    11
    7
    6
    12
    10
    10
    0,5-0,99
    9
    13
    7
    4
    5
    15
     
    9
    3
    14
    10
    8
    15
    11
    11
    0,2-0,49
    12
    16
    9
    6
    6
    18
     
    12
    4
    17
    12
    10
    18
    12
    12
    0,1-0,19
    14
    20
    12
    6
    9
    22
    7
    18
    5
    22
    14
    12
    22
    14
    13
    0,05-0,099
    20
    23
    15
    9
    12
    25
    9
    22
    6
    25
    20
    18
    25
    20
    14
    0,02-0,049
    25
    30
    20
    12
    15
    30
    11
    25
    7
    29
    22
    20
    30
    25
    15
    0,010-0,019
    30
    32
    22
    15
    18
    32
    13
    30
    9
    35
    25
    25
    40
    30
    16
    0,005-0,0099
    32
    35
    28
    20
    22
    35
    16
    35
    15
    41
    30
    30
    45
    45
    17
    0,002-0,0049
    35
    40
    35
    22
    25
    40
    18
    40
    18
    49
    35
    35
    60
    50
    18
    0,0010-0,0019
    40
    45
    40
    30
    30
    45
    21
     
    20
    59
    40
    40
    70
    60
    19
    0,00050-0,00099
     
     
    45
    35
     
    50
    25
     
    25
     
    45
     
     
     
    20
    0,00020-0,00049
     
     
    50
    40
     
     
    30
     
     
     
    50
     
     
     
    21
    0,000050-0,00019
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    55
     
     
     
    22
    0,000020-0,000049
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    BẢNG 6
     

     

    STT
    Khoảng hàm lượng (%)
    Tổng khoáng vật nặng có ích
    Nhóm khoáng vật titan
    Zircon
    Monazit
    1
    10- <>
    6
    6
    6
    6
    2
    5- <>
    8
    8
    8
    8
    3
    2- <>
    10
    10
    10
    10
    4
    1- <>
    15
    15
    15
    15
    5
    0,5- <>
    20
    20
    20
    20
    6
    0,2- <>
    25
    25
    25
    25
    7
    0,1- <>
    30
    30
    30
    30
    8
    0,05- <>
    39
    39
    39
    39
    9
    0,02- <>
    40
    40
    40
    40
    10
    0.01 - <>
    45
    45
    45
    45
     
    PHỤ LỤC II
    (Kèm theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
     
    Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông tin khác về quá trInh thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.
    MẪU 1
    Bảng thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Yêu cầu phân tích.
    - Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
    - Số lần gửi phân tích.
    - Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.
    (Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu diễn)

     

    STT
    Ký hiệu lô mẫu gửi phân tích
    Số mẫu cơ bản
    Phân tích mẫu đúp
    Phân tích mẫu chuẩn (đối song, mẫu trắng)
    Nhận xét chung
    Số mẫu
    Kết quả xử lý
    Số mẫu
    Kết quả xử lý
    1
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
     
     
     
     
    MẪU 2
    Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc mẫu đối song) của toàn đề án
     
    - Chỉ tiêu phân tích:
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Phòng phân tích đối song (nếu có).
    - Phương pháp phân tích cơ bản.
    - Phương pháp phân tích đối song (nếu có).
    - Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
    - Số lần gửi phân tích.
    - Số mẫu kiểm soát chất lượng.

     

    STT
    Ký kiệu mẫu cơ bản
    Ký hiệu mẫu đúp (hoặc mẫu đối song)
    Kết quả phân tích
    Tính sai số
    Kết quả xử lý
    Kết quả phân tích mẫu cơ bản
    Kết quả phân tích mẫu lặp (nếu có)
    Kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc đối song)
    1
     
     
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
     
     
     
    6
     
     
     
     
     
     
     
    7
     
     
     
     
     
     
     
    8
     
     
     
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
     
     
     
     
    MẪU 3
    Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án
     
    - Chỉ tiêu phân tích:
    - Phòng phân tích cơ bản.
    - Phương pháp phân tích cơ bản
    - Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn
    - Hàm lượng chuẩn.

     

    STT
    Ký kiệu mẫu gửi
    Kết quả phân tích
    Tính Z
    Kết quả xử lý
    1
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
    4
     
     
     
     
    5
     
     
     
     
    6
     
     
     
     
    7
     
     
     
     
    8
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
    9
     
     
     
     
     
    MẪU 4: Biên bản
     

     

    ĐƠN VỊ.....
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Số …./BB – TTPTTN -ĐC...
    …(1)…, ngày… tháng… năm…
     
    BIÊN BẢN
    Xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu
     
    1. Thời gian: :…….giờ……...ngày…….tháng……..năm……..
    - Đja điểm tại :………………………………………………………………………
    - Nội dung :…………………(2)………………………………………………….
    2. Thành phần dự :
    - Đại diện đơn vj gửi mẫu ………. ………………………………..
    - Đại diện phòng thí nghiệm :………………………………………………
    3. Nội dung thảo luận:
    -…………………………………..(3)………………………………………………..
    4. Kết quả xử lý
    -
    …………………………………..(4)…………………………………………………
    .………………………………………………………………………………………..

     

    ĐẠI DIỆN BÊN GỬI MẪU
    (ký tên)
    Họ và tên
    ĐẠI DIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
    (ký tên, đóng dấu)
    Họ và tên
    Nơi nhận:
    Chú giải:
    (1). Ghi địa điểm lập biên bản
    (2) Ghi nội dung hai bên thảo luận, xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân tích, kết quả phân tích)
    (3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai số
    (4) Ghi ý kiến xử lý. Huỷ kết quả phân tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 06/2011/TT-BTNMT quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:06/2011/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/01/2011
    Hiệu lực:15/03/2011
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X