Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 551&552-07/2019 |
Số hiệu: | 60/2019/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | 14/07/2019 |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Hết hiệu lực: | 10/04/2024 |
Áp dụng: | 16/09/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Khoa học-Công nghệ |
CHÍNH PHỦ Số: 60/2019/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2014/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC GIẢI THƯỞNG KHÁC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Đối với công trình được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 2 Điều này còn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Mỗi công trình chỉ được đề nghị xét tặng một giải thưởng trong một đợt xét tặng giải thưởng.
b) Công trình đã được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh thì không được đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước; Công trình đã được tặng Giải thưởng Nhà nước thì không được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.”
2. Bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Công trình đề nghị xét tặng giải thưởng là kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d và đ khoản 1 Điều 17 như sau:
“a) Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp gồm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên phản biện và các thành viên khác. Chủ tịch Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp là nhà khoa học có uy tín, am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình. Các thành viên Hội đồng là đại diện cho các cơ sở đã ứng dụng kết quả công trình, các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình.
Hội đồng phân công thành viên là chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm ủy viên phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng đề nghị thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng mời thêm chuyên gia phản biện độc lập.
Thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp không có công trình tham gia xét tặng giải thưởng hoặc không có quyền, lợi ích liên quan hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét giải thưởng.
d) Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước có từ 11 đến 13 thành viên, do Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định sau khi thống nhất với Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học uy tín, có công trình cùng chuyên ngành với một trong các công trình đề nghị xét tặng giải thưởng.
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp Nhà nước là thành viên của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước.
đ) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước có từ 21 đến 25 thành viên, gồm các nhà khoa học có uy tín ở nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp:
a) Hội đồng đánh giá công bằng, dân chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín và quyết định theo tỷ lệ quy định cho từng cấp xét thưởng;
b) Hội đồng xét tặng giải thưởng chỉ xem xét những hồ sơ đáp ứng đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định;
c) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước đề nghị; Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương đề nghị; Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở đề nghị;
d) Việc xét tặng giải thưởng cho các công trình có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước được áp dụng quy trình, thủ tục chung nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
đ) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở, bộ, ngành, địa phương và chuyên ngành cấp Nhà nước:
Số lượng các phiên họp Hội đồng phụ thuộc vào số lượng, quy mô công trình đề nghị xét tặng giải thưởng, do cơ quan Thường trực tổ chức xét giải thưởng quyết định trên cơ sở đề xuất của Chủ tịch Hội đồng;
Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản) chủ trì và có 02 ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng quy định trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng trên cơ sở thống nhất ý kiến của các thành viên Hội đồng.
Thành viên Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ công trình đề nghị xét tặng giải thưởng bằng văn bản; thành viên Hội đồng vắng mặt phải gửi văn bản nhận xét, đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng; nội dung cuộc họp phải được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký khoa học do Hội đồng bầu chọn.”
e) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp Nhà nước:
Hội đồng tổ chức phiên họp phải có ít nhất 90% thành viên Hội đồng có mặt, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản), số lượng phiên họp, trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.”
5. Bổ sung khoản 3 Điều 17 như sau:
“3. Mẫu áp dụng cho phiên họp của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở, bộ, ngành, địa phương và chuyên ngành cấp Nhà nước theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định này:
a) Phiếu nhận xét: công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu NX1), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu NX2), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu NX3).
b) Phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng (Mẫu ĐG).
c) Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng (Mẫu KP).
d) Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng (Mẫu BBH).”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng (bản giấy) và 01 bản điện tử (dạng PDF), được lưu trong USB, không đặt mật khẩu, bao gồm:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng giải thưởng (bản chính) của tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình (Mẫu ĐK1);
b) Báo cáo tóm tắt (bản chính): công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu BC1), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu BC2), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu BC3);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố hoặc văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình (Mẫu XN);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Đối với công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất xét tặng giải thưởng xác nhận về sự chuẩn xác của bản dịch ra tiếng Việt.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 19 như sau:
“a) Văn bản đề nghị xét tặng giải thưởng (bản chính) của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ đề xuất công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác giả là người nước ngoài (Mẫu CV).
b) Biên bản họp xét tặng giải thưởng (bản chính) của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 19 như sau:
“b) Đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng thông báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng nếu công trình được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 20 như sau:
“a) Văn bản đề nghị xét tặng giải thưởng (bản chính) của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Mẫu CV).
b) Biên bản họp xét tặng giải thưởng (bản chính) của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 20 như sau:
“b) Đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng xét tặng giải thưởng thông báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng nếu công trình được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo”.
11. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d và đ khoản 3 Điều 21 như sau:
“c) Đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp Nhà nước.
d) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng trình Thủ tướng Chính phủ, gồm: Tờ trình; danh sách, báo cáo tóm tắt công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng dự họp bỏ phiếu đồng ý; biên bản họp xét tặng giải thưởng của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước.
đ) Gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng quy định tại điểm d Khoản này đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét tặng giải thưởng ở Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước.”
12. Bổ sung Điều 30a như sau:
“Điều 30a. Mẫu áp dụng khai hồ sơ đăng ký giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ áp dụng Mẫu ĐK2 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 5 và điểm d khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung phát sinh, giao Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
I. MẪU ÁP DỤNG CHO HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Mẫu ĐK1: Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Mẫu CV: Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng.
3: Mẫu BC1: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học.
4. Mẫu BC2: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
5. Mẫu BC3: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công nghệ.
6. Mẫu XN: Văn bản xác nhận ứng dụng công trình.
II. MẪU ÁP DỤNG KHAI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIẢI THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Mẫu ĐK2: Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ.
III. MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Mẫu NX1: Phiếu nhận xét công trình nghiên cứu khoa học.
2. Mẫu NX2: Phiếu nhận xét công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
3. Mẫu NX3: Phiếu nhận xét công trình ứng dụng công nghệ.
4. Mẫu ĐG: Phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
5. Mẫu KP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
6. Mẫu BBH: Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
Mẫu ĐK1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công trình: ……………….. Quốc tịch: ......................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ............
3. Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………….. Fax:................................... E-mail: .........................
6. Nơi công tác: ..........................................................................................................
7. Tóm tắt quá trình công tác:.......................................................................................
TT | Thời gian | Đơn vị công tác | Chức danh/chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
8. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT | Tên công trình | Giải thưởng của công trình | Tác giả/ Đồng tác giả | Năm công bố | Số năm ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải thưởng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (…………… trang);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (……………. trang);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố, văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (…………… trang);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có): ………….. (……………. trang).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ, Tôi/Chúng tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của tôi/chúng tôi, do tôi/chúng tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà tôi/chúng tôi đang giữ. Tôi/chúng tôi cam kết không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
Mẫu CV
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | …, ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: ……………………….
Căn cứ Kế hoạch năm …… của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
(Cơ quan) ……….. hoặc (các bộ, ngành, địa phương) ………… đã tổ chức thông báo, hướng dẫn tác giả công trình thuộc phạm vi quản lý của (cơ quan) …………. hoặc (bộ, ngành, địa phương)…………. xây dựng hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm……….
(Cơ quan)…………. hoặc (bộ, ngành, địa phương)………….. đã nhận được: ………… (số lượng)……….. công trình đăng ký xét thưởng từ tác giả công trình (trong đó, có: ………… công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và ……….. công trình đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ).
(Cơ quan) ………… hoặc (bộ, ngành, địa phương)………… đã tổ chức họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ………. và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
1. ……………… công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.
2. …………………. công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước.
Kính đề nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp .... xem xét, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước cho các công trình nêu trên theo quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
Mẫu BC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
...................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên b) Khoa học xã hội và nhân văn c) Khoa học kỹ thuật d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp đ) Khoa học y dược e) Lĩnh vực khác | □ □ □ □ □ □ |
Tên lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………..
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhả nước b) Không sử dụng ngân sách nhà nước c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước (*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc c) | □ □ □ □ | ||||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
| ||
Thời gian công bố/ứng dụng: | - Công bố: …………….. - Ứng dụng:…………… | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có) ...........................................................................
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,………………………………………………………………………………………………….)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học………………..; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác ……………..):
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị rất cao về khoa học Có giá trị cao về khoa học | □ □ □ □ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về hướng nghiên cứu, lí thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu):
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu có): .................................................................
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: ........................................................................
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác: ......................................................
8.5. Các giải thưởng khoa học và công nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
TT | Tên giải thưởng | Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị): ………………………………….. Giới tính: ………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Quốc tịch: .……………………
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng: ......................................................................................
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)………………………………………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
- Quá trình công tác(2)
...................................................................................................................................
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT | Họ và tên (và học hàm, học vị) | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Địa chỉ, điện thoại nhà riêng | Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) | Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng(3) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(3) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
Mẫu BC2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng
...................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của công trình
a) Khoa học kỹ thuật b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp c) Khoa học y dược d) Lĩnh vực khác | □ □ □ □ |
Tên lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………..
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước b) Không sử dụng ngân sách nhà nước c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước (*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đối với công trình chọn a hoặc c) | □ □ □ □ | |||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
| |
Thời gian công bố/ứng dụng: | - Công bố: …………….. - Ứng dụng:…………… | |||||
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có) ...........................................................................
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …………………………………………………………………………………..)
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................
- Kết quả nghiên cứu chính của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới; ... ):
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị rất cao về khoa học Có giá trị cao về khoa học | □ □ □ □ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình nghiên cứu và phát triển công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế có uy tín ...) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ): .........................................................................................................................
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: ........................................................................
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng): ........................................................................
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình: ..........................................................................
trong đó, từ ngân sách nhà nước: ................................................................................
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm: ...........................................................
- Lợi nhuận mới tăng thêm: ..........................................................................................
- Thời gian thu hồi vốn (năm): .......................................................................................
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm:…………………………………………………………………………………………………
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail: ....................................................................................
Họ, tên thủ trưởng đơn vị: ...........................................................................................
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng): .......................................................
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu - kết thúc): ........................................................
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail: ....................................................................................
Họ, tên thủ trưởng đơn vị: ...........................................................................................
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng): .......................................................
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu - kết thúc): ........................................................
8.5. Các giải thưởng về KH&CN đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT | Tên giải thưởng | Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp trong nước
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
... |
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp ở nước ngoài
Tên nước | Số của đơn nộp xin cấp văn bằng | Văn bằng bảo hộ | Nội dung xin bảo hộ |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
a) Họ và tên (và học hàm, học vị): ................................................................................
b) Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
c) Địa chỉ, điện thoại nhà riêng: ....................................................................................
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)…………………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
đ) Quá trình công tác(2) ................................................................................................
...................................................................................................................................
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT | Họ và tên (và học hàm, học vị) | Ngày, tháng, năm sinh | Nam, Nữ | Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Địa chỉ, điện thoại nhà riêng | Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) | Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng | Chữ ký |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan, tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT | Tên cơ quan, tổ chức | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Tên người liên hệ, điện thoại | Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức(4) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
| TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(3) và (4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
Mẫu BC3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.., ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng
...................................................................................................................................
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp c) Khoa học y dược d) Lĩnh vực khác | □ □ □ □ |
Tên lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………..
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước (*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đối với công trình chọn a hoặc c) | □ □ □ |
| ||||||
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
| |||
Thời gian công bố/ứng dụng: | - Công bố: …………….. - Ứng dụng:…………… | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có) ...........................................................................
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,…………………………………………………………………………………………………..
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công trình.
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công trình.
8.2. Tự đánh giá về giá trị ứng dụng của công trình.
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị rất cao về khoa học Có giá trị cao về khoa học | □ □ □ □ |
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng dụng công nghệ: ……………………………………
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo, ...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng) ..…………………………………………………………………………………
b) Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ ..............................................................
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác .......................................................
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT | Tên giải thưởng | Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
.... |
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
a) Họ và tên (và học hàm, học vị): ................................................................................
b) Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
c) Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
...................................................................................................................................
đ) Quá trình công tác(2).................................................................................................
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT | Họ và tên (và học hàm, học vị) | Ngày, tháng, năm sinh | Nam, Nữ | Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Địa chỉ, điện thoại nhà riêng | Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) | Cống hiến khoá học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng (3) | Chữ ký |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan, tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT | Tên cơ quan, tổ chức | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Tên người liên hệ, điện thoại | Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức(4) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
| TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(3) và; (4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
Mẫu XN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm 20...
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công trình
Họ và tên: ....................................................................... Quốc tịch: ……………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………... Ngày cấp: ……………........ Nơi cấp: .....................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ………………………. E-mail: ...................................
Nơi công tác: ..............................................................................................................
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình .......................................................................................................
2.2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp c) Khoa học y dược d) Lĩnh vực khác | □ □ □ □ |
Tên lĩnh vực: ...............................................................................................................
2.3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước b) Không sử dụng ngân sách nhà nước c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước | □ □ □ | |||||
2.4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc) |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ………………………. E-mail: ...................................
Số Quyết định thành lập (nếu có): ................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)) ..................................
...................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .............................................................................
4. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công trình khoa học và công nghệ
| TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu quả ứng dụng công trình (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH |
Mẫu ĐK2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ……. tháng …… năm……….
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………….. E-mail: ..............................
Số Quyết định thành lập: .............................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): ..............................................
...................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .............................................................................
Đối với cá nhân
Họ và tên: ………………………………………………….. Quốc tịch: ..................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…….... Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp:.....................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. E-mail: ................................
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên và ý nghĩa giải thưởng: ...................................................................................
...................................................................................................................................
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: ...............................................................................
2.3. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:..........................................................................
2.4. Quy mô giải thưởng: .............................................................................................
2.5. Nguồn kinh phí: ....................................................................................................
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: .....................................................................
2.7. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng:………………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo Quy chế xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
b) Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
| TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN |
Mẫu NX1
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
| Ủy viên phản biện: Ủy viên: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
2. Tác giả công trình:
2.1. Tên tác giả: ………………………………………….. 2.2. Đồng tác giả: ………………………………………… | □ □ |
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có) …………………………………………………………..
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
4.1 Đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh:
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có giá trị rất cao về khoa học, công nghệ: ..................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng:..........................................
4.2. Đối với Giải thưởng Nhà nước
- Công trình có giá trị cao về khoa học và công nghệ ....................................................
- Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội ................................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
...................................................................................................................................
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu NX2
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
| Ủy viên phản biện: Ủy viên: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: ………………………………………….. 2.2. Đồng tác giả: ………………………………………… | □ □ |
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có): ..........................................................................
4. Các tiêu chuẩn xem xét, đánh giá
4.1 Đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh:............................................................................
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có giá trị rất cao về khoa học, công nghệ: ..................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng: .........................................
4.2. Đối với Giải thưởng Nhà nước
- Công trình có giá trị cao về khoa học và công nghệ: ...................................................
- Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội: ...............................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
...................................................................................................................................
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu NX3
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
| Ủy viên phản biện: Ủy viên: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: ………………………………………….. 2.2. Đồng tác giả: ………………………………………… | □ □ |
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có): ..........................................................................
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
4.1 Đối với Giải thưởng Hồ chí Minh: ............................................................................
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có giá trị rất cao về công nghệ, được ứng dụng thành công và có hiệu quả trong các công trình trọng điểm quốc gia: .............................................................................................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng: .........................................
4.2. Đối với Giải thưởng Nhà nước
- Công trình có giá trị cao về và công nghệ: ..................................................................
- Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội: ...............................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
...................................................................................................................................
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu ĐG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng: ……………………………………………….
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: ………………………………………….. 2.2. Đồng tác giả: ………………………………………… | □ □ |
3. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp …………………… số …….. ngày …... tháng ….. năm ……
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………….
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình1:
- Đề nghị tặng Giải thưởng - Không đề nghị tặng Giải thưởng | □ □ |
6. Ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác (nếu có)
...................................................................................................................................
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
1 Đánh dấu √ vào ô tương ứng.
Mẫu KP
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng: .............................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ……………… số …… ngày …… tháng …… năm …….
3. Ngày họp Hội đồng .................................................................................................
Địa điểm: ....................................................................................................................
4. Kết quả bỏ phiếu
- Số phiếu phát ra: .......................................................................................................
- Số phiếu thu về: ........................................................................................................
- Số phiếu hợp lệ: .......................................................................................................
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
+ Đề nghị tặng Giải thưởng: .........................................................................................
+ Không đề nghị tặng Giải thưởng:...............................................................................
5. Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng trên tổng số thành viên Hội đồng..........................
6. Kết luận ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
| BAN KIỂM PHIẾU 1. ………………………………….. 2. ………………………………….. 3. …………………………………… |
Mẫu BBH
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
| Giải thưởng Hồ Chí Minh: Giải thưởng Nhà nước: | □ □ |
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng: .............................................................
- Tác giả/đại diện tác giả công trình: .............................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp …………… số …….. ngày …… tháng ……. năm ……..
3. Ngày họp Hội đồng .................................................................................................
Địa điểm: ....................................................................................................................
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên dự họp ……../……….
Vắng mặt: ……….. người, gồm các thành viên:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Thống nhất phương thức làm việc
Hội đồng đã phân công các thành viên và đề nghị cơ quan ... (nếu có) mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng. Danh sách các chuyên gia phản biện từng công trình như sau:
TT | Họ và tên, học hàm, học vị của chuyên gia phản biện | Ghi chú (Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
... |
|
|
2. Đánh giá xét thưởng
2.1. Hội đồng đã nghe các thành viên phản biện đọc văn bản nhận xét, phân tích hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đọc các văn bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo - nếu có).
Hội đồng nêu câu hỏi đối với các thành viên phản biện về từng nội dung nhận xét công trình so với tiêu chuẩn quy định.
2.2. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng, rà soát, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng trước khi bỏ phiếu.
2.3. Bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: ............................................................................................................
b) Hai ủy viên: .............................................................................................................
2.4. Thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng công trình được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
a) Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng: ...............................................................................
- Đề nghị tặng Giải thưởng: ..........................................................................................
- Không đề nghị tặng Giải thưởng: ...............................................................................
b) Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng trên tổng số thành viên Hội đồng:
...................................................................................................................................
c) Đánh giá, nhận xét công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh/ Giải thưởng Nhà nước (hoặc phân tích lý do không đề nghị tặng Giải thưởng): ................................................................................................
d) Kết luận của Hội đồng:
- Trường hợp đề nghị tặng Giải thưởng:
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ... xem xét và thực hiện các thủ tục tiếp theo để đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh/Giải thưởng Nhà nước cho công trình:
- Trường hợp không đề nghị tặng Giải thưởng:
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng Giải thưởng cho công trình ……………………………………………………………………………………..
Lý do: .........................................................................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho các thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng dự họp cùng nghe và thống nhất thông qua nội dung Biên bản.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CẤP ......
(Ghi chép của Thư ký khoa học của Hội đồng)
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản được hướng dẫn |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
13 | Văn bản được hợp nhất |
Nghị định 60/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2014/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 60/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 |
Hiệu lực: | 16/09/2019 |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Khoa học-Công nghệ |
Ngày công báo: | 14/07/2019 |
Số công báo: | 551&552-07/2019 |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hết hiệu lực: | 10/04/2024 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |