hieuluat

Kế hoạch 244/KH-UBND tặng quà người hưởng chính sách người có công; gia đình diện hộ nghèo

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:244/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Ngô Văn Quý
    Ngày ban hành:26/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Lao động-Tiền lương
  • UỶ BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ----------------

    Số: 244/KH-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do-Hạnh phúc

    -------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019

     

                                                                        

    KẾ HOẠCH

    Tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công;
    gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt
    khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
    các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020

    ----------------

     

    Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

    UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, như sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    - Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp đối với công tác chăm lo Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, đảm bảo mục tiêu quan tâm tốt hơn đến đời sống, vật chất tinh thần người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu; cán bộ trực Tết Nguyên đán và đối tượng tại các trung tâm nuôi dưỡng, chữa trị tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế, đảm bảo chính sách an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố.

    - Chủ động, tổ chức kịp thời thực hiện việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán tới các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố.

    2. Yêu cầu

    - Thực hiện tốt việc thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng, đầy đủ chế độ chính sách, kịp thời theo quy định tài chính hiện hành.

    - Huy động tối đa các nguồn lực xã hội với nhiều hình thức đa dạng, phong phú mang lại hiệu quả thiết thực nhằm chăm lo tốt hơn đối với đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, đảm bảo mọi người dân đều có Tết.

    - Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng chính sách, đúng đối tượng, công khai, dân chủ.

    - Chủ động phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm, trục lợi chính sách, chi trả tặng quà không đầy đủ theo quy định.

    II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

    1. Đối tượng và mức tặng quà

    a) Mức quà tặng cá nhân:

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Bà mẹ Việt nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên; Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận); Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (Bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi); Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

    Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà); Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/người: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/hộ: Hộ nghèo

    - Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi (bằng tiền mặt):

    + 1.200.000 đồng/người: Người cao tuổi trên 100 tuổi;

    + 1.500.000 đồng/người (đã bao gồm 5 mét vải lụa): Người cao tuổi tròn 100 tuổi (sinh năm 1920);

    + 1.000.000 đồng/người: Người cao tuổi tròn 90, 95 tuổi (sinh năm 1930,1925);

    + 700.000 đồng/người: Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85(sinh năm 1950,1945,1940,1935).

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (theo đề xuất của Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội).

    - Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng).

    b) Mức quà tặng các đơn vị, cá nhân tiêu biểu; bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý:

    - Tặng quà 87 đơn vị, mỗi suất quà trị giá từ 4.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng, trong đó:

    + Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (5 đơn vị): Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.

    + Ủy quyền Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà (82 đơn vị): Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình; UBND huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ; các trung tâm nuôi dưỡng người có công các tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng (7 đơn vị); Làng Hữu nghị Việt Nam; Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố; Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố; Ban quản lý các nghĩa trang của Thành phố (Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn, Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi, Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch); Hội Người khuyết tật Thành phố; Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Thành phố; Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật Thành phố; Hội người mù Thành phố; Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật Thành phố; các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng đối tượng chính sách xã hội tập trung; các trung tâm phục hồi chức năng; các cơ sở bảo trợ xã hội; các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của thương bệnh binh và các đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật trên địa bàn Thành phố.

    - Tặng 150 suất quà cá nhân tiêu biểu, mỗi suất 2.500.000 đồng (tiền mặt 2.000.000 đồng, túi quà 500.000 đồng), trong đó:

    + Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 03 trường hợp) theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội bao gồm: các đồng chí Lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, nhân sỹ, trí thức, gia đình chính sách, công nhân lao động, công dân ưu tú, gương người tốt việc tốt, hộ nghèo trên địa bàn Thành phố.

    + Ủy quyền lãnh đạo UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà gia đình người có công tiêu biểu (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 02 gia đình).

    - Ngoài ra, nhân dịp Tết Nguyên đán, Thành phố hỗ trợ bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết với mức 200.000 đồng/người và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung với mức 100.000 đồng/người tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý.

    (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

    c) Ngoài quà tặng của Thành phố, các địa phương tuỳ vào điều kiện và khả năng thực tế có thể có các cơ chế chính sách hỗ trợ các gia đình chính sách xã hội khó khăn trên địa bàn quản lý, bảo đảm các đối tượng đều có Tết.

    2. Kinh phí và nguồn kinh phí

    Tổng số đối tượng tặng quà (dự kiến): 859.271 người, với tổng kinh phí là 378.333.700.000 đồng (Ba trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn).

    a) Nguồn kinh phí:

    Trích từ nguồn kinh phí ngân sách Thành phố, ngân sách bổ sung có mục tiêu giao quận, huyện thị xã và ngân sách quận, huyện, thị xã giao tại Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội.

    b) Trường hợp phát sinh tăng đối tượng chính sách xã hội, ngân sách quận, huyện, thị xã bố trí kinh phí thực hiện theo quy định. Trường hợp kinh phí còn dư, các đơn vị có trách nhiệm nộp trả lại nguồn ngân sách Thành phố.

    c) Các đơn vị có trách nhiệm rút dự toán và sử dụng kinh phí theo đúng quy định, chi trả đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán với Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

    d) Ngoài kinh phí từ nguồn ngân sách nêu trên, giao UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ vào các nguồn quyên tặng, nguồn được phép huy động khác phù hợp với khả năng của cơ quan, đơn vị để quyết định các mức trợ cấp, mức tặng quà và tổ chức trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 (mức tặng quà không lớn hơn các mức tặng quà Thành phố).

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố.

    - Phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND Thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thăm hỏi, tặng quà tới các tổ chức và cá nhân tiêu biểu theo nhiệm vụ được phân công.

    - Tham mưu, đề xuất lãnh đạo Thành phố thăm và tặng quà Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.

    - Kiểm tra, giám sát việc thăm hỏi, tặng quà, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm trong việc thực hiện chính sách tặng quà.

    - Tổng hợp kết quả tặng quà, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

    2. Sở Tài chính

    Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 theo quy định.

    3. Sở Y tế

    Chủ trì tổ chức việc thăm hỏi và hỗ trợ bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được nuôi dưỡng, chữa trị tại Bệnh viện 09 nhân dịp Tết Nguyên đán.

    4. Sở Thông tin và Truyền thông

    Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và các hoạt động thăm tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020.

    5. Liên đoàn Lao động Thành phố

    - Chủ trì, xây dựng kế hoạch chăm lo đời sống đoàn viên, người lao động; Tổ chức tặng quà Tết cho các đối tượng là người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố nhân dịp Tết Nguyên đán.

    - Triển khai tốt công tác đưa đoàn viên và người lao động về quê đón tết; phối hợp xử lý những phát sinh của người lao động về quyền lợi trong dịp Tết.

    6. Bảo hiểm xã hội Thành phố

    Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã phối hợp với cơ quan Bưu điện tổ chức chi trả tiền quà Tết của UBND Thành phố kịp thời đến tay người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng bằng hai hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    7. UBND các quận, huyện, thị xã

    - Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tặng quà Tết trên địa bàn hiệu quả, thiết thực, đảm bảo tất cả người dân trên địa bàn đều được đón tết vui vẻ, đầm ấm.

    - Phổ biến tuyên truyền chính sách tặng quà của Thành phố tới xã, phường, thị trấn và nhân dân địa phương; Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn đối tượng, tiêu chuẩn và mức quà tặng.

    - Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát danh sách đối tượng; đảm bảo kinh phí và tổ chức thực hiện tặng quà theo quy định xong trước ngày 15/01/2020 (ngày 21/12 âm lịch năm Kỷ Hợi).

    - Tổ chức trao Thiếp mừng thọ của Chủ tịch nước đến người cao tuổi tròn 100 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 5797/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của UBND Thành phố); trao thiếp mừng thọ của Chủ tịch UBND Thành phố cho người cao tuổi tròn 90 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 7137/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND Thành phố) đồng thời chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội Người cao tuổi tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi đảm bảo trang trọng, chu đáo, tiết kiệm.

    - Lựa chọn không quá 03 trường hợp cá nhân tiêu biểu trên địa bàn để lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc Tết (thực hiện theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội); Chuẩn bị quà tặng, tháp tùng đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc tết các cá nhân tiểu biểu trên địa bàn.

    - Tổ chức thăm hỏi, tặng quà đến 02 gia đình chính sách người có công tiêu biểu (gia đình người có công tiêu biểu được lựa chọn tặng quà không trùng với đối tượng tiêu biểu đã được Thành phố thăm, tặng quà hai năm gần đây) và một số đơn vị sản xuất, kinh doanh của thương bệnh binh; đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật (đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận); một số tổ chức tiêu biểu theo ủy quyền của UBND Thành phố.

    - Cấp kinh phí cho cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tặng quà đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng trên địa bàn Thành phố.

    - Huy động các nguồn lực, sự trợ giúp của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và cộng đồng thăm hỏi, tặng quà, động viên các đối tượng chính sách, xã hội khó khăn, hộ mới thoát nghèo.

    - Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, giám sát các xã, phường, thị trấn tổ chức thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng quy định.

    - Báo cáo kết quả việc thăm hỏi, tặng quà trên địa bàn; gửi về Sở Lao động Thương binh và xã hội để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

    8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố

    Chỉ đạo thực hiện giám sát, tiếp nhận các ý kiến phản ánh của quần chúng nhân dân, phát hiện những trường hợp lợi dụng chính sách để các cơ quan chức năng có trách nhiệm giải quyết, bảo đảm các chế độ quà tặng được đến tay đối tượng đầy đủ, kịp thời.

    9. Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố

    Chủ động cung cấp danh sách nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đến các quận, huyện, thị xã để thực hiện tặng quà theo quy định.

    UBND Thành phố đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Thành phố và yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện thăm tặng quà tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 gửi Sở Lao động Thưong binh và Xã hội trước ngày 16/01/2020 để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh với Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.

     

    Nơi nhận:

    - Đ/c Bí thư Thành ủy;

    - Bộ LĐTB&XH;

    - Thường trực Thành uỷ;

    - Chủ tịch UBND Thành phố;

    - Thường trực HĐND Thành phố;

    - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;

    - Ủy ban MTTQ và các đoàn thể Thành phố;

    - Các Sở, ban, ngành liên quan;

    - UBND các quận, huyện, thị xã;

    - VPUB: CVP, PCVP Đ.H.Giang,

    Phòng KGVX, TKBT, TH;

    - Lưu: VT, KGVXt.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

    Ngô Văn Quý

     

    Phụ lục 01

    Kinh phí tặng quà đối tượng chính sách nhân dịp Tết Canh Hợi năm 2020

    (Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

     

    STT

    Loại đối tượng

    Tổng số

    Đống Đa

    Ba Đình

    Hai Bà Trưng

    Hoàn Kiếm

    Bắc Từ Liêm

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền(1.000đ)

    Người

    Tiền(1.000đ)

    Người

    Tiền(1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    859.271

    378.333.700

    82.458

    31.278.800

    53.567

    20.243.400

    63.445

    24.190.400

    37.030

    14.640.600

    24.888

    10.035.300

     

    - Ngân sách Thành phố

    751.382

    301.079.200

    75.041

    26.023.100

    49.127

    17.089.400

    58.150

    20.424.400

    33.290

    11.938.600

    22.129

    8.078.600

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    107.889

    77.254.500

    7.417

    5.255.700

    4.440

    3.154.000

    5.295

    3.766.000

    3.740

    2.702.000

    2.759

    1.956.700

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    135.739

    108.036.000

    5.761

    4.804.000

    3.914

    3.260.500

    4.941

    4.122.000

    3.165

    2.594.500

    2.566

    2.047.000

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    80.333

    80.333.000

    3.847

    3.847.000

    2.607

    2.607.000

    3.303

    3.303.000

    2.024

    2.024.000

    1.528

    1.528.000

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    332

    332.000

    33

    33.000

    22

    22.000

    12

    12.000

    10

    10.000

    9

    9.000

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên               -

    40.652

    40.652.000

    2.011

    2.011.000

    1.363

    1.363.000

    1.650

    1.650.000

    1.012

    1.012.000

    826

    826.000

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

    317

    317.000

    80

    80.000

    55

    55.000

    42

    42.000

    35

    35.000

    -

    -

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    466

    466.000

    30

    30.000

    3

    3.000

    2

    2.000

    33

    33.000

    18

    18.000

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    853

    853.000

    210

    210.000

    150

    150.000

    100

    100.000

    125

    125.000

    10

    10.000

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    252

    252.000

    3

    3.000

    12

    12.000

    9

    9.000

    8

    8.000

    5

    5.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    10.593

    10.593.000

    310

    310.000

    190

    190.000

    418

    418.000

    179

    179.000

    165

    165.000

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    1.994

    1.994.000

    90

    90.000

    62

    62.000

    120

    120.000

    89

    89.000

    30

    30.000

     

    Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    24.796

    24.796.000

    1.080

    1.080.000

    750

    750.000

    950

    950.000

    533

    533.000

    465

    465.000

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    78

    78.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    55.406

    27.703.000

    1.914

    957.000

    1.307

    653.500

    1.638

    819.000

    1.141

    570.500

    1.038

    519.000

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    6.081

    3.040.500

    111

    55.500

    89

    44.500

    168

    84.000

    49

    24.500

    105

    52.500

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    47.805

    23.902.500

    1.700

    850.000

    1.140

    570.000

    1.400

    700.000

    1.037

    518.500

    893

    446.500

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ- TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    1.182

    591.000

    70

    35.000

    57

    28.500

    46

    23.000

    42

    21.000

    30

    15.000

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo

    Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    213

    106.500

    30

    15.000

    17

    8.500

    22

    11.000

    7

    3.500

    5

    2.500

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ -TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    119

    59.500

    3

    1.500

    4

    2.000

    2

    1.000

    6

    3.000

    5

    2.500

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    6

    3.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    573.657

    172.097.100

    68.355

    20.506.500

    44.888

    13.466.400

    52.710

    15.813.000

    29.732

    8.919.600

    18.823

    5.646.900

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    520.298

    156.089.400

    63.655

    19.096.500

    41.808

    12.542.400

    48.425

    14.527.500

    27.082

    8.124.600

    17.164

    5.149.200

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    53.359

    16.007.700

    4.700

    1.410.000

    3.080

    924.000

    4.285

    1.285.500

    2.650

    795.000

    1.659

    497.700

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    19.704

    5.911.200

    347

    104.100

     

    -

    58

    17.400

     

    -

    524

    157.200

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    118.963

    88.741.100

    7.977

    5.830.700

    4.744

    3.467.000

    5.720

    4.214.500

    4.115

    3.089.500

    2.962

    2.167.700

    1

    Ngân sách Thành phố

    11.074

    11.486.600

    560

    575.000

    304

    313.000

    425

    448.500

    375

    387.500

    203

    211.000

     

    Người tròn 100 tuổi

    854

    1.281.000

    30

    45.000

    18

    27.000

    47

    70.500

    25

    37.500

    16

    24.000

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    10.168

    10.168.000

    530

    530.000

    286

    286.000

    378

    378.000

    350

    350.000

    187

    187.000

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    4

    4.000

    -

    -

     

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    48

    33.600

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    107.889

    77.254.500

    7.477

    5.255.700

    4.440

    3.154.000

    5.295

    3.766.000

    3.740

    2.702.000

    2.759

    1.956.700

     

    Người trên 100 tuổi

    1.263

    1.515.600

    40

    48.000

    20

    24.000

    35

    42.000

    60

    72.000

    16

    19.200

     

    Người tròn 95 tuổi

    3.669

    3.669.000

    146

    146.000

    120

    120.000

    140

    140.000

    180

    180.000

    58

    58.000

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    102.957

    72.069.900

    7.231

    5.061.700

    4.300

    3.010.000

    5.120

    3.584.000

    3.500

    2.450.000

    2.685

    1.879.500

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    87

    524.500

    3

    16.000

    6

    32.000

    1

    6.000

    4

    20.000

    -

    -

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    9

    69.000

    -

    -

    -

     

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    5

    57.500

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    33

    192.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    40

    206.000

    3

    16.000

    6

    32.000

    1

    6.000

    4

    20.000

    -

     

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    60

    150.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    90

    225.000

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    3.000

    1.500.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    300

    150.000

    10

    5.000

    10

    5.000

    10

    5.000

    9

    4.500

    8

    4.000

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    2.317

    463.400

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    5.354

    535.400

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

     

    STT

    Loại đối tượng

    Nam Từ Liêm

    Thanh Trì

    Gia Lâm

    Đông Anh

    Sóc Sơn

    Tây Hồ

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    16.718

    6.805.100

    23.463

    9.654.600

    25.781

    11.894.800

    34.522

    15.976.900

    22.987

    12.142.000

    23.139

    8.929.300

     

    - Ngân sách Thành phố

    14.948

    5.541.100

    21.073

    7.948.600

    22.201

    9.302.800

    29.822

    12.616.900

    18.457

    8.888.500

    21.102

    7.477.900

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    1.770

    1.264.000

    2.390

    1.706.000

    3.580

    2.592.000

    4.700

    3.360.000

    4.530

    3.253.500

    2.037

    1.451.400

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    1.796

    1.469.500

    2.892

    2.260.500

    4.940

    3.881.000

    6.779

    5.321.000

    5.881

    4.721.500

    2.003

    1.582.500

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    1.143

    1.143.000

    1.629

    1.629.000

    2.822

    2.822.000

    3.863

    3.863.000

    3.562

    3.562.000

    1.162

    1.162.000

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    2

    2.000

    2

    2.000

    6

    6.000

    18

    18.000

    5

    5.000

    11

    11.000

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

    670

    670.000

    880

    880.000

    1.370

    1.370.000

     

    1.790.000

    1.690

    1.690.000

    690

    690.000

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

    2

    2.000

    3

    3.000

    4

    4.000

    2

    2.000

    3

    3.000

    6

    6.000

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    6

    6.000

    10

    10.000

    13

    13.000

    36

    36.000

    14

    14.000

    13

    13.000

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    6

    6.000

    2

    2.000

    6

    6.000

    3

    3.000

    8

    8.000

    22

    22.000

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    6

    6.000

    5

    5.000

    7

    7.000

    14

    14.000

    9

    9.000

     

    -

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    110

    110.000

    160

    160.000

    238

    238.000

    320

    320.000

    475

    475.000

    60

    60.000

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    13

    13.000

    37

    37.000

    113

    113.000

    160

    160.000

    130

    130.000

    30

    30.000

     

    Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    328

    328.000

    530

    530.000

    1.065

    1.065.000

    1.520

    1.520.000

    1.228

    1.228.000

    330

    330.000

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    653

    326.500

    1.263

    631.500

    2.118

    1.059.000

    2.916

    1.458.000

    2.319

    1.159.500

    841

    420.500

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    50

    25.000

    80

    40.000

    129

    64.500

    192

    96.000

    390

    195.000

    31

    15.500

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    580

    290.000

    1.150

    575.000

    1.960

    980.000

    2.684

    1.342.000

    1.855

    927.500

    770

    385.000

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ- TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    15

    7.500

    30

    15.000

    26

    13.000

    25

    12.500

    64

    32.000

    31 :

    15.500

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo

    Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    4

    2.000

    2

    1.000

    2

    1.000

    10

    5.000

    5

    2.500

    7

    3.500

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ -TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    4

    2.000

    1

    500

    1

    500

    5

    2.500

    5

    2.500

    2

    1.000

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    12.722

    3.816.600

    17.216

    5.164.800

    16.595

    4.978.500

    21.485

    6.445.500

    10.682

    3.204600

    18.893

    5.667.900

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    11.666

    3.499.800

    15.384

    4.615.200

    14.249

    4.274.700

    18.617

    5.585.100

    9.643

    2.892.900

    17.212

    5.163.600

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    1.056

    316.800

    1.832

    549.600

    2.346

    703.800

    2.868

    860.400

    1.039

    311.700

    1.681

    504.300

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    260

    78.000

    671

    201.300

    351

    105.300

    1.043

    312.900

    1.368

    410.400

    -

    -

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    1.927

    1.424.500

    2.665

    1.988.500

    3.880

    2.907.000

    5.197

    3.873.000

    5.038

    3.783.000

    2.228

    1.652.400

    1

    Ngân sách Thành phố

    157

    160.500

    275

    282.500

    300

    315.000

    497

    513.000

    508

    529.500

    191

    201.000

     

    Người tròn 100 tuổi

    7

    10.500

    15

    22.500

    30

    45.000

    32

    48.000

    43

    64.500

    20

    30.000

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    150

    150.000

    260

    260.000

    270

    270.000

    465

    465.000

    465

    465.000

    171

    171.000

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    1.770

    1.264.000

    2.390

    1.706.000

    3.580

    2.592.000

    4.700

    3.360.000

    4.530

    3.253.500

    2.037

    1.451.400

     

    Người trên 100 tuổi

    20

    24.000

    30

    36.000

    40

    48.000

    50

    60.000

    75

    90.000

    12

    14.400

     

    Người tròn 95 tuổi

    50

    50.000

    60

    60.000

    220

    220.000

    150

    150.000

    150

    150.000

    65

    65.000

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    1.700

    1.190.000

    2.300

    1.610.000

    3.320

    2.324.000

    4.500

    3.150.000

    4.305

    3.013.500

    1.960

    1.372.000

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    -

    -

    4

    22.000

    1

    6.000

    1

    6.000

    1

    4.000

    2

    10.000

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ...thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    -

    -

    4

    22.000

    1

    6.000

    1

    6.000

    1

    4.000

    2

    10.000

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    8

    4.000

    10

    5.000

    9

    4.500

    12

    6.000

    12

    6.000

    8

    4.000

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    -

    -

    -

    -

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     
     

    STT

    Loại đối tượng

    Thanh Xuân

    Cầu Giấy

    Hoàng Mai

    Long Biên

    Sơn Tây

    Ba Vì

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    45.407

    17.005.500

    36.715

    14.172.500

    47.291

    18.898.500

    40.375

    15.828.400

    19.846

    8.846.700

    23.570

    12.585.600

     

    - Ngân sách Thành phố

    41.684

    14.374.100

    33.282

    11.740.500

    42.066

    15.168.500

    36.715

    13.227.400

    17.137

    6.922.600

    19.698

    9.778.200

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    3.723

    2.631.400

    3.433

    2.432.000

    5.225

    3.730.000

    3.660

    2.601.000

    2.709

    1.924.100

    3.872

    2.807.400

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    2.970

    2.643.000

    2.743

    2.365.500

    4.369

    3.572.000

    3.727

    3.089.000

    3.158

    2.554.500

    7.376

    5.784.500

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    2.316

    2.316.000

    1.988

    1.988.000

    2.775

    2.775.000

    2.451

    2.451.000

    1.951

    1.951.000

    4.193

    4.193.000

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    36

    36.000

    24

    24.000

    16

    16.000

    10

    10.000

    10

    10.000

    21

    21.000

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

    1.320

    1.320.000

    1.200

    1.200.000

    1.533

    1.533.000

    1.240

    1.240.000

    995

    995.000

    2.130

    2.130.000

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

    30

    30.000

    16

    16.000

    Ị4

    14.000

    7

    7.000

     

    -

     

    -

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    11

    11.000

    15

    15.000

    6

    6.000

    5

    5.000

    6

    6.000

    3

    3.000

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    60

    60.000

    62

    62.000

    31

    31.000

    23

    23.000

    6

    6.000

    2

    2.000

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    2

    2.000

    1

    1.000

    3

    3.000

    3

    3.000

    1

    1.000

    15

    15.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    270

    270.000

    160

    160.000

    230

    230.000

    273

    273.000

    380

    380.000

    362

    362.000

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    52

    52.000

    40

    40.000

    92

    92.000

    60

    60.000

    28

    28.000

    240

     240.000

     

    Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    535

    535.000

    470

    470.000

    850

    850.000

    830

    830.000

    525

    525.000

    1.420

    1.420.000

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    654

    327.000

    755

    377.500

    1.594

    797.000

    1.276

    638.000

    1.207

    603.500

    3.183

    1.591.500

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    77

    38.500

    40

    20.000

    120

    60.000

    91

    45.500

    149

    74.500

    270

    135.000

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    485

    242.500

    650

    325.000

    1.416

    708.000

    1.115

    557.500

    1.020

    510.000

    2.825

    1.412.500

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ- TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    76

    38.000

    50

    25.000

    42

    21.000

    54

    27.000

    34

    17.000

    70

    35.000

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo

    Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    11

    5.500

    10

    5.000

    9

    4.500

    9

    4.500

    2

    1.000

    8

    4.000

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ -TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    5

    2.500

    5

    2.500

    7

    3.500

    .7

    3.500

    2

    1.000

    10

    5.000

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    38.562

    11.568.600

    30.260

    9.078.000

    37.171

    11.151.300

    32.475

    9.742.500

    13.164

    3.949.200

    10.067

    3.020.100

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    36.584

    10.975.200

    28.927

    8.678.100

    34.139

    10.241.700

    29.727

    8.918.100

    11.478

    3.443.400

    7.972

    2.391.600

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    1.978

    593.400

    1.333

    399.900

    3.032

    909.600

    2.748

    824.400

    1.686

    505.800

    2.095

     628.500

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    -

    -

    -

    -

    164

    49.200

    203

    60.900

    583

    174.900

    1.872

    561.600

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    3.861

    2.773.400

    3.695

    2.700.000

    5.570

    4.087.500

    3.952

    2.902.500

    2.927

    2.151.100

    4.237

    3.194.900

    1

    Ngân sách Thành phố

    138

    142.000

    262

    268.000

    345

    357.500

    292

    301.500

    218

    227.000

    365

    387.500

     

    Người tròn 100 tuổi

    8

    12.000

    12

    18.000

    25

    37.500

    19

    28.500

    18

    27.000

    45

    67.500

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    130

    130.000

    250

    250.000

    320

    320.000

    273

    273.000

    200

    200.000

    320

    320.000

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    3.723

    2.631.400

    3.433

    2.432.000

    5.225

    3.730.000

    3.660

    2.601.000

    2.709

    1.924.100

    3.872

    2.807.400

     

    Người trên 100 tuổi

    17

    20.400

    20

    24.000

    25

    30.000

    30

    36.000

    25

    30.000

    92

    110.400

     

    Người tròn 95 tuổi

    56

    56.000

    63

    63.000

    200

    200.000

    80

    80.000

    51

    51.000

    170

    170.000

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    3.650

    2.555.000

    3.350

    2.345.000

    5.000

    3.500.000

    3.550

    2.485.000

    2.633

    1.843.100

    3.610

    2.527.000

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    1

    4.000

    3

    12.000

    4

    22.000

    3

    16.000

    -

    -

    1

    6.000

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ...thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    °

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    1

    4.000

    3

    12.000

    4

    22.000

    3

    16.000

    -

    -

    1

    6.000

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     -

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    8

    4.000

    9

    4.500

    8

    4.000

    10

    5.000

    9

    4.500

    12

    6.000

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-

    Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

     

     

    STT

    Loại đối tượng

    Ứng Hòa

    Quốc Oai

    Thanh Oai

    Mỹ Đức

    Thường Tín

    Đan Phượng

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

    Người

    Tiền

    (1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    18.024

    9.972.100

    13.392

    7.972.600

    14.286

    8.082.300

    14.174

    8.107.400

    18.305

    9.698.900

    12.202

    6.848.800

     

    - Ngân sách Thành phố

    14.230

    7.237.100

    10.738

    6.047.800

    11.090

    5.781.100

    10.995

    5.809.100

    15.031

    7.352.100

    9.474

    4.896.200

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    3.794

    2.735.000

    2.654

    1.924.800

    3.196

    2.301.200

    3.179

    2.298.300

    3.274

    2.346.800

    2.728

    1.952.600

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    5.666

    4.240.500

    5.077

    4.016.000

    4.595

    3.524.500

    4.527

    3.494.500

    5.266

    4.083.500

    3.960

    3.014.000

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    2.815

    2.815.000

    2.955

    2.955.000

    2.454

    2.454.000

    2.462

    2.462.000

    2.901

    2.901.000

    2.068

    2.068.000

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    7

    7.000

    11

    11.000

    -

    -

    4

    4.000

    7

    7.000

    6

    6.000

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

    1.500

    1.500.000

    1.243

    1.243.000

    1.222

    1.222.000

    1.380

    1.380.000

    1.460

    1.460.000

    1.050

    1.050.000

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

    3

    3.000

    2

    2.000

    1

    1.000

    -

    -

    2

    2.000

    -

    -

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    17

    17.000

    18

    18.000

    3

    3.000

    5

    5.000

    -

    -

    9

    9.000

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    -

    -

    1

    1.000

    1

    1.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

     

    -

    7

    7.000

    -

    -

    3

    3.000

    63

    63.000

    5

    5.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    393

    393.000

    799

    799.000

    466

    466.000

    250

    250.000

    530

    530.000

    220

    220.000

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    45

    45.000

    32

    32.000

    57

    57.000

    35

    35.000

    39

    39.000

    62

    62.000

     

    Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    850

    850.000

    842

    842.000

    704

    704.000

    785

    785.000

    800

    800.000

    716

    716.000

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    2.851

    1.425.500

    2.122

    1.061.000

    2.141

    1.070.500

    2.065

    1.032.500

    2.365

    1.182.500

    1.892

    946.000

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    326

    163.000

    319

    159.500

    262

    131.000

    230

    115.000

    220

    110.000

    175

    87.500

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    2.475

    1.237.500

    1.760

    880.000

    1.861

    930.500

    1.800

    900.000

    2.087

    1.043.500

    1.670

    835.000

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    42

    21.000

    24

    12.000

    14

    7.000

    35

    17.500

    42

    21.000

    40

    20.000

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    4

    2.000

    7

    3.500

    2

    1.000

    -

    -

    13

    6.500

    5

    2.500

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    4

    2.000

    12

    6.000

    2

    1.000

    -

    -

    3

    1.500

    2

    1.000

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    6.754

    2.026.200

    4.953

    1.485.900

    4.852

    1.455.600

    4.647

    1.394.100

    7.924

    2.377.200

    4.648

    1.394.400

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    5.514

    1.654.200

    4.170

    1.251.000

    4.139

    1.241.700

    3.789

    1.136.700

    6.874

    2.062.200

    3.850

    1.155.000

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    1.240

    372.000

    783

    234.900

    713

    213.900

    858

    257.400

    1.050

    315.000

    798

    239.400

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    1.233

    369.900

    253

    75.900

    1.235

    370.500

    1.320

    396.000

    1.378

    413.400

    561

    168.300

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    4.356

    3.318.000

    3.094

    2.377.300

    3.590

    2.711.200

    3.663

    2.804.300

    3.722

    2.807.300

    3.018

    2.254.600

    1

    Ngân sách Thành phố

    562

    583.000

    440

    452.500

    394

    410.000

    484

    506.000

    448

    460.500

    290

    302.000

     

    Người tròn 100 tuổi

    42

    63.000

    25

    37.500

    32

    48.000

    44

    66.000

    25

    37.500

    24

    36.000

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    520

    520.000

    415

    415.000

    362

    362.000

    440

    440.000

    423

    423.000

    266

     266.000

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    3.794

    2.735.000

    2.654

    1.924.800

    3.196

    2.301.200

    3.179

    2.298.300

    3.274

    2.346.800

    2.728

    1.952.600

     

    Người trên 100 tuổi

    45

    54.000

    44

    52.800

    56

    67.200

    80

    96.000

    44

    52.800

    35

    42.000

     

    Người tròn 95 tuổi

    189

    189.000

    150

    150.000

    120

    120.000

    110

    110.000

    110

    110.000

    85

    85.000

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    3.560

    2.492.000

    2.460

    1.722.000

    3.020

    2.114.000

    2.989

    2.092.300

    3.120

    2.184.000

    2.608

    1.825.600

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    -

    -

    -

    -

    1

    4.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    -

    -

     

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    -

    -

    -

    -

    1

    4.000

    -

    -

    -

    -

    -

     

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cănh đặc biệt khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    10

    5.000

    10

    5.000

    8

    4.000

    12

    6.000

    10

    5.000

    10

    5.000

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

                    
     

     

     

    STT

    Loại đối tượng

    Hoài Đức

    Hà Đông

    Chương Mỹ

    Phú Xuyên

    Phúc Thọ

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    14.075

    7.633.800

    37.617

    15.580.400

    22.222

    11.863.200

    18.513

    10.394.400

    15.622

    8.910.100

     

    - Ngân sách Thành phố

    11.457

    5.760.200

    34.107

    13.085.400

    17.732

    8.587.700

    14.609

    7.603.000

    12.422

    6.615.100

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    2.618

    1.873.600

    3.510

    2.495.000

    4.490

    3.275.500

    3.904

    2.791.400

    3.200

    2.295.000

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    4.568

    3.435.000

    4.988

    4.136.500

    5.870

    4.504.500

    6.122

    4.697.000

    5.446

    4.205.500

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    2.302

    2.302.000

    3.285

    3.285.000

    3.139

    3.139.000

    3.272

    3.272.000

    2.965

    2.965.000

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    8

    8.000

    7

    7.000

    2

    2.000

    5

    5.000

    8

    8.000

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

    1.135

    1.135.000

    1.680

    1.680.000

    1.577

    1.577.000

    1.719

    1.719.000

    1.395

    1.395.000

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng)

    -

    -

    5

    5.000

    1

    1.000

    -

    -

    -

    -

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    8

    8.000

    112

    112.000

    17

    17.000

    -

    -

    23

    23.000

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    -

    -

    15

    15.000

    -

    -

    -

    -

    2

    2.000

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    3

    3.000

    6

    6.000

    17

    17.000

    12

    12.000

    12

    12.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    225

    225.000

    600

    600.000

    515

    515.000

    425

    425.000

    360

    360.000

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    38

    38.000

    80

    80.000

    30

    30.000

    50

    50.000

    55

    55.000

     

    Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    885

    885.000

    780

    780.000

    980

    980.000

    1.061

    1.061.000

    1.110

    1.110.000

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    2.266

    1.133.000

    1.703

    851.500

    2.731

    1.365.500

    2.850

    1.425.000

    2.481

    1.240.500

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    190

    95.000

    245

    122.500

    405

    202.500

    366

    183.000

    255

    127.500

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    2.055

    1.027.500

    1.400

    700.000

    2.275

    1.137.500

    2.450

    1.225.000

    2.185

    1.092.500

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    20

    10.000

    40

    20.000

    50

    25.000

    32

    16.000

    30

    15.000

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng.           

    1

    500

    10

    5.000

    1

    500

    1

    500

    5

    2.500

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    -

    -

    8

    4.000

    -

    -

    1

    500

    6

    3.000

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    6.157

    1.847.100

    28.665

    8.599.500

    9.661

    2.898.300

    6.569

    1.970.700

    5.435

    1.630.500

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    5.384

    1.615.200

    26.745

    8.023.500

    8.093

    2.427.900

    5.693

    1.707.900

    4.406

    1.321.800

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    773

    231.900

    1.920

    576.000

    1.568

    470.400

    876

    262.800

    1.029

    308.700

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    382

    114.600

    188

    56.400

    1.493

    447.900

    1.431

    429.300

    1.117

    335.100

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    2.951

    2.218.600

    3.757

    2.750.500

    5.181

    3.994.000

    4.374

    3.278.900

    3.607

    2.720.500

    1

    Ngân sách Thành phố

    333

    345.000

    247

    255.500

    691

    718.500

    470

    487.500

    407

    425.500

     

    Người tròn 100 tuổi

    24

    36.000

    17

    25.500

    55

    82.500

    35

    52.500

    37

    55.500

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    309

    309.000

    230

    230.000

    636

    636.000

    435

    435.000

    370

    370.000

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    2.618

    1.873.600

    3.510

    2.495.000

    4.490

    3.275.500

    3.904

    2.791.400

    3.200

    2.295.000

     

    Người trên 100 tuổi

    25

    30.000

    25

    30.000

    85

    102.000

    56

    67.200

    50

    60.000

     

    Người tròn 95 tuổi

    95

    95.000

    85

    85.000

    300

    300.000

    102

    102.000

    100

    100.000

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    2.498

    1.748.600

    3.400

    2.380.000

    4.105

    2.873.500

    3.746

    2.622.200

    3.050

    2.135.000

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    -

    -

    4

    20.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    -

     

    4

    20.000

    -

     

    -

     

    -

    -

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    2

    5.000

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    3

    7.500

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

     

    -

    -

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    12

    6.000

    10

    5.000

    12

    6.000

    12

    6.000

    12

    6.000

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Ytế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

     

     

    STT

    Loại đối tượng

    Thạch Thất

    Mê Linh

    Sở LĐTBXH

    Liên đoàn Lao động

    Thành phố Hà Nội

    Sở Y tế

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

    Người

    Tiền (1.000đ)

     

    Tổng cộng: Trong đó

    15.179

    8.916.500

    13.409

    8.151.900

    7.821

    1.532.300

    3.000

    1.500.000

    228

    40.600

     

    - Ngân sách Thành phố

    12.064

    6.675.500

    10.462

    6.014.800

    7.821

    1.532.300

    3.000

    1.500.000

    228

    40.600

     

    - Ngân sách quận, huyện, thị xã

    3.115

    2.241.000

    2.947

    2.137.100

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    I

    Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

    5.294

    4.327.000

    5.111

    4.080.000

    268

    205.000

    -

    -

    -

    -

    1

    Mức 1.000.000 đồng

    3.360

    3.360.000

    3.049

    3.049.000

    142

    142.000

    -

    -

    -

    -

     

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

    7

    7.000

    12

    12.000

    1

    1.000

    -

    -

    -

    -

     

    Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

    1.425

    1.425.000

    1.490

    1.490.000

    6

    6.000

    -

    -

    -

    -

     

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

    1

    1.000

    3

    3.000

    -

    -

    -

    -

     

    -

     

    Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

    11

    11.000

    19

    19.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

    1

    1.000

    7

    7.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    10

    10.000

    11

    11.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    1.160

    1.160.000

    350

    350.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    15

    15.000

    70

    70.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Đại điện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

    730

    730.000

    1.087

    1.087.000

    57

    57.000

    -

    -

    -

    -

     

    Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    78

    78.000

     

    -

    -

    -

    3

    Mức 500.000 đồng

    1.934

    967.000

    2.062

    1.031.000

    126

    63.000

    -

    -

    -

    -

     

    Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    490

    245.000

    337

    168.500

    120

    60.000

    -

    -

    -

    -

     

    Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

    1.417

    708.500

    1.690

    845.000

     

    -

    -

    -

    -

    - '

     

    Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ- TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    23

    11.500

    28

    14.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo

    Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    2

    1.000

    2

    1.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

    2

    1.000

    5

    2.500

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

    -

    -

    -

    -

    6

    3.000

    -

    -

    -

    -

    II

    Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

    5.360

    1.608.000

    4.232

    1.269.600

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Cán bộ nghỉ hưu

    4.287

    1.286.100

    3.622

    1.086.600

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Cán bộ nghỉ mất sức

    1.073

    321.900

    610

    183.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    III

    Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

    985

    295.500

    684

    205.200

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    IV

    Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

    3.525

    2.668.500

    3.367

    2.579.600

    63

    50.600

    -

    -

    -

    -

    1

    Ngân sách Thành phố

    410

    427.500

    420

    442.500

    63

    50.600

    -

    -

    -

    -

     

    Người tròn 100 tuổi

    35

    52.500

    45

    67.500

    4

    6.000

    -

    -

    -

    -

     

    Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

     

     

     

     

    -

    -

     

     

     

     

     

    Người tròn 90 tuổi

    375

    375.000

    375

    375.000

    7

    7.000

    -

    -

    -

    -

     

    Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    4

    4.000

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85 (thuộc Sở LĐTBXH)

    -

    -

    -

    -

    48

    33.600

    -

    -

    -

    -

    2

    Ngân sách Quận, huyện, thị xã

    3.115

    2.241.000

    2.947

    2.137.100

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người trên 100 tuổi

    55

    66.000

    56

    67.200

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người tròn 95 tuổi

    110

    110.000

    154

    154.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người cao tuổi 70,75,80,85

    2.950

    2.065.000

    2.737

    1.915.900

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    V

    Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

    -

    -

    -

    -

    47

    318.500

    -

    -

    -

    -

     

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

    -

     

    -

    -

    9

    69.000

    -

     

    -

     

     

    Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    -

    -

    -

    -

    5

    57.500

    -

     

    -

     

     

    Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.. thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    -

    -

    -

    -

    33

    192.000

    -

     

    -

     

     

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    VI

    Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

    2

    5.000

    2

    5.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    VII

    Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

    3

    7.500

    3

    7.500

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    VIII

    Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3.000

    1.500.000

    -

    -

    XIX

    Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

    10

    5.000

    10

    5.000

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    XX

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-

    Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    2.139

    427.800

    -

    -

    178

    35.600

    XXI

    Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

    -

    -

    -

    -

    5.304

    530.400

    -

     

    50

    5.000

     
     

    Phụ lục 1.1

    DANH SÁCH THĂM TẶNG CÁC TỔ CHỨC NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020

    (Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

     

    STT

    Danh sách đơn vị

    Địa chỉ

    Mức chi /1 đơn vị

    Ghi chú

     

    Tổng cộng

     

    524.500

     

    A

    Sở Lao động Thương binh và Xã hội

     

    318.500

     

    I

    Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ...thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

     

    69.000

     

    1

    Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình

     

    16.000

     

    2

    UBND Huyện Thanh Thủy - Phú Thọ

     

    11.000

     

    3

    Các đơn vị nuôi dưỡng thương binh thuộc các tỉnh liền kề

     

    42.000

     

    3.1

    Trung tâm điều dưỡng người có công Thuận Thành

    Ninh Xá - Thuận Thành - Bắc Ninh

    6.000

     

    3.2

    Trung tâm điều dưỡng người có công Lạng Giang

    Thái Đào - Lạng Giang - Bắc Giang

    6.000

     

    3.3

    Trung tâm điều dưỡng người có công Nho Quan

    Đồng Phong - Nho Quan - Ninh Bình

    6.000

     

    3.4

    Trung tâm điều dưỡng người có công Duy Tiên

    Yên Nham - Duy Tiên - Hà Nam

    6.000

     

    3.5

    Trung tâm điều dưỡng người có công Phú Thọ

    Hà Thạch - Phú Thọ - Phú Thọ

    6.000

     

    3.6

    Trung tâm điều dưỡng thương binh Kim Bảng

    Ba Sao - Kim Bảng - Hà Nam

    6.000

     

    3.7

    Trung tâm điều dưỡng người có công Bắc Giang

    Quế Nham - Tân Yên - Bắc Giang

    6.000

     

    II

    Các đơn vị do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

     

    57.500

     

    1

    Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải

    Xã Ngọc Thanh - thị xã Phúc Yên - Vĩnh Phúc

    11.500

     

    2

    Câu lạc bộ Thăng Long

    Số 2 Trần Bình Trọng - Hoàn Kiếm - Hà Nội

    11.500

     

    3

    Ban đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội

    Hỏa Lò - Hoàn Kiếm

    11.500

     

    4

    Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội

    Viên An - ứng Hòa

    11.500

     

    5

    Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội

    Thụy An - Ba Vì

    11.500

     

    III

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu; các Trung tâm nuôi

    dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy.. thuộc Sở; các ban quản lý nghĩa trang

     

    192.000

     

    1

    Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Thành phố và trung tâm nuôi dưỡng đối tượng chính sách

     

    180.000

     

    1.1

    Làng Hữu nghị Việt Nam

    An Trai - Vân Canh - Hoài Đức - Hà Nội

    6.000

     

    1.2

    Bệnh viện 09 - Sở Y tế

    Tân Triều - Thanh Trì

    6.000

     

    1.3

    Hội cựu thanh niên xung phong Thành phố

    Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

    6.000

     

    1.4

    Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố

    Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

    6.000

     

    1.5

    Ban phục vụ lễ tang Hà Nội

    Phùng Hưng - Hoàn Kiếm

    6.000

     

    1.6

    Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng nguời có công Hà Nội

    Thanh Bình - Hà Đông

    6.000

     

    1.7

    Trung tâm điều dưỡng người có công số I

    Thanh Thủy - Phú Thọ

    6.000

     

    1.8

    Trung tâm điều dưỡng người có công số II

    Biên Giang - Hà Đông

    6.000

     

    1.9

    Trung tâm điều dưỡng người có công số III

    Kim Sơn - Sơn Tây

    6.000

     

    1.10

    Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/ dioxin thành phố Hà Nội

    Thôn Muỗi - Yên Bài - Ba Vì

    6.000

     

    1.11

    Trung tâm Bảo trợ xã hội số I

    Dục Tú - Đông Anh

    6.000

     

    1.12

    Trung tâm Bảo trợ xã hội số II

    Viên An - ng Hòa

    6.000

     

    1.13

    Trung tâm Bảo trợ xã hội số III

    Tây Mỗ - Từ Liêm

    6.000

     

    1.14

    Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV

    Tây Đằng - Ba Vì

    6.000

     

    1.15

    Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn

    Đông Yên - Quốc Oai

    6.000

     

    1.16

    Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Hà Nội

    Thụy An - Ba Vì

    6.000

     

    1.17

    Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2

    Phú Sơn - Ba Vì

    6.000

     

    1.18

    Làng trẻ em Birla

    Mai Dịch - Cầu Giấy

    6.000

     

    1.19

    Làng trẻ em SOS

    Mai Dịch - Cầu Giấy

    6.000

     

    1.20

    Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật

    Thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ

    6.000

     

    1.21

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 1

    Yên Bài - Ba Vì

    6.000

     

    1.22

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

    Yên Bài - Ba Vì

    6.000

     

    1.23

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 3

    Tân Minh - Sóc Sơn

    6.000

     

    1.24

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 4

    Yên Bài - Ba Vì

    6.000

     

    1.25

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 5

    Xuân Phuơng - Từ Liêm

    6.000

     

    1.26

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 6

    Tân Minh - Sóc Sơn

    6.000

     

    1.27

    Cơ sở cai nghiện ma túy số 7

    Phú Sơn - Ba Vì

    6.000

               

    1.28

    Công ty TNHH 19/12

    Yên Hòa - Cầu Giấy

    6.000

     

    1.29

    Công ty TNHH Hòa Bình

    Đội Cấn - Ba Đình

    6.000

     

    1.30

    Công ty TNHH Bao bì 27/7 Hà Nội

    Láng Hạ - Ba Đình

    6.000

     

    2

    Các ban quản lý nghĩa trang

     

    12.000

     

    2.1

    Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn

    Tây Tựu - Từ Liêm

    4.000

     

    2.2

    Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi

    Ngọc Hồi - Thanh Trì

    4.000

     

    2.3

    Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch

    Mai Dịch - Cầu Giấy

    4.000

     

    B

    Các quận, huyện, thị xã (Các tổ chức sản xuất kinh doanh, các

     

    206.000

     

    I

    Quận Hoàn Kiếm

     

    20.000

     

    1

    Trung tâm tư vấn và tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quận Hoàn Kiếm

    Phúc Tân - Hoàn Kiếm

    4.000

     

    2

    Hợp tác xã Thương binh 27/7

    89A Hàng Mã - Hoàn Kiếm

    6.000

     

    3

    Công ty cổ phần Công Minh Mỹ Việt thương binh 27-7

    Số 58B Bà Triệu - Hoàn Kiếm

    6.000

     

    4

    Hội người mù thành phố Hà Nội

    Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm

    4.000

     

    II

    Quận Ba Đình

     

    32.000

     

    1

    Hợp tác xã vận tải 27/7 Ba Đình

    Hoàng Hoa Thám - Ba Đình

    6.000

     

    2

    Công ty cổ phần Cựu chiến binh Đại Dương

    Trúc Bạch - Ba Đình

    6.000

     

    3

    Công ty cổ phần Quảng cáo Hà Thái

    Phan Huy Ích - Ba đình

    6.000

     

    4

    Công ty TNHH Quảng cáo Ngọc Hà

    14 Nguyễn Trường Tộ - Ba Đình

    6.000

     

    5

    Công ty TNHH dịch vụ hàng không và Thương mại Triệu Diệp

    S 10, ngõ 9 Liễu Giai - Ba Đình

    4.000

     

    6

    Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật thành phố Hà Nội

    Số 64, ngõ 279 Đội Cấn - Ba Đình

    4.000

     

    III

    Quận Đống Đa

     

    16.000

     

    1

    Nhà nuôi dưỡng trẻ em Hữu nghị Đống Đa

    Số 48, ngõ Thái Thịnh II, Thịnh Quang - Đống

    Đa

    4.000

     

    2

    Công ty TNHH Việt Hùng

    Thái Hà - Đống Đa

    6.000

     

    3

    Công ty cổ phần sản xuất và TM Cựu chiến binh

    2/29 Xã Đàn - Đống Đa

    6.000

     

    IV

    Quận Hai Bà Trưng

     

    6.000

     

    1

    Xưởng sản xuất thương binh Hai Bà Trưng

    342 Phố Huế - Hai Bà Trưng

    6.000

     

    V

    Quận Hà Đông

     

    20.000

     

    1

    Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi Hà cầu

    Hà Cầu - Hà Đông

    4.000

     

    2

    Công ty TNHH Thương binh và người tàn tật 3-2

    Số 10 Nguyễn Viết Xuân - Hà Đông

    6.000

     

    3

    Doanh nghiệp tư nhân Hà Hải

    18 Lê Trọng Tấn - La Khê

    6.000

     

    4

    Công ty cổ phần Kym Viêt

    Ô 3, LK1 Khu đô thị Vạn Phúc - Hà Đông

    4.000

     

    VI

    Quận Hoàng Mai

     

    22.000

     

    1

    Hợp tác xã thương binh 19/12

    Tổ 28B Yên Sở - Hoàng Mai

    6.000

     

    2

    Công ty cổ phần dịch vụ - thương mại xuất nhập khẩu Nam Á

    Tổ 15 Yên Sở - Hoàng Mai

    6.000

     

    3

    Công ty TNHH thương mại Thịnh Sơn

    Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai

    6.000

     

    4

    Công ty CP dịch vụ Nghị lực sống

    Tầng 3, lô số 14, đường Nguyễn Cảnh Dị - Đại Kim - Hoàng Mai

    4.000

     

    VII

    Quận Long Biên

     

    16.000

     

    1

    Hợp tác xã Công nghiệp 20/10 Long Biên

    682 Ngọc Lâm - Long Biên

    6.000

     

    2

    Công ty TNHH cơ khí chế tạo và dịch vụ tổng hợp 27/7

    Đức Giang - Long Biên

    6.000

     

    3

    Công ty cổ phần Thương mại & Dịch vụ Tiến Thành

    Khu đô thị Việt Hưng - Đức Giang - Long Biên

    4.000

     

    VIII

    Huyện Đông Anh

     

    6.000

     

    1

    Hợp tác xã sản xuất vật liệu xây dựng Thương binh Phúc Lâm Đông Anh

    Mai Lâm - Đông Anh

    6.000

     

    IX

    Huyện Gia Lâm

     

    6.000

     

    1

    Hợp tác xã thương binh 22/12 Gia Lâm

    Văn Đức - Gia Lâm

    6.000

     

    X

    Huyện Thanh Trì

     

    22.000

     

    1

    Công ty cổ phần 27/7 Hồng Quang

    Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì

    6.000

     

    2

    Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10

    Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì

    6.000

     

    3

    Công ty TNHH thương binh Thanh Trì

    Tả Thanh Oai - Thanh Trì

    6.000

     

    4

    HTX SXKD hàng thủ công giấy cuộn Quỳnh Hoa

    Thôn Thanh Oai - Hữu Hòa - Thanh Trì

    4.000

     

    XI

    Huyện Thanh Oai

     

    4.000

     

    1

    Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật Thanh Oai

    Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai

    4.000

     

    XII

    Quận Cầu Giấy

     

    12.000

     

    1

    Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi thành phố Hà Nội

    Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

    4.000

     

    2

    Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật thành phố Hà Nội

    Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

    4.000

     

    3

    Hội Người khuyết tật thành phố Hà Nội

    Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

    4.000

     

    XIII

    Quận Thanh Xuân

     

    4.000

     

    1

    Công ty TNHH may trang phục Việt Đức

    35 Lê Văn Thiêm - Thanh Xuân Trung - Thanh Xuân

    4.000

     

    XIV

    Quận Tây Hồ

     

    10.000

     

    1

    Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp nhiệt lạnh Hà Nội

    212 Nghi Tàm - Yên Phụ - Tây Hồ

    6.000

     

    2

    Trung tâm Vì ngày mai

    389 đường An Dương Vương - Phú Thượng - Tây Hồ

    4.000

     

    XV

    Huyện Ba Vì

     

    6.000

     

    1

    Trung tâm phục hồi chức năng Bộ Lao động TBXH

    Thụy An - Ba Vì

    6.000

     

    XVI

    Huyện Sóc Sơn

     

    4.000

     

    1

    HTX tiểu thủ công mỹ nghệ Trái tim hồng

    75 phố Gò Sỏi - Hồng Kỳ - Sóc Sơn

    4.000

     

     
     

    Phụ lục 1.2

    Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ và bổ sung tiền ăn trong các ngày Tết cho các đối tượng nhân dịp
    Tết Canh Tý năm 2020

    Giao: Sở Lao động Thương binh và xã hội, Sở Y Tế

    (Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

    Đơn vị tính: 1.000 đồng

    STT

    Nội dung

    Số lượng (người)

    Mức chi

    Kinh phí

    Trong đó

    Sở Lao động Thương binh và xã hội

    Sở Y tế

    I

    Chi bồi dưỡng cho cán bộ, hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung:

    7.671

    -

    998.800

    958.200

    40.600

    1

    Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm chữa trị và nuôi dưỡng đối tượng tập trung:

    2.317

    0

    463.400

    427.800

    35.600

     

    - Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội

    2.139

    200

    427.800

    427.800

     

     

    - Bệnh viện 09- Sở Y tế

    178

    200

    35.600

     

    35.600

    2

    Hỗ trợ một phần tiền ăn thêm trong dịp tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung

    5.354

    0

    535.400

    530.400

    5.000

     

    - Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội

    5.304

    100

    530.400

    530.400

     

     

    - Bệnh viện 09- Sở Y tế

    50

    100

    5.000

     

    5.000

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố
    Ban hành: 05/12/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứ nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương
    Ban hành: 27/10/2008 Hiệu lực: 20/11/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Quyết định 53/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
    Ban hành: 20/08/2010 Hiệu lực: 15/10/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
    Ban hành: 09/11/2011 Hiệu lực: 01/01/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Chỉ thị 21/CT-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 26/12/2019 Hiệu lực: 26/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Kế hoạch 244/KH-UBND tặng quà người hưởng chính sách người có công; gia đình diện hộ nghèo

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:244/KH-UBND
    Loại văn bản:Kế hoạch
    Ngày ban hành:26/11/2019
    Hiệu lực:26/11/2019
    Lĩnh vực:Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Ngô Văn Quý
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Kế hoạch 244/KH-UBND tặng quà người hưởng chính sách người có công; gia đình diện hộ nghèo (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Kế hoạch 244/KH-UBND tặng quà người hưởng chính sách người có công; gia đình diện hộ nghèo (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X